You are on page 1of 7

Trường Tiểu học ............................................

ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 12


Họ tên học sinh:............................................. Môn: Toán – Lớp 3
Lớp:............. Thời gian: phút

Điểm Thời điểm hoàn thành bài :.............................................................................

Bằng số:..........................
Lời nhận xét của thầy
Bằng chữ:....................... .............................................................................................................................................................
.............................................................................................................................................................

Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a) Một tiết học bắt đầu lúc 8 giờ và kết thúc lúc 9 giờ kém 15 phút. Thời gian diễn ra tiết
học đó là:
A. 40 phút B. 45 phút C. 15 phút D. 35 phút
b) 22cm 4 + 102cm = ..................cm
A. 88 B. 180 C. 190 D. 200

c) Hình vẽ đã khoanh vào số quả dưa là:

A. B.

C. D.
d) Biết tháng 12 có 31 ngày. Nếu thứ Hai đầu tiên của tháng là ngày 6 thì thứ Hai cuối
cùng của tháng là ngày bao nhiêu?
A. Ngày 29 B. Ngày 30 C. Ngày 28 D. Ngày 27
e) Mẹ có 18 kg bột mì, mẹ đem chia đều vào các túi, mỗi túi 5kg bột mì. Hải sau khi chia
xong, mẹ còn thừa bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
A. 8kg B. 3kg C. 5kg D. 1kg
g) Khi chia một số cho 6 thì được thương là 9. Hỏi số bị chia lớn nhất của phép chia có
thể là bao nhiêu:
A. 64 B. 61 C. 59 D. 54
Bài 2. Điền kết quả tính vào chỗ chấm.
a) Tìm một số biết rằng số đó nhân với 6 thì bằng 18 nhân với 2.
Trả lời: Số cần tìm là: .....................
b) Cho đường gấp khúc như hình bên. Tính độ
dài đường gấp khúc ABCDEF.
Trả lời: Độ dài đường gấp khúc ABCDEF
là: ..................cm

Bài 3 a). Đặt tính rồi tính. b) Tính giá trị biểu thức.
533 7 496 : 8 24 : 3 + (71 + 45) 6

Bài 4. Tìm biết:


a) 131 : ( - 42) = 8 (dư 3) b) -5 = 36

Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện.


a) 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 5 b) 18 3+9+9 3
Bài 6. Anh hơn em 6 tuổi, biết tuổi em bằng tuổi anh. Tính tuổi của anh, tuổi của em.

Bài 7: Thời gian từ 12 giờ đêm đến bây giờ gấp 5 lần thời gian từ bây giờ đến 12 giờ trưa. Hỏi
bây giờ là mấy giờ?
Bài 8: Thương của hai số là 33. Nếu thêm vào số bị chia 63 đơn vị và giữ nguyên số chia
thì được thương mới là 42. Tìm số bị chia và số chia của phép chia đó.

Bài 9:
Hình bên có .......... hình tam giác
........... hình tứ giác
HƯỚNG DẪN GIẢI ĐỀ KIỂM TRA THÁNG 12 – MÔN TOÁN 3
Bài 1. Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
a) Một tiết học bắt đầu lúc 8 giờ và kết thúc lúc 9 giờ kém 15 phút. Thời gian diễn ra tiết
học đó là:
A. 40 phút B. 45 phút C. 15 phút D. 35 phút
b) 22cm 4 + 102cm = ..................cm
A. 88 B. 180 C. 190 D. 200

c) Hình vẽ đã khoanh vào số quả dưa là:

