Professional Documents
Culture Documents
Data −→ Select Cases Ta tích vào If condition is satisfiled chọn If Ghi lệnh lọc
Copy selected cases to a new dataset và đặt tên cho file lọc
Ví dụ : tính trung bình, trung vị, phuơng sai của lương theo giới tính Nam
Mode = C : Tức là C …xuất hiện nhiều nhất, nếu có chú thích (a.) cho thấy thực ra
dữ liệu về …. có nhiều mode, và C là số nhỏ nhất trong các mode đó.
Độ lệch chuẩn (Std. deviation): là căn bậc hai của phương sai (Variance)
Giá trị nhỏ nhất (Minium), lớn nhất (Maximum) ta lựa chọn trong khung
Dispersion.
Phân vị cụ thể , phân vị 60-70 hay 80 (Percentile(s)) ta chọn và điền thông số phân
vị muốn tính vào khung Percentile Values rồi nhấn Add.
– Tính các chỉ số độ nhọn (Kurtosis), hệ số bất đối xứng (độ nghiêng)(Skewness)
Còn lại 2
B2: Sau đó đi lập bảng tần số cho biến mình vừa phân tổ -à tỉ lệ phần trăm
Lời giải: Ta gọi A là biến cố "hộ được chọn có tivi", B là biến cố "hộ được chọn có xe máy".
P ( AB)
P= P(AB)=A giao B / tổng P(B)=B/Tổng
P(B)
P(X>A)= 1-P(X<=A)
P(X>=A)= 1- P(X<A) = 1-P(X<=A-1)
P(X<A)=P(X<=A-1)
P(A<X<B)= P(X<B)-P(X>=A) = P(X<=B-1) - 1 + P(X<=A-1)
Ví dụ :
P (X > 8) = 1-P(X<=8)
P (X ≥ 10) =
P (5 < X ≤ 15) =
P (X < 15) =
P(X>3) = 1-P(X<=3)
P(X<10)= P(X<=9)
P(4<=X<11)= P(X<11)-(1-P(X<4))
=P(X<=10)-1+ P(X<=3)
P=5%=0.05
N=10
P(X>=2)= 1- P(X<=1) => A=1
Để xem xác suất X bằng bao nhiêu là lớn nhất, ta có thể làm như sau, đầu tiên ta nhập giá trị
cho cột biến X từ 0 đến n . Sau đó vào Transform −→ Compute Variable..., trong hộp thoại
Compute Variable hiện ra ta gõ vào khung chính lệnh PDF.BINOM( X,n,p ). Nhấp OK. Kết quả
trong Data Variable cho ta danh sách xác suất ứng với các giá trị của cột X. Ta sort cột P theo
chiều giảm dần, dòng đầu tiên sẽ là giá trị của X ứng với giá trị lớn nhất của p và xác suất lớn
nhất tương ứng
P(A<X<B)= P(X<B)-P(X<=A)
P(X>A)= 1- P(X<=A)
P(X>=A)= 1-P(X<A)
U=500 ơ=50
P(X>600)=1-P(X<=600)
P(X>=X0)=0.01
=>X0=IDF. Normal(1-P,u,ơ)
1. Tìm x0 để tỉ lệ cao hơn x0 là 10 %.( Bài toán ngược cho % tính xo dùng phần mềm IDF)
P(X > x0) = 10/100 ⇔ 1 – P(X ≤ x0) = 0.1⇔ P(X ≤ x0) = 0.9
Ta có x0 = IDF.NORMAL(0.9, µ , σ )
X. Ước lượng điểm và khoảng trung bình một tổng thể với một số
Để ước lượng điểm và ước lượng khoảng với độ tin cậy α cho trung bình của một tổng thể
từ một mẫu điều tra ngẫu nhiên ta vào Analyze −→ Compare Means −→ One - Sample T Test.
Đối với bài toán ước lượng thì ta chọn giá trị cho mục Test Value là 0, sau đó điều chỉnh độ
tin cậy ở hộp thoại One - Sample T Test: Options thông qua nút Options
XI. Kiểm định trung bình một tổng thể với một số
CÁCH LÀM
B3: Analyze −→ Compare Means −→ One - Sample T Test Test Value thay bởi giá trị cần so
sánh ……( Nhìn vào số ở HO)
B4: Từ bảng suy ra Pgt =sig(2tailed) ( nếu là bài toán 2 bên)
B5: So sánh Pgt với mức ý nghĩa
Nếu Pgt > mức ý nghĩa thì chấp nhận Ho
Nếu Pgt< mức ý nghĩa thì nhận bác bỏ Ho, chấp nhận H1
B6 : KẾT LUẬN ( Nhìn vào cái mình gọi và nhìn vào cái mình chấp nhận để kết luận)
NOTE: Bài toán kiểm định bên phải. Cách tìm P-giá trị của bài toán này như sau:
sig.(2 tailed)
– Nếu giá trị kiểm định t tính ra âm thì P-giá trị .
sig.(2 tailed)
6 Chúc các em học tốt---Mãi Yêu---
MOON
– Nếu giá trị kiểm định t tính ra dương thì thì P-giá trị = .
