You are on page 1of 2

I.

Ứng dụng của vật lý trong lâm nghiệp


A. Rừ ng là gì
 Rừ ng là mộ t hệ sinh thá i bao gồ m quầ n thể thự c vậ t rừ ng, độ ng vậ t rừ ng, vi sinh vậ t
rừ ng, đấ t rừ ng và cá c yếu tố mô i trườ ng khá c
 Rừ ng có vai trò rấ t quan trọ ng đố i vớ i cuộ c số ng củ a con ngườ i cũ ng như mô i
trườ ng: cung cấ p nguồ n gỗ , củ i, điều hò a, tạ o ra oxy, điều hò a nướ c, là nơi cư trú
độ ng thự c vậ t và tà ng trữ cá c nguồ n gen quý hiếm, bả o vệ và ngă n chặ n gió bã o,
chố ng xó i mò n đấ t, đả m bả o cho sự số ng, bả o vệ sứ c khỏ e củ a con ngườ i….
 Rừ ng là tà i nguyên quý giá củ a đấ t nướ c, có khả nă ng tá i tạ o lạ i. Tà i nguyên rừ ng có
giá trị to lớ n đố i vớ i nền kinh tế quố c dâ n và là bộ phậ n quan trọ ng củ a mô i trườ ng
sinh thá i.
B. Lâ m nghiệp
 Là ngà nh có chứ c nă ng xâ y dự ng, quả n lí bả o vệ rừ ng, chế biến lâ m sả n, khai thá c lợ i
thế và phá t triển cá c chứ c nă ng phò ng hộ rừ ng

C. Ứ ng dụ ng
1. Cá c hệ thố ng cả m biến giú p phâ n tích nhiệt độ , độ ẩ m khô ng khí, tố c độ gió , ... cung
cấ p dữ liệu cũ ng như cả nh bá o đến cá c điểm bá o chá y tự độ ng.
2. Nhờ ứ ng dụ ng cô ng nghệ viễn thá m, việc theo dõ i tà i nguyên rừ ng đượ c triển khai
thuậ n lợ i và có độ chính xá c cao, khô ng tố n nhiều thờ i gian, cô ng sứ c khả o sá t hiện trườ ng,
thô ng qua ả nh chụ p xá c định đượ c sự thay đổ i củ a rừ ng.
3. Cô ng nghệ laser ứ ng dụ ng trong chế biến lâ m sả n có nă ng suấ t và tính an toà n cao.
Đặ c biệt, ứ ng dụ ng kĩ thuậ t CNC (điều khiển bằ ng má y tính) trong sả n xuấ t đồ gỗ , nộ i thấ t,
đồ gỗ xâ y dự ng tạ o ra thà nh phẩ m có sự đồ ng nhấ t và độ chính xá c cao giú p tiết kiệm
nguyên liệu đầ u và o.
D. Triển vọ ng
1. Triển vọ ng cũ ng như tá c độ ng củ a ngà nh nà y đố i vớ i khoa họ c và đờ i số ng: Khi á p
dụ ng khoa họ c cô ng nghệ tiên tiến và o sả n xuấ t giú p nâ ng cao hiệu quả kinh tế củ a rừ ng và
nghề rừ ng, trên cơ sở kinh doanh rừ ng bền vữ ng. Gó p phầ n đả m bả o an ninh quố c phò ng và
bả o tồ n, phá t huy vă n hoá truyền thố ng củ a cá c dâ n tộ c, khô ng ngừ ng nâ ng cao vai trò
nguồ n lự c con ngườ i.

