Professional Documents
Culture Documents
Chapter 5 v8.0
Chapter 5 v8.0
Chương 5
Lớp mạng:
máy bay điều khiển
Lưu ý về việc sử dụng các trang chiếu PowerPoint này: Chúng tôi cung cấp miễn
phí các trang chiếu này cho tất cả mọi người (giảng viên, sinh viên, độc giả). Chúng ở
dạng PowerPoint nên bạn có thể thấy hoạt ảnh; và có thể thêm, sửa đổi và xóa các trang chiếu
(bao gồm cả trang này) và nội dung trang chiếu cho phù hợp với nhu cầu của bạn. Họ rõ ràng đại diện
Đổi lại để sử dụng, chúng tôi chỉ yêu cầu như sau:
Nếu bạn sử dụng các slide này (ví dụ: trong lớp học) mà bạn đề cập đến nguồn của chúng (xét
cho cùng, chúng tôi muốn mọi người sử dụng sách của chúng tôi!)
Nếu bạn đăng bất kỳ trang trình bày nào trên trang web www, bạn lưu ý rằng chúng được
điều chỉnh từ (hoặc có thể giống với) trang trình bày của chúng tôi và lưu ý bản quyền
Để biết lịch sử sửa đổi, hãy xem ghi chú trang trình bày cho trang này.
Cách tiếp cận từ trên xuống
Cảm ơn và tận hưởng! JFK/KWR thứ 8 phiên bản
Mặt phẳng điều khiển lớp mạng: mục tiêu của chúng tôi
hiểu các nguyên tắc đằng khởi tạo, triển khai trên
sau mặt phẳng điều khiển Internet:
mạng: •OSPF, BGP
•thuật toán định tuyến truyền •Bộ điều khiển OpenFlow,
thống • bộ điều ODL và
• SNMP, YANG/NETCONF
Hai cách tiếp cận để cấu trúc mặt phẳng điều khiển mạng: điều khiển theo từng
tập trung về mặt logic (mạng được xác định bằng phần mềm)
Các thành phần thuật toán định tuyến riêng lẻ trong mỗi và mọi bộ định
Lộ trình
thuật toán
máy bay
tôi
điều khiển
kế hoạch
dữ liệu
đề gói đến
0111 1
2
3
Mặt phẳng điều khiển Mạng được xác định bằng phần
mềm (SDN)
Bộ điều khiển từ xa tính toán, cài đặt bảng chuyển tiếp trong bộ định tuyến
Điều khiển từ xa
điều khiển
máy bay
kế hoạch
dữ liệu
e
C
MỘT
CA CA CA CA
các giá trị trong
tiêu đề gói đến
0111 1
2
3
giới thiệu
5
ca,b: chi phí của liên kết trực tiếp kết nối a và b
3 = ∞
v w
2 5 ví dụ, cw,z = 5, cu, z
bạn
2 1 z
3 chi phí do nhà điều hành mạng xác
1
2
x 1
y định: có thể luôn bằng 1 hoặc tỷ lệ
nghịch với băng thông hoặc tỷ lệ
nghịch với tắc nghẽn
đồ thị: G = (N,E)
N: bộ định tuyến = { u, v, w, x, y, z }
E: tập hợp các liên kết ={ (u,v), (u,x), (v,x), (v,w), (x,w), (x,y), (w,y), ( w,z), (y,z) }
đường thay đổi tĩnh: tuyến đường thay nhanh hơn • cập
kết
lại, trao đổi thông tin với các láng giềng • bộ định tuyến
ban đầu chỉ biết chi phí liên kết tới các láng
giới thiệu
Thuật toán định tuyến trạng thái liên kết của Dijkstra
tập trung: cấu trúc liên kết mạng, chi phí liên ký hiệu
kết được biết đến với tất cả các nút
c : chi phí liên kết trực tiếp từ
• hoàn thành thông qua "phát sóng trạng x,y
nút x đến y; = ∞ nếu không phải hàng
thái liên kết"
xóm trực tiếp
• tất cả các nút có cùng thông tin
D(v): ước tính chi phí hiện tại của
tính toán các đường dẫn có chi phí thấp đường đi có chi phí thấp nhất từ nguồn
đến đích v p(v): nút
nhất từ một nút (“nguồn”) đến tất cả các
tiền nhiệm dọc theo đường đi từ nguồn
nút khác • đưa ra bảng chuyển tiếp cho
đến v
nút đó lặp: sau k lần lặp, biết được N': tập hợp các nút có đường
