Professional Documents
Culture Documents
BG CSLTTT c1
BG CSLTTT c1
1 1 1 0 0 1 0 1 1 0 t
Dòng bit
x(t)
Tín hiệu cao tần s(t) là hàm của thời gian, giá trị của s(t) biến thiên liên
tục trong khoảng (smin ÷ smax). Nhưng đối số thời gian lại có thể liên tục
hoặc rời rạc.
Có hai loại tín hiệu liên tục:
+ Tín hiệu liên tục với đối số thời gian liên tục
+ Tín hiệu liên tục với đối số thời gian rời rạc
Xét nguồn liên tục s(t) mà các giá trị của nó nằm trong
- Số hạng thứ 2 trong biểu thức không phụ thuộc vào tính thống kê
của nguồn. Nó chỉ phản ánh độ chính xác của việc thu nhận tin
tức. Nếu ∆𝑠 càng nhỏ thì sai số khi thu lại tin càng nhỏ.
- Số hạng thứ nhất phản ánh bản chất thống kê của nguồn tin. Để
đặc trưng cho tính chất thống kê của nguồn hoặc để so sánh
chúng, người ta lấy số hạng thứ nhất làm Entropie của nguồn liên
tục.
1
h( S ) W (s)log 2
W (s)
ds
83
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.3 CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA KÊNH LIÊN TỤC
Kênh liên tục được coi là đã xác định nếu biết trước:
84
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.3 CÁC THAM SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA KÊNH LIÊN TỤC
n(t)
- Nếu tín hiệu lối ra kênh được xác định bởi (2.27), n(t) có phân bố
Gausse, kênh liên tục tương ứng với nó gọi là kênh Gausse.
Nếu 𝜇 = 𝑐𝑜𝑛𝑠𝑡, các tham số của nhiễu cộng không thay đổi theo
thời gian, kênh tương ứng là kênh Gausse không đổi ( kênh rời rạc
không nhớ).
Nếu 𝜇 và các tham số của nhiễu cộng không thay đổi theo thời
gian, kênh tương ứng là kênh Gausse thay đổi ( kênh có suy lạc).
86
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.4 LƯỢNG THÔNG TIN TRUYỀN QUA KÊNH LIÊN TỤC
KHÔNG NHỚ
S U
s(t ),W ( s) u (t ),W (u )
u (t ) .s (t ) n(t )
Trong đó, μ = const, các tham số của nhiễu cộng không
thay đổi theo thời gian.
87
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.4 LƯỢNG THÔNG TIN TRUYỀN QUA KÊNH LIÊN TỤC
KHÔNG NHỚ
S S si p ( si ), i 1, n
U U u j p (u ), j 1, m
j
p ( si ) W ( s ) s, p (u j ) W (u ) u
p ( si u j ) W ( su ) su (2.28)
88
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.4 LƯỢNG THÔNG TIN TRUYỀN QUA KÊNH LIÊN TỤC
KHÔNG NHỚ
Lượng thông tin trung bình truyền qua kênh rời rạc:
n m p ( si / u j )
I ( S U ) p ( si u j )log 2
i 1 j 1 p ( si )
n m w( si / u j )
= w( si u j )log 2 su
i 1 j 1 w( si ).w(u j )
Lượng thông tin truyền qua kênh liên tục không nhớ
W2 ( su )
I ( SU ) lim I ( S U )
s 0 W2 (su ) log
W ( s )W (u )
dsdu
u 0
W2 ( su ) (2.29)
M log
W ( s )W (u )
89
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.4 LƯỢNG THÔNG TIN TRUYỀN QUA KÊNH LIÊN TỤC
KHÔNG NHỚ
Ta có:
1 W2 ( su )
I ( SU ) M log M log
W ( s ) W (u )
1 W ( su )
W ( s ) log ds W2 ( su ) log 2 dsdu
W (s)
W (u )
I ( SU ) h( S ) h( S / U ) (2.30)
Trong đó:
W2 ( su )
h( S / U ) W2 ( su ) log
W (u )
dsdu
1
W2 (su ) log
W (s / u)
dsdu
I ( SU ) 0 Nhiễu trầm trọng
Kênh không nhiễu
91
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian rời rạc
Định nghĩa
Kênh Gausse không đổi với đối số thời gian rời rạc là kênh
Gausse không đổi có tín hiệu lối vào s(t) là hàm liên tục của
biến thời gian rời rạc.
Ta có thể coi tín s (t )
hiệu s(t) là một smax
chuỗi xung có độ
rộng ∆𝑡, chu kỳ
∆𝑡 , có biên độ
thay đổi trong smin
khoảng: o t
smin smax t
92
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian rời rạc
Khả năng thông qua của kênh
Theo định nghĩa:
C Vk max I ( SU )
S ,U
Trong đó 1 1
Vk
Tk t
Từ những quan điểm của kênh nêu trên ta dễ dàng thu được
kết quả như sau:
C Vk max h(U ) log 2 2 epn
U
Vk max h(U ) log 2 2 epn
U
93
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian rời rạc
Khả năng thông qua của kênh
Dễ dàng thấy rằng
C
max[h(U )] log 2 2 epu
1 p s
C Vk log 1 (2.38)
2 pn p s
0 4 8 pn
12
94
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong
một dải tần hạn chế
Xét tín hiệu (nguồn) s(t) là tín hiệu liên tục với đối số thời
gian liên tục, có tần số cao nhất trong phổ của tín hiệu là F.
