You are on page 1of 29

CHUYÊN ĐỀ MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN SỐ HỌC

“TOÁN LỜI VĂN”

I/ PHƯƠNG PHÁP DÙNG SƠ ĐỒ ĐOẠN THẲNG


- Mỗi đại lượng trong bài được sơ đồ hóa bằng đoạn thẳng
- Với sơ đồ đoạn thẳng ta đã thể hiện trực quan các đại lượng trong bài toán và
các quan hệ giữa chúng và đẽ dàng tìm ra đáp án của bài toán
* LOẠI TOÁN TÍNH SỐ TUỔI.
Bài 1: Tuổi anh hiện nay gấp 3 lần tuổi em trước kia. Khi anh bằng tuổi em hiện nay thì
tổng số tuổi của hai người là 28. Tính số tuổi của mỗi người hiện nay
HD:
Gọi độ dài đoạn thẳng AB là sự biểu thị số tuổi của em trước kia thì tuổi anh hiện
nay được biểu thị bằng đoạn thẳng AC gấp 3 lần đoạn thảng AB ta có mô hình quan hệ
của bài toán như sau

A B Tuổi em trước kia


A Tuổi em hiện nay
B D
A
(tuổi anh trước 28
D C
kia)
A C E
Tuổi em sau này

Do anh luôn hơn em một số tuổi nhất định nên nếu ta biểu thị tuổi anh trước kia
(tức tuổi em hiện nay) là đoạn AD, tuổi anh sau này là đoạn AE thì BD = DC = CE
chính là số tuổi anh hơn em. Từ sơ đồ ta tính được AB = 4
Vậy tuổi em hiện nay là 8 tuổi
Tuổi anh hiện nay là 12 tuổi
Bài 2: Hiện nay, tuổi mẹ gấp lần tuổi con. Bốn năm trước đây, tuổi mẹ gấp lần tuổi
con. Tính tuổi mẹ, tuổi con hiện nay.
HD:
Hiện nay, tuổi mẹ gấp bốn lần tuổi con nên hiệu số tuổi của mẹ và con hiện nay số
lần là: (lần)

281
Bốn năm trước đây, tuổi mẹ gấp lần tuổi con nên hiệu số tuổi của mẹ và con bốn
năm trước đây gấp tuổi con trước đây là: (lần)
Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không đổi nên lần tuổi còn hiện nay bằng lần

tuổi con bốn năm trước, hay tuổi mẹ hiện nay bằng tuổi con bốn năm trước.

Tuổi con hiện nay hơn tuổi con năm trước là tuổi.
Ta có sơ đồ:
Tuổi con hiện nay: |-----|-----|-----|-----|-----|
tuổi
Tuổi con năm trước: |-----|-----|-----|
Hiệu số phần bằng nhau là: (phần)
Tuổi con hiện nay là: (tuổi)
Tuổi mẹ hiện nay là: (tuổi)
Vậy con tuổi; mẹ tuổi.

Bài 3: Tuổi bà gấp đôi tuổi mẹ, tuổi con bằng tuổi mẹ. Tính tuổi của mỗi người, biết

tổng số tuổi của mẹ và con là .


HD:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Tuổi con: |-----|
tuổi
Tuổi mẹ: |-----|-----|-----|-----|-----|
Tuổi con là: (tuổi)
Tuổi mẹ là: (tuổi)
Tuổi bà là: (tuổi)
Bài 4: Tuổi bố gấp lần tuổi anh, tuổi anh gấp lần tuổi em. Tuổi bố cộng với tuổi em
bằng tuổi. Tính tuổi của mỗi người.
HD:
Tuối bố gấp 3 lần tuổi anh, tuổi anh gấp 2 lần tuổi em.
Vậy tuổi bố gấp 3 . 2 = 6 ( lần ) tuổi em,

282
tuổi bố + tuổi em = 42 tuổi
Ta có sơ đồ:
Tuổi em: |-----|
Tuổi bố: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|
Tuổi em là 42 : (1 + 6) = 6 tuổi
Tuổi bố là 42 – 6 = 37 tuổi
Bài 5: Năm 2000, bố tuổi, Mai tuổi, em Nam tuổi. Đến năm nào, tuổi bố bằng
tổng số tuổi của hai chị em?
HD:
Năm 2000, chênh lệch giữa tuổi bố và tổng số tuổi của hai chị em là:
(tuổi).
Cứ mỗi năm mỗi người tăng thêm một tuổi nên chênh lệch giữa tuổi bố là tuổi 2 chị
em sẽ giảm đi: .
Số năm để tuổi bố bằng tổng số tuổi của hai chị em là: (năm)
Lúc đó là năm: .
Bài 6: Năm nay tuổi cha hơn lần tuổi con là tuổi. Đến khi tuổi con bằng tuổi cha
hiện nay thì tuổi hai cha con cộng lại bằng . Tìm tuổi của mỗi người hiện nay.
HD:
Nếu coi tuổi con là phần thì tuổi cha là phần như thế cộng thêm tuổi. Vậy
hiệu số tuổi của hai cha con là phần tuổi con cộng thêm tuổi.
Vì hiệu số tuổi của hai cha con không thay đổi theo thời gian nên khi tuổi con bằng
tuổi cha hiện nay thì con vẫn kém cha phần tuổi con hiện nay cộng thêm tuổi, ta có
sơ đồ khi đó:
phần t
Tuổi con: |---|---|---|---|---|---|---|--|
phần phần t
Tuổi cha: |---|---|---|---|---|---|----|--|---|---|---|---|---|---|--|
Theo sơ đồ ta có:
phần phần phần tuổi tuổi tuổi tuổi

283
phần tuổi tuổi phần tuổi
Vậy tuổi con hiện nay là: (tuổi).
Tuổi cha hiện nay là: (tuổi).
Bài 7: Năm năm trước cha hơn con tuổi. Hỏi năm cha bao nhiêu tuổi thì lần tuổi
cha bằng lần tuổi con?
HD:
Vì hiệu số tuổi của hai cha con không thay đổi theo thời gian nên cha luôn hơn con
tuổi.