II. Ứ ng dụ ng vậ t lý trong tà i chính:


A. Vậ t lý kinh tế là gì :
1. Là mộ t lĩnh vự c nghiên cứ u liên ngà nh, á p dụ ng lý thuyết và phương phá p vậ t lý họ c
để giả i quyết cá c vấ n đề trong kinh tế họ c
B. Ứ ng dụ ng
1. Vậ t lý kinh tế là mộ t lĩnh vự c nghiên cứ u liên ngà nh, á p dụ ng cá c lý thuyết và
phương phá p ban đầ u đượ c cá c nhà vậ t lý phá t triển để giả i quyết cá c vấ n đề trong kinh tế
họ c, thườ ng là nhữ ng vấ n đề bao gồ m cá c quá trình khô ng chắ c chắ n hoặ c ngẫ u nhiên và
độ ng lự c phi tuyến. Mộ t số ứ ng dụ ng củ a nó và o nghiên cứ u thị trườ ng tà i chính cũ ng đượ c
gọ i là tà i chính thố ng kê liên quan đến nguồ n gố c củ a nó trong vậ t lý thố ng kê. Vậ t lý kinh tế
có liên quan chặ t chẽ vớ i vậ t lý xã hộ i.
2. Kinh tế họ c đã đượ c bắ t đầ u và o giữ a nhữ ng nă m 1990 bở i mộ t số nhà vậ t lý là m
việc trong lĩnh vự c cơ họ c thố ng kê. Kết hợ p cá c mô hình lý thuyết vớ i dữ liệu thự c nghiệm,
họ đã thử á p dụ ng cá c cô ng cụ và phương phá p vậ t lý và o kinh tế.
3. Lịch sử  : Sự quan tâ m củ a cá c nhà vậ t lý đố i vớ i khoa họ c xã hộ i khô ng phả i là mớ i;
Daniel Bernoulli, là mộ t ví dụ , là ngườ i đưa ra khá i niệm cá c sở thích dự a trên tính khả
dụ ng củ a chú ng. Mộ t trong nhữ ng ngườ i sá ng lậ p lý thuyết kinh tế tâ n cổ điển, cự u Giá o sư
Kinh tế củ a Đạ i họ c Yale, Irving Fisher, ban đầ u đượ c nhà vậ t lý họ c nổ i tiếng củ a Yale,
Josiah Willard Gibbs đà o tạ o. Tương tự , Jan Tinbergen, ngườ i đã già nh giả i thưở ng tưở ng
niệm Nobel đầ u tiên về khoa họ c kinh tế nă m 1969 vì đã phá t triển và á p dụ ng cá c mô hình
độ ng để phâ n tích cá c quá trình kinh tế, nghiên cứ u vậ t lý vớ i Paul Ehrenfest tạ i Đạ i họ c
Leiden. Cụ thể, Tinbergen đã phá t triển mô hình lự c hấ p dẫ n củ a thương mạ i quố c tế, mà đã
trở thà nh đặ c điểm củ a kinh tế quố c tế.
4. Mô hình lự c hấ p dẫ n trong kinh tế họ c quố c tế, tương tự như mô hình lự c hấ p dẫ n
trong vậ t lí, việc trao đổ i thương mạ i song phương giữ a hai quố c gia phụ thuộ c và o quy mô
củ a hai nền kinh tế và khoả ng cá ch giữ a cá c quố c gia, đượ c biểu diễn bằ ng cô ng thứ c:

 FAB :chỉ số trao đổi thương mại hai chiều


 MA, MB là quy mô của mỗi nền kinh tế và biến số khác như mức thu nhập (GDP theo đầu người),
chỉ số giá tiêu dùng, quan hệ ngôn ngữ, chính sách về thuế, ...
 DAB là khoảng cách giữa hai quốc gia
 G là một hàng số.

C. Triển vọ ng : Nhờ ứ ng dụ ng Vậ t lí và o kinh tế đã đưa ra nhữ ng dự bá o, kế hoạ ch, dự


định tương lai cho nền kinh tế, tà i chính dự a và o cá c mô hình tương tự trong vậ t lí gó p
phầ n phá t triển kinh tế toà n diện, cả i thiện đờ i số ng con ngườ i.

You might also like