You are on page 1of 11

Chức Năng Recipe

- Recipe Function -
Nội dung chính

I. Giới thiệu chức năng


II. Hướng dẫn thiết lập cơ bản
III. Ví dụ mô phỏng
I. Giới thiệu chức năng

 PI Series HMI có chức năng Recipe, chức năng Recipe giúp lưu trữ dữ liệu trong HMI, và được sử
dụng để tải xuống dữ liệu từ HMI đến địa chỉ thiết bị được chỉ định hoặc tải dữ liệu từ địa chỉ thiết bị
lên HMI.

 Số lượng nhóm tối đa trong [Recipe] là 1000 và số lượng thành viên tối đa trong mỗi nhóm
là 500.

 Chức năng Recipe chia thành chế độ đơn giản [simple mode]và chế độ nâng cao[Advanced mode]. Chế độ
nâng cao có thể hỗ trợ nhiều tệp công thức, nhưng mô hình đơn giản chỉ có thể hỗ trợ một tệp công thức
II. Thiết lập cơ bản

1) Simple recipe settings e


a
 Để sử dụng chức năng Recipe ta cần thiết lập
Các thông tin cơ bản trong Recipe Editor .
a) Basic
b
 Recipe Folder : Đặt tên thư mục c
[Recipe] (nó có thể được sử dụng khi cài
đặt đối tượng hiển thị Recipe [Recipe d
display] .
 Group : Nó thiết lập số lượng công thức
ban đầu của nhóm.
 Element : Nó thiết lập thành viên ban
đầu của mỗi nhóm.
 Data Format: Chọn định dạng kiểu dữ
liệu trong file Recipe , có thể định dang
khác nhau cho mỗi thành viên [Element] .
 Decimal : định dạng các chữ số nguyễn
và tỉ lệ
II. Thiết lập cơ bản

1) Simple recipe settings e


a
b) Mode selection
 Người dùng có thể chọn chế độ cơ bản [Simple ]
hoặc chế độ nâng cao [Advance] .
b
c) Function Addres c
 Thiết lập địa chỉ vùng nhớ và điều khiển tất cả các
chức năng chính trong Recipe và nếu giá trị vùng d
nhớ :
 = 0 Không hoạt động ;
 = 1 đọc dữ liệu từ công thức [Recipe];

 = 2 chèn một nhóm mới hoặc ghi dữ liệu vào


nhóm đã tồn tại
 = 4 chèn dữ liệu vào file Recipe (chỉ chế độ
nâng cao;
 = 8 xóa dữ liệu Recipe;

 = 16 xóa dữ liệu và xóa theo trình tự Recipe;


II. Thiết lập cơ bản

1) Simple recipe settings e


a
d) Select languge

 Người dùng có thể chọn và thay đổi ngôn ngữ khi


b
thiết lập tại đây .
c
 Recipe list : nó cho thấy thông tin chi tiết về dữ liệu
công thức [Recipe File] , người dùng có thể thay d
đổi các thành phần thuộc tính ở đây .
e) Address

 Group : thiết lập địa chỉ để chọn số nhóm .

 Start : đây là địa chỉ bắt đầu để đọc và viết trong


công thức, phần mềm PIStudio sẽ tự động gán địa
chỉ cho từng thành viên.
II. Ví dụ mô phỏng

 Các bước thực hiện cơ bản để tạo [File


Recipe ] như sau :

Bước 1 : chọn [Project] -> [Recipe] như hình


bên .
Bước 2 : nhấp chọn nút [Add] để mở cửa sổ
cài đăt [Recipe] .

Bước 3 : cài đặt cơ bản cho công thức


[Recipe].

Bước 4 : Chọn chế độ theo điều kiện thực tế.

Bước 5 : các cài đặt khác có thể được đặt theo


tình hình thực tế.

Bước 6 : nhấn nút [Save& exit] để hoàn tất


quá trình cài đặt.
II. Ví dụ mô phỏng

Tạo một dự án mẫu về chức năng Recipe theo mẫu


II. Ví dụ mô phỏng

Link Google Drive :


https://drive.google.com/drive/folders/19ZvBjLnL7LoQiWH-
_ff97rJawrMKK696?usp=sharing

You might also like