đường dẫn có chi phí thấp nhất tới k đích dẫn chi phí thấp nhất đã biết rõ
ràng
Thuật toán định tuyến trạng thái liên kết của Dijkstra
1 Khởi tạo:
2 N' = {u} /* tính toán đường đi có chi phí thấp nhất từ u đến tất cả các nút khác */
thì D(v) = nhưng có thể không phải là chi phí tối thiểu ! */
cu,v 5 6 khác
D(v) = ∞ 7
8 Vòng
lặp tìm w không thuộc N' sao cho D(w) là số nhỏ nhất
10thêm w vào N'
9
11 cập nhật D(v) cho mọi v liền kề với w và không thuộc N' :
12 D(v) = min ( D(v), D(w) + cw,v ) /*
đường dẫn
13 chi phí thấp nhất mới tới v là đường dẫn chi phí thấp nhất cũ tới v hoặc đường dẫn chi
*/ phí thấp nhất đã biết tới w cộng với chi phí trực tiếp từ w đến v
Khởi tạo (bước 0): Với mọi a: nếu a kề thì D(a) = cu,a
5
3 tìm a không thuộc N' sao cho D(a) là số nhỏ nhất thêm a
v w
2 5 vào N' cập
bạn 2
3
1 z nhật D(b) cho tất cả b liền kề với a và không thuộc N' :
v 3 w
2 5
bạn
2 1 z
3
1
2
x 1
y
kết quả cây đường dẫn chi phí thấp nhất từ u: bảng chuyển tiếp kết quả trong u:
2 uwx 6,w 3 w z
11,w 14,x bạn
y
2
3 uwxv 10,v 14,x
3
4 7 4
uwxvy 12,y
5 v
uwxvyz
lưu ý:
xây dựng cây đường đi có chi phí thấp nhất bằng cách theo dõi các nút tiền nhiệm
Có thể tồn tại các mối quan hệ (có thể bị phá vỡ tùy ý)
n lần lặp: cần kiểm tra tất cả các nút, w, không thuộc N
2
so sánh n(n+1)/2: O(n ) độ phức
mỗi bộ định tuyến phải quảng bá thông tin trạng thái liên kết của nó tới n bộ định tuyến khác
thuật toán quảng bá hiệu quả (và thú vị!): Giao cắt liên kết O(n) để phổ biến thông báo
quảng bá từ một nguồn thông báo của
2
mỗi bộ định tuyến đi qua liên kết O(n) : độ phức tạp tổng thể của thông báo: O(n) )
Một Một
2+e
Một Một
đưa ra các chi phí đưa ra các chi phí đưa ra các chi phí
ban đầu này, tìm định tuyến này, tìm định tuyến này, tìm định tuyến
mới…. dẫn đến chi phí mới mới…. dẫn đến chi phí mới mới…. dẫn đến chi phí mới
giới thiệu
Hãy để D (y): chi phí của đường đi có chi phí nhỏ nhất từ x đến y.
x
Sau đó:
Đ. + Đ
x (y) = tối thiểu
v { cx, v v(y) }
chi phí đường dẫn chi phí nhỏ nhất ước tính của v đến y
min chiếm tất cả các lân cận v của x chi phí trực tiếp của liên kết từ x đến v
Ví dụ Bellman-Ford
Giả sử rằng các nút lân cận của u, x,v,w, biết rằng đối với đích z:
Đ. (z) = 5 Đ. (z) = 3
v w Phương trình Bellman-Ford nói:
5
Đ. (z) = tối thiểu { c + Đ (z),
3 v
v w bạn
c
bạn, v
+ Đ
2 5 u,x x
(z),
c + Đ (z) }
bạn
2 1 z u,w w
3
1 = tối thiểu {2
x 2
y + 5, 1
1
+ 3, 5 + 3} = 4
Đ. (z) = 3
x
nút đạt được giá trị tối thiểu (x) là
ý chính:
theo thời gian, mỗi nút gửi ước tính véc-tơ khoảng cách của riêng mình
đến hàng xóm
khi x nhận được ước tính DV mới từ bất kỳ hàng xóm nào, nó sẽ cập nhật DV của
chính nó bằng phương trình BF:
trong điều kiện tự nhiên nhỏ, ước tính D (y) hội tụ đến
x
chi phí thực tế thấp nhất d (y)
x
mỗi nút: lặp đi lặp lại, không đồng bộ: mỗi cục bộ
lặp lại do: thay đổi
bộ hoặc tin nhắn từ hàng xóm) Bản tin cập nhật DV từ hàng xóm
thay đổi, hãy thông báo cho hàng xóm không nhận được thông báo, không có hành
Đ. một: (a)=0
Một
Đ. (b) = 8
Một
Đ. (c) = ∞ c
Một