Đến năm mà lần tuổi cha bằng lần tuổi con nghĩa là năm tuổi con bằng tuổi

cha. Ta có sơ đồ khi đó:


Tuổi con: |-----|-----|-----| tuổi
Tuổi cha: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là: (phần)
Khi đó tuổi của cha là: (tuổi).
Bài 8: Năm nay mẹ tuổi. Khi tuổi mẹ bằng tuổi con hiện nay thì tuổi mẹ hơn lần
tuổi con lúc đó là tuổi. Tính tuổi con hiện nay?
HD:
Coi tuổi con là phần (khi tuổi mẹ bằng tuổi con hiện nay) thì tuổi mẹ lúc đó là
phần như thế là cộng thêm tuổi. Ta có hiệu số tuổi của hai mẹ con là:
phần tuổi con tuổi phần tuổi con phần tuổi con tuổi.
Vì hiệu số tuổi của hai mẹ con không đổi theo thời gian nên hiện nay mẹ vẫn hơn
con phần tuổi con khi đó cộng thêm tuổi. Ta có sơ đồ:
Tuổi con khi đó: |-----| 4 tuổi

Tuổi mẹ khi đó: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|


Tuổi con hiện nay: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----| 4 tuổi 4 tuổi

Tuổi mẹ hiện nay: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|----|

73 tuổi
Theo sơ đồ ta có:

284
phần tuổi con tuổi phần tuổi con tuổi tuổi
Hay phần tuổi con tuổi (tuổi)
phần tuổi con (tuổi)
Vậy một phần tuổi con khi đó là: (tuổi)
Tuổi con hiện nay là: (tuổi).
Bài 9: Bố nói với con: " năm trước đây tuổi bố gấp lần tuổi con", năm sau nữa
thì tuổi bố sẽ gấp đôi tuổi con. Hãy tính tuổi bố và tuổi con hiện nay.
HD:
Mười năm trước đây, nếu coi tuổi con là phần thì tuổi bố là phần như thế.
Thời gian từ cách đây năm đến sau đây năm nữa có số năm là: (năm)
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Tuổi con năm trước: |----|
Tuổi bố năm trước: |----|----|----|----|----|----|----|----|----|----| tuổi
Tuổi bố năm sau: |----|--------------------------------|----|----|--------------------|
tuổi
Tuổi con năm sau: |----|--------------------------------|
Nhìn sơ đồ ta thấy:
phần tuổi con tuổi ( phần tuổi con tuổi)
Hay phần tuổi con tuổi phần tuổi con tuổi
tuổi phần tuổi con
Vậy tuổi con cách đây năm là: (tuổi).
Tuổi bố cách đây năm là: (tuổi).
Tuổi con hiện nay là: (tuổi)
Tuổi bố hiện nay là: (tuổi).

Bài 10: Mẹ hơn con tuổi. Cách đây năm tuổi con bằng tuổi mẹ. Hỏi hiện nay

mỗi người bao nhiêu tuổi?


HD:

285
Hiệu số tuổi của hai mẹ con không thay đổi theo thời gian nên cách đây năm mẹ
vẫn hơn con tuổi. Ta có sơ đồ khi đó:
Tuổi con: |-------| tuổi
Tuổi mẹ: |-------|-------|-------|-------|
Theo sơ đồ tuổi mẹ cách đây năm là: (tuổi)
Vì mỗi năm mỗi người tăng lên tuổi nên hiện nay tuổi mẹ là:
(tuổi)
Tuổi con hiện nay là: (tuổi)
Bài 11: Ba năm trước em tuổi và kém chị tuổi. Hỏi mấy năm sau nữa thì lần tuổi
chị bằng lần tuổi em?
HD:
Vì hiệu số tuổi của hai chị em không thay đổi theo thời gian nên em luôn kém chị
tuổi

Khi lần tuổi chị bằng lần tuổi em nghĩa là khi tuổi em bằng tuổi chị.

Ta có sơ đồ khi đó:
Tuổi em: |-----|-----|-----|
Tuổi chị: |-----|-----|-----|-----|
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: (phần)
Khi đó tuổi của em là: (tuổi)
Từ khi em tuổi đến lúc em tuổi có số năm là: (năm)
Vậy sau năm từ lúc em tuổi thì lần tuổi chị bằng lần tuổi em.
Bài 12: Năm , mẹ tuổi, hai con tuổi và tuổi. Bắt đầu từ năm nào, tuổi mẹ ít
hơn tổng số tuổi của hai con?
HD:
Trước hết ta tính xem đến năm nào thì tuổi mẹ bằng tổng số tuổi của hai con. Đó
là năm . Vậy từ năm trở đi thì tuổi mẹ ít hơn tổng số tuổi của hai con.
Số năm để tuổi mẹ bằng tổng tuổi hai con là:
(năm)

286
Số năm để tuổi mẹ bắt đầu nhỏ hơn tổng số tuổi của con là:
(năm)
Vậy năm đầu tiên là tuổi mẹ ít hơn tổng số tuổi con là:

