You are on page 1of 47

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TPHCM

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU QUY TRÌNH NGHIỆP VỤ GIAO


NHẬN HÀNG HÓA XUẤT KHẨU (FCL) NGUYÊN
CONTAINER BẰNG ĐƯỜNG BIÊN TẠI CÔNG
TY TNHH DỊCH VỤ HỮU ÍCH THD

Ngành: Kinh Doanh Quốc Tế

Chuyên Ngành: Thương Mại Quốc Tế

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Châu Văn Thưởng

Sinh viên thực hiện: Trần Hồng Ngọc

Mã sinh viên: 1811760184 Lớp: 18DKQA1

TP. Hồ Chí Minh, 2022


i

LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến ThS. Châu Văn Thưởng giảng
viên Khoa Quản Trị Kinh Doanh đã rất nhiệt tình và tận tâm trong việc hướng dẫn em
hoàn thành bài báo cáo này. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô
Khoa Quản Trị Kinh Doanh, cũng như các thầy cô các Khoa khác đã cung cấp cho em
những kiến thức, nền tảng và chuyên môn để em có thể hoàn thành đề tài này một cách
tốt nhất.

Đồng thời em cũng xin cảm ơn đến ban lãnh đạo và tập thể các anh chị nhân viên
Công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD đã tạo điều kiện thuận lợi, hướng dẫn và giúp em
hiểu hơn về “quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu FCL nguyên container
bằng đường biển” để sau này có thể chuẩn bị tốt cho công việc tương lai.

Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và kinh nghiệm thực tiễn chưa thực
sự sâu rộng và linh hoạt nên nội dung đề tài không thể tránh khỏi những sai sót. Vì vậy,
em rất mong nhận được sự thông cảm và những lời góp ý của thầy cô để đề tài được
hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên thực hiện

Trần Hồng Ngọc


ii

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT THỰC TẬP


Họ và tên sinh viên: .............................................................................................................
MSSV : ...........................................................................................................
Khoá : ...........................................................................................................
Lớp: ...........................................................................................................
Tên đề tài: ...........................................................................................................
...........................................................................................................
...........................................................................................................

1. Thời gian thực tập


………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
iii

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM


Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------

NHẬN XÉT GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


Họ và tên sinh viên: .............................................................................................................
MSSV: ...........................................................................................................
Khoá: ...........................................................................................................
Lớp: ...........................................................................................................
Tên đề tài: ...........................................................................................................
...........................................................................................................

1. Thời gian thực tập


………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………….

Giảng viên hướng dẫn


iv

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1


1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
2. Kết cấu đề tài ........................................................................................................ 1
Chương 1: Giới thiệu công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD..................................... 2
1.1. Sơ lược về công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD ............................................. 2
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD .................. 2
1.2.1 Chức năng .................................................................................................. 2
1.2.2 Nhiệm vụ .................................................................................................... 3
1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD ................................ 4
1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD .............. 4
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban .................................................... 4
1.4 Nhân sự .............................................................................................................. 7
1.5 Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2020 ................................... 8
Chương 2: Nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển tại công
ty TNHH dịch vụ hữu ích THD ................................................................................. 12
2.1 Khái quát quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty THD ............. 12
2.2 Phân tích các bước trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty
THD 15
2.2.1 Tiếp nhận thông tin và yêu cầu dịch vụ từ khách hàng ............................ 15
2.2.2 Liên hệ hãng tàu để kiểm tra lịch tàu, chỗ ................................................ 15
2.2.3 Tư vấn và lập bảng báo giá cho khách hàng ............................................ 15
2.2.4 Nhận booking order và ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng ................. 15
2.2.5 Lập booking cho khách hàng .................................................................... 16
2.2.6 Yêu cầu chứng từ ...................................................................................... 17
2.2.7 Kiểm tra chứng từ ..................................................................................... 17
2.2.8 Thực hiện các nghiệp vụ trong HĐ dịch vụ ............................................. 20
2.2.9 Lập SI/VGM gửi hãng tàu ........................................................................ 28
2.2.10 Nhận M B/L từ hãng tàu ........................................................................... 29
2.2.11 Gửi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu......................................................... 30
2.2.12 Thanh toán phí dịch vụ và phát hành H Bill cho KH ............................... 31
2.2.13 Lưu hồ sơ .................................................................................................. 31
v

2.3 Đánh giá chung quy trình giao nhận hàng xuất khẩu FCL của công ty
TNHH dịch vụ hữu ích THD .................................................................................. 31
2.3.1 Ưu điểm .................................................................................................... 31
2.3.2 Nhược điểm .............................................................................................. 33
2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận hàng xuất khẩu FCL của công
ty TNHH dịch vụ hữu ích THD ................................................................................. 33
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị .............................................................................. 36
3.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty............................................... 36
3.2 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng
đường biển của công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD .............................................. 37
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 38
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 39
vi

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


Từ viết tắt Tên đầy đủ và ý nghĩa
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
FCL Full Container Load: nguyên container
Cont container
XNK Xuất nhập khẩu
XN Xuất khẩu
NK Nhập khẩu
KH Khách hàng
CFR Cost and Freight: tiền hàng và cước phí
KGM Kilogram
SI Shipping instruction: hướng dẫn làm hàng

VGM Verified Gross Mass: phiếu xác nhận khối


lượng toàn bộ của container hàng
B/L Bill of lading: vận đơn đường biển

M Bill Master bill: vận đơn do hãng tàu cấp

H Bill House bill: vận đơn do công ty forwarder


cấp
HQ Hải quan

HS Harmonized Commodity Description and


Coding System: hệ thống hài hòa mô tả và
mã hóa hàng hóa
GRI General Rate Increase: phụ phí cước vận
chuyển tăng
THC Terminal Handling Charge: phụ phí xếp
dỡ tại cảng
OWS Overweight surcharge: phụ phí vượt trọng
lượng
BAF Bulker Adjustment Factor: phụ phí biến
động giá nhiên liệu
vii

DANH MỤC HÌNH


(1) Hợp đồng ngoại thương (sale contract) ………………………………………...19
(2) Phiếu đóng gói hàng hóa (packing list) …………………………………............20
(3) Hóa đơn thương mại (commercial invoice) ……………………………………21

Bước 1: Thiết lập hệ thống Ecus _ Bấm vào nút nghiệp vụ số 1 để khai chi cục hải
quan cần khai………………………………………………………………………...22

Bước 2: Nhập liệu cho tờ khai

Nhóm loại hình – Thông tin doanh nghiệp (1), (2)…………………………………….23

Vận đơn – Thông tin hợp đồng (3), (4)………………………………………………...24

Hóa đơn – Thuế và bảo lãnh (5), (6)…………………………………………………...25

Thông tin vận chuyển (7)……………………………………………………………...25

Thông tin container (7)………………………………………………………………...26

DANH MỤC BẢNG


Bảng 1.4: Tình hình nhân sự của công ty TNHH Dịch vụ Hữu Ích THD……………….8

Bảng 1.5.1: Cơ cấu doanh thu về các loại dịch vụ của công ty…………………………9

Bảng 1.5.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2020………….10

Bảng 1.5.3: Tình hình kinh doanh của công ty năm 2017-2018……………………….11

Bảng 1.5.4: Tình hình kinh doanh của công ty năm 2018-2019………………………11

Bảng 1.5.5: Tình hình kinh doanh của công ty năm 2019-2020……………………….12

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.3: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD…………………...5

Sơ đồ 2.4: Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu FCL tại công ty TNHH Dịch Vụ Hữu
Ích THD………………………………………………………………………………...8
1

LỜI MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong những năm gần đây nền kinh tế Việt Nam không ngừng phát triển mạnh
mẽ, đặc biệt là hoạt động xuất nhập khẩu. Có được sự ưu ái của thiên nhiên, các
doanh nghiệp trong nước và quốc tế thường thực hiện trao đổi mua bán thông qua
đường biển là chủ yếu. Tuy nhiên, mua bán quốc tế đường biển thường phải đối
mặt với những tình trạng như nhiều chặng bốc xếp để thay phương tiện, sự ổn
định của sức người xếp dỡ hàng; phải có kho bãi để tập kết trung chuyển hàng
hóa giữa các phương tiện từ đó dẫn tới tăng chi phí. Để khắc phục tình trạng như
trên, ngày nay các công ty thường ưu chuộng dịch vụ xuất nhập khẩu FCL (Full
Container Load) hơn là xuất nhập hàng lẻ.

Hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu phát triển mạnh kéo theo sự xuất hiện
các công ty hoạt động về giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu và Logistics, đóng
vai trò quan trọng giữa các doanh nghiệp với nhau. Công ty TNHH DỊCH VỤ
HỮU ÍCH THD là công ty hoạt động trong lĩnh vực giao nhận Logistics chủ yếu
về đường biển đang từng bước khẳng định uy tín và chất lượng dịch vụ.

Chính vì dịch vụ giao nhận góp phần to lớn hình thành nên công ty TNHH dịch
vụ hữu ích THD, nên em đã chọn tên đề tài “Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ giao
nhận hàng hóa xuất khẩu (FCL) bằng đường biển tại công ty TNHH DỊCH VỤ
HỮU ÍCH THD” làm đề tài nghiên cứu cho báo cáo tốt nghiệp lần này.