Một
b
Đ. (d) = 1 số 8 1
Một
Đ. (e) = ∞
t=0
Một
Đ. (f) = ∞
Một
Đ. (g) = ∞ 1 1
Một
Đ. (h) = ∞
Tất cả các nút đều
Một
Đ. (i) = ∞
có khoảng cách ước
Một
vectơ khoảng
g h
1 1
Tôi
Một
b c
số 8 1
t=1
1 1
Tất cả các
khoảng cách từ
bộ mới
cách cục bộ mới của chúng tới các nút lân cận
g h
1 1
Tôi
t=1
1 1
Tất cả các
khoảng cách từ
bộ mới
cách cục bộ mới của chúng tới các nút lân cận
Một
b c
số 8 1
t=1
1 1
Tất cả các
khoảng cách từ
bộ mới
cách cục bộ mới của chúng tới các nút lân cận
g h
1 1
Tôi
Một
b c
số 8 1
t=2
1 1
Tất cả các
khoảng cách từ
bộ mới
cách cục bộ mới của chúng tới các nút lân cận
g h
1 1
Tôi
t=2
1 1
Tất cả các
khoảng cách từ
bộ mới
cách cục bộ mới của chúng tới các nút lân cận
Một
b c
số 8 1
t=2
1 1
Tất cả các
khoảng cách từ
bộ mới
cách cục bộ mới của chúng tới các nút lân cận
g h
1 1
Tôi
…. và như thế
Tiếp theo chúng ta hãy xem các phép tính lặp tại các nút
DV trong b: DV trong c:
c
Đ. (c) = ∞ Một
c
Một Đ. (g) = ∞
1 c
Đ. (d) = 1 số 8
Một Đ. (h) = ∞
Đ. (e) = ∞ c
t=1
Một Đ. (i) = ∞
Đ. (f) = ∞ c
Một
Đ. (g) = ∞ 1 1
b nhận DV từ a, DV trong e:
Một
Đ. (h) = ∞
c, e
Một
Đ. (i) = ∞ Đ. (a) = ∞
Một e
Đ. (b) = 1
e
đ e f Đ. (c) = ∞
e
1 1
Đ. (d) = 1
e
Đ. (e) = 0
e
Đ. (f) = 1
e
1 1 1 Đ. (g) = ∞
e
Đ. (h) = 1
e
Đ. (i) = ∞
e
g h
1
Tôi
DV trong b: DV trong c:
Đ. (d) = 1 số 8
c
Một Đ. (h) = ∞
Đ. (e) = ∞ c
t=1
Một Đ. (i) = ∞
Đ. (f) = ∞ c
Một
Đ. (g) = ∞ 1 1
b nhận DV DV trong e:
Một
Đ. (h) = ∞
từ a, c,
Một
Đ. (i) = ∞ Đ. (a) = ∞
e e
e, tính:
Một
Đ. (b) = 1
e
d e f
Đ. (c) = ∞
e
1 (a), 1
Db (a) = min{cb,a+D a (a), cb,c +D c cb,e+D e (a)} = min{8,∞,∞} = 8 Đ. (d) = 1
e
(c), c +D (c)} = tối thiểu{∞,1,∞} = 1 Đ. (e) = 0
Db (c) = min{cb,a+D a (c), cb,c +D c b,e e e
Đ. (f) = 1
(d), c +D (d)} = tối thiểu{9,2,∞} = e
Db (d) = min{cb,a+D a (d), cb,c +D c e
b,e 1 2 1 1 Đ. (g) = ∞
(e), c +D (e)} = tối thiểu{∞,∞,1} = 1 e
Db (e) = min{cb,a+D a (e), cb,c +D (f), c c b,e e Đ. (h) = 1
DV trong b: e
+D (f)} = tối thiểu{∞,∞,2} = 2 Đ. (i) = ∞
Db (f) = min{cb,a+D a (f), cb,c +D c b,e e e
Db (a) = 8 Db (f) =2
c (g), c b,e+D e (g)} = min{∞, ∞, ∞} = ∞
Db (g) = min{cb,a+D a (g), cb,c +D
g h 1Db (c) = 1 Db (g) = ∞ tôi
Db (e) = 1 Db (i) = ∞
Db (i) = min{cb,a+D a (i), cb,c +D c (i), c b,e+D e (i)} = min{∞, ∞, ∞} = ∞
Lớp mạng: 5-33
Machine Translated by Google
DV trong b: DV trong c:
Đ. (c) = ∞ c
Một
Một
c Đ. (g) = ∞
1 c
Đ. (d) = 1 số 8
Một Đ. (h) = ∞
Đ. (e) = ∞ c
t=1
Một Đ. (i) = ∞
Đ. (f) = ∞ c
Một
Đ. (g) = ∞ 1 1
DV trong e:
c nhận DV từ b
Một
Đ. (h) = ∞
Một
Đ. (i) = ∞ Đ. (a) = ∞
Một e
Đ. (b) = 1
e
đ e f Đ. (c) = ∞
e
1 1
Đ. (d) = 1
e
Đ. (e) = 0
e
Đ. (f) = 1
e
1 1 1 Đ. (g) = ∞
e
Đ. (h) = 1
e
Đ. (i) = ∞
e
g h
1
1
Tôi
DV trong b: DV trong c:
t=1
Đ. (i) = ∞
c
1 1
c nhận DV từ b
tính toán:
Đ. d
c(a) = min{cc,b+Db (a}} = 1 + 8 = 9 (b)
e DV trong c:
f
Đ.
c= min{cc,b+Db (b)} = 1 + 0 = 1 (d) = Đ. (a) = 9
c
Đ. Đ. (b) = 1
cmin{cc ,b+Db (d)} = 1+ ∞ = ∞ (e) = c
Đ. Đ. (c) = 0
cmin{cc,b+Db (e)} = 1 + 1 = 2 (f) = c
Đ. (d) = 2
Đ. c
cmin{cc,b+Db (f)} = 1+ ∞ = ∞ (g) = Đ. (e) = ∞
c * Xem các bài tập tương tác trực
Đ.
