You are on page 1of 7

| Học là đứng TOP

Họ và tên: ……………………………………………… Ngày học: …………………………

PHIẾU HỌC TẬP NỀN TẢNG HÈ TOÁN 6

SỐ THẬP PHÂN VÀ PHÉP CỘNG, TRỪ


A. Lí thuyết
Phân số thập phân là gì?
3 17 21
- Các phân số: ; ; ; ... có mẫu số là 10; 100; 1000; … gọi là các phân số thập phân.
10 100 1000
- Một phân số có thể viết thành phân số thập phân.
2 4 3 75 1 125
Ví dụ:  ;  ;  ; ...
5 10 4 100 8 1000
Số thập phân

Phân số thập phân Viết thành

1
0,1
10
1
0,01
100
1
0,001
1000
Các số 0,1; 0,01; 0,001 được gọi là số thập phân
- Mỗi số thập phân gồm hai phần: phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân cách bởi dấu phẩy.
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về
phần thập phân.
Ví dụ: Số thập phân 50,26 trong đó: 50 là phần nguyên, 26 là phần thập phân
Phép tính số thập phân

HOCMAI - Nền tảng học trực tuyến số 1 Việt Nam Tổng đài: 1900 6933 -1-
| Học là đứng TOP

B. Bài tập vận dụng


Dạng 1: Đọc, viết, so sánh số thập phân
B. Bài tập vận dụng
Dạng 1: Đọc, viết, so sánh số thập phân
Phương pháp

Phần nguyên Dấu phẩy Phần thập phân

Viết số Viết dấu Viết số


phẩy
Viết
15 , 36

15,36

Đọc như số tự nhiên Phẩy Đọc như số tự nhiên


Đọc
Mười lăm phẩy ba mươi sáu

So sánh trước (như số tự Nếu phần nguyên bằng nhau thì


nhiên) mới so sánh
So sánh
15,36 < 18,09 (vì 15 nhỏ hơn 18)
15,36 > 15,31 (vì 36 lớn hơn 31)

Lưu ý:

 Sau dấu phẩy, nếu tận cùng là một hoặc nhiều số 0 ta có thể bỏ đi để viết gọn lại.
Ví dụ: 3,5800 = 3,58
 Sau dấu phẩy, nếu tận cùng là một số khác 0 ta có thể viết thêm các số 0 để so
sánh
Ví dụ: So sánh 3,85 và 3,8523,85 = 3,850 < 3,852
 Số tự nhiên cũng là số thập phân với phần thập phân là 0.
Ví dụ: 70 = 70,0

HOCMAI - Nền tảng học trực tuyến số 1 Việt Nam Tổng đài: 1900 6933 -2-
| Học là đứng TOP

Bài 1. Quan sát các hình vẽ, viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

Bút chì dài …………… cm.

Quả lê cân nặng …………… kg Trong bình có ……………..l nước

Bạn Nam sốt …………….. độ C)


Bài 2. Ghi cách đọc các số thập phân sau: 7,8 ; 0,307 ; 5,023 ; 532,8 ; 74,0081 ; 268,507.
Bài 3. Viết các số thập phân sau dưới dạng gọn nhất:
46, 30 = …………… 0,3070 = ………… 75,0 = …………….
123,5600 = ………… 450,00 = ………… 320,040 = …………
Bài 4. Điền các dấu (> ; < ; =) thích hợp vào chỗ chấm:
a) 0,567 ….. 0,57 b) 0,5 ….. 0,49
c) 6,3107 ….. 6,3017 d) 49,989 ….. 51,212.
Bài 5. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
a) 172cm = …………….. m b) 50 tấn 650kg = …………….. tấn
c) 37dm2 = …………….. m2 d) 7000m2 = …………….. ha)

HOCMAI - Nền tảng học trực tuyến số 1 Việt Nam Tổng đài: 1900 6933 -3-
| Học là đứng TOP

Dạng 2: Tính toán với số thập phân


Phương pháp

Phép cộng Phép trừ

Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ
các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.
với nhau.

Cộng như cộng các số tự nhiên. Trừ như trừ các số tự nhiên.

Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu
phẩy của các số hạng. phẩy của số bị trừ và số trừ

Ví dụ: 11, 2  6, 27  ? Ví dụ: 67,1  23,18  ?

11,2 − 67,1
+
6,27 23,18
17,47 43,92

Tính chất: Lưu ý: Nếu chữ số thập phân của số bị trừ


Giáo hoán: a  b  b  a ít hơn số chữ số ở phần thập phân của số
trừ, thì ta có thể viết thêm một số chữ số 0
Kết hợp:
(a  b)  c  (a  c)  b  a  (b  c)
thích hợp vào bên phải phần thập phân của
số bị trừ, rồi trừ như trừ các số tự nhiên.