2. Kết cấu đề tài


Nội dung đề tài gồm 3 chương:
- Chương 1: Giới thiệu công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD
- Chương 2: Nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển tại
công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD
- Chương 3: Một số giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện nghiệp vụ giao nhận
hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển của công ty TNHH dịch vụ hữu ích TH
2

Chương 1: Giới thiệu công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD


1.1. Sơ lược về công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD
- Tên giao dịch tiếng việt: CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ HỮU ÍCH THD
- Tên giao dịch tiếng anh: THD USEFUL SERVICES COMPANY LIMITED
- Ngày cấp giấy phép: 06/09/2017
- Ngày hoạt dộng: 06/09/2017 – Mã số thuế: 0314611458
- Vốn điều lệ: 1.000.000.000 đồng
- Giám đốc công ty: PHAN THÀNH DANH
- Địa chỉ: 165/9A Bạch Đằng, Phường 2, Quận Tân Bình, TP. Hồ Chí Minh
- Điện thoại: +84 343519079
- Email: huuichtxd.xnk@gmail.com
Công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD được thành lập vào ngày 06/09/2017
bởi ông Đỗ Văn Hòa – đại diện pháp luật và ông Phan Thành Danh – giám
đốc công ty. Tuy chỉ mới đi vào hoạt động gần đây nhưng công ty luôn không
ngừng đào tạo, học hỏi nâng cao tay nghề lao động đẻ cạnh tranh cùng các
công ty logistics lớn, nhỏ, trong và ngoài nước. Trải qua gần 4 năm hoạt dộng
công ty đã được khách hàng tin tưởng, đánh giá cao và có một lượng lớn
khách hàng thân thiết ổn định. Hiện nay, trong ngành xuất nhập khẩu công ty
TNHH dịch vụ có chất lượng với giá cả hợp lý, giảm thiểu phát sinh rủi ro
cho rất nhiều khách hàng trong nước.
1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD
1.2.1 Chức năng
Công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan
đến quá trình vận tải và giao nhận hàng hóa như là đưa hàng ra cảng, làm thủ tục
hải quan, tổ chức xếp dỡ, giao hàng cho người nhận tại nơi quy định của các loại
hình phương tiện đường biển, đường bộ, đường hàng không, trong đó giao nhận
đường biển là chức năng chính của công ty. Ngoài ra công ty còn thực hiện một
dịch vụ khác như: thu gom và chia lẻ hàng, kho bãi, khai thuê hải quan, tư vấn
về hợp tác đầu tư, gia công và kinh doanh hàng xuất nhập khẩu.
3

1.2.2 Nhiệm vụ
Thực hiện những nghĩa vụ của một tổ chức kinh tế: kinh doanh hợp pháp trong
khuôn khổ pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa về thuế bao gồm
khai báo và nộp thuế đúng hạn thời hạn quy định.

Quản lý nguồn vốn hợp lý, hoạt động có hiệu quả đẻ thu được lợi nhuận cho
công ty.

Thực hiện các chính sách cán bộ, chính sách về lao động và tiền lương, đảm
bảo thực hiện hoàn toàn quyền và nghĩa vụ đối với người lao động xã hội.
Đẩy mạnh, mở rộng các hoạt động kinh doanh dịch vụ trong và ngoài nước,
tăng cường cộng tác, tạo mối quan hệ tốt đẹp với đối tác.

Đào tạo những phẩm chất và nâng cao trình độ tay nghề cho đội ngũ nhân
viên, nâng cao chất lượng dịch vụ để đáp ứng hoàn toàn nhu cầu khách hàng.

Cập nhật và kịp thời cung cấp thông tin về hải quan cho khách hàng và đảm
bảo giữ an toàn thông tin khách hàng.

Tư vấn cho khách hàng về những thủ tục hải quan, xin giấy phép đầu tư, giấy
phép nhập khẩu.
4

1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD
1.3.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD

Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng nhân Phòng kinh Phòng kế Bộ phận Bộ phận


sự doanh toán chứng từ giao nhận

Sơ đồ 1.3: Bộ máy tổ chức của công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD

Nguồn: Phòng nhân sự công ty

Cơ cấu của công ty được tổ chức theo mo hình trực tuyến chức năng: cao nhất là
giám đốc dưới giám đốc là phó giám đốc và dưới phó giám đốc sẽ là các phòng ban đặt
ngang hàng với nhau: phòng nhân sự, kế toán, chứng từ, kinh doanh và marketing, giao
nhận là phù hợp với thực trạng nhân sự của công ty vì vừa đảm bảo sự gọn gẽ trong kết
cấu vừa vẫn quản lý chặt chẽ của công ty. Thông tin được chuyển trực tiếp từ ban giám
đốc đến các bộ phận phụ trách nên hạn chế tối đa việc sai lệch thông tin. Bên cạnh đó
các phòng ban có thể liên lạc với nhau để nắm rõ tình hình hoạt dộng của công ty.

1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ từng phòng ban


 Giám đốc
- Cơ quan đầu não của công ty, có chức năng quản trị, chỉ đạo, điều hành mọi
hoạt động của công ty theo quy định của pháp luật
- Ban hành quy chế nội bộ công ty
- Xây dựng, chỉ đạo thực hiện, kiểm tra và đánh giá các chiến lược hoạt động,
định hướng phát triển công ty

 Phó giám đốc

- Hỗ trợ giám đốc trong công tác điều hành mọi hoạt động của công ty
5

- Làm việc theo nguyên tắc ủy quyền trong phạm vi được phân công giải quyết
và chịu trách nhiệm trước Pháp luật
- Có quyền thay mặt giám đốc tổ chức các tổ chức hành chính quản trị khi giám
đốc vắng mặt

 Phòng nhân sự

- Điều hành mọi trách nhiệm trước ban Giám đốc về các hoạt động liên quan
đến tổ chức nhân sự và hành chính quản trị
- Thực hiện các chính sách trong việc sử dụng và quản lý lao động
- Hỗ trợ nhân viên, người lao động trong công ty
- Điều hành hoạt động tổ chức công đoàn

Phòng kinh doanh

- Thực hiện chiến lược Marketing quảng cáo hình ảnh của công ty đến khách
hàng, đề xuất các phương án kinh doanh để duy trì phát triển hoạt động của
công ty
- Tìm kiếm khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ thuê lưu cước, thủ tục hải
quan giao nhận
- Báo giá, tư vấn dịch vụ cho khách hàng
- Đàm phán giá cả thương lượng dịch vụ tới khách hàng
- Chăm sóc khách hàng, giải quyết các yêu cầu khiếu nại của khách

 Phòng kế toán

- Chịu trách nhiệm về mọi hoạt động ké toán: lập kế hoạch tài chính, hạch toán
thu-chi, quản lý ngân quỹ của công ty
- Phối hợp cùng các phòng ban khác để đưa ra phương án kinh doanh liên quan
giá bán sản phẩm, theo dõi, thanh toán và thu hồi công nợ
- Đại diện Giám đốc làm việc với cơ quan tài chính về các vấn đề có liên quan
đến tài chính-kế toán

 Bộ phận chứng từ: gồm 2 bộ phận


6

- Chứng từ hàng xuất: Nhận thông tin lô hàng từ khách hàng, nhân viên kinh
doanh, phát hành HBL/HAWB,… lập SI, VGM và gửi cho hãng tàu, lập bộ
chứng từ hàng xuất theo yêu cầu: làm đơn yêu cầu kiểm dịch, phun trùng,
giám định hàng hóa, mua bảo hiểm, xin C.O… thông quan hàng Xuất, chuyển
thông tin cho bộ phận giao nhận, kế toán, lưu hồ sơ, lập bản kế hoạch ngày
hôm sau vào cuối ngày.

- Chứng từ hàng nhập: theo dõi lô hàng, nhận và kiểm tra chứng từ, nhận thông
báo hàng đến từ đơn vị vận tải; thông quan hàng Nhập; cung cấp các thông
tin, chứng từ cần thiết (giấy giới thiệu, vận đơn,…) cho bộ phận giao nhận để
tiến hành nhận hàng, phát hành D.O của Công ty cho các chủ hàng; chuyển
thông tin lô hàng cho bộ phận kế toán để lên debit note, nộp thuế (nếu có),
lưu hồ sơ, lập bản kế hoạch ngày hôm sau vào cuối ngày,…

 Bộ phận giao nhận

- Thay mặt khách hàng thực hiện các hoạt động dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất
khẩu

- Theo dõi tiến độ lô hàng

- Lấy lệnh giao hàng từ đơn vị vận tải - Làm thủ tục cược cont, mượn cont rỗng,
trả cont…

- Cập nhật thông tin hiện trường theo yêu cầu (ảnh cont, số seal, shipping mark,
…)
7

1.4 Nhân sự
Bảng 1.4: Tình hình nhân sự của công ty TNHH Dịch vụ Hữu Ích THD

STT Phòng ban Trình độ Giới tính


Cao học Đại học Cao đẳng Nam Nữ
1 Giám đốc 1 0 0 1 0
2 Phó giám đốc 1 0 0 1 0
3 Phòng nhân sự 0 1 0 1 0
4 Phòng kinh doanh 0 4 4 3 5
5 Phòng kế toán 0 2 2 1 3
6 Bộ phận chứng từ 0 2 3 0 5
7 Bộ phận giao nhận 0 1 1 2 0
Tổng 2 10 10 9 13
Nguồn: phòng nhân sự công ty

Hiện tại công ty TNHH Dịch vụ Hữu Ích có 22 nhân viên, với con số này tác giả
thấy được quy mô công ty hiện vẫn còn nhỏ. Tuy nhiên nhân viên ở đây đều được đào
tạo qua trường lớp và có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc trong ngành. Có những
nhân viên đã gắn bó với cùng ngày từ những đầu thành lập, bên cạnh đó mối quan giữa
các thành viên trong công ty cũng được duy trì tốt đẹp, luôn có sự hỗ trợ lẫn nhau giữa
các phòng ban trong công việc.

Về vấn đề trình độ, các nhân viên đều tốt nghiệp ở bậc cao đẳng, đại học, không có
trình độ trung cấp, giám đốc và phó giám đốc đều có trình độ cao học cùng với có trình
độ cao học cùng với kỹ năng về nghiệp vụ xuất nhập khẩu hay quản trị doanh nghiệp
đều vượt trội hơn, những kinh nghiệm tích lũy được cũng rất dồi dào, điều này giúp cho
việc quản lý công ty dễ dàng hơn, giúp công ty ngày càng phát triển hơn.