A. B.

C. D.
d) Biết tháng 12 có 31 ngày. Nếu thứ Hai đầu tiên của tháng là ngày 6 thì thứ Hai cuối
cùng của tháng là ngày bao nhiêu?
A. Ngày 29 B. Ngày 30 C. Ngày 28 D. Ngày 27
e) Mẹ có 18 kg bột mì, mẹ đem chia đều vào các túi, mỗi túi 5kg bột mì. Hải sau khi chia
xong, mẹ còn thừa bao nhiêu ki-lô-gam bột mì?
A. 8kg B. 3kg C. 5kg D. 1kg
g) Khi chia một số cho 6 thì được thương là 9. Hỏi số bị chia lớn nhất của phép chia có
thể là bao nhiêu:
A. 64 B. 61 C. 59 D. 54
Bài 2. Điền kết quả tính vào chỗ chấm.
a) Tìm một số biết rằng số đó nhân với 6 thì bằng 18 nhân với 2.
Trả lời: Số cần tìm là: 6
b) Cho đường gấp khúc như hình bên. Tính độ
dài đường gấp khúc ABCDEF.
Trả lời: Độ dài đường gấp khúc ABCDEF là: 130
cm

Bài 3 a). Đặt tính rồi tính. b) Tính giá trị biểu thức.
533 7 =3731 496 : 8 = 62 24 : 3 + (71 + 45) 6 = 8 + 116 6
= 8 + 696
= 704
Bài 4. Tìm biết:
a) 131 : ( - 42) = 8 (dư 3) b) -5 = 36
- 42 = (131 – 3) : 8 11 -5 = 36
- 42 = 128 : 8 (11 – 5) = 36
- 42 = 16 6 = 36
= 16 + 42 = 36 : 6
= 58 =6
Bài 5. Tính bằng cách thuận tiện.
a) 13 + 14 + 15 + 16 + 17 + 5 = (13 + 17) + (14 + 16) + (15 + 5)
= 20 + 20 + 20
= 20 3
= 60
b) 18 3+9+9 3=9 2 3+9 1+9 3
=9 6+9 1+9 3
=9 ( 6 + 1 + 3)
=9 10
= 90

Bài 6. Anh hơn em 6 tuổi, biết tuổi em bằng tuổi anh. Tính tuổi của anh, tuổi của em.

Bài giải:
Ta có sơ đồ:
? tuổi
Tuổi em:
6 tuổi
Tuổi anh:

? tuổi
3 tuổi ứng với số phần là: 5 – 3 = 2 (phần)
Giá trị của 1 phần là: 6 : 2 = 3 (tuổi)
Tuổi em là: 3 3 = 9 (tuổi)
Tuổi anh là: 3 5 = 15 (tuổi)
Đáp số: Em: 9 tuổi; Anh: 15 tuổi
Bài 7: Thời gian từ 12 giờ đêm đến bây giờ gấp 5 lần thời gian từ bây giờ đến 12 giờ trưa. Hỏi
bây giờ là mấy giờ?
Bài giải:
12 giờ đêm hay 0 giờ.
Từ 12 giờ đêm đến 12 giờ trưa có số giờ là: 12 – 0 = 12 (giờ)
Ta có sơ đồ:
? giờ
12 giờ đêm đến bây giờ: 12 giờ
bây giờ đến 12 giờ trưa:
? giờ
12 giờ ứng với số phần là: 5 + 1 = 6 (phần)
Giá trị của 1 phần là: 12 : 6 = 2 (giờ)
Thời gian từ 12 giờ đêm đến bây giờ là: 2 5 = 10 (giờ)
Bây giờ là: 0 giờ + 10 giờ = 10 giờ
Đáp số: 10 giờ
Bài 8: Thương của hai số là 33. Nếu thêm vào số bị chia 63 đơn vị và giữ nguyên số chia thì
được thương mới là 42. Tìm số bị chia và số chia của phép chia đó.
Bài giải:
Thương tăng thêm số đơn vị là: 42 – 33 = 9 (đơn vị)
Số chia của phép chia là: 63 : 9 = 7
Số bị chia của phép chia là: 33 7 = 231
Đáp số: Số chia: 7; Số bị chia: 231
Bài 9:
Hình bên có 8 hình tam giác
1 hình tứ giác

You might also like