cmin{cc,b+Db (g)} = 1+ ∞ = ∞ (h) = Đ. (f) = ∞
c tuyến để biết thêm ví dụ:
Đ. h Đ. (g) = ∞
cmin{cbc,b+Db (h)} = 1+ ∞ = ∞ g ( i) = c
Tôi
http://gaia.cs.umass.edu/kurose_ross/interactive
Đ. (h) = ∞
Đ. c
cmin{cc,b+Db (i)} = 1+ ∞ = ∞
Đ. (i) = ∞
c
Lớp mạng: 5-35
Machine Translated by Google
DV trong b:
Db (c) = 1 Db (g) = ∞
DV trong e:
Db (d) = ∞ Db (h) = ∞
DV trong d:
Db (e) = 1 Db (i) = ∞ Đ. (a) = ∞
Đ. (a) = 1 e
Đ. (b) = 1
c
Đ. (b) = ∞ e
c
Một
b c Đ. (c) = ∞
Đ. (c) = ∞ e
số 8 1 Đ. (d) = 1
c
Đ. (d) = 0 e
Đ. (e) = 0
c
t=1 Đ. (e) = 1 e
c Q: DV mới được tính bằng e tại 1 t=1 là bao Đ. (f) = 1
Đ. (f) = ∞ e
1 nhiêu? Đ. (g) = ∞
c
e nhận DV từ b, Đ. (g) = 1 e
Đ. (h) = 1
c
e
d, f, h Đ. (h) = ∞
Đ. (i) = ∞
c
Đ. (i) = ∞ e
c
đ tính e f DV trong f:
DV trong giờ:
1 1
Đ. (a) = ∞
c
Đ. (a) = ∞ Đ. (b) = ∞
c c
Đ. (b) = ∞ Đ. (c) = ∞
c c
Đ. (c) = ∞ 1 1 1 Đ. (d) = ∞
c c
Đ. (d) = ∞ Đ. (e) = 1
c c
Đ. (e) = 1 Đ. (f) = 0
c c
Đ. (f) = ∞ Đ. (g) = ∞
c
Đ. (g) = 1 g h Tôi
c
Đ. (h) = ∞
1 1
c c
Đ. (h) = 0 Đ. (i) = 1
c c
Đ. (i) = 1
c Lớp mạng: 5-36
Machine Translated by Google
Giao tiếp lặp, các bước tính toán khuếch tán thông tin qua mạng:
t=1 ảnh hưởng đến việc tính toán vectơ khoảng cách cách xa tới
t=2
trạng thái của c tại t=0 bây giờ có thể ảnh hưởng đến việc
t=2 tính toán vectơ khoảng cách cách xa tới 2 bước nhảy, nghĩa
đ e f
là tại b và bây giờ tại a, e cũng vậy 1 1
trạng thái của c tại t=0 có thể ảnh hưởng đến việc tính toán
t=3 vectơ khoảng cách cách xa tới 3 bước nhảy, tức là tại b,a,e
1 t=3
1 1
và bây giờ tại c,f,h
trạng thái của c tại t=0 có thể ảnh hưởng đến việc tính toán
t=4 vectơ khoảng cách cách xa tới 4 bước nhảy, nghĩa là tại b,a,e, g h
1 1
Tôi
1
thay đổi chi phí liên kết:
4
y 1
nút phát hiện thay đổi chi phí liên kết cục
x z
50
bộ cập nhật thông tin định tuyến, tính toán lại DV cục
t0 : y phát hiện thay đổi chi phí liên kết, cập nhật DV của nó, thông báo cho các láng
nó. t2 : y nhận cập nhật của z, cập nhật bảng khoảng cách của nó. Chi phí nhỏ nhất của
y không thay đổi, vì vậy y không gửi tin nhắn cho z.
60
thay đổi chi phí liên kết: y
4 1
node phát hiện thay đổi chi phí liên kết cục bộ
x z
50
“tin xấu lan truyền chậm” – vấn đề đếm đến vô cùng: y thấy liên kết trực tiếp
• tới x có chi phí mới là 60, nhưng z đã nói rằng nó có một đường dẫn với chi phí là 5. Vì vậy , y
tính “chi phí mới của tôi cho x sẽ là 6, thông qua z); thông báo cho z về chi phí mới từ 6 đến x.
• z biết rằng đường dẫn tới x qua y có chi phí mới là 6, vì vậy z tính “chi phí mới của tôi tới
x sẽ là 7 qua y), thông báo cho y về chi phí mới từ 7 tới x.
•y biết rằng đường dẫn đến x qua z có chi phí mới là 7, vì vậy y tính toán “chi phí mới của tôi
tới x sẽ là 8 qua y), thông báo cho z về chi phí mới từ 8
đến x. • z biết rằng đường dẫn tới x qua y có chi phí mới là 8, vì vậy z tính toán “chi phí mới
của tôi tới x sẽ là 9 qua y), thông báo cho y về chi phí mới từ 9 tới x.
…
xem văn bản để biết giải pháp. Các thuật toán phân tán rất phức tạp!
Lớp mạng: 5-39
Machine Translated by Google
giới thiệu
• SNMP
•NETCONF/YANG
nghiên cứu định tuyến của chúng tôi cho đến nay - lý tưởng hóa
bảng định tuyến! mỗi quản trị viên mạng có thể muốn kiểm
trao đổi bảng định tuyến sẽ tràn soát định tuyến trong mạng riêng của mình
tổng hợp các bộ định tuyến thành các vùng được gọi là “hệ
thống tự trị” (AS) (còn gọi là “miền”)
intra-AS (còn gọi là “nội miền”): định liên AS (hay còn gọi là “liên miền”):
tuyến giữa các AS (“mạng”) tất định tuyến giữa các
cả các bộ AS'es cổng thực hiện định
định tuyến trong AS phải chạy tuyến liên miền (cũng như định
cùng một giao thức nội miền tuyến nội miền)
các bộ định tuyến trong các AS khác nhau có thể chạy
(các) liên kết đến (các) bộ định tuyến trong các AS khác
3c nội bộ
3a định AS nội2c
bộ AS
định tuyến liên AS
tuyến 3b 2a
định tuyến
2b
1c
AS3 nội bộ AS
1a
định tuyến 1b 1d AS2
AS1
Định tuyến giữa các AS: vai trò trong chuyển tiếp nội miền
giả sử bộ định tuyến trong AS1 nhận Định tuyến liên miền AS1 phải: 1. tìm hiểu
được gói dữ liệu được định sẵn bên ngoài đích đến nào có thể đến được thông qua AS2, điểm
AS1: • bộ định tuyến nên chuyển gói tới bộ đến nào thông qua AS3 2. truyền thông tin
định tuyến cổng trong AS1, nhưng bộ định
về khả năng đến được này đến tất cả các bộ định
tuyến nào?