Tuy số lượng nhân viên công ty không nhiều nhưng điểm bất lợi này lại tạo ra một
điểm mạnh cho công việc quản trị đó là giúp cho giám đốc dễ dàng quản lý và nắm bắt
thông tin của các thành viên ở mỗi bộ phận, giúp cho các thành viên liên kết với nhau
dễ dàng hơn. Ngoài ra từ bảng trên tác giả còn thấy được công ty đã phân bổ nhân lực
phù hợp về số lượng và giới tính, ví dụ bộ phận giao nam nhiều hơn nữ vì do tính chất
8

công việc giao nhận cần sức khỏe, sự bền bỉ và khả năng chịu đựng cao cho nên cần
nam để thực hiện tốt các công việc hiện trường, cũng như bộ phận chứng từ và kế toán
cần nhiều nữ tỉ mỉ, cẩn thận trong khâu lập chứng từ, hạch toán. Ở phòng kinh doanh thì
số lượng nam nữ tương đối gần bằng nhau và bộ phận này thì cần nhiều nguồn nhân lực
để có thể đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, tìm kiếm khách hàng, tăng doanh thu cho
công ty.

1.5 Tình hình kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2020

Bảng 1.5.1: Cơ cấu doanh thu về các loại dịch vụ của công ty

ĐVT: %

Các dịch vụ của công Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
ty Doanh % Doanh % Doanh % Doanh %
thu thu thu thu
Giao nhận bằng đường 982602 47.5 1011398 45 1166712 47.5 1225789 49.4
biển
Giao nhận bằng đường 672306 32.5 786643 35 736870 30 740614 29.8
hàng không
Khai thuê hải quan 258580 12.5 168569 7.5 245623 10 220658 8.9

Các dịch vụ khác 155147 7.5 280944 12.5 307029 12.5 295301 11.9

Tổng cộng 2068635 100 2247554 100 2456234 100 2482362 100

Nguồn: Báo cáo tài chính công ty TNHH Dịch Vụ Hữu Ích

Từ bảng 1.5.1 trên ta có thể thấy được rằng doanh thu về mặt cơ cấu của công ty
TNHH Dịch vụ Hữu Ích THD tăng dần qua từng năm. Trong đó dịch vụ giao nhận bằng
đường biển đều tăng đều, đây là dịch vụ lòng cốt của công ty, dịch vụ hàng không tăng
ở giai đoạn 2017-2018 nhưng giảm ở giai đoạn 2019-2020, còn các dịch còn lại thì
không ổn định có năm tăng có năm giảm. Cụ thể ở giao nhận bằng đường hàng không
thì năm 2017 là 32.5% đến năm 2018 tăng lên 35% và từ năm 2019 đến năm 2020 thì
9

giảm còn 29.8%. Dịch vụ khai thuê hải quan thì chiếm 12.5% vào năm2017, đến năm
2018 giảm còn 7.5%, năm 2019 thì lại tăng lên 10% và giảm đến 8.9% ở năm 2020. Các
dịch vụ còn lại thì tăng từ 7.5% đến 12.5% và giữ nguyên tỉ trọng đó ở năm 2019, sau
đó giảm tới 11.9% ở năm 2020.

Bảng 1.5.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2017-2020

ĐVT: nghìn đồng

Chi tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Doanh thu 2068635 2247554 2456236 2482362
Chi phí 1241623 1350762 1269129 1279130
Lợi nhuận 827012 896792 1187107 1203232
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty TNHH Dịch Vụ Hữu Ích

Từ bảng 1.5.2 tác giả thấy được rằng doanh thu mỗi năm của công ty đều tăng. Giai
đoạn từ năm 2017-2019 doanh thu đều tăng đáng kể tuy nhiên từ năm 2019-2020 doanh
thu của công ty lại khá ít, nguyên nhân vì năm 2020 thế giới bắt đầu bị ảnh hưởng bởi
đại dịch Covid 19, Việt Nam cũng không ngoại lệ, do đó doanh thu năm 2020 chỉ tăng
một lượng không đáng kể.

Về phần chi phí, thì qua các năm chi phí của công ty không có sự thay đổi nhiều,
đáng kể là ở năm 2018 chi phí của công ty tăng mạnh nhưng từ năm 2019 trở đi chi phí
đã giảm đi hoặc tăng nhẹ. Nguyên nhân là do công ty đã có chính sách hợp lý để cắt
giảm chi phí, mang lại lợi nhuận.

Về lợi nhuận thì từ bảng 2.3 cho thấy lợi nhuận của các năm đều tăng điều đó phản
ánh rằng công ty ngày càng phát triển và có được lòng tin từ khách hàng và các đối tác
trên thị trường.
10

❖ Biến động tình hình kinh doanh giai đoạn 2017-2018

Bảng 1.5.3: Tình hình kinh doanh của công ty năm 2017-2018

ĐVT: nghìn đồng

Chi tiêu Năm So sánh


2017 2018 Tuyệt đối Tương đối
Doanh thu 2068635 2247554 178919 8.65
Chi phí 1241623 1350762 109139 8.79
Lợi nhuận 827012 896792 69780 8.44
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty TNHH Dịch Vụ Hữu Ích

Năm 2018, doanh thu tăng so với năm 2017 với giá trị tuyệt đối là 178919 nghìn
đồng tăng 8.65% và chi phí tăng một lượng 109139 nghìn đồng so với 2017, tuy nhiên
lợi nhuận vẫn tăng. Lợi nhuận 2018 tăng 69780 nghìn đồng tăng 8.44%. Nguyên nhân
chi phí năm 2018 tăng đó là doanh nghiệp tuyển dụng nhân sự và tân trang thiết bị để
quá trình làm việc được diễn ra hiệu quả hơn sau 1 năm làm việc.

❖ Biến động tình hình kinh doanh giai đoạn 2018-2019

Bảng 1.5.4: Tình hình kinh doanh của công ty năm 2018-2019

ĐVT: nghìn đồng

Chi tiêu Năm So sánh


2018 2019 Tuyệt đối Tương đối
Doanh thu 2247554 2456236 208682 9.28
Chi phí 1350762 1269129 -81633 -6.04
Lợi nhuận 896792 1187107 290315 32.37
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty TNHH Dịch Vụ Hữu Ích

Năm 2019, doanh thu tăng so với năm 2018 với giá trị tuyệt đối là 208682 nghìn
đồng tăng 9.28% và chi phí giảm một lượng 81633 nghìn đồng so với 2017, do đó lợi
nhuận năm 2019 tăng đáng kể với giá trị tuyệt đối là 290315 nghìn đồng, tức tăn 32.37%.
11

❖ Biến động tình hình kinh doanh giai đoạn 2019-2020

Bảng 1.5.5: Tình hình kinh doanh của công ty năm 2019-2020

ĐVT: nghìn đồng

Chi tiêu Năm So sánh


2019 2020 Tuyệt đối Tương đối
Doanh thu 2456236 2482362 26126 1.06
Chi phí 1269129 1279130 10001 0.79
Lợi nhuận 1187107 1203232 16125 1.36
Nguồn: Báo cáo tài chính công ty TNHH Dịch Vụ Hữu Ích

Năm 2020, doanh thu tăng so với năm 2019 với giá trị tuyệt đối là 26126 nghìn
đồng tăng 1.06% và chi phí tăng không nhiều và tăng 10001 nghìn đồng so với 2019,
lợi nhuận tăng 16125 nghìn đồng, tức tăng 1.36% so với 2019. Như đã nói ở trên thì
doanh thu năm 2020 tăng ít là ảnh hưởng Covid 19, bên cạnh đó doanh nghiệp cũng đưa
ra chính sách chi phí hợp lý để hạn chế tối đa mức chi phí gia tăng, điều đó làm cho lợi
nhuận vẫn tăng và tăng 16125 nghìn đồng, tức tăng 1.36% so với 2019.

Nhận xét chung: sau 3 năm hoạt động, công ty đang có xu hướng phát triển, cũng
thu hút được rất nhiều khách hàng trong nước, doanh thu vẫn tăng đều hằng năm, điều
đó cho thấy công ty đang hoạt động có hiệu quả. Đây là kết quả phấn đấu của toàn thể
công t
12

Chương 2: Nghiệp vụ giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển tại công ty
TNHH dịch vụ hữu ích THD
2.1 Khái quát quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công ty THD
Theo quan điểm chuyên ngành, Liên đoàn quốc tế các hiệp hội giao nhận
(FIATA) đưa khái niệm về lĩnh vực như sau: “giao nhận vận tải là bất kì dịch vụ
nào liên quan đến vận chuyển, gom hàng, lưu kho xếp dỡ, đóng gói hay phân
phối hàng hóa cũng như các dịch vụ phụ trợ và tư vấn có liên quan đến các dịch
vụ kể trên, bao gồm nhưng không chỉ giới hạn ở những vấn đề hải quan hay tài
chính, khai báo hàng hóa cho những mục đích chính, mua bảo hiểm hàng hóa và
thu tiền hay những chứng từ liên quan đến hàng hóa.”
13

Tiếp nhận thông tin và yêu cầu dịch vụ từ KH

Liên hệ hãng tàu để kiểm tra lịch tàu, chỗ

Tư vấn lập bảng báo cáo cho KH

Nhận booking order, ký hợp đồng dịch vụ

Làm booking cho KH

Yêu cầu chứng từ

NO
Kiểm tra chứng từ
Khai hải quan điện tử
YES
Thực hiện các nghĩa vụ trong HĐ dịch Đóng hàng vận chuyển ra
vụ cảng
Lập SI/VGM gửi hãngYes tàu
Thông quan, vô sổ tàu
Nhận M bill từ hãng tàu

Gửi hồ sơ cho nhà nhập khẩu

T/T phí dịch vụ và phát NO


hành H Bill cho KH Giải quyết khiếu nại

YES
Lưu hồ sơ

Sơ đồ 2. 4: Quy trình giao nhận hàng xuất khẩu FCL tại công ty TNHH Dịch Vụ
Hữu Ích THD
14