Bài 13: Anh hơn em tuổi. Tuổi anh hiện nay gấp rưỡi tuổi em, lúc anh bằng tuổi em
hiện nay. Tính tuổi hiện nay của mỗi người.
HD:
Vì hiệu số tuổi của anh và em không thay đổi theo thời gian nên coi tuổi em trước
đây là phần thì tuổi anh trước đây là phần cộng thêm tuổi.
Vậy tuổi em hiện nay cũng là phần cộng thêm tuổi.
Tuổi anh hiện nay là:
phần tuổi tuổi phần tuổi
Vì ( phần tuổi) này cũng chính là phần. Vậy phần là tuổi.
Tuổi em hiện nay là:
(tuổi)
Tuổi anh hiện nay là:
(tuổi)
Bài 14: Tuổi mẹ hiện nay gấp lần tuổi con. năm trước, tuổi mẹ gấp lần tuổi
con. Hỏi mấy năm sau thì tuổi mẹ gấp đôi tuổi con?
HD:
Hiện nay mẹ hơn con: lần tuổi con hiện nay.
Còn năm trước mẹ hơn con: lần tuổi con trước kia.
Vì mẹ luôn hơn con một số tuổi không đổi nên lần tuổi con trước kia bằng
lần tuổi con hiện nay, tức là tuổi con hiện nay gấp: lần tuổi con trước kia.
Do đó lần tuổi con trước kia là: năm, tuổi con trước kia là tuổi, tuổi con
hiện nay là: tuổi, tuổi mẹ hiện nay là: tuổi.
Mẹ hơn con: tuổi. Lúc mẹ gấp đôi tuổi con thì con tuổi, tức là
năm sau thì tuổi mẹ gấp đôi tuổi con.
* LOẠI TOÁN BIẾT MỐI LIÊN HỆ SỐ PHẦN, PHÂN SỐ.

287
Bài 15: Lớp 5A có số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Sang đầu học kỳ II có bạn

nữ từ lớp khác chuyển đến nên số học sinh nữ bằng số học sinh nam. Hỏi đầu năm

học lớp 5A có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
HD:
Theo bài ra ta có sơ đồ sau:
Số học sinh nữ lúc đầu: |----|----| 4 h/s
Số học sinh nữ lúc sau: |----|----|----| ?
Số học sinh nam: |----|----|----|----|----|
Theo sơ đồ số học sinh nữ lúc đầu là: (học sinh)

Số học sinh nam là: (học sinh)

Bài 16: Ba bình nước đựng nước chưa đầy. Sau khi đổ số nước ở bình 1 sang bình 2, rồi

đổ số nước hiện có ở bình 2 sang bình 3, cuối cùng đổ số nước hiện có ở bình 3 sang

bình 1 thì mỗi bình đều có lít nước. Hỏi lúc đầu mỗi bình có bao nhiêu lít nước?
HD:

Sau khi đổ số lít nước ở bình 3 sang bình 1 thì bình 3 còn lít nước.

Vậy trước đó bình ba có số lít nước là: (l)

Trước khi nhận số lít nước của bình 3 thì bình 1 có số lít nước là:

(l)

Vậy lúc đầu bình 1 có số lít nước là: (l)

Sau khi đổ số nước ở bình 2 sang bình 3 thì bình 2 còn lít (theo bài ra), vậy

trước khi đó bình 2 có số lít nước là: (l).

288
Vậy trước khi nhận số nước của bình 1 hay lúc đầu bình 2 có số lít nước

(l).

Bình 2 đổ sang bình 3 số lít nước là: (l)

Theo lời giải đầu thì trước khi đổ số nước sang bình 1 thì bình 3 có lít nước,

vậy trước khi nhận lít nước ở bình 2 đổ sang hay lúc đầu bình 3 có số lít nước là:
(l).

Bài 17: Cho phân số . Hãy tìm số tự nhiên sao cho khi cùng bớt cả tử số và mẫu số

của phân số đã cho đi thì ta được phân số mới có giá trị bằng .

HD:

Hiệu của mẫu số và tử số của phân số là

Nếu cùng bớt ở cả tử số và mẫu số thì hiệu mẫu số và tử số không đổi (vẫn bằng

) mà khi đó được phân số mới có giá trị bằng nên ta có sơ đồ:

Tử số mới: |-----|-----|
Mẫu số mới: |-----|-----|-----|
Tử số mới là:
Số tự nhiên là: .

Bài 18: Cho phân số . Hãy tìm số tự nhiên, biết rằng nếu cùng bớt cả tử số và mẫu

số đi số tự nhiên đó thì ta được phân số mới có giá trị bằng .

HD:

Hiệu của tử số và mẫu số của phân số là:

Nếu cùng bớt cả tử số và mẫu số đi cùng một số tự nhiên thì hiệu mẫu số và tử số

vẫn không đổi (vẫn bằng ) mà khi đó thì được phân số mới có giá trị bằng , có sơ đồ

289
Tử số mới: |-----|-----|-----|-----|-----|
Mẫu số mới: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
Tử số mới là:
Số tự nhiên cần tìm là:

Bài 19: Một quầy bán vải, lần thứ nhất bán vải, lần thứ hai bán số vải còn lại và

. Lần thứ ba bán số vải còn lại và , lần thứ tư bán số vải còn lại và thì

vừa hết. Hỏi quầy vải đó bán được tất cả bao nhiêu mét vải?
HD:
Ta có sơ đồ:
Số vải lúc đầu: |---------|-------------------------------------------|

Số vải sau khi bán lần thứ nhất: |---------------------|--|-------------------|

Số vải sau khi bán lần thứ hai: |----------|--|-------|

Số vải sau khi bán lần thứ ba: |---|---|

Theo sơ đồ vải còn lại sau khi bán lần thứ ba là:

Số vải còn lại sau khi bán vải lần thứ hai là:

Số vải còn lại sau khi bán lần thứ nhất là:

Số vải cửa hàng đó bán được tất cả là:

Bài 20: Bình đọc một quyển truyện trong ngày. Ngày đầu Bình đọc được số trang

và trang. Ngày thứ hai Bình đọc được số trang còn lại và trang. Ngày thứ ba

Bình đọc được số trang còn lại và trang cuối cùng. Hỏi quyển truyện đó có bao

nhiêu trang?