tuyến trong AS1
3c
3a 2c
các
3b 2a mạng khác
2b
1c
AS3
các
1a 1b AS2
mạng khác
1ngày
AS1
các giao thức định tuyến trong AS phổ biến nhất: RIP: Giao thức thông
tin định tuyến [RFC 1723] • DV cổ điển: DV được trao đổi cứ sau
• trước đây là công ty độc quyền của Cisco trong nhiều thập kỷ (được mở vào năm 2013 [RFC 7868])
Giao thức IS-IS (tiêu chuẩn ISO, không phải tiêu chuẩn RFC) về cơ bản giống như OSPF
mỗi bộ định tuyến tràn ngập quảng cáo trạng thái liên kết OSPF (trực tiếp qua IP
thay vì sử dụng TCP/UDP) tới tất cả các bộ định tuyến khác trong toàn
bộ AS •có thể có nhiều chỉ số chi phí liên kết: băng thông, độ trễ
• mỗi bộ định tuyến có cấu trúc liên kết đầy đủ, sử dụng thuật toán Dijkstra để
tính toán bảng chuyển tiếp
bảo mật: tất cả các thông báo OSPF được xác thực (để ngăn chặn sự xâm
nhập độc hại)
phân cấp hai cấp: khu vực cục bộ, đường trục. •
quảng cáo trạng thái liên kết chỉ tràn ngập trong khu vực hoặc đường
trục • mỗi nút có cấu trúc liên kết khu vực chi tiết; chỉ biết phương hướng để
đạt được các điểm đến khác
bộ định tuyến biên giới khu vực: bộ định tuyến ranh giới:
trục
chạy OSPF giới hạn ở đường
trục
giới thiệu
• SNMP
•NETCONF/YANG
BGP (Border Gateway Protocol): giao thức định tuyến liên miền trên thực tế • “chất keo kết dính
Internet”
cho phép mạng con quảng cáo sự tồn tại của nó và các đích mà nó có thể
tiếp cận, đến phần còn lại của Internet: “Tôi ở đây, đây là người tôi có thể tiếp cận và bằng cách nào”
eBGP: lấy thông tin về khả năng tiếp cận mạng con từ các AS lân cận • iBGP: truyền thông
tin về khả năng tiếp cận tới tất cả các bộ định tuyến bên trong AS. • xác định các
tuyến “tốt” đến các mạng khác dựa trên thông tin về khả năng tiếp cận
và chính sách
2b
2a 2c
1b 3b
2ngày
1a 1c 3a 3c
NHƯ 2
1ngày 3d
NHƯ 1 NHƯ 3
kết nối eBGP logic
kết nối iBGP
Phiên BGP: hai bộ định tuyến BGP (“ngang hàng”) trao đổi thông báo BGP qua
kết nối TCP bán cố định: • quảng
cáo đường dẫn đến các tiền tố mạng đích khác nhau (BGP là giao thức
“véc-tơ đường dẫn”)
khi AS3 cổng 3a quảng bá đường dẫn AS3,X tới AS2 cổng 2c: • AS3
hứa với AS2 rằng nó sẽ chuyển tiếp các datagram tới X
NHƯ 3
3 b
NHƯ 1
3 3
1 b
Một c
1 1
NHƯ 2 3
Một c
2 b ngày
AS3, X X
Một c
ngày
Lớp mạng: 5-52
Machine Translated by Google
sách: • Quảng cáo tuyến nhận cổng sử dụng chính sách nhập để chấp
nhận/từ chối đường (ví dụ: không bao giờ định tuyến qua
AS Y). • Chính sách AS cũng xác định xem có nên quảng bá đường dẫn tới các
AS lân cận khác hay không
3 b
NHƯ 1
3 3
1 b
Một c
1 1
NHƯ 2 3 X
Một c
2 b ngày
1
AS3, X
AS2,AS3,X 2 2
ngày
Một c
ngày
Bộ định tuyến AS2 2c nhận quảng cáo đường dẫn AS3,X (thông qua eBGP) từ bộ định tuyến AS3 3a
dựa trên chính sách AS2, bộ định tuyến AS2 2c chấp nhận đường dẫn AS3,X, truyền (thông qua iBGP) tới tất cả
dựa trên chính sách AS2, bộ định tuyến AS2 2a quảng cáo (thông qua eBGP) đường dẫn AS2, AS3, X tới
3 b
NHƯ 1 1 AS3,X 3 3
Xb AS3,
AS3,X Một c
1 1
NHƯ 2 3 X
Một c
AS3,X 2 b ngày
1 AS3, X
AS2,AS3,X 2 2
ngày
Một c
ngày
bộ định tuyến cổng có thể tìm hiểu về nhiều đường dẫn đến đích:
Bộ định tuyến cổng AS1 1c học đường AS2,AS3,X từ 2a
• OPEN: mở kết nối TCP tới BGP ngang hàng từ xa và xác thực