Lấy ví dụ của một lô hàng thực tế của công ty TNHH dịch vụ Hữu Ích THD – bên
nhận làm dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất khẩu cho công ty Colusa-Miliket Foodstuff.
Trong hợp đồng này Công ty COLUSA-MILIKET FOODSTUFF có địa chỉ tại Việt
Nam đóng vai trò là nhà xuất khẩu, nhà nhập khẩu là Công ty IC FOOD CO.,LTD có
trụ sở tại Hàn Quốc. Nội dung bản hợp đồng như sau

- Số hợp đồng: 100/EXP2021 - Ngày hợp đồng: 10/10/2021

- Bên bán: COLUSA-MILIKET FOODSTUFF J.S COMPANY

- Địa chỉ: 1230 KHA VAN CAN, THU DUC DISTRICT, HO CHI MINH CITY VIET
NAM

- Bên mua: IC FOOD CO.,LTD

- Địa chỉ: 266 SEONGDUKYEONGOK-GIL, GEUMNAM-MYEON, SEJONG SEFT,


GOVERNING-CITY, SOUTH KOREA

- Hàng hóa: phở ăn liền

- INSTANT RICE NOODLE 30GR

- Số lượng: 816 thùng

- Giá: 26.76 USD/thùng

- Tổng tiền: 21,836.16 USD

- Cảng đi: HO CHI MINH PORT

- Cảng đến: BUSAN PORT

- Điều kiện giao hàng: CFR BUSAN PORT, INCOTERM 2010

- Thanh toán: 100% TTR

- Chứng từ:

• Hóa đơn thương mại (Commercial Invoice).

• Phiếu đóng gói (Packing list).

• Vận đơn đường biển (Bill of lading)


15

2.2 Phân tích các bước trong quy trình giao nhận hàng hóa xuất khẩu tại công
ty THD
2.2.1 Tiếp nhận thông tin và yêu cầu dịch vụ từ khách hàng

Khi có đã có danh sách những khách hàng đang có nhu cầu sử dụng dịch của công
ty, nhân viên phòng kinh doanh sẽ tiến hành liên hệ qua điện thoại hay qua mail. Để
khách hàng tin tưởng sử dụng dịch vụ, khâu này đòi hỏi nhân viên sale của công ty phải
có kinh nghiệm và khả năng thuyết phục tốt. Đồng thời phải nhận thấy được đâu là
khách hàng tiềm năng để có chiến lược tiếp cận tạo mối quan hệ lâu dài. Sau khi trao
đổi thông tin với khách hàng, nhân viên sẽ kiểm tra xem lô hàng có nằm trong mục các
mặt hàng vị cấm xuất khẩu không và nếu như không nằm trong mục cấm xuất thì hàng
hóa này có cần phải xin giấy phép xuất khẩu hay không.

Mặt hàng Instant Rice Noodle – Phở ăn liền thuộc loại hàng hóa xuất khẩu không
cần xin giấy phép. Sau đó nhân viên tiến hành tìm kiếm hãng tàu.

2.2.2 Liên hệ hãng tàu để kiểm tra lịch tàu, chỗ

Nhân viên sẽ truy cập vào website https://shippingschedule.com.vn/, sau đó điền


thông tin về cảng đi – cảng đến, ETA-ETD tiến hành tra cứu.

Sau khi nhân viên tìm được hãng tàu vận chuyển là CMA CGM (VIET NAM) LLC
có điều kiện vận chuyển hợp với thời điểm của lô hàng. Nhân viên sẽ liên hệ trực tiếp
với hãng CMA CGM (VIET NAM) LLC bằng điện thoại để kiểm tra giá cước và xem
còn chỗ vào ngày đi đã dự tính hay không.

2.2.3 Tư vấn và lập bảng báo giá cho khách hàng

Nhân viên kinh doanh sẽ căn cứ vào giá các hãng tàu và bảng giả của công ty do
phòng kế toán gửi để tiến hành tính toán các chi phí, phụ phí, sau đó sẽ gửi bảng báo giá
dịch vụ cho khách hàng qua mail hoặc fax. Các giao dịch liên quan đến giá cả và lịch
trình tàu đều phải lưu lại để đối chứng khi cần thiết.

2.2.4 Nhận booking order và ký hợp đồng dịch vụ với khách hàng

Nếu như công ty COLUSA-MILIKET FOODSTUFF J.S COMPANY đồng ý với


bảng báo giá và lịch tàu mà nhân viên kinh doanh công ty THD đã gửi thì công ty THD
16

sẽ nhận được booking order từ COLUSA-MILIKET FOODSTUFF J.S COMPANY.


Booking order này sẽ bao gồm thông tin hàng hóa, người mua, trọng lượng, số lượng
cont, loại cont.

Cả hai bên công ty sau đó tiến hành soạn thảo và ký kết hợp đồng dịch vụ với nhau.
Hợp đồng dịch vụ được soạn thảo bao gồm các điều khoản cơ bản về quyền và nghĩa vụ
của hai bên. Hợp đồng sẽ được giám đốc, phó giám đốc hoặc trưởng phòng kinh thay
mặt ký kết. Theo hợp đồng, công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD có nghĩa vụ thực hiện
các hoạt động sau:

• Thuê phương tiện vận tải

• Khai báo hải quan điện tử

• Đóng hàng và thực hiện vận tải nội địa ra cảng

• Thực hiện các thủ tục hải quan tại cảng xuất Tất cả các chi phí liên quan đến làm hàng
và chi phí dịch vụ sẽ được công ty Colusa-Miliket Foodstuff thanh toán cho công ty
TNHH dịch vụ hữu ích THD sau khi hàng đã rời cảng Hồ Chí Minh. Sau khi hợp đồng
đã hoàn thành xong việc ký kết, công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD với tư cách là bên
thực hiện dịch vụ sẽ yêu cầu công ty Colusa-Miliket Foodstuff cung cấp bộ chứng từ
của lô hàng xuất khẩu để công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD tiếp tục nghĩa vụ thực
hiện hợp đồng dịch vụ của mình.

2.2.5 Lập booking cho khách hàng

Như đã thỏa thuận trong hợp đồng dịch vụ, vì công ty Colusa-Miliket Foodstuff xuất
khẩu theo điều kiện CFR nên công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD phải thực hiện việc
thuê phương tiện vận tải.

Để thuê được phương tiện vận tải, nhân viên phòng giao nhận sẽ liên hệ với hãng tàu
CMA CGM (VIET NAM) LLC để đặt chỗ. Bên THD sẽ cung cấp các thông tin về người
gửi hàng, người nhận hàng, trọng lượng, loại container, cảng hạ container.

Sau khi hãng tàu CGM (VIET NAM) LLC tiếp nhận và xử lý, họ sẽ gửi lại cho công
ty TNHH dịch vụ hữu ích THD booking confirmation xác nhận rằng việc đặt chỗ đã
thành công. Trên booking confirmation sẽ bao gồm các thông tin như sau:
17

• Tên người gửi hàng: COLUSA-MILIKET FOODSTUFF J.S COMPANY

• Địa chỉ: 1230 KHA VAN CAN, THU DUC DISTRICT, HO CHI MINH CITY CITY
VIET NAM

• Số booking: NAM4893022

• Ngày booking: 10/11/2021

• Tên tàu: STARSHIP URSA V.0075N

• Cảng bốc hàng: CAT LAI PORT

• Cảng dỡ hàng: BUSAN PORT

• Thời gian cắt máng: 18/10/2021 04:00 PM

• Ngày tàu chạy (ETA): 19/10/2021 03:00

• Ngày tàu đến nơi (ETD): 29/10/2021 20:00

2.2.6 Yêu cầu chứng từ

Sau khi đã nhận được booking confirmation, nhân viên phòng giao nhận sẽ gửi
booking confirmation cho phòng kinh doanh và nhân viên kinh doanh chuyển tiếp cho
Colusa-Miliket Foodstuff để bên xuất khẩu chuẩn bị bộ chứng từ giao cho THD.

Sau khi công ty Colusa-Miliket Foodstuff gửi chứng từ cho nhân viên kinh doanh,
họ sẽ chuyển giao cho bộ phận chứng từ, cụ thể là bộ phận chứng từ hàng xuất. Bộ
chứng từ sẽ bao gồm:

• Hợp đồng ngoại thương (sale contract)

• Phiếu đóng gói hàng hóa (packing list)

• Hóa đơn thương mại (commercial invoice)

2.2.7 Kiểm tra chứng từ

Trước khi đi vào nội dung kiểm tra của từng loại chứng từ, nhân viên từ sẽ kiểm tra
số lượng chứng từ mà Colusa-Miliket Foodstuff gửi đã đủ hay chưa.
18

Nếu nhà xuất khẩu gửi thiếu một trong các loại chứng từ thì nhân viên chứng từ sẽ
lập tức gọi điện đến công ty Colusa-Miliket Foodstuff yêu cầu họ bổ sung chứng từ còn
thiếu sót ngay lập tức. Nếu đã đầy đử loại chứng từ thì nhân viên sẽ kiểm tra nội dung
và tính pháp lý của từng loại chứng từ.

(1) Hợp đồng ngoại thương (sale contract) – xem hình ở phần phụ lục

Đối với hợp đồng ngoại thương nhân viên chứng từ sẽ kiểm tra số, ngày hợp đồng, bên
bán, bên mua, địa chỉ từng bên, tên hàng, số lượng, tổng số tiền, điều kiện giao hàng,
phương thức thanh toán, hợp đồng đã được đóng dấu có chữ ký hay chưa.

Căn cứ vào hợp đồng ngoại thương vừa mới kiểm tra, nếu như hợp đồng đã chính
xác và đầy đủ tính pháp lý, nhân viên công ty THD sẽ dùng hợp đồng làm chuẩn để
kiểm tra đối chiếu với hóa đơn thương mại và phiếu đóng hàng hóa.

