You are on page 1of 8

[ LISTENING FOR IELTS & PRACTICE]

PRE - IELTS CLASS


Name:
Email:

1
[ LISTENING FOR IELTS & PRACTICE]

KĨ NĂNG NGHE
A. VÀI LƯU Ý TRƯỚC KHI NGHE:

1. Lưu ý tham khảo từ cuốn sách của Nguyễn Huyền:

Để đạt được hiệu quả của kĩ năng nghe thì ta cần lưu ý:
- Đối với những bạn đang bị mất căn bản về phát âm, các bạn càng ưu tiên việc học
phát âm trước, vì nếu chưa phát âm chưa chuẩn thì sẽ không nghe được, và kĩ năng
nghe sẽ cứ đứng chững tại một chỗ trong thời gian rất dài.

- Có rất nhiều kênh dạy phát âm trên youtube, sau đây là 2 kênh được nhiều người tin
tưởng:
https://www.youtube.com/watch?v=fdRmGvmeY1U&list=PLD6B222E02447DC07
https://www.youtube.com/watch?v=7tsljuK4f2E&list=PLDFE8479280F6D5D3

Tùy vào lịch trình, level ban đầu, mục tiêu, ngày thi dự tính, mức độ tập trung, kiên
trì và cam kết mà mỗi bạn có 1 tiến độ học và sự tiến bộ khác nhau. Đối với
Listening rất cần sự kiên trì và tập trung cao độ trong quá trình học. Cố gắng tham
khảo những tips này để việc listening đạt được nhiều thành tựu nha.

1. Có thời gian thật cụ thể cho việc luyện nghe.


Ví dụ:
Nghe 7 ngày/ tuần.
Mỗi ngày dành 1->2 tiếng.
Giờ: 9h-9h30, 14h-14h30, 19h-19h30, 20h-20h30

2. Những bài đầu trong quyển sách là bài giúp cải thiện phản xạ khi nghe, do đó chưa
cần phân tích nhiều. Tuy nhiên, các bài về sau, nên dành nhiều thời gian cho việc
phân tích hơn. Ví dụ: nghe 10 phút, phân tích 20 phút, học từ 15 phút, nghe đi nghe
lại bài đó trong 1 ngày khoảng 5 lần. Hôm sau trước khi nghe bài mới, nên nghe lại
bài cũ xem mình hiểu được bao nhiêu phần trăm nhé.

3. Nhất định phải có thời gian riêng cho việc học từ, nếu không công sức nghe coi
như bằng không. Nếu một từ nào đó không biết cách phát âm, gõ từ đó vào từ điển và
học cách từ điển phát âm nhé. Vì nếu phát âm sai chắc chắn mình sẽ không
nghe được đoạn chứa đáp án.

4. Bài nghe đã được chia nhỏ, nhưng nếu có những bài hơi dài, có thể chia 1 nửa để
nghe và phân tích nhé.
5. Nghe đi nghe lại các bài nghe trước khi đi ngủ, và nên có 1 quyển vở ghi lại lịch
trình nghe. Vì sau 1 tháng, mình có quyển vở đó để đối chiếu xem mình có thực sự
nghe tập trung, thực sự học từ đầy đủ chưa. Sự tiến bộ nằm ở điểm này.

2- File nghe và note quan trọng:


UNIT 1. LISTEN TO LETTERS AND NUMBERS

Track 1:

2
[ LISTENING FOR IELTS & PRACTICE]

English Alphabet:

Lưu ý phân biệt các chữ dễ bị nhầm lẫn:


