You are on page 1of 11

H2 - CHINH PHỤC HÓA CHUYÊN ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG

ĐỢT 2

Nhóm: CPHC 2
Ngày kiểm tra: 22/07/2023
Thời gian làm bài: 180 phút (Tính từ
thời gian giao đề và thời gian scan)

ĐỀ THI CHÍNH THỨC Đề thi gồm có 11 câu, in trong 9 trang


(Bao gồm 6 câu vô cơ, 5 câu hữu cơ)

Cho: ZH = 1 ; ZC = 6 ; ZO = 8 ; ZF = 9 ; ZAl = 13 ; ZCl = 17 ; ZBr = 35 ; ZI = 53 ; H = 1 ; Li =


7 ; N = 14 ; O = 16 ; Cl = 35,5 ; Cr = 52 ; Mn = 55 ; Co = 59 ; Ni = 60 ; Fe = 56 ; Cu = 64 ;
Zn = 65 ; Cd = 112,4 ; Hg = 201 ; Pb = 207 ; 1 u = 931,5 MeV c −2 ; 1 eV = 1,602×10‒19 J ; 1
W = 1 J s−1 ; hằng số Faraday F = 96485 C mol‒1 ; hằng số khí R = 8,314 J K ‒1 mol‒1 ; hằng
số Avogadro NA = 6,022×1023 mol−1 ; h = 6,626.10-34 J s; 1 bar = 105 Pa;
Kí hiệu thể của chất: thể rắn: r ; thể lỏng: l ; thể khí: k.

PHẦN 1: VÔ CƠ (12 ĐIỂM)

Câu 1: (2,5 điểm)


1.1 Thuyết orbital phân tử có thể áp dụng để xác định sự chiếm giữ orbital
của các phân tử CN, N2 và NO
a) Vẽ giản đồ MO của phân tử CN. Từ đó viết cấu hình electron cho các phân
tử trên.
b) Trong các phân tử trên, chất nào có năng lượng ion hóa thấp nhất, chất nào
có ái lực electron âm nhất? Giải thích.
c) Sự thêm bớt 1 eletron từ phân tử CN hoặc NO tạo thành các tiểu phân đẳng
điện tử (cùng số electron) với N2. Các tiểu phân này có năng lượng phá vỡ liên
kết lớn hơn hay nhỏ hơn so với N2? Giải thích.

1.2 Cấu trúc của [NMe4][HF2] và [NMe4][H2F3] đã được xác định bằng phương
pháp nhiễu xạ tia X. Bảng dưới đây co biết các dữ kiện chọn lọc về cấu trúc. Tất
cả các góc F-H-F đều nằm giữa khoảng 175 độ và 178 độ.

Các thông số [NMe4][HF2] [NMe4][H2F3]


Độ dài liên kết F-H 112.9/112.9 pm 89/143 pm
Góc liên kết F...F...F - 125.98°
Từ các dữ kiện đã cho, hãy vẽ và giải thích cấu trúc của các anion trong 2 chất
vừa kể trên. Cho biết bán kính cộng hóa trị của H và F lần lượt là 37pm và 71
pm. Cấu trúc HF rắn có dạng như sau:

Câu 2: (1,5 điểm)


Trong một quá trình công nghiệp, thể tích của 1 mol khí lí tưởng lưỡng
nguyên tử giảm từ 0,616 m xuống còn 0,308 m 3 trong 2 giờ, nhiệt độ tăng từ
27°C lên 450°C. Trong suốt quá trình, khí trải qua các trạng thái cân bằng. Giả
sử sự biến thiên của thể tích và nhiệt độ là tuyến tính theo thời gian. Tính công,
nhiệt, biến thiên nội năng, biến thiên enthalpy và entropy của hệ khí này.

Câu 3: (2,5 điểm)


Xét một động cơ đốt trong hoạt động theo chu trình Otto với nhiên liệu là
hỗn hợp heptane (C7H16•) và isooctane (C8H18). Chỉ số RON của nhiên liệu biểu
thị hàm lượng theo thể tích của isooctane trong hỗn hợp.

o −1
C7H16, lỏng: D = 0,680 g/cm3, Δ f H C H =−224,4 kJ .mo l
7 16 (l )
o −1
C8H18, lỏng: D = 0,692 g/cm3, Δ c H C H =−5065 kJ . mo l
8 18 (l )

Δ f H oC O =−393,5 kJ . mo l−1 , Δ f H oH O =−241,8 kJ . mol −1


2 (k ) 2 ( k)