Hợp đồng ngoại thương (sale contract)

(2) Phiếu đóng gói hàng hóa (packing list) – xem hình ở phần phụ lục

Đối với packing list thì sẽ kiểm tra xem ai là người lập, bên bán, bên mua, địa chỉ,
tên hàng, số lượng, số và ngày hợp đồng, các nội dung có trùng khớp với hợp đồng hay
không, ngoài ra trên chứng từ còn phải có mộc và chữ ký giám đốc → Nội dung trên
packing list trùng khớp với nội dung trên hợp đồng ngoại thương.
19

Phiếu đóng gói hàng hóa (packing list)

(3) Hóa đơn thương mại (commercial invoice) – xem hình ở phần phụ lục

Hóa đơn thương mại là chứng từ thiên về thanh toán, nội dung trên hóa đơn thể hiện
lô hàng có tổng trị giá bao nhiêu. Do đó cần phải đối chiếu bên mua, bên bán, số tiền,
tên hàng, điều kiện thanh toán so với hợp đồng, mộc và chữ ký giám đốc. Ngoài ra, cũng
cần phải so sánh đối chiếu trọng lượng hàng trên hóa đơn so với phiếu đóng gói → Như
vậy, hóa đơn thương mại đã trùng khớp thông tin trên hợp đồng, trên phiếu đóng gói và
đầy đủ tính pháp lý.

Trong trường hợp khi kiểm tra phát hiện sai sót trong chứng từ, nhân viên chứng từ
của công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD sẽ liên hệ với bên Colusa-Miliket Foodstuff
yêu cầu chỉnh sửa chứng từ rồi mới tiếp tục bước tiếp theo.
20

Hóa đơn thương mại (commercial invoice)

2.2.8 Thực hiện các nghiệp vụ trong HĐ dịch vụ

Khai hải quan điện tử

Trong khi nhân viên giao nhận có nhiệm vụ lấy booking confirmation thì tại công ty
THD, nhân viên chứng từ sẽ tiến hành khai báo hải quan điện tử trên phần ECUS5-
VNACC

Bước 1: Thiết lập hệ thống Ecus _ Bấm vào nút nghiệp vụ số 1 để khai chi cục hải
quan cần khai – xem hình ở phần phụ lục

• Chi cục HQ (VNACCS): 02CI – Chi cục HQ CK Cảng Sài Gòn KV I

• Bộ phận xử lý tờ khai nhập: 01- Đội thủ tục hàng hóa Nhập khẩu

• Bộ phận xử lý tờ khai xuất: 02- Đội thủ tục hàng hóa Xuất khẩu

_ Bấm vào nút nghiệp vụ số 3 để khai thông tin doanh nghiệp

• Mã doanh nghiệp: 0304517551

• Tên doanh nghiệp: Công Ty Cổ Phần Lương Thực-Thực Phẩm COLUSAMILIKET

• Địa chỉ: 1230 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Tp Thủ Đức
21

• Điện thoại/FAX: 0663534601

• Người liên hệ: VO VAN UT

• SĐT người liên hệ: 0664345600

Bước 2: Nhập liệu cho tờ khai – xem hình ở phần phụ lục

Bấm vào nút nghiệp vụ số 3 “Đăng ký mới tờ khai xuất khẩu”

 Thông tin chung Ở phần thông tin sẽ nhập các nội dung sau:

(1) Nhóm loại hình


• Mã loại hình: B11 – Xuất kinh doanh, Xuất khẩu của doanh nghiệp
• Mã bộ phận xử lý tờ khai: 02 – Đội xuất khẩu
• Mã phương thức vận chuyển: 02-đường biển (container)
(2) Thông tin doanh nghiệp
• Mã doanh nghiệp: 0304517551
• Tên doanh nghiệp xuất khẩu: Công Ty Cổ Phần Lương Thực-Thực Phẩm
COLUSA-MILIKET
• Địa chỉ: 1230 Kha Vạn Cân, Phường Linh Trung, Tp Thủ Đức
• Điện thoại/FAX: 0663534601
• Người nhập khẩu:
• Tên doanh nghiệp nhập khẩu: IC FOOD CO.LTD
22

• Địa chỉ: 266 SEONGDUKYEONGOK-GIL, GEUMNAM-MYEON, SEJONG


SEFT, GOVERNING-CITY, SOUTH KOREA
• Mã nước: KR -R KOREA

Nhóm loại hình – Thông tin doanh nghiệp (1), (2)

(3) Vận đơn


Vì tàu chưa chạy nên chưa có vận đơn nhân viên bấm vào nút đăng ký để nhập
số booking, sau đó gắn chữ ký số của doanh nghiệp vào, mục vận đơn sẽ hiện ra
số booking.
• Số vận đơn: NAM4893022
• Số lượng kiện: 816 -CT
• Tổng trọng lượng hàng (Gross): 12,419.52 KGM
• Mã địa điểm lưu kho dự kiện chờ thông quan: 02CIS01 – TONG CTY TAN
CANG SAIGON
• Địa điểm xếp hàng: VNCLI-Cang Cat Lai
• Địa điểm nhận hàng cuối cùng: KRBNP- Busan New Port
• Phương tiện vận chuyển: 9999 – STARSHIP URSA V.0075N
• Ngày hàng đi dự kiến: 19/10/2021
(4) Thông tin hợp đồng:
23

• Số hợp đồng: NO: 100/EXP2021


• Ngày hợp đồng: 10/10/2021

Vận đơn – Thông tin hợp đồng (3), (4)

(5) Hóa đơn:


• Phân loại hình thức hóa đơn: A – hóa đơn thương mại
• Số hóa đơn:100/EXP2021
• Ngày phát hành: 15/10/2021
• Phương thức thanh toán: TTR
• Mã phân loại giá hóa đơn: A- hàng hóa phải trả tiền
• Điều kiện giá hóa đơn: CFR
• Tổng trị hóa đơn – tổng giá tính thuế: 21,836.16
• Mã đồng tiền hóa đơn – mã đồng tiền tính thuế: USD
(6) Thuế và bảo lãnh
• Người nộp thuế: 1 – người xuất nhập khẩu
• Mã xác định thời hạn nộp thuế: D – Nộp thuế ngay
24

Hóa đơn – Thuế và bảo lãnh (5), (6)

(7) Thông tin vận chuyển


• Ngày khởi hành vận chuyện: 17/10/2021
• Thông tin trung chuyển: 02CIS01 – TONG CTY TAN CANG SG
• Địa điểm đích cho vận chuyển bảo thuế: 02CIRCI – CCHQCK CANG SG KV
I

Thông tin vận chuyển (7)

➢ Thông tin container

• Mã: 02CI0ZZ
• Tên: DIEM LUU HH XK 02CI
• Số container: TBGU4806842
25

Thông tin container (7)


➢ Danh sách hàng:

• Tên hàng: PHỞ ĂN LIỀN 30GR - INSTANT RICE NOODLE 30GR

• Mã HS: 19023020

• Xuất xứ: VIETNAM

• Lượng: 816

• Đơn vị tính: CT- Carton

• Đơn giá: 26.76

• Tổng hóa đơn: 21,836.16

Bước 3: Truyền phân luồng tờ khai:

Sau khi đã khai các thông tin trên, nhân viên sẽ bấm ghi, sau đó sẽ tiếp tục bấm lần
lượt các nút nghiệp EDA. EDC và kết quả phân luồng.

Có 3 loại kết quả phân luồng như sau:

Luồng xanh: Miễn kiểm tra chi tiết hồ sơ (chứng từ giấy), miễn kiểm tra thực tế hàng
hóa. Hàng hóa xuất nhập khẩu được chấp nhận thông quan từ nguồn thông tin khai hải
quan điện tử, miễn kiểm tra chứng từ và đi thẳng đến khâu: Thu lệ phí, đóng dấu sau đó
phúc tập hồ sơ.

Luồng vàng: Kiểm tra chi tiết hồ sơ (chứng từ giấy), không kiểm tra chi tiết hàng
hóa. Nếu không phát hiện bất cứ vi phạm nào quá trình thông quan sẽ chuyển sang khâu
thu lệ phí, đóng dấu sau đó phúc tập hồ sơ như luồng xanh.
26

Luồng đỏ: Trường hợp cho kết quả phân luồng là đỏ thì hải quan kiểm tra chi tiết hồ sơ
và tiến hành kiểm tra trực tiếp hàng hóa. Với mức độ kiểm thực tế lô hàng dựa theo
thông tư 38/2015/TT-BCT như sau:

✓ Kiểm tra toàn bộ lô hàng

✓ Kiểm tra thực tế 10% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu
phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm.

✓ Kiểm tra thực tế 5% lô hàng, nếu không phát hiện vi phạm thì kết thúc kiểm tra, nếu
phát hiện vi phạm thì tiếp tục kiểm tra cho tới khi kết luận được mức độ vi phạm.

Lô hàng này cho ra kết quả là luồng xanh hệ thống sẽ trả về

• Số tờ khai: 303960785800

• Ngày đăng ký: 17/10/2021

• Kết quả phân luồng: xanh

Bước 4: Đính kèm chứng từ

Bấm vào nút nghiệp vụ đính kèm chứng từ để đính kèm các loại chứng từ như hợp
đồng ngoại thương, hóa đơn thương mại, phiếu đóng gói, lưu ý phải gắn chữ kỹ số sau
khi đính kèm.

Bước 5: Bổ sung, sửa tờ khai

Bước này chỉ thực hiện khi nhân viên công ty THD muốn sửa đổi chứng từ. Trong
quá trình khai báo, nhân viên công ty THD luôn cẩn thận điền đúng thông tin vào phần
mềm, không để xảy ra sai sót ở mục nào, do đó tờ khai này không cần phải bổ sung
chỉnh sửa, tiết kiệm được thời gian.