1. B- P
2. M - N - O - H - L
3. X - S -H -G
4. G - J -H
5. Q - U
6. A - I - E - R
7. Z - V -T

Track 2:
Practice Listening for Letters:
A = [eɪ] (a-n-d, a-f-t-e-r, a-p-p-l-e)
B = [biː] (b-a-n-a-n-a, b-a-t-h-r-o-o-m, b-o-y)
C = [siː] (c-a-r, c-o-a-t, c-o-l-o-u-r)
D = [diː] (d-o-g, d-r-e-a-m, d-o-l-l-a-r)
E = [iː] (e-l-e-p-h-a-n-t, e-y-e, e-x-t-r-e-m-e)
F = [ef] (f-i-n-g-e-r, f-o-u-r, f-i-r-e)
G = [dʒiː] (g-i-r-a-f-f-e, g-i-r-l, g-r-e-e-n)
H = [eɪtʃ] (h-o-t-e-l, h-a-p-p-y, h-o-l-i-d-a-y)
I = [aɪ] (i-m-a-g-e, i-s-l-a-n-d, I-n-d-i-a-n-a)
J = [dʒeɪ] (j-u-n-g-l-e, j-o-l-l-y, J-o-s-e-p-h-i-n-e)
K = [keɪ] (k-a-n-g-a-r-o-o, k-o-a-l-a, k-a-r-a-t-e)
L = [el] (l-o-w, l-e-v-e-l, l-i-o-n)
M = [em] (m-o-t-h-e-r, m-o-m-e-n-t, m-e-s-s)
N = [en] (n-o, n-i-g-h-t, n-o-o-n)
O = [oʊ] (o-l-d, o-b-j-e-c-t, o-a-t)
P = [piː] (p-e-n-g-u-i-n-e, p-i-a-n-o, p-a-c-k-e-t)

3
[ LISTENING FOR IELTS & PRACTICE]

Q = [kjuː] (q-u-i-e-t, Q-u-e-e-n, q-u-o-t-e)


R = [ɑr] (r-e-d, r-i-g-h-t, r-a-b-b-i-t)
S = [es] (s-t-r-o-n-g, s-e-v-e-n, s-i-l-v-e-r)
T = [tiː] (t-e-a, t-h-o-u-s-a-n-d, t-w-o)
U = [juː] (u-s-e, u-n-f-a-i-r, u-n-d-e-r)
V = [viː] (v-a-c-a-t-i-o-n, v-e-r-y, v-a-m-p-i-r-e)
W = [ˈdʌbəl juː] say: double-ju (w-e-s-t, w-o-r-m, w-h-i-t-e)
X = [eks] (X-r-a-y, x-y-l-o-p-h-o-n-e, X-m-a-s)
Y = [waɪ] (y-a-r-d, y-e-l-l-o-w, y-e-a-h)
Z = [zed] in British English, [ziː] in
American English (z-e-r-o, z-e-b-r-a, z-i-l-l-i-o-n)

Track 3:
Similar letter practice

1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9.

Track 4:
Practice Listening for Letters

1. 2. 3. 4. 5.

6. 7. 8. 9. 10.

11. 12. 13. 14. 15.

Track 5:
Practice Listening for Letters

1. 9.
2. 10.
3. 11.
4. 12.
5. 13
6. 14.
7. 15.
8.

* Lưu ý:
- Tiếng Anh trong kĩ năng nói người ta hay đọc nối: nối giữa phụ âm của từ trước với
nguyên âm của chữ đầu.
Ví dụ: What about the disadvantages?
Thì “ What about” sẽ đọc nối là What_about /quát tờ bout/
What are you doing? -> whatcha doing?
Nên trong bài nghe có “oo” - double o (hai chữ o) đó.
- Nếu chữ cái hay số có hai số trùng, chẳng hạn như “22” hoặc “L-L”, người ta sẽ đọc
là “double two” và “double el”
Double: gấp 2
Triple: gấp 3

4
[ LISTENING FOR IELTS & PRACTICE]

Quadruple: gấp 4
Quintuple: gấp 5
Sextuple: six
Septuple: seven
Octuple: eight

Track 6:
Practice Listening for Letters

1. 4.
2. 5.
3.

Track 7:
Practice Listening for Letters

1. 4.
2. 5.
3.