1. Tính enthalpy đốt cháy chuẩn của hỗn hợp xăng.


2. Tính entropy chuẩn và năng lượng Gibbs chuẩn khi trộn để tạo thành
100 mL hỗn hợp xăng ở 298K.
Giả sử động cơ Otto của xe hoạt động theo một chu trình gồm 4 giai đoạn
thuận nghịch lí tưởng với tác nhân là không khí, có nhiệt dung mol đẳng tích là
𝐶𝑉=20,85 𝐽. 𝑚𝑜𝑙−1. 𝐾−1 , hệ số Poisson là 𝛾 = 1,40
Chu trình này được biểu diễn trên giản đồ pV như sau:
A: nén đẳng entropy.
B: gia nhiệt đẳng tích.
C: giãn nở đẳng entropy (nổ giãn của động cơ Otto). 1800°C
D: làm mát đẳng tích.
Với 4 đỉnh của giản đồ, biết một số giá trị sau:
t1=15°C; p = 1 atm; t2 = 1800°C.
Cylinder có dung tích là 1,00 L; dung tích là sự chênh lệch của 𝑉2 −𝑉1 . Thể tích tối thiểu
𝑉2 bằng 15% thể tích cực đại 𝑉1.
3. Hãy cho biết:
a) Giai đoạn nào không thực hiện công.
b) Giai đoạn nào sự đốt cháy nhiên liệu xảy ra rất nhanh mà thể tích có
thể xem như là không đổi.
c) Giai đoạn nào biến thiên entropy của khí là thấp nhất.
Giả sử lượng nhiên liệu đốt cháy trong mỗi chu trình là rất nhỏ so với không
khí bơm vào cylinder.
4. Tính t2 và t4.
5. Tính hiệu suất của động cơ.
Câu 4: (1,5 điểm)
Cho pin điện sau:
(Pt) H2(k) | HBr(dd) | AgBr(r) | Ag(r)
Sức điện động chuẩn của pin điện trên phụ thuộc vào nhiệt độ theo phương trình:
E⁰ = 0,07131 – 4,99.10-4(T - 298) – 3,45.10-6(T - 298)2
Biết E⁰Ag+/Ag = 0,799 V
a) Viết bán phản ứng tại các điện cực và phản ứng tổng quát khi pin hoạt động
b) Tính tích số tan của AgBr ở 25⁰C
c) Tính ∆G⁰, ∆H⁰ và ∆S⁰ của phản ứng tổng quát trong pin ở 25⁰C và 47⁰C
d) Tính sức điện động của pin ở 47⁰C khi nồng độ HBr ở trong pin bằng 0,2M.

Câu 5: (2 điểm)
Với quá trình phân huỷ ozone trong phase khí, có hai cơ chế như sau được đề
xuất:

1. Xác định cơ chế nào phù hợp với bằng chứng thực nghiệm là việc đưa thêm
oxygen phân tử vào bình phản ứng sẽ làm ức chế sự phân huỷ ozone.

2. Dẫn ra phương trình tốc độ của phản ứng phân huỷ ozone theo cơ chế đã
chọn.

3. Phản ứng dây chuyền đề cập tới các phản ứng có bậc thay đổi. Xác định điều
này với phản ứng phân huỷ ozone, chú ý đến tốc độ đầu của quá trình với điều
kiện là ở thời điểm đầu không có oxygen.
Dữ kiện thực nghiệm cho thấy rằng tốc độ phản ứng phân huỷ ozone được mô
tả bởi phương trình:
4. Tại sao lại bằng kf? Kết luận nào có thể được đưa ra dựa trên cơ sở phương
trình này liên quan đến giai đoạn giới hạn tốc độ (tốc định)?
Thực nghiệm cho thấy, với giai đoạn nghịch đảo của quá trình:

k1 = 7,7 . 104 · e(-24600/RT)

k2 = 2,96 . 1010 · e (-6000 / RT) l . mol-1 .s-1


5. Xác định sự phụ thuộc của kef vào nhiệt độ và tính giá trị hằng số này ở điều
kiện chuẩn.

Câu 6: (2 điểm)
Để định lượng lưu huỳnh trong dung dịch X chỉ chứa Na2S và Na2SO3, có thể sử
dụng phương pháp chuẩn độ oxi hóa – khử và phương pháp chuẩn độ axit –
bazơ.
Theo phương pháp chuẩn độ oxi hóa – khử, thêm một lượng dư dung dịch ZnCl2
vào 40,00 mL dung dịch X. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc bỏ kết tủa và định
mức dung dịch nước lọc bằng nước cất đến 100 mL, được dung dịch Y.
Trộn 20,00 mL dung dịch Y với 12,00 mL dung dịch KI3 0,020M. Thêm tiếp
axit axetic để duy trì pH ≈ 5. Chuẩn độ ngay hỗn hợp thu được, vừa hết 27,20
mL dung dịch Na2S2O3 0,010M.
Thêm 22,00 mL dung dịch KI3 0,020M vào 10,00 mL dung dịch X (và cũng duy
trì pH như trên) rồi chuẩn độ ngay hỗn hợp thu được bằng dung dịch Na2S2O3
0,010M thì tiêu thụ hết 30,00 mL.

a) Viết phương trình ion các phản ứng xảy ra.


b) Tính nồng độ của ion S2- và SO 2- trong
3 dung dịch X.
c) Kết quả tính nồng độ SO 2- sẽ3 tăng hay giảm so với kết quả ở câu b)
nếu dung dịch trước khi chuẩn độ có:
- Môi trường bazơ.
- Môi trường axit mạnh và thêm nhanh dung dịch Na2S2O3 khi chuẩn độ.
Giải thích bằng các phương trình ion.
PHẦN 2: HỮU CƠ (8 điểm)
Câu I: (1 điểm)

Câu II: (1,5 điểm)


Câu III: (1,5 điểm)

Câu IV: (1,5 điểm)


Câu V: (2,5 điểm)
Đề xuất cơ chế cho các phản ứng sau:

Phản ứng (32) xử lý hợp chất (32) ở hai điều kiện phản ứng cho (32.1) và (32.2)
Phản ứng (33) xử lý hợp chất (33) cho hai sản phẩm (33.1) và (33.2)

Phản ứng (34), xử lý hợp chất (34) trong điều kiện có mặt chất oxy hoá DDQ

Phản ứng (35)


Phản ứng (36)

Hết !

You might also like