gửi BGP ngang hàng
• CẬP NHẬT: quảng cáo đường dẫn mới (hoặc rút lại
đường dẫn cũ) • KEEPALIVE: duy trì kết nối khi không có CẬP NHẬT; cũng ACK
MỞ yêu cầu
• NOTIFICATION: thông báo lỗi trong tin nhắn trước đó; cũng dùng để đóng
sự liên quan
3 b
NHƯ 1 AS3,X
AS3,X 3 3
1 1 b
AS3,X
Một c
1 1 NHƯ 2
2
3 X
giao diện Một c
AS3,X
2 1 2 b
AS3, X
ngày
AS2,AS3,X
bộ tại 1a, 1d
c
ngày
Một
ngày
giao diện đích nhớ lại: 1a, 1b, 1d học qua iBGP từ 1c: “đường dẫn tới X đi qua 1c”
… …
1c 1 tại 1d: Định tuyến nội miền OSPF: để đến 1c, sử dụng giao diện 1
3 b
NHƯ 1
3 3
1 1 b
Một c
1 1 NHƯ 2
2 3 X
Một c
2 b ngày
2 2
1
c
ngày
Một
ngày
tại 1a: Định tuyến nội miền OSPF: để đến 1c, sử dụng giao diện 2
chính
sách: inter-AS: quản trị viên muốn kiểm soát cách lưu lượng truy cập được định
intra-AS: một quản trị viên, vì vậy chính sách ít có quy mô vấn
đề hơn:
Định tuyến phân cấp giúp tiết kiệm kích thước bảng, giảm lưu lượng cập nhật
3 b
NHƯ 1
3 3
1 b
Một c
1 1
NHƯ 2 3 X
Một c 112
2 b ngày
AS1,AS3,X 2 2
AS3,X
ngày
201 263
Một c
qua 2a hoặc 2c định tuyến khoai tây nóng: chọn cổng cục bộ có ít miền nội bộ nhất
chi phí (ví dụ: 2d chọn 2a, mặc dù có nhiều AS nhảy tới X): đừng lo lắng về chi phí
liên miền!
một, w
b mạng lưới
x nhà cung cấp
w MỘT
huyền thoại:
một, w C y
mạng lưới
khách hàng:
ISP chỉ muốn định tuyến lưu lượng đến/từ mạng khách hàng của mình (không muốn chuyển
lưu lượng giữa các ISP khác – một chính sách “thế giới thực” điển hình)
B không nhận được “doanh thu” cho việc định tuyến CBAw, vì không ai trong số C, A, w là khách
BGP: đạt được chính sách thông qua quảng cáo (thêm)
b mạng lưới
x nhà cung cấp
w MỘT
huyền thoại:
C y
mạng lưới
khách hàng:
ISP chỉ muốn định tuyến lưu lượng đến/từ mạng khách hàng của mình (không muốn chuyển
lưu lượng giữa các ISP khác – một chính sách “thế giới thực” điển hình)
chính sách thực thi: x không muốn định tuyến từ B đến C qua x .. vì
vậy x sẽ không quảng cáo cho B một tuyến đến C
bộ định tuyến có thể tìm hiểu về nhiều tuyến đường đến AS đích, chọn
tuyến đường dựa trên: 1. thuộc
tính giá trị ưu tiên cục bộ: quyết định chính sách 2.
AS-PATH ngắn nhất 3.
giới thiệu
• SNMP
•NETCONF/YANG
Lớp mạng Internet: trước đây được triển khai thông qua phương
• bộ định tuyến nguyên khối chứa phần cứng chuyển mạch, chạy triển khai
độc quyền các giao thức chuẩn Internet (IP, RIP, IS-IS, OSPF, BGP) trong
hệ điều hành bộ định tuyến độc quyền (ví dụ: Cisco
IOS) • các “hộp trung gian” khác nhau cho các chức năng lớp mạng khác
nhau: tường lửa, bộ cân bằng tải, hộp NAT, ..
~2005: lại quan tâm đến việc xem xét lại mặt phẳng điều khiển mạng
Các thành phần thuật toán định tuyến riêng lẻ trong mỗi và mọi bộ định tuyến
tương tác trong mặt phẳng điều khiển với các bảng chuyển tiếp máy tính
Lộ trình
thuật toán
máy bay
tôi
điều khiển
kế hoạch
dữ liệu
đề gói đến
0111 1
2
3
Mặt phẳng điều khiển Mạng được xác định bằng phần
mềm (SDN)
Bộ điều khiển từ xa tính toán, cài đặt bảng chuyển tiếp trong bộ định tuyến
Điều khiển từ xa
điều khiển
máy bay
kế hoạch
dữ liệu
e
C
MỘT
CA CA CA CA
các giá trị trong
tiêu đề gói đến
0111 1
2
3
Tại sao một mặt phẳng điều khiển tập trung hợp lý ?