290
HD:
Ta có sơ đồ: trang
Số trang quyển truyện: |-------------|-- |---------|-------------|------------|------------|
trang
Số trang còn lại sau khi đọc ngày đầu: |----|----|----|----|- |----|----|----|----|----|----|
trang
Số trang còn lại sau khi đọc ngày thứ 2: |-------|-------|-------|-------|
Theo sơ đồ, số trang còn lại sau khi Bình đọc ngày thứ hai là:
(trang)
Số trang còn lại sau khi Bình đọc ngày đầu là:
(trang)
Số trang của quyển truyện đó là: (trang).
* LOẠI TOÁN TÌM SỐ TỰ NHIÊN
Bài 21: Tìm bốn số tự nhiên chẵn liên tiếp có tổng bằng
HD:
Gọi bốn số tự nhiên chẵn có dạng: ,
Theo bài ra ta có:
Hay

(TM)
Vậy số tự nhiên cần tìm là: .
Bài 22: Tìm ba số tự nhiên lẻ liên tiếp biết rằng tổng của số lớn nhất và số nhỏ nhất bằng
.
HD:
Gọi ba số tự nhiên lẻ liên tiếp là:
Theo bài ra ta có:
Hay
(TM)
Vậy số tự nhiên lẻ cần tìm là: .

291
Bài 23: Hiệu của hai số bằng . Nếu tăng số trừ gấp bốn lần thì được số lớn hơn số bị
trừ là . Tìm số bị trừ và số trừ.
HD:
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Số bị trừ: |---------------------------|
Số trừ: |---------|
Số trừ : |---------|---------|---------|---------|
Ba lần số trừ:
Số trừ:
Số bị trừ: .
Bài 24: Tìm số tự nhiên có tận cùng bằng 7 biết rằng sau khi xoá số 7 ấy đi thì số tự
nhiên đó giảm đi 484 đơn vị
HD:
Xoá số 7 ở tận cùng là trừ số đó đi 7 đơn vị sau đó chia cho 10.
7
Ta có sơ đồ
Sốsau:
ban đầu 484

Số còn lại
Theo sơ đồ ta có :
Số còn lại là:
(484 - 7): 9 = 53
Vậy số tự nhiên ban đầu là
53. 10 + 7 = 537
Bài 25: Hiệu của hai số là . Tìm hai số đó, biết rằng nếu viết thế chữ số vào tận
cùng bên phải số bé thì được số lớn.
HD:
Nếu viết thêm chữ số vào tận cùng bên phải số bé thì được số lớn hơn, như vậy
số lớn gấp lần số bé và cộng thêm đơn vị.
Theo bài ra ta có sơ đồ:
Số bé: |---|

292
Số lớn:|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|--|
Theo sơ đồ ta có lần số bé là:
Số bé là:
Số lớn là:
Bài 26: Hiệu của hai số bằng . Thương của hai số cùng bằng . Tìm hai số đó.
HD:

. Ta có sơ đồ:

Số bé là: |-----|-----|-----|-----|
Số lớn là: |-----|-----|-----|-----|-----|
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: (phần).
Số bé là:
Số lớn là:
Bài tập 27: Hiệu của hai số bằng . Thương của hai số bằng . Tìm hai số đó.
HD:
Theo bài ta có sơ đồ:
Số bé: |-----|-----|-----|-----|
Số lớn: |-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|-----|
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: (phần)
Số lớn là:
Số bé là:

Bài tập 28: Tìm hai số có hiệu , biết số bé bằng tổng của hai số.

HD:

Số bé bằng tổng hai số, nếu coi số bé là phần thì tổng của hai số là phần như

vậy. Do đó số lớn hơn có số phần bằng nhau là: (phần)

Vậy số bé bằng số lớn. Ta có sơ đồ:

Số bé: |-----|

293
Số lớn: |-----|-----|-----|
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là: (phần)
Số bé là:
Số lớn là:
Một số bài tập bổ sung:
Bài tập 29: Trên hai ngăn của giá sách có tổng cộng 118 cuốn. Nếu lấy đi 8 cuốn ở ngăn
thứ nhất sau đó thêm vào ngăn thứ hai 10 cuốn sách thì số sách ở ngăn thứ gấp đoi số
sách ở ngăn thứ nhất. Tính số sách trong mỗi ngăn lúc ban đầu.
Bài tập 30: Mẹ hơn con 28 tuổi. Sau 5 năm nữa tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ
và tuổi con hiện nay?
Bài tập 31: Số dân trước kia của hai huyện A và B tỉ lệ với 2 và 3. Hiện nay dân số
huyện A tăng thêm 8000 người, dân số huyện B tăng thêm 4000 nên dân số huyện A

gấp dân số huyện B. Tính số dân hiện nay của mỗi huyện

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢ THIẾT TẠM


Giả thiết tạm: là những điều ta tưởng tượng ra để giúp cho việc giải bài toán được
dễ dàng
Bài tập 32: Xét bài toán cổ:
“Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn”
Hỏi mỗi loài có bao nhiêu con?
HD:
* Giả thiết tạm ở đây là: Mỗi con gà có 4 chân tức là 36 con đều là chó.
Giả sử tất cả 36 con đều là chó khi đó tổng số chân là: 36.4 = 144 chân, thừa 44
chân so với đầu bài chính là do còn số chân của gà
Vậy số gà là: 44: 2 = 22 con
Số chó là 36 – 22 = 14 con

294
Bài tập 33: (Tìm số gà, số chó biết tổng số con và hiệu số chân) Vừa gà vừa chó có 36
con. Biết số chân chó nhiều hơn số chân gà là 12 chân. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao
nhiêu con chó?
HD:
Nếu ta bớt đi 3 con chó thì số chân chó bằng số chân gà.
Khi đó, số chó (mới) sẽ bằng một nửa số gà (vì số chân bằng nhau mà mỗi con chó
có 4 chân, mỗi con gà chỉ có 2 chân).
Tổng số chó (mới) và số gà chỉ còn là: 36 – 3 = 33 (con)
Ta có sơ đồ sau:

