Professional Documents
Culture Documents
MÔN: TOÁN 7
CHƯƠNG 1: SỐ HỮU TỈ, SỐ THỰC
1. Số hữu tỉ
Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu của số hạng
đó.
Với x, y, z, t ∈ Q, ta có: x + y = z - t ⇒ x + t = z - y.
Chú ý:
1 a b
+ Mỗi số hữu tỷ y ≠ 0 đều có một số nghịch đảo là y . Số nghịch đảo của b là a (với a,b ≠ 0)
+ Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y ≠ 0 gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu
x
là y hoặc x:y.
8. Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ
Giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ x được kí hiệu là |x|, là khoảng cách từ điểm x tới điểm O
trên trục số.
+ Nếu x > 0 thì |x| = x.
+ Nếu x = 0 thì |x| = 0.
+ Nếu x < 0 thì |x| = -x.
{ x nếu x ≥0
Từ định nghĩa trên ta có thể viết như sau:∣x∣= −x nếu x ≤ 0
Chú ý: Với mọi x ∈ Q ta luôn có |x| ≥ 0, |x| = |-x|, |x| > x.
+ Để cộng, trừ, nhân, chia các số thập phân, ta có thể viết chúng dưới dạng phân số thập phân
rồi làm theo quy tắc các phép tính đã biết về phân số.
+ Khi chia số thập phân x cho số thập phân y (y ≠ 0), ta áp dụng quy tắc: Thương của hai số
thập phân x và y là thương của |x| và |y| với dấu "+" đằng trước nếu x,y cùng dấu, với dấu "-"
nếu x,y trái dấu.
Lũy thừa bậc n của một số hữu tỷ x, kí hiệu là xn, là tích của n thừa số x (n là số tự nhiên lớn
hơn 1).
Với x ∈ Q, n ∈ N, n > 1 ta có: x =x⏟
n
.x … x
( n thừa số x )
Quy ước: x 1= x với x ∈ Q ; x 0=1 với x≠0
()
n n
x x
- Lũy thừa của một thương: = n (x,y∈Q;n∈N)
y y
1
- Lũy thừa số mũ nguyên âm: x−n = n với (x∈Q,x≠0;n∈N∗)
x
11. Định nghĩa tỉ lệ thức
a c
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số b = d (a,b,c,d ∈ Q; b≠0, d≠0)
a c
Ta viết b = d hoặc a:b = c:d
2 4
Ví dụ: 3 = 6 hoặc 2:3 = 4:6
Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân
số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
15. Số thập phân vô hạn tuần hoàn
Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó
viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
+ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại.
Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng chữ số 0.
+ Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào
chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi
bằng chữ số 0.
17. Số vô tỉ
+ Số vô tỉ là số được viết dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn.
+ Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là I.
Ví dụ:
+ π = 3,141592653 là số vô tỉ
+ 2,1683986 là số vô tỉ.
19. Số thực
+ Mỗi số thực được biểu diễn bởi một điểm trên trục số.
+ Ngược lại, một điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực. Vì thế, trục số còn gọi là trục số
thực
Chú ý: Các phéo toán trong tập hợp số thực cũng có tính chất như các phép toán trong tập hợp
các số hữu tỉ (giao hoán, kết hợp, phối hợp)