quản lý mạng dễ dàng hơn: tránh cấu hình sai bộ định tuyến,
linh hoạt hơn của luồng giao thông
chuyển tiếp dựa trên bảng (nhớ lại API OpenFlow) cho phép
các bộ định tuyến “lập
trình” • “lập trình” tập trung dễ dàng hơn: tính toán các bảng tập trung
và phân phối • “lập trình” phân tán khó hơn: tính toán các bảng do
thuật toán (giao thức) phân tán được thực hiện trong mỗi và -mọi bộ định tuyến
Ấp Ấp Ấp Ấp Ấp Ấp Ấp Ấp Ấp Ấp
Ứng
Chuyên dụng p P P P P P P P P P
Chuyên
Điều hành hoặc hoặc
Hệ thống
các cửa sổ Linux HỆ ĐIỀU HÀNH MAC
bộ vi xử lý
3
2
v w 5
2
bạn
3
1
z
1
2
x 1 y
Câu hỏi: nếu nhà điều hành mạng muốn lưu lượng từ u đến z chảy dọc theo uvwz,
Trả lời: cần xác định lại trọng số liên kết để thuật toán định tuyến lưu
lượng tính toán các tuyến tương ứng (hoặc cần một thuật toán định tuyến mới)!
trọng số liên kết chỉ là “nút” điều khiển: không kiểm soát nhiều!
Lớp mạng: 5-70
Machine Translated by Google
3
2
v w 5
2
bạn
3
1
z
1
2
x 1 y
Câu hỏi: nếu nhà điều hành mạng muốn phân chia lưu lượng
u-to-z dọc theo uvwz và uxyz (cân bằng tải) thì sao?
A: không làm được (hoặc cần thuật toán định tuyến mới)
3
2
v w 5
2
bạn
3
1
z
1
2
x 1 y
H: nếu w muốn định tuyến lưu lượng màu xanh và đỏ khác nhau từ w đến z thì sao?
Trả lời: không thể thực hiện được (với chuyển tiếp dựa trên đích và định tuyến LS, DV)
Chúng ta đã học trong Chương 4 rằng chuyển tiếp tổng quát và SDN có thể được sử
máy bay
điều khiển
kế hoạch
dữ liệu
e
C 2. điều khiển, tách mặt
MỘT
phẳng dữ liệu
CA CA CA CA
API cho điều khiển công tắc dựa trên bảng (hệ điều hành mạng) tôi làm ơn
Một
Một
ro
API hướng bắc Bộ điều khiển SDN
Một
N
“bên dưới” thông qua API hướng nam API hướng nam e
t
khả năng chịu lỗi, độ bền Một
ro
Bộ điều khiển SDN
có thể được cung cấp bởi bên: khác biệt với
(hệ điều hành mạng) tôi làm ơn
nhà cung cấp thứ 3 hoặc bộ điều khiển SDN API hướng nam e
Một
Một
ơn
Machine Translated by Google
Giao diện, tóm tắt cho các ứng dụng điều khiển mạng
lớp giao diện cho các ứng dụng
liên kết
khiển SDN và các công tắc được Giao tiếp đến/từ các thiết bị được điều khiển
điều khiển
Thông báo chuyển đổi chính sang bộ điều khiển Bộ điều khiển OpenFlow
gói vào: chuyển gói (và điều khiển của
May mắn thay, các nhà khai thác mạng không "lập trình" chuyển mạch bằng cách tạo/gửi trực
tiếp các tin nhắn OpenFlow. Thay vào đó, hãy sử dụng trừu tượng hóa cấp cao hơn tại bộ điều khiển
của Dijkstra
1 S1, gặp lỗi sử dụng liên kết
thông tin
2 3 Ứng dụng thuật toán định tuyến của
Dòng chảy mở
… SNMP
Dijkstra trước đây đã đăng ký để được gọi khi
trạng thái liên kết thay đổi. Nó được gọi là.
của Dijkstra
4 5
mạng yên tĩnh
… ý định
5
đồ thị API ứng dụng định tuyến trạng thái liên
3 … kết tương tác với thành phần tính
thống kê bảng lưu lượng
toán bảng lưu lượng trong bộ điều
S
s2
s1
s4
s3
Lớp mạng: 5-82
Machine Translated by Google
Giao thông
tường lửa Cân bằng tải …
Kỹ thuật Dàn nhạc và ứng dụng mạng
API REST/RESTCONF/NETCONF
…
xử lý cấu
số liệu thống kê
OpenFlow NETCONF SNMP OVSDB … API hướng Nam trong, bên ngoài
Giao thông
tường lửa Cân bằng tải …
Kỹ thuật Ứng dụng mạng
đáng tin cậy, có thể mở rộng hiệu suất, an toàn • vững chắc
trước những thất bại: tận dụng lý thuyết vững chắc về hệ thống phân tán đáng
tin cậy cho mặt phẳng điều
khiển • độ tin cậy, bảo mật: “được nung nấu” ngay từ ngày đầu tiên?
mạng, giao thức đáp ứng các yêu cầu dành riêng cho nhiệm vụ • ví dụ: thời
có thể hình dung điều khiển tắc nghẽn do SDN tính toán: • bộ
điều khiển đặt tốc độ gửi dựa trên mức độ tắc nghẽn do bộ định
tuyến báo cáo (đến bộ điều khiển)
giới thiệu
yêu cầu/trả lời phản hồi (được sử dụng bằng ping) không xác định 4 0 nguồn dập tắt (kiểm soát tắc
12 0
Thông báo ICMP: loại, mã cộng với
8 byte đầu tiên của IP datagram gây ra
lỗi
Traceroute và ICMP
3 đầu dò 3 đầu dò
3 đầu dò
gói dữ liệu trong bộ thứ n đến bộ định tuyến thứ đích trả về thông báo ICMP
“không thể truy cập
n: •bộ định tuyến loại bỏ gói dữ liệu và gửi nguồn
cổng” (loại 3, mã 3)
Thông báo ICMP (loại 11, mã 0)
nguồn dừng
•Thông báo ICMP có thể bao gồm tên của bộ
định tuyến & địa chỉ IP
giới thiệu
quản lý mạng là gì
hệ thống tự trị (hay còn gọi là “mạng”): hàng nghìn thành phần
phần cứng/phần mềm tương tác
các hệ thống phức tạp khác yêu cầu giám sát, cấu hình,
điều khiển:
• máy bay phản lực, nhà máy điện hạt nhân, những thứ khác?