Số chó mới là: 33:3 = 11 (con)


Suy ra, số chó lúc đầu là: 11 + 3 = 14 (con)
Số gà là: 36 – 14 = 22(con)
* Giả thiết tạm ở đây là: bớt đi 12 chân chó hay là 3 con chó, để nhận xét tỉ số giữa
số gà và số chó.
Bài tập 34: (Tính số gà, số chó biết hiệu số con và tổng số chân) Cả gà và chó có 100
chân. Biết số gà nhiều hơn số chó 8 con. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?
HD:
Nếu ta bớt đi 8 con gà thì số gà sẽ bằng số chó. Khi đó, tổng số chân gà và chân
chó chỉ còn là: 100 – 8 x 2 = 84 (chân)
Vì số chân mỗi con chó gấp 2 lần số chân mỗi con gà nên 84 chính là 3 lần số chân
gà (sau này)
Vậy số chân gà sau này là: 84 : 3 = 28(chân)
Sô gà sau này là: 28: 2 = 14(con)
Số gà lúc đầu là: 14+8 = 22(con)
Số chó là: 22 – 8 = 14 (con)

295
* Giả thiết tạm ở đây là: bớt đi 8 con gà để nhận xét tỉ số giữa số chân chó và số
chân gà.
Bài tập 35: (Tính số gà, số chó biết hiệu số con và hiệu số chân) Số chân chó nhiều hơn
số chân gà là 12, số gà lớn hơn số chó là 8 con. Hỏi có bao nhiêu con gà, bao nhiêu con
chó?
HD:
Nếu bớt đi 3 con chó thì số chân chó sẽ bằng số chân gà, suy ra số gà sẽ gấp đôi số
chó. Lúc này, số gà nhiều hơn số chó là: 8+3 = 11 (con)
Ta có sơ đồ:

Vậy số chó mới là 11 con. Suy ra, số chó lúc đầu là 11 + 3 = 14 (con)
Số gà là: 14 + 8 = 22 (con)
* Giả thiết tạm ở đây là: bớt đi 12 chân chó (tức là bớt 3 con chó) để nhận xét tỉ số
giữa số chó và số gà
Bài tập 36: Một đội bóng thi đấu tất cả 25 trận chỉ thắng hoặc hoà. Biết mỗi trận thắng
đội được 3 điểm, mỗi trận hoà được 1 điểm. Tổng số điểm đội đạt được là 59 điểm.
Tính số trận thắng và trận hoà của đội bóng đó.
HD:
Giả thiết tạm ở đây là: Giả sử tất cả các trận đội đều hoà, khi đó số điểm đạt được
là 25 điểm. Do tổng số điểm đội đạt được là 59 điểm thừa 34 điểm so với giả sử là do
đội còn có các trận thắng và mỗi trận thắng nhiều hơn các trận hoà là 2 điểm.
Vậy số các trận thắng của đội là 34 : 2 = 17 trận
Số trận hoà là: 25 – 17 = 8 trận
Vậy đội thắng 17 trận, hoà 8 trận
Bài tập 37: Ba ô tô chở tổng cộng chuyến, gồm tấn hàng. Mỗi chuyến, xe thứ
nhất chở tấn, xe thứ hai chở tấn, xe thứ ba chở tấn. Hỏi mỗi xe chở bao nhiêu
chuyến biết rằng số chuyến xe thứ nhất gấp rưỡi số chuyến xe thứ hai?

296
HD:
Giả thiết tạm ở đây là: Giả thiết rằng tất cả chuyến đều do xe thứ ba chở thì khối
lượng hàng chở được là: (tấn).
Dôi ra: (tấn)
Để không dôi ra, phải thay một số chuyến của xe thứ ba bằng các chuyến của hai xe
kia theo quy luật sau: cứ chuyến của xe thứ ba thay bởi chuyến của xe thứ nhất và
chuyến của xe thứ hai. Mỗi lần thay bởi như vậy thì số chuyến không thay đổi, số
chuyến của xe thứ nhất luôn gấp rưỡi số chuyến của xe thứ hai, còn khối lượng hàng
giảm đi:
(tấn)
Số lần thay: (tấn)
Xe thứ nhất chở: (chuyến)
Xe thứ hai chở: (chuyến)
Xe thứ ba chở: (chuyến)
Bài tập 38. Trên quãng đường dài có một điểm cách là . Lúc
giờ, một ô tô đi từ , một ô tô khác đi từ , cả hai cùng đi tới với vận tốc thứ tự bằng
và . Hỏi lúc mấy giờ thì khoảng cách đến của xe thứ hai gấp đôi
khoảng cách đến của xe thứ nhất?
HD:
Quãng đường đi của hai ô tô được minh hoạ như sau:
I
|-----|-----------------------------------|------|------|
A B II D M C
Lúc xe thứ hai đến là thời điểm phải tìm. .
Giả thiết tạm ở đây là: Giả thiết rằng có một xe thứ ba phải đi quan quãng đường
dài gấp đôi quãng đường của xe thứ nhất phải đi .
Với vận tốc gấp đôi vận tốc của xe thứ nhất (như vậy vận tốc xe thứ ba bằng:
) thì cũng trong thời gian như xe thứ nhất, quãng đường còn lại đến