Đóng hàng và đưa hàng ra cảng

Vì lô hàng xuất theo dạng FCL nên khi gửi booking confirmationm hãng tàu còn gửi
kèm theo lệnh cấp cont rỗng để đóng hàng cho THD.

Sau khi có lệnh cấp cont rỗng từ hãng tàu CGM (VIET NAM) LLC, nhân viên giao
nhận sẽ đem lệnh cấp cont rỗng đến phòng điều độ của hãng tàu ở cảng để đổi lệnh lấy
27

container. Phòng điều độ ở cảng sẽ giao cho nhân viên giao nhận một bộ hồ sơ bao gồm
số container, số seal, vị trí cấp container, lệnh cấp container có ký tên của phòng điều
độ để có thể lấy được container rỗng.

Nhân viên giao nhận của công ty THD sẽ giao bộ hồ sơ này cho tài xe kéo container
đến bãi chỉ định của hãng tàu CGM (VIET NAM) LLC xuất trình lệnh cấp container đã
được duyệt, đóng phí nâng hạ cont cho phòng thương vụ bãi. Lấy cont rỗng vận chuyến
kho của Colusa-Miliket Foodstuff để lấy hàng.

Khi container được hạ xuống, tài xe container sẽ tiến hành kiểm tra tình trạng
container (sàn, nóc, vách, cửa) để đảm bảo cont sạch, tốt, an toàn cho lô hàng. Nếu như
phát hiện container có vấn đề, tài xế sẽ lập tức thông báo cho nhân viên giao nhận, nhân
viên sẽ thông báo lên phòng điều độ để yêu cầu đổi container. Điều này ngoài đảm bảo
an toàn cho lô hàng còn tránh được các khoản phí phạt nếu sau khi nhận về đóng hàng
tình trạng container bị hư hại. Sau khi đã kiểm tra tình trạng container, tài xế lấy
container sẽ ký vào biên bản bàn giao và xác nhận cont đang trong tình trạng tốt.

Tài xế sẽ chở container rỗng về kho của Colusa-Miliket Foodstuff ở 1230 Kha Vạn
Cân, phương Linh Trung, thành phố Thủ Đức đẻ đóng hàng vào cont. Tại kho nhân viên
giao nhận của công ty THD sẽ ghi lại thông tin của lô hàng, kiểm tra đủ số lượng, tình
trạng hàng không bị hư hỏng. Hàng sau khi đóng xong sẽ vận chuyển ra cảng Cát Lái
để chuẩn bị lên tàu, phải lưu ý thời gian cắt máng được nêu trong booking để vận chuyển
hàng ra cảng tránh không bị trễ tàu.

Thông quan và vô sổ tàu

Sau khi hoàn tất nghiệp vụ khai hải quan điện tử, nhân viên giao nhận sẽ chuẩn bị
các giấy tờ để thông quan cho hàng hóa. Các chứng từ này bao gồm:

• Tờ khai hải quan

• Giấy giới thiệu của công ty

Nhân viên sẽ mang bộ hồ sơ nộp cho cán bộ hải quan Cát Lái tại cửa tiếp nhận thủ
tục hải quan cảng xuất. Cán bộ hải quan sẽ kiểm tra tiêu đã được thông quan hàng hóa
28

trên hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử, đối chiều với tờ khai hải quan mà nhân viên
xuất trình, nếu phù hợp, cán bộ sẽ ký và đóng dấu vào tờ trả lại bộ hồ sơ.

Tờ khai sau khi đã được thông quan sẽ được cấp mã vạch, nhân viên sẽ cầm tờ khai
có mã vạch đi đến quầy vào sổ tàu để vô sổ tàu. Căn cứ vào booking nhân viên giao
nhận sẽ viết tên tàu, số chuyến, số container, số seal để cán bộ tiến hành vào sổ tàu. Khi
vào sổ tàu nhân viên giao nhận sẽ nhận được giấy xác nhận của cơ quan hải quan gồm
2 liên trắng và vàng, nhân viên giao nhận ký vào cả 2 liên và trả lại liên trắng cho cán
bộ. Sau đó, cán bộ hải quan trả lại tờ khai và phiếu xác nhận vào sổ tàu gồm Phiếu xác
nhận đăng ký tàu xuất và danh sách container. Nhân viên giao nhận sẽ giữa lại biên lai
vàng để làm cơ sở khiếu nại hãng tàu nếu ngày xuất hàng bị rớt lại. Tới đây hàng hóa
sắp xếp lên tàu theo kế hoạch.

Trên phiếu đăng ký xác nhận tàu xuất sẽ bao gồm các thông tin sau:

• Số tờ khai: 303960785800

• Tàu: STARSHIP URSA V.0075N

• Số container: TGB4806842

• Số seal: H345223

2.2.9 Lập SI/VGM gửi hãng tàu

Sau khi hàng đã được thông quan và vào sổ tàu rồi, nhân viên giao nhận sẽ liên lạc
cho nhân viên chứng từ tại công ty để tiến hành lập SI và VGM để gửi hãng tàu

Trên SI sẽ bao gồm các thông tin như sau:

• Người gửi hàng: COLUSA-MILIKET FOODSTUFF J.S COMPANY 1230 KHA


VAN CAN, THU DUC DISTRICT, HO CHI MINH CITY CITY VIET NAM

• Người nhận hàng: IC FOOD CO.,LTD 266 SEONGDUKYEONGOK-GIL,


GEUMNAM-MYEON, SEJONG SEFT, GOVERNING-CITY, SOUTH KOREA

• Cảng đi: Ho Chi Minh port

• Cảng đến: Busan port


29

• Tên tàu: STARSHIP URSA V.0075N

• Ngày tàu chạy: 19/10/2021

• Số container/số seal: TGBU4806842/H345223

• Loại bill: seaway bill

• Mô tả hàng hóa: phở ăn liền - INSTANT RICE NOODLE 30GR, tổng 816 thùng, đóng
trong 1 container 40HC

• Trọng lượng tịnh: 9,400.32 KGM

• Trọng lượng cả bì: 12,491.52 KGM

Thông tin trên VGM gồm có:

• Tên người gửi hàng, địa chỉ: COLUSA-MILIKET FOODSTUFF J.S COMPANY
1230 KHA VAN CAN, THU DUC DISTRICT, HO CHI MINH CITY CITY VIET
NAM

• Số container: TGBU4806842

• Kích cỡ container: 40HC

• Khối lượng sử dụng lớn nhất: 30,488 KGM

• Xác nhận khối lượng toàn bộ container: 28,311.04 KGM, khối lượng này sẽ bao gồm
khối lượng cả bì hàng hóa cộng với khối lượng vỏ container

• Tên đơn vị, địa chỉ cân: COLUSA-MILIKET FOODSTUFF J.S COMPANY 1230
KHA VAN CAN, THU DUC DISTRICT, HO CHI MINH CITY CITY VIET NAM

• Tên tàu: STARSHIP URSA V.0075N

Sau khi hoàn tất 2 chứng từ trên nhân viên chứng từ sẽ gửi cho hãng tàu, 2 loại chứng
từ này sẽ được gửi trước khi ngày tàu chạy.

2.2.10 Nhận M B/L từ hãng tàu

Sau khi hàng đã lên tàu, hãng tàu CMA CGM (VIET NAM) LLC sẽ căn cứ vào SI
và VGM nhận được từ nhân viên chứng từ công ty THD, hãng tàu sẽ ra bill nháp. Sau
30

đó hãng tàu gửi bill nháp yêu cầu xác nhận thông tin. Nhân viên chứng từ sẽ kiểm tra
trên dung trên bill, nếu như không có sai sót, hãng tàu sẽ tiến hành ra Master Bill. Trước
khi nhận được M Bill thì nhân viên phòng kế toán của công ty TNHH Dịch vụ Hữu Ích
phải thanh toán chuyển khoản cho hãng tàu các khoản phí để làm bill. Nội dung trên M
Bill có các thông tin sau:

• Số vận đơn: NAM4893022

• Người xuất khẩu: COLUSA-MILIKET FOODSTUFF J.S COMPANY 1230 KHA


VAN CAN, THU DUC DISTRICT, HO CHI MINH CITY CITY VIET NAM

• Người nhập khẩu: IC FOOD CO.,LTD 266 SEONGDUKYEONGOK-GIL,


GEUMNAM-MYEON, SEJONG SEFT, GOVERNING-CITY, SOUTH KOREA

• Cảng đi: Ho Chi Minh port

• Cảng đến: Busan port

• Tên tàu: STARSHIP URSA V.0075N

• Ký mã hiệu và số: TBGU4806842/B345223

• Số lượng: 816

• Mô tả hàng hóa: 1x40HC, INSTANT RICE NOODLE 30GR, HS CODE 19023020

• Trọng lượng cả bì: 12,419.0 KGM

Khi đã có M Bill từ hãng tàu CMA CGM (VIET NAM) LLC, căn cứ vào các thông
tin trên M Bill, nhân viên phòng chứng từ làm H Bill cho khách hàng.

2.2.11 Gửi bộ chứng từ cho nhà nhập khẩu

Khi đã có vận đơn, công ty TNHH Dịch vụ Hữu Ích, người thay mặt cho công ty
COLUSA-MILIKET FOODSTUFF J.S COMPANY đứng ra xuất khẩu sẽ có trách
nhiệm gửi bộ hồ sơ cho nhà nhập khẩu bằng fax để họ có đầy đủ chứng từ để nhận hàng.
Bộ chứng từ bao gồm:

• Hóa đơn thương mại: 03 bản gốc có chữ ký của công ty COLUSA-MILIKET
FOODSTUFF J.S COMPANY
31

• Phiếu đóng gói: 03 bản gốc có chữ ký của công ty COLUSA-MILIKET FOODSTUFF
J.S COMPANY

2.2.12 Thanh toán phí dịch vụ và phát hành H Bill cho KH

Sau khi nhà nhập khẩu nhận bộ chứng từ, họ sẽ kiểm tra số lượng chứng từ đã chứng
từ theo thỏa thuận của hợp đồng hay chưa, họ cũng sẽ kiểm tra tính pháp lý của chứng
từ. Nếu như chứng từ chưa đủ họ sẽ liên hệ với COLUSA-MILIKET FOODSTUFF J.S
COMPANY. Khi đó công ty xuất khẩu sẽ liên hệ với phòng kinh doanh yêu cầu giải
quyết khiếu nại do bên nhập khẩu đưa ra, công ty TNHH Dịch Vụ Hữu Ích THD chỉ giải
quyết các trường hợp liên quan đến chứng từ vận tải, hải quan, số lượng hàng sau khi đã
đóng hàng lên container tại kho, không giải quyết các trường hợp liên quan đến chất
lượng hàng hóa.