Ví dụ:
a) 5, 61  26,185 b) 7, 2  3,86

5,61 7, 2
 
26,185 3,86
31,795 3,34

Bài 6. Đặt tính rồi tính:


a) 56,35  9, 27 a) 8, 4  3, 7

b) 5, 64  2, 021  3, 56 b) 12,07  7,34

HOCMAI - Nền tảng học trực tuyến số 1 Việt Nam Tổng đài: 1900 6933 -4-
| Học là đứng TOP

c) 26,18  65,34  47 c) 7, 2  3,86

Bài 7. Tính bằng cách thuận tiện nhất:


a) 55,8 + 3,9 + 4,2
b) 8,75 + 4,65 + 2,25

Dạng 3: Tìm x
Phương pháp
Bước 1: Quan sát x ở vị trí số hạng, số bị trừ hay số trừ chưa biết
Bước 2: Áp dụng quy tắc tìm số hạng chưa biết, số bị trừ hay số trừ chưa biết

 Số hạng = tổng – số hạng


 Số bị trừ = hiệu + số trừ
 Số trừ = số bị trừ - hiệu
Ví dụ: Tìm x, biết: x  5, 2  1,9  4,8

x  5, 2  6, 7

x  6, 7  5, 2

x  11,9

Bài 8. Tìm x :
a) x  5, 22  9, 08
b) 8, 42  x  2,16
c) x  14, 66  3,34
d) ( x  5, 6)  3, 2  4, 5
Bài 9. Tổng của ba số a, b, c là 10. Tổng của số a và số b là 5,8. Tổng của số b và số c là 6,7. Tìm các số
a, b, c

HOCMAI - Nền tảng học trực tuyến số 1 Việt Nam Tổng đài: 1900 6933 -5-
| Học là đứng TOP

Dạng 4: Giải toán có lời văn


Phương pháp
Bước 1: Đọc kĩ yêu cầu bài toán xác định các dữ kiện của bài
Bước 2: Tìm lời giải và phép tính đúng
Bước 3: Trình bày lời giải và viết đáp số
Ví dụ: Nam cân nặng 32,6kg. Tiến cân nặng hơn Nam 4,8kg. Hỏi Tiến cân nặng bao nhiêu
ki-lô-gam?
Hướng dẫn:
Tiến cân nặng số ki-lô-gam là:

32,6  4,8  37, 4 (kg)

Đáp số: 37,4kg

Bài 10. Chị Hằng đi công tác bằng máy bay. Hành lí xách tay của chị Hằng có cân nặng như mô tả trong
hình vẽ dưới đây:

Hãng hàng không quy định hành khách đi máy bay chỉ được xách tay hành lí không quá 7kg. Theo em hành
lí xách tay của chị Hằng có đảm bảo quy định đi máy bay không? Tại sao?
Bài 11. Một người thợ sơn đem trộn 3,8l sơn
xanh với 0,7l sơn trắng để tạo xành sơn màu
xanh nhạt. Sau khi trộn, người đó sử dụng 1,25l
sơn màu xanh nhạt để sơn tường. Hỏi người đó
còn lại bao nhiêu lít sơn màu xanh nhạt?

HOCMAI - Nền tảng học trực tuyến số 1 Việt Nam Tổng đài: 1900 6933 -6-
| Học là đứng TOP

C. Bài tập tham khảo


Bài 12. Viết số thập phân thích hợp vào ô trống:
Số thập phân gồm có: Viết là

Bốn đơn vị, chín phần mười

Bảy chục, ba đơn vị, tám phần mười, chín


phần nghìn.

Hai nghìn, năm phần nghìn.

Năm trăm, tám chục, năm phần mười, tám


phần trăm.

Một trăm, hai đơn vị, sáu phần nghìn.

Bài 13.
a) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
5,829; 2,13;5, 9; 4, 06;5; 6,1;5,83

b) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:


0,16; 0, 219; 0,19;1, 05;9,1;1, 26

Bài 14. Tính bằng cách thuận tiện nhất:


a) (5,26 + 9,85) + (1,15 + 4,74)
b) (4,91 + 12,57) + (5,09 + 7,43)
Bài 15. Tìm x :
a) x  3,12  10, 22 c) x  11, 06  4, 74

b) 12, 48  x  4, 56 d) ( x  3, 21)  7, 2  6, 5

Bài 16. Một cửa hàng ngày đầu bán được 24,6kg gạo; ngày thứ hai bán được 55,3kg gạo, ngày thứ ba bán
được 40,2 kg gạo.
a) Hỏi cả ba ngày cửa hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
b) Biết ban đầu cửa hàng có 3 tạ gạo hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu gạo?

HOCMAI - Nền tảng học trực tuyến số 1 Việt Nam Tổng đài: 1900 6933 -7-

You might also like