297
của xe thứ nhất và như vậy xe thứ ba này xe gặp xe thứ hai tại . (Minh hoạ bằng hình
dưới đây).
Quãng đường dài hơn quãng đường :
(km)
Vận tốc xe thứ ba lớn hơn vận tốc xe thứ hai:
(km/h)
Thời gian để xe thứ ba gặp xe thứ hai tại :
(h)
Vậy thời điểm phải tìm là: .
Bài tập 39. Người ta bơm nước vào một bể: dùng máy I trong phút, dùng máy II
trong phút. Tính xem trong mỗi phút mỗi máy bơm được bao nhiêu lít nước, biết
rằng mỗi phút máy II bơm được nhiều hơn máy I là lít và tổng cộng hai máy bơm
được lít nước?
HD:
Giả thiết tạm ở đây là: Giả sử trong mỗi phút, máy II bơm số nước bằng máy I thì
trong phút cả hai máy bơm được:
(lít)
Trong mỗi phút, máy I bơm được:
(lít)
Trong mỗi phút, máy II bơm được:
(lít)
Bài tập 40. Khối của một trường có học sinh, gồm lớp. Mỗi lớp gồm một số tổ,
mỗi tổ có người hoặc người. Biết rằng số tổ của các lớp đều bằng nhau, tính số tổ
có người, số tổ có người cả khối?
HD:
Mỗi lớp gồm một số tổ mỗi tổ người hoặc người. Trước hết ta nhận thấy:
còn dư
còn dư
Do đó số tổ của các lớp nằm trong khoảng từ đến

298
Mặt khác số tổ chia hết cho Số tổ của khối lớp đó là tổ
Giả thiết tạm ở đây là: Giả sử cả tổ đều là tổ người.
Khi đó số HS của khối là: (HS)
So với bài ta thừa ra (HS) là do còn có tổ người.
Nếu thay mỗi tổ người bằng một tổ người thì mỗi lần thay bớt được:
Vậy số tổ có người là (tổ)
Số tổ có người là: (tổ)
Bài tập 41. Một câu lạc bộ có chiếc ghế gồm ba loại: ghế ba chân, ghế bốn chân, ghế
sáu chân. Tính số ghế mỗi loại, biết rằng tổng số chân ghế bằng và số ghế sáu chân
gấp đôi số ghế ba chân?
HD:
Giả thiết tạm ở đây là: Giả sử chiếc ghế đều là chân.
Khi đó số chân ghế là: (chân)
So với bài ra bị hụt mất (chân) là do còn có ghế chân, chân. Để
không bị hụt đi ta thay các ghế chân bằng hai loại ghế kia theo quy luật: một ghế
chân, ghế chân cho ghế chân, khi đó số ghế không thay đổi, quan hệ giữa ghế
chân và ghế chân được đảm bảo.
Mỗi lần thay, số chân ghế tăng thêm: (chân)
Vậy số lần thay là: (lần)
Số ghế chân là: (ghế)
Số ghế chân là: (ghế)
Số ghế chân là: (ghế)
Bài tập 42: Một số học sinh xếp hàng thì thừa học sinh, còn xếp hàng cũng thừa
học sinh và ít hơn trước là hàng. Tính số học sinh?
HD:
Giả thiết tạm rằng số HS đó khi xếp hàng thì cũng được số hàng như khi xếp
hàng , nghĩa là ta phải có thêm hàng nữa. Khi đó có thêm:
(HS)
Tổng hai trường hợp số HS ở mỗi hàng chênh lệch như nhau:

299
(HS)
Số hàng khi xếp hàng là: (hàng)
Số HS là: (HS)
Bài tập 43: An vào cửa hàng mua vở và bút chì hết đồng. Bích mua vở và
bút chì cùng loại hết đồng. Tính giá trị một quyển vở, giá trị một bút chì.
HD:
Giả thiết tạm: Giả sử An mua gấp đôi số hàng đã mua là quyển vở và bút chì
hết
đồng
Bích mua gấp ba số hàng đã mua là quyển vở và bút chì hết
đồng
Như vậy Bích mua nhiều hơn An: (bút chì)
Số tiền chênh lệch là: đồng
Vậy giá tiền một bút chì là: đồng
Giá tiền một quyển vở là: đồng.
Bài tập 44: Một tổ may phải may chiếc cả quần và áo trong giờ. Trong giờ
đầu tổ may áo và trong thời gian còn lại tổ may quần. Biết rằng trong giờ, tổ may được
số áo nhiều hơn số quần là chiếc. Tính số áo và số quần tổ đã may.
HD:
Giả thiết tạm: Giả sử trong thời gian còn lại tổ vẫn may áo. Khi đó số áo may thêm
được là:
(chiếc)
Số áo tổ đó may được trong giờ là: (chiếc)
Số áo tổ đó may được là: (chiếc)
Số quần tổ đó may được là: (chiếc)
Bài tập 45: Một lớp học có tổ, số người của mỗi tổ bằng nhau. Trong một bài kiểm
tra, tất cả học sinh đều được điểm hoặc . Tổng số điểm của cả lớp là . Hãy tính
số học sinh của lớp, số học sinh đạt từng loại điểm?
HD:

300
Trước hết tính số học sinh của lớp ta thấy:
chia cho , được , còn dư;

Do đó số học sinh từ đến . Do số học sinh chia hết cho nên số học sinh là
người.
Giải tiếp bài toán bằng phương pháp tạm, ta tìm được: học sinh được điểm ;
học sinh được điểm .
Bài tập 46: Một đội bóng thi đấu trận, chỉ có thắng và hoà, mỗi trận thắng được
điểm, mỗi trận hoà được điểm, kết quả đội đó được điểm. Tính số trận thắng, số
trận hoà của đội bóng.
HD:
Giả thiết tạm: Giả sử cả trận đều thắng.
Khi đó số điểm đội đó có được là: (điểm)
So với bài ra thừa ra (điểm) là do còn có trận hoà
Chênh lệch điểm số của trận thẳng và trận hoà là:
Như vậy nếu thay mỗi trận thắng bằng một trận hoà thì mỗi lần thay giảm được
điểm Số trận hoà là (trận)
Số trận thắng là: (trận)
Bài tập 47: Có gói đường gồm ba loại: gói lạng, gói lạng, gói lạng, có tổng
khối lượng tổng cộng là lạng. Biết số gói lạng gấp đôi số gói lạng. Tính số gói
mỗi loại.
HD:
Giả thiết tạm: Giả sử cả gói đường là gói lạng.
Khi đó khối lượng tổng cộng là: (lạng)
So với bài hụt đi: (lạng)
Để không bị hụt đi ta thay các gói lạng bằng các gói lạng và gói lạng theo
quy luật gói lạng, gói lạng cho gói lạng khi đó số gói không thay đổi, quan
hệ giữa gói lạng và gói lạng được đảm bảo. Mỗi lần thay tăng thêm được:
(lạng)