Nếu như không có bất kì khiếu nại nào, nhân viên chứng từ công ty THD sẽ lập debit
note (giấy báo nợ) bao gồm các khoản phí đã nộp như phí dịch vụ vận chuyển, phí nâng
hạ container, phí làm bill và các phí phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng gửi
cho COLUSA-MILIKET FOODSTUFF J.S COMPANY yêu cầu họ thanh phí dịch vụ,
sau đó mới phát hành H Bill cho nhà xuất khẩu. Bước thanh toán này nhân viên chứng
từ sẽ chuyển giao cho nhân viên kế toán để họ theo dõi tiến trình thanh toán phí dịch vụ
cho công ty, sau khi công ty đã nhận được thanh toán từ khách hàng, nhân viên chứng
từ gửi H Bill cho khách thông qua fax.

2.2.13 Lưu hồ sơ

Khi công ty COLUSA-MILIKET FOODSTUFF J.S COMPANY đã hoàn tất việc


thanh toán phí dịch vụ cho công ty TNHH Dịch Vụ Hữu Ích THD, thì công ty THD sẽ
lưu lại hồ sơ tại doanh nghiệp 5 năm theo quy định của nhà nước để xuất trình khi có
yêu cầu kiểm tra của cơ quan pháp luật.

2.3 Đánh giá chung quy trình giao nhận hàng xuất khẩu FCL của công ty
TNHH dịch vụ hữu ích THD
2.3.1 Ưu điểm

Công ty xây dựng quy trình giao nhận chặt chẽ, có sự phối hợp hỗ trợ qua lại giữa
các phòng ban trong quá trình làm việc. Các nhân viên hiện vẫn chưa hoàn toàn làm ở
32

công ty nên sẽ trao đổi thông tin, liên lạc nhau hệ thống thông tin điện tử (Skype) để hỗ
trợ nhau, còn nhân viên giao nhận khi ra ngoài làm việc sẽ liên lạc với công ty thông
qua điện thoại di động. Việc này giúp sẽ giúp quy trình giao nhận diễn ra suông sẻ, công
việc diễn ra nhanh chóng và dễ dàng hạn chế việc bị trì trệ và dễ dàng quản lí và kiểm
soát được từng khâu của quy trình, tránh phát sinh thêm do trục trặc trong quá trình làm
việc.

Nhân viên phòng kinh doanh đều có kinh nghiệm trong lĩnh vực sale, ngay khi vừa
có thông tin của khách hàng thì liền liên hệ qua điện thoại ngay lập tức, không để khách
đợi quá lâu. Thông thường sau khi nhận được thông tin nhân viên chỉ mất 2 phút là liên
hệ được với khách hàng. Nhân viên có kỹ năng giao tiếp tốt, nhiệt tình tư vấn về loại
cont cần đóng cho lô hàng, các loại dịch vụ mà công ty sẽ làm cho như khách để khách
hàng yên tâm mà sử dụng dịch vụ công ty.

Về giá: công ty đưa ra giá phù hợp giá thị trường hiện nay, sau khi hoàn tất hợp đồng
dịch vụ mức giá thanh toán giống như đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký, không có
tăng giá, Ví dụ các loại chi phí trung bình cho 1 container hàng hóa khoảng 250-470
USD: chuẩn bị bộ chứng từ( 160-180 USD), thông quan hàng hóa( 100-120 USD), các
phí local charge (150- 200 USD), vận chuyển và giao nhận nội địa( 200-250 USD), công
ty sẽ đưa ra giá chính xác cho khách, ngoài ra nếu như thời điểm đó là khoảng thời gian
cao điểm, công ty cũng sẽ lưu ý sẽ thu thêm tiền cho các phí GRI, BAF.. Công ty cũng
hoàn thành tốt các nghĩa vụ thuê tàu, khai hải quan thông qua việc công ty đã tìm kiếm
được hãng vận chuyển cho lô hàng và hàng được thông quan trước thời gian quy định
để đảm bảo được chất lượng đi đôi với giá dịch vụ đã đưa ra.

Nhân viên bộ phận chứng từ kiểm tra chứng từ kỹ càng, nếu như có sai sót hay thiếu,
nhân viên sẽ phát hiện ra ngay. Nhân viên giao nhận là người trực tiếp theo dõi quá trình
đóng hàng lên container, nhân viên vừa kiểm tra tình trạng hàng vừa kiểm được số lượng
hàng, do đó hàng giao đi đủ số lượng 816 thùng, tình trạng còn nguyên. Nhân viên giao
nhận có kinh nghiệm làm việc trên 2 năm giải quyết được những tình huống bất ngờ. Có
vài trường hợp tại cảng lô hàng gặp phải luồng vàng hay đỏ cần có những chứng từ nếu
nhân viên giao nhận không có đủ chứng từ, họ liền liên lạc với công ty qua điện thoại
nhờ công ty chuẩn bị chứng từ, đặt giao hàng chuyển chứng từ đến cảng. Ngoài nhân
33

viên giao nhận giám sát quá trình đóng hàng lên container, công ty còn thuê dịch vụ bốc
xếp để hàng được đóng lên container nhanh chóng. Thời gian vận chuyển hàng ra cảng
đúng thời gian quy định trước giờ cắt máng 1 ngày.

2.3.2 Nhược điểm

Trong quá trình nhập liệu, các thông tin được nhập đúng, không có vấn đề nhưng
phần nhập mã HS code lại mất thời gian. Nguyên nhân do, nhân viên chứng từ tuy có
kinh nghiệm về khai hải quan điện tử nhưng vẫn chưa thể tìm ra mã HS code ngay lập
tức mà phải tiến hành tra cứu kĩ lưỡng, bởi vì nếu như áp mã HS bị sai, lại mất thời gian
chỉnh sửa lại tờ khai.

Bên cạnh đó trang web của Hải quan Việt Nam (https://www.customs.gov.vn)
thường xuyên bị tắc nghẽn gây khó khăn cho việc truy cứu thông tin, hệ thống mạng
thỉnh thoảng khoảng không ổn định gây khó khăn cho sử dụng phần mềm khai báo điện
tử. Ví dụ đang trong quá trình tờ khai đến chi cục hải quan kết nối không ổn định hoặc
ngắt kết nối mạng sẽ làm tờ khai không thể truyền đi được, hải quan không tiếp nhận
được hồ sơ của doanh nghiệp, công ty đó sẽ không thông hàng xuất được.

Nhân viên bộ phận giao nhận khá ít, một nhân viên phải làm cùng lúc nhiều việc như
kiểm hàng chất lên xe, lấy lệnh cấp cont, thông quan tại cảng, đôi khi còn có thể phải
làm nhiều lô hàng trong một lúc khiến hiệu suất công việc không cao, dễ xảy ra lỗi. Sau
khi nhân viên kinh doanh nhận booking confirmation từ hãng tàu, nhân viên giao nhận
di chuyển văn phòng hãng tàu để lấy lệnh cấp cont rỗng, rồi lại di chuyển ra cảng để lấy
cont, sau lại đến kho khách hàng để đóng hàng rồi lại ở cảng làm thủ tục. Vì phải làm
nhiều việc nhân viên giao nhận lại phải di chuyển qua lại giữa nhiều nơi, mất nhiều thời
gian, do đó việc thông quan diễn ra chậm mặc dù hàng vẫn kịp đưa tàu.

2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến quy trình giao nhận hàng xuất khẩu FCL của
công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD

 Nhân tố luật pháp – tình hình chính trị

Mỗi quốc gia có những quy định pháp luật riêng vì đây là hợp đồng xuất khẩu sang
Hàn Quốc nên khi ký hợp đồng làm dịch vụ cho khách hàng công ty cần phải tìm hiểu
rõ về các chính sách pháp luật ở Hàn Quốc để biết những danh mục cấm nhập khẩu ở
34

Hàn, ngoài ra công ty còn phải nắm rõ tình hình chính trị tại Hàn hiện nay để biết nên
có xuất khẩu hàng đi đến quốc gia này hay không.

Không chỉ pháp luật – chính trị của nước nhập, công ty còn phải xét đến pháp luật
của Việt Nam đối với quy định về hàng hóa xuất khẩu.

 Nhân tố tự nhiên

Việt Nam được thiên nhiên ưu ái có đường bờ biển rộng dài tạo điều kiện thuận lợi
cho giao thương đường biển, tuy nhiên vận tải đường biển lại có nhiều rủi ro nhất. Bên
cạnh đó Việt Nam và Hàn Quốc đều đang trong tình trạng ứng phó với dịch Covid 19
gây ra không ít khó khăn cho hoạt động thương mại.

 Nhân tố cơ sở vật chất của công ty

Cơ sở hạ tầng và trang thiết bị của các doanh nghiệp giao nhận thường gồm văn
phòng, phương tiện vận tải, phương tiện bốc dỡ hàng hóa, hệ thống kho bãi, Công ty
THD thường nhận các lô hàng đóng nguyên container là chủ yếu nên cần chú trọng vào
phương tiện vận tải và phương tiện bốc dỡ để đáp ứng nhu cầu của dịch vụ.