"Quản lý mạng bao gồm triển khai, tích hợp và phối hợp phần
cứng, phần mềm và các yếu tố con người để giám sát,
kiểm tra, thăm dò ý kiến, định cấu hình, phân tích, đánh giá
và kiểm soát mạng và tài nguyên thành phần để đáp ứng hiệu
suất hoạt động, thời gian thực và Yêu cầu về chất lượng
dịch vụ với chi phí hợp lý."
dữ liệu đại lý
“trạng thái” của thiết
Giao thức bị, dữ liệu vận
dữ liệu đại lý
hành, thống kê thiết bị
quản lý mạng: được thiết bị được quản lý
Phương pháp tiếp cận của nhà điều hành mạng để quản lý
dữ liệu dữ liệu
quản lý quản lý
máy chủ/bộ điều khiển máy chủ/bộ điều khiển
phản ứng
tin nhắn gài bẫy
Phản ứng Đại lý đến người quản lý: giá trị, phản
hồi Yêu cầu
loại Lỗi
Lời yêu cầu Lỗi
….
loại tin nhắn 0-3 PDU
NHẬN DẠNG
Trạng
Mục lục
Tên Giá trị Tên Giá trị
SNMP PDU
bị • 400 mô-đun MIB được định nghĩa trong RFC's; nhiều MIB dành
riêng cho nhà cung cấp khác Cấu trúc thông tin quản lý (SMI): ngôn ngữ định
Tên
Loại ID đối tượng 1.3.6.1.2.1.7.1 Bình luận
1.3.6.1.2.1.7.3 UInErrors bit # gói dữ liệu không gửi được (tất cả các lý do khác)
SỰ LIÊN TIẾP một mục nhập cho mỗi cổng hiện đang được sử dụng
mục tiêu: chủ động quản lý/cấu hình thiết bị trên toàn
mạng hoạt động giữa máy chủ quản lý và thiết bị mạng được quản lý
• hành động: truy xuất, đặt, sửa đổi, kích hoạt cấu
hình • hành động cam kết nguyên tử trên nhiều
thiết bị • truy vấn dữ liệu vận hành
và thống kê • đăng ký nhận thông báo từ thiết bị
được trao đổi qua giao thức vận chuyển an toàn, đáng tin cậy (ví dụ : TLS)
quản lý
máy chủ/bộ điều khiển
dữ liệu
<rpc>
<rpc-repl
y>
<rpc
>
<rpc-repl
y>
<thông báo
bật>
<rpc>
<rpc-repl
y>
Đóng phiên:
<đóng phiên>
dữ liệu đại lý
<get-config> Truy xuất tất cả hoặc một phần của cấu hình đã cho. Một thiết bị có thể có nhiều cấu
hình.
<lấy> Truy xuất tất cả hoặc một phần của cả trạng thái cấu hình và dữ liệu trạng thái hoạt động.
<sửa-cấu hình> Thay đổi cấu hình đã chỉ định (có thể đang chạy) tại thiết bị được quản lý.
Thiết bị được quản lý <rpc-reply> chứa <ok> hoặc <rpcerror> có khôi phục.
<khóa>, <mở khóa> Khóa (mở khóa) kho dữ liệu cấu hình tại thiết bị được quản lý (để khóa các lệnh
<tạo-đăng ký>, Bật đăng ký thông báo sự kiện từ thiết bị được quản lý <thông báo>
thay đổi MTU của giao diện Ethernet 0/0 thành 1500
DƯƠNG
thể hiện các ràng buộc giữa các dữ liệu phải được
thỏa mãn bởi một cấu hình NETCONF hợp lệ • dữ liệu đại lý
quản lý mạng
chi y
D () phí cho xyz 2 1
y
Đ.x + Đ z(y)}
x ∞ ∞ ∞ (y) = min{cx,y + Dy(y), x z
cx,z = min{2+0 , 7+1} = 2 7
y 2 0 1
từ
z ∞ ∞ ∞
chi
Đ. () phí cho xyz
z
x ∞ ∞ ∞
từ
y ∞ ∞ ∞
z 7 1 0
thời gian
Lớp mạng: 5-106
Machine Translated by Google
D
chi chi chi y
y
() phí cho xyz phí cho xyz
phí cho xyz
2 1
x ∞ ∞ ∞ x 0 2 7 x z
x 0 2 3 7
từ y 2 0 1 từ y 2 0 1 từ y 2 0
z ∞ ∞ ∞ z 7 1 0 z 1 3 1 0
chi chi
chi
Đ. () phí cho xyz phí cho xyz
phí cho xyz
z
x ∞ ∞ ∞ x 0 2 7 x 0 2 3
từ
y ∞ ∞ ∞
từ
y 2 0 1 từ
y 2 0 1
z 7 1 0 z 3 1 0 z 3 1 0
thời gian
Lớp mạng: 5-107