301
Số lần thay: (lần)
Vậy số gói đường lạng là: (gói)
Số gói đường lạng là (gói)
Số gói đường lạng là (gói).
Bài tập 48: Một hộp có thể chứa được vừa vặn gói bánh hoặc gói kẹo. Người ta
xếp gói cả bánh và kẹo thì vừa đầy hộp đó. Biết rằng giá tiền bánh và kẹo đều bằng
nhau và bằng đồng. Tính giá một gói bánh, một gói kẹo.
HD:
Một hộp có thể chứa được vừa vặn gói bánh hoặc gói kẹo
Thể tích của gói bánh bằng thể tích của gói kẹo
thể tích của gói bánh thể tích của gói kẹo
Giả thiết tạm: Giả sử trong hộp đựng cả gói kẹo. So với bài ra thì thừa:
(gói)
Để kẹo không bị thừa ra ta thay các gói kẹo bằng các gọi bánh theo quy luật gói
kẹo bằng gói bánh. Mỗi lần thay như thế tổng thể tích không thay đổi, số gói bớt đi:
(gói).
Số lần thay: (lần)
Vậy số gói bánh trong hộp là: (gói)
Số gói kẹo trong hộp là: (đồng)
Giá tiền một gói kẹo là: (đồng)

Trong ngày người thứ nhất làm được công việc

Trong ngày người thứ hai làm được công việc

Trong ngày cả hai người làm được công việc

Trong ngày người thứ nhất làm được công việc

Trong ngày thì người thứ nhất và người thứ ba làm được số phần công việc là:

302
công việc

Trong ngày thì người thứ ba làm được công việc

Trong ngày thì người thứ ba làm được công việc

Vậy người thứ ba làm một mình thì hoàn thành công việc nên trong thời gian là:

(ngày).

Bài tập 49: Ba máy cày cùng cày một cánh đồng. Lúc đầu chỉ có hai máy thứ nhất và thứ
hai cày trong giờ, sau đó máy thứ hai nghỉ, máy thứ ba vào làm thay với năng suất gấp
đôi máy thứ hai và trong giờ thì hai máy này cày xong cánh đồng. Hỏi mỗi máy cày
một mình xong cánh đồng đó trong bao lâu, biết rằng nếu máy thứ nhất và máy thứ hai
cùng làm thì sau giờ xong công việc?
HD:

Một giờ máy thứ nhất và máy thứ hai là được công việc

Vậy giờ máy thứ nhất và máy thứ hai là được công việc

Trong giờ máy thứ nhất và máy thứ ba cày được: công việc

Một giờ máy thứ nhất và máy thứ ba cày được: công việc

Gọi một giờ máy thứ nhất làm được công việc

Một giờ máy thứ hai làm được công việc

Một giờ máy thứ ba làm được: công việc

Do năng suất của máy thứ ba gấp đôi năng suất của máy thứ hai nên ta có:

Vậy máy thứ nhất cày một mình mất: giờ

303
Máy thứ hai cày một mình mất: giờ

Máy thứ ba cày một mình mất: giờ

III/ PHƯƠNG PHÁP LỰA CHỌN


Một số bài toán về số tự nhiên có thể giải bằng cách căn cứ vào các dữ kiện của
bài toán để tìm ra một số giái trị thoả mãn điều kiện sau đó thử xem trường hợp nào
thoả mãn đầu bài của bài toán và lựa chọn các kết quả đúng
Bài tập 50: Tìm một số tự nhiên có 3 chữ số biết rằng số đó chia hết cho 18 và các chữ
số của nó sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn thì tỉ lệ với 1: 2 : 3
HD:
Vì các số tỉ lệ với 1 : 2 : 3 chỉ có thể là 1, 2, 3 hoặc 2, 4, 6 hoặc 3, 6, 9 nên số phải
tìm có các là số lập nên từ một trong ba bộ các chữ số trên
Nhưng số phải tìm chia hết cho 18 nghĩa là chia hết cho 9 nên tổng các chữ số của
nó phải chia hết cho 9. Như vậy chỉ có bộ ba chữ số 3, 6, 9 thoả mãn điều kiện đó.
Mặt khác số đó chia hết cho 18 nên phải chia hết cho 2 suy ra nó có chữ số tận
cùng là số chẵn.
Vậy số phải tìm là 396 hặc 936 thoả mãn các điều kiện của bài toán.
Nhận xét: Ta có thể xét điều kiện số có ba chữ số chia hết cho 18 trước. Tuy nhiên
khi đó phải thử chọn nhiều kết quả hơn. Vì vậy cần lưu ý khi sử dụng phương pháp này
là kiểm tra các điều kiện loại được nhiều các giá trị không thoả mãn trước để vùng lựa
chọn được thu hẹp lại giúp ta tìm đáp án bài toán nhanh hơn
Một số bài tập bổ sung:
Bài tập 52: Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết nếu chia số đó cho tích các chữ số của nó

thì được và hiệu giữa số phải tìm với số gồm các chữ số của số đó viết theo thứ tự

ngược lại là 18.