2
Bài toán kiểm định bên trái. Cách tìm P-giá trị của bài toán này như sau:
sig.(2 tailed)
– Nếu giá trị kiểm định t tính ra âm thì P-giá trị
sig.(2 tailed)
– Nếu giá trị kiểm định t tính ra dương thì thì P-giá trị
Trường hợp 2: khi p0 #0.5, kết quả trong Output cho ta sig.(1-tailed).
Bài toán bên trái, bảng ra bên trái. ( bảng có có chú thích ngay bên dưới bảng) thì
Pgt= sig.(1-tailed).
Bài toán bên phải, bảng ra bên phải ( bảng không có chú thích bên dưới bảng) thì
Pgt= sig.(1-tailed).
Bài toán bên trái, bảng ra bên phải ( bảng không có chú thích ngay bên dưới bảng) thì
Pgt= 1- sig.(1-tailed).
Bài toán bên phải, bảng ra bên trái. ( bảng có có chú thích ngay bên dưới bảng) thì
Pgt= 1- sig.(1-tailed).
CÁCH LÀM
Kiểm định trung bình hai tổng thể trong SPSS chia thành 2 trường hợp: mẫu chọn theo đôi và
mẫu chọn độc lập.
Ho: m1>=m2, m1<=m2, m1=m2 H1: m1<m2,m1>m2,m1#m2
• Trường hợp mẫu chọn độc lập ta vào: Analyze −→ Compare Means −→ Independent
Samples T Test:( một trong hai biến sẽ có 1 biến định tính)
• Trường hợp mẫu chọn theo đôi ta vào: Analyze −→ Compare Means −→ Paired Samples
T Test ( cả hai biến đều là biến định lượng)
Kiểm định y phí trung bình cao hơn chi phí tiền thuốc. myn 5%
Ho: m1<=m2 H1: m1>m2
XV. Kiểm định tính độc lập và so sánh tỉ lệ hai tổng thể
Để kiểm định tính độc lập hay phụ thuộc của hai yếu tố ta thiết lập bài toán:
8 Chúc các em học tốt---Mãi Yêu---
MOON
3. Biểu đồ
Biểu đồ và đồ thị minh họa cho biến định lượng
- Biểu đồ phân phối tần số
- Đa giác tần số
- Biểu đồ thân và lá
- Biểu đồ hộp và râu( Nêu rõ vị trí của ba tứ phân vị)
Biểu đồ cho biến định tính
- Biểu đồ hình tròn
- Biểu đồ thanh
Biểu đồ mô tả mối quan hệ giữa hai biến
- Biểu đồ tán xạ,
- Biểu đồ chéo
TÍNH %
Còn lại 2
B2: Sau đó đi lập bảng tần số cho biến mình vừa phân tổ -à tỉ lệ phần trăm
Trong số nam nhân viên, công nhân chiếm bao nhiêu phần trăm ( trong cái gì hoặc theo cái gì
thì tích theo cái đó) vào CELL để tích √
Analyze à Report à Report Summary in Row à Chuyển biến vào Data Column Variables
à Summary à Percentage above à Điền số àContinue
NOTE: nhỏ hơn ( Below ) : Khoảng từ đâu đến đâu ( inside)
ĐỀ 1: % nhân viên có lương > 20000, < 50000, (20000,50000)
10 Chúc các em học tốt---Mãi Yêu---
MOON
ĐỀ 2: % nhân viên có lương > 20000, < 50000, (20000,50000) theo NVVP ( trong số nhân viên
văn phòng)
1. Tính toán các đại lượng thống kê mô tả: 3 điểm (0.5(trung bình, trung vị)+0.5( phân
vị, tứ phân vị thứ 1,2,3)+0.5 (phương sai,độ lệch chuẩn)+ 1(phân nhóm)+0.5 (bảng
tần số chéo) )
2. Nêu ý nghĩa liên quan đến tứ phân vị (0.5 điểm)
3. Cách dùng biểu đồ, loại nào cho biến định tính, định lượng: Biểu đồ thanh, biểu đồ
tròn, biểu đồ hộp và râu, biểu đồ thân và lá, biểu đồ phân phối tần số, đa giác tần số
(0.5 điểm)
*) Ước lượng điểm, ước lượng khoảng, kiểm định trung bình + tỉ lệ
7. Ước lượng điểm, ước lượng khoảng, kiểm định 1 trung bình (2.5 điểm) (hỗn hợp trung
bình và tỉ lệ