 Nhân tố khách hàng

Công ty phải biết được khách hàng muốn xuất khẩu mặt hàng để xuất tư vấn các dịch
vụ đi kèm hữu ích, nhằm đảm bảo an toàn về mặt số lượng, chất lượng hàng hóa. Công
ty nhắc nhỏ và lưu ý thời gian chuẩn bị chứng từ của khách để quy trình không bị trì trễ
trong các khâu có liên quan đến chứng từ bên bán. Đồng thời trong quá trình hai bên
hợp tác công ty nên cư xử khéo léo để sau còn có cơ hội làm việc.

Ngoài ra công ty còn cần giữ mối quan hệ hợp tác tốt với mỗi khách hàng khi ký hợp
đồng để có thể hợp tác trong những lần sau.

 Nhân tố tiềm lực tài chính

Công ty cần có một nguồn tài chính ổn định, có ngân sách sẵn sàng chỉ tiêu để đóng
các phí dịch vụ trong quá trình thực hiện hợp đồng cho khách hàng. Nếu như nguồn vốn
bị hạn chế sẽ ảnh hưởng các bước đóng phí dịch vụ, làm chậm trễ quy trình.

 Nhân tố nguồn nhân lực


35

Nhân viên giao nhận là người đứng ra giải quyết toàn bộ các bước để xuất một lô
hàng nên lực lượng lao động khá quan trong quy trình làm dịch vụ. Ngoài ra ĐỂ quá
trình thực hiện nghiệp vụ diễn ra thuận lợi đòi hỏi nhân sự của công ty phải có nghiệp
vụ chuyên môn sâu về vận tải container trong dây chuyền logistics, đồng thời kỹ năng
tin học và ngoại ngữ rất cần thiết đối với nhân sự ngành này.
36

Chương 3: Nhận xét và kiến nghị


1.1 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty

 Mục tiêu phát triển

Kinh doanh dịch vụ logistics hiện nay đang là một lĩnh vực đầy tiềm năng, mang lại
lợi nhuận tương đối lớn. Công ty luôn hướng tới việc nâng cao chất lượng dịch vụ hiện
có và phát triển thêm các loại hình dịch vụ khác để thu hút khách hàng và tăng khả năng
cạnh tranh với các công ty khác. Do đó công ty đề ra các mục tiêu phát triển như sau:

Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh doanh thu, lợi nhuận, tối thiểu chi phí, đảm bảo doanh
thu tăng hằng năm.

Trở thành công ty đi đầu trong lĩnh vực giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Việt
Nam.

Mở rộng phạm vị hoạt động sang các nước châu Âu, châu Mỹ…

 Định hướng phát triển

Xây dựng chiến lược kinh doanh đến năm 2025 để tỉ lệ tăng trưởng lợi nhuận đạt lên
đến con số 15%, trong đó chú trọng đến chất lượng các dịch vụ, đặc biệt là dịch vụ giao
nhận hàng xuất nhập khẩu. Đồng thời nghiên cứu và phát triển thêm các loại hình dịch
vụ mới.

Duy trì mối quan hệ hợp tác với khách hàng hiện tại, trở thành công ty dịch vụ đáng
tin cậy, là lựa chọn hàng đầu cho khách khi có nhu cầu sử dụng dịch vụ. Nghiên cứu
thêm nhu cầu hiện nay của ngành dịch vụ logistics cũng như nhu cầu thị trường, nhằm
mở rộng và khai thác thêm các khách hàng tiềm năng mới.

Điều chỉnh giá cả, hoa hồng, chiết khấu nhằm tạo đòn bẩy tăng doanh thu, cố giảm
chi phí tối đa, làm cho giá cả của công ty cạnh tranh hơn so với các công ty khác.

Tuyển dụng thêm nhân viên tại một số phòng ban, mở rộng quy mô công ty.

Đào tạo đội ngũ nhân viên chứng từ, giao nhận, khuyến khích nhân viên tham gia các
khóa tu nghiệp, khai thác triệt để năng lực làm việc của nhân viên.
37

Chú trọng nâng cao tay nghề của nhân viên cũng như trình độ, khả năng ứng xử với
khách hàng sẽ giúp công việc đạt hiệu quả cao hơn, mang lại nhiều thành công cho công
ty.

Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa các phòng ban trong công ty cũng như giữa công
ty với các hãng tàu, các đối tác trong ngành.

1.2 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng
đường biển của công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD
1.2.1 Đối với thủ tục hải quan

Cần nghiên cứu quy trình thủ tục hải quan hiện đại hơn nữa để có những biện pháp
đơn giản hóa thủ tục hải quan nhưng vẫn đảm bảo đúng pháp luật nhà nước. Qua đó
giúp cơ quan hải quan và doanh nghiệp giao nhận giảm bớt chi phí và thời gian thực
hiện các thủ tục.

Các bước hướng dẫn quy trình khai hải quan điện tử cần ngày càng rõ ràng, dễ hiểu
và công khai hơn cho các doanh nghiệp nắm vững các bước khai báo.

1.2.2 Đối với cảng

Do tình hình dịch Covid vẫn còn đang diễn biến phức tạp, cảng áp dụng nguyên tắc
kiểm tra giấy tờ sức khỏe, có thể gây mất thời gian nhưng đây là điều không thể tránh
khỏi. Biện pháp tốt nhất đó là cảng tăng cường thêm nhân viên kiểm tra trong khoảng
thời gian này để việc xuất trình giấy tờ được diễn ra nhanh chóng, không làm trễ thời
gian giao nhận hàng.

Hiện đại hóa các mô hình giám sát hàng hóa và thông quan, nhanh chóng thông quan
hàng hóa tránh ùn tắc luồng hàng…
38

KẾT LUẬN

Vận tải biển là phương tiện vận tải quốc tế lâu đời nhất và quan trọng nhất trong
thương mại quốc tế. Tại Việt Nam ngành vận tải biển đang ngày càng phát triển, đưa
Việt Nam hội nhập vào nền kinh tế thế giới, cùng với nó là sự phát triển của ngành dịch
vụ giao nhận hàng hóa bằng đường biển.

Trong tương lai không xa, ngành dịch vụ logistics sẽ trở thành ngành công nghiệp
mũi nhọn giúp cho Việt Nam tăng cường sức mạnh kinh tế, mở rộng giao thương với
các nước, mang lại thu nhập khá cao cho những ai làm trong ngành này. Chính vì thế đã
ngày càng nhiều doanh nghiệp logistics được thành lập với nguồn vốn dồi dào cơ sở vật
chất hiện đại cạnh tranh với nhau, mong muốn tìm kiếm được nhiều khách hàng mang
về cho bản thân nguồn lợi nhuận cao. Công ty TNHH Dịch Vụ Hữu Ích THD cũng
không ngoại lệ, công ty không ngừng học hỏi, phát triển dịch vụ của mình, tìm kiếm
khách hàng. Tuy còn nhiều hạn chế về nhân sự, trình độ, cơ sở vật chất, cũng như phải
đối mặt với những thách thức về tình hình dịch bệnh, sự cạnh tranh khốc liệt của ngành,
nhưng với sự nỗ lực không ngừng của toàn thể nhân viên mà công ty vẫn có thể đứng
vững sau hơn 4 năm hoạt động.

Sau một thời gian thực hành tại công ty TNHH Dịch Vụ Hữu Ích THD được tiếp xúc
thực tế với công việc và nghiên cứu về nghiệp vụ giao nhận hàng hóa tại công ty cùng
với những kiến thức được truyền dạy qua sách vở đã giúp em phần nào hiểu được những
ưu điểm và nhược điểm của công ty trong quá trình giao nhận hàng xuất khẩu. Bài báo
cáo khóa luận tốt nghiệp có nội dung “Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ giao nhận hàng hóa
xuất khẩu (FCL) nguyên container bằng đường biển tại công ty TNHH dịch vụ hữu ích
THD” đã trình bày một số vấn đề mà trong quá trình thực tập em học hỏi được.

Ngoài ra trong thời gian thực hành tại công ty đã giúp em học được nhiều kinh
nghiệm quý báu về việc giao nhận hàng xuất khẩu FCL bằng đường biển. Điều này giúp
em làm quen với công việc cho mai sau này, bước đầu vượt qua những khó khăn thử
thách và định hướng cho mình trong tương lai. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn
sự hướng dẫn của các thầy cô khoa Quản Trị Kinh Doanh, ban lãnh đạo và các anh chị
nhân viên phòng giao nhận và bộ phận chứng từ công ty TNHH dịch vụ hữu ích THD.
39

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. Đoàn Thị Hồng Vân (2006): “Giáo trình Quản trị logistics”

2. Trịnh Thị Thu Hương (2011): “Vận tải và bảo hiểm trong ngoại thương, Nhà xuất
bản Thông tin và truyền thông, Hà Nội”

3. Lý Văn Diệu, Nguyễn Việt Tuấn (2016): “Giáo trình Nghiệp vụ kinh doanh xuất nhập
khẩu”

4. Hà Minh Hiếu (2017): “Giáo trình Quản trị logistics”

5. Ngô Thị Hải Xuân (2017): “Giáo trình Giao nhận vận tải quốc tế”

6. Nguyễn Xuân Hiệp (2020): “Giáo trình Phân tích hoạt động kinh doanh xuất nhập
khẩu”

7. Báo cáo cơ cấu tổ chức của công ty, Tài liệu nội bộ của Công ty TNHH dịch vụ Hữu
Ích THD

8. Báo cáo kết quả tài chính của Công ty TNHH Hữu Ích THD

Website

https://ratracosolutions.com/n/chinh-sach-chung-cua-viet-nam-trong-hoat-dong-
logistics/

https://chuyenphatnhanh.info/dhl-viet-nam-khang-dinh-ten-tuoi-tren-thi-truong/

https://itslogistics.wixsite.com/its-vi

You might also like