304
Bài tập 53: Có ba tờ bìa ghi các số 23, 79 và . Xếp ba tờ bìa đó lại thành thì được
một số có 6 chữ số. Cộng tất cả các số có 6 chữ số đó lại (đổi chỗ các tờ bìa ta lại được
sô có 6 chữ số khác) thì được kết quả là 2 989 896. Tìm số
Bài tập 54: Trên một tấm bia có các vòng tròn tính điểm là 18, 23, 28, 33, 38. Muốn
trúng thưởng thì phải bắn một số phát để đạt đúng 100 điểm. Hỏi phải bắn bao nhiêu
phát và vào những vòng nào để trúng thưởng.
IV/ PHƯƠNG PHÁP TÍNH NGƯỢC TỪ CUỐI
Ở Phương pháp này, ta gọi đại lượng cần tìm là một ẩn x , từ đó thiết lập mối quan
hệ giữa x với các đại lượng đã biết trong bài.
Bài tập 55: Một nông dân ra chợ bán hết số cam của mình cho năm người: Người thứ

nhất mua số cam rồi mua thêm quả, người thứ hai mua số còn lại rồi mua thêm

quả, người thứ ba mua số quả còn lại rồi mua thêm quả, người thứ tư mua số

còn lại rồi mua quả, người thứ năm mua số còn lại rồi mua thêm quả thì vừa hết.

Tính số cam người nông dân đem đi bán và số cam những người khác đã mua.
HD:
Gọi số cam ban đầu là

Người thứ nhất mua vậy còn lại

Người thứ hai mua

Vậy còn lại:

Người thứ ba mua: vậy còn lại

Người thứ tư mua: vậy còn lại

Người thứ năm mua: vậy còn lại

305
Vậy ban đầu có quả cam đem đi bán
Người mua: quả
Người mua: quả
Người mua: quả
Người mua: quả
Bài tập 56: Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng tổng sáu số tự nhiên có hai chữ số lập
bởi hai trong ba chữ số ấy gấp đối số phải tìm.
HD:
Gọi số tự nhiên cần tìm là:
Theo bài ra ta có:

Ta có: và

Ta tìm được duy nhất cặp số: thoả mãn.


Vậy số cần tìm là: .
Bài tập 57: Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng nếu chia số ấy cho tích các chữ số

của nó thì được và hiệu giữa số phải tìm với số gồm các chữ số của số ấy viết theo thứ

tự ngược lại bằng .


HD:
Gọi chữ số cần tìm là:
Theo bài ra ta có: , ta được , các số thoả mãn điều kiện này là:

Do

Trong các số trên chỉ có chia hết cho .

306
Thử lại: .

Bài tập 58: Tìm số tự nhiên , biết rằng tổng các chữ số của bằng , tổng các chữ số
của bằng và .
HD:
Từ đầu bài ta có là số có chữ số. Đặt
, có trường hợp:
* Nếu ta có:

loại (do )
* Nếu
Ta có:

.
Kết luận: có số đều thoả mãn đề bài.
Bài 59: Tìm ba chữ số khác nhau và khác , biết rằng tổng các số tự nhiên có ba chữ số
gồm cả ba chữ số ấy bằng .
HD:
Gọi ba số phải tìm là .
Theo bài ra ta có: và

;
Vì . Không làm mất tính tổng quát giả sử ta có

Vậy ba chữ số khác nhau đó là .

V/ BÀI TOÁN CHUNG RIÊNG.

307
Để giải bài toán ta thường xuất phát từ phần công việc ứng với 1 đơn vị thời gian
rồi từ đó suy ra phần công việc trong các thời gian tiếp theo.
Bài 60 : Cùng một công việc nếu mỗi người làm riêng thì 3 người A, B, C hoàn thành
công việc trong thời gian lần lượt là 6 giờ, 8 giờ, 12 giờ. Hai người B và C làm chung
trong 2 giờ sau đó người C chuyển đi làm việc khác, người A cùng làm với người B tiếp
tục công việc cho đến khi hoàn thành. Hỏi người A làm trong mấy giờ?
HD:

Trong 1 giờ mỗi người A, B, C lần lượt làm được , , , B và

C làm được

2 giờ B và C làm được

A và B làm được

1 giờ A và B cùng làm được:

Thời gian A cùng làm với B là: giờ.

Bài 61: Ba máy bơm cùng bơm vào một bể lớn , nếu dùng cả máy một và máy hai thì
sau 1 giờ 20 phút bể sẽ đầy, dùng máy hai và máy ba thì sau 1 giờ 30 phút bể sẽ đầy còn
nếu dùng máy một và máy ba thì bể sẽ đầy sau 2 giờ 24 phút. Hỏi nếu mỗi máy bơm
được dùng một mình thì bể sẽ đầy sau bao lâu?
HD:

Một giờ máy một và hai bơm được bể , máy hai và ba bơm bể, máy một và

ba bơm bể.

 một giờ cả ba máy bơm bể.

Máy ba bơm một mình 6 giờ sẽ đầy bể


Máy một bơm một mình 4 giờ sẽ đầy bể
Máy hai bơm một mình 2 giờ sẽ đầy bể

308
Bài 62: Hai vòi nước cùng chảy vào bể không có nước trong 12 giờ sẽ đầy bể. Nếu vòi

thứ nhất chảy trong 4 giờ, vòi thứ 2 chảy trong 6 giờ thì được bể. Hỏi mỗi vòi nếu

chảy một mình thì phải mất bao nhiêu lâu mới đầy bể.
HD:
Coi dung tích của bể là 1 đơn vị

Trong 4 giờ hai vòi chảy được bể

Trong 2 giờ vòi thứ hai chảy được bể

Thời gian vòi thứ hai chảy một mình đầy bể hết

giờ

Một giờ vòi thứ nhất chảy được bể

Thời gian vòi thứ nhất chảy một mình đầy bể hết

giờ

309

You might also like