IELTS LISTENING PRACTICE - NUMBERS


Number Cardinal Ordinal
1 one first
2 two second
3 three third
4 four fourth
5 five fifth
6 six sixth
7 seven seventh
8 eight eighth
9 nine ninth
10 ten tenth
11 eleven eleventh
12 twelve twelfth
13 thirteen thirteenth
14 fourteen fourteenth
15 fifteen fifteenth
16 sixteen sixteenth
17 seventeen seventeenth
18 eighteen eighteenth
19 nineteen nineteenth
20 twenty twentieth
21 twenty-one twenty-first

5
[ LISTENING FOR IELTS & PRACTICE]

22 twenty-two twenty-second
23 twenty-three twenty-third
24 twenty-four twenty-fourth
25 twenty-five twenty-fifth
26 twenty-six twenty-sixth
27 twenty-seven twenty-seventh
28 twenty-eight twenty-eighth
29 twenty-nine twenty-ninth
30 thirty thirtieth
31 thirty-one thirty-first
40 forty fortieth
50 fifty fiftieth
60 sixty sixtieth
70 seventy seventieth
80 eighty eightieth
90 ninety ninetieth
100 one hundred one/a hundredth
500 five hundred five hundredth
1,000 one thousand one/a thousandth
1,500 one thousand five one thousand five hundredth
hundred, or fifteen
hundred
100,000 one hundred thousand one/a hundred thousandth
1,000,000 one million one/a millionth

LƯU Ý VỀ SỐ ĐẾM
- Số đếm từ 13 – 19: thêm đuôi “teen” vào mỗi số. Ví dụ: Thirteen,
fourteen, fifteen, sixteen, seventeen, eighteen, nineteen.
Chú ý: 13 là Thirteen (không phải Threeteen), 15 là Fifteen (không phải
Fiveteen)
- Số đếm từ 20 – 30:
Với các chữ số hàng chục, ta thêm đuôi “ty” đằng sau và ta có những con số được
ghép lại với nhau như sau:
20 là twenty; tiếp tục với 21 twenty-one, 22 twenty-two, 23 twenty-three…
30 là thirty; tiếp tục với 31 thirty-one, 32
thirty-two, 33 thirty-three… 100 là ‘one
hundred’ hoặc ‘a hundred’
1,000 là ‘one
thousand’ hoặc ‘a
thousand’ 1,000,000 là
‘one million’ hoặc ‘a
million’

6
[ LISTENING FOR IELTS & PRACTICE]

- Trong tiếng Việt, ta dùng dấu “.” (dấu chấm) để phân cách mỗi 3 đơn vị
số từ phải sang trái. Nhưng trong tiếng Anh, chúng ta sử dụng dấu “,”
(dấu phẩy), ví dụ: Mười triệu sáu trăm ngàn sẽ viết là 10,600,000.

LƯU Ý VỀ SỐ THỨ TỰ
- Về cơ bản, số đếm + “th” = số thứ tự
Ví dụ: four -> fourth, eleven -> eleventh, twenty-> twentieth, … (“y”
đổi thành “ie” trước rồi mới thêm “th”)
- Một số ngoại lệ: one – first, two – second, three – third, five – fifth,
eight – eighth, nine – ninth, twelve – twelfth.

BÀI TẬP

Track 8
Write down the numbers you hear
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7 8. 9. 10.
.

Track 9
Write down the numbers you hear
1. 2. 3. 4. 5. 6. 7 8. 9. 10.
.

Track 10
Write down the numbers you hear
1. 2. 3. 4. 5.

6. 7. 8. 9.

Track 11
Write down the numbers and letters you hear
1. 6.
2. 7.
3. 8.
4. 9.
5. 10.
Track 12
Listen and complete the sentences.
1. My phone number is …………………………….

7
[ LISTENING FOR IELTS & PRACTICE]

2. Call this number for more information: …………………………….


3. For our store hours and locations, please call:
…………………………….
4. Hurry! Call this number and win $1,000: …………………………….
5. Dr.Wilson’s phone number is…………………………….
6. Hello? Is this…………………………….
7. You can call my work number: ……………………………,
extension…………………
8. Excuse me, did you say your phone number was.............?
9. I have a new phone number. It’s …………………………….
10. Mary’s phone number is …………………………….
11. For a complete listing of today’s movies, please call
…………………………….
12. I have the taxi company’s phone number, so let’s call a taxi. It’s
…………………………….
13. I’m sorry, but you have the wrong number. This isn’t
…………………………….
14. Sam’s cell phone number is …………………………….
15. Let’s order food from ‘Burger Palace’. Their number is
…………………………….
16. Excuse me, could you please repeat that? Did you say...........?

Track 13
Write down the street names you hear
1. 2. 3. 4.

5. 6. 7. 8.

You might also like