Dùng họ hàm trực giao:
sin 2 F (t k t )
U k (t )
2 F (t k t )
F: Tần số cao nhất trong phổ tín hiệu
Ta có thể biểu diễn s(t) dưới dạng là tổ hợp tuyến tính của
các hàm sơ cấp đơn giản:
s (t ) ckU k (t )
k 0
95
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong
một dải tần hạn chế
1
Nếu thỏa mãn t
2F
Trong đó sk là các giá trị mẫu của tín hiệu s(t). Nghĩa là ta có
thể biểu diễn tín hiệu thông qua các giá trị mẫu của nó:
sin 2 F (t k t )
s (t ) s (k ).
k 2 F (t k t )
96
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong một
dải tần hạn chế
Như vậy, nguồn (tín hiệu) S gồm vô hạn các thể hiện s(t) được
thay thế bởi nguồn S ' gồm vô vàn các thể hiện với đối số thời
gian rời rạc sk
97
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trongmột
dải tần hạn chế
Khả năng cho thông qua của kênh
1 p s
C ' Vk log 1
2 pn
Trong đó 1 1 1
Vk , t
Tk t 2F
Vậy
p s p s
C ' F log 2 1 F log 2 (1 )
pn F .N 0
N 0 - Mật độ phổ công suất của nhiễu (tạp âm trắng, chuẩn)
98
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong một dải
tần hạn chế
Nhận xét
• Có thể thu chính xác được tín hiệu (Giữ được khả năng thông qua
của kênh) bằng cách mở rộng dải tần của tín hiệu. Bằng cách mở
rộng dải tần của tín hiệu, ta có thể thu chính xác tín hiệu ngay cả
khi tín hiệu chìm trong tạp âm.
• Công thức trên được được gọi là công thức Shannon. Nó chỉ áp
dụng được với kênh Gausse (kênh có tham số không đổi, chịu tác
động của nhiễu trắng chuẩn). Nếu mật độ phân bố xác suất của
nhiễu khác lệch chuẩn hoặc phổ của nhiễu trong dải thông của
kênh không đều, hoặc ngoài nhiễu cộng còn có nhiễu nhân thì
công thức trên không áp dụng được.
99
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong một
dải tần vô hạn
Khả năng cho thông qua của kênh Gausse với đối số thời gian
liên tục như trình bày ở trên:
p s
C ' F log 2 (1 )
F .N 0
Khi F=0
p s
C0 lim C ' lim F .log 2 1
F 0 F 0
F . N o
p s
log 1
lim F . N o
0
F 0 1
F 100
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong một
dải tần vô hạn
Khi F
F
p s
C lim C ' lim F .log 2 1
F F
F . N o
Đặt p s p s
F
F .N 0 N0
p s
p s 1
C lim log 2 (1 ) F . No
lim log 2 ( )
0 No 0
p s p s
= log 2 e 1, 443
No No
101
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong một
dải tần vô hạn
Nhận xét
• Khả năng thông qua của kênh Gausse với đối số thời gian liên
tục bị chặn trên bởi giá trị 1, 443 p
s
N0
p s
0 C ' 1, 443.
N0
102
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Thông lượng kênh Gausse với đối số thời gian liên tục trong một dải
tần vô hạn
Nhận xét
• Việc tăng quá mức dải tần (bề rộng phổ) của tín hiệu hoặc dải thông
của kênh là không cần thiết vì sự tăng thông lượng của kênh tới một
giá trị nào đó là rất chậm.
• Trong mọi trường hợp, tạp âm nhiệt luôn tồn tại trong mọi hệ vật
chất. Vì vậy, nó cũng tồn tại trong bất cứ kênh liên lạc nào khác.
Mật độ phổ của tạp âm nhiệt: N 0 k .T
Trong đó k là hằng số Boltzman
T là nhiệt độ Kelvin
103
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
2.6.5 THÔNG LƯỢNG CỦA KÊNH GAUSSE
Tóm lại
Khả năng phát tin của nguồn liên tục có thể là vô hạn, nhưng
khả năng cho thông qua của kênh là hữu hạn.
Nghĩa là không thể thu chính xác được tín hiệu mà bao giờ
cũng có sự mất mát thông tin.
104
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
1. Có ba hộp đựng bút chì màu: Hộp A gồm 9 bút màu xanh, 9 bút màu
đỏ, 12 bút màu vàng. Hộp B gồm 9 bút màu xanh, 10 bút màu đỏ, 11 bút
màu vàng. Hộp C gồm 11 bút màu xanh, 12 bít màu đỏ, 7 bút màu vàng.
Rút ngẫu nhiên từ mỗi hộp ra một chiếc bút, hỏi phép rút nào có độ bất
định lớn nhất.
2. Có 81 đồng tiền xu cùng mệnh giá, trong đó có một đồng xu giả (có
trọng lượng lớn hơn). Để xác định đồng tiền giả ta sử dụng một chiếc cân
bàn. Tính số lần cân trung bình tối thiểu để tìm ra đồng tiền giả, chỉ ra
thuật toán cân.
3. Một hộp đựng linh kiện điên tử gồm các IC cùng loại (các IC tương
đương) trong đó: 10% là của Nhật bản, 50% là của Mỹ, 40% là của Trung
quốc. Biết tỷ lệ IC hỏng của Trung quốc là 2%, Nhật bản là 3%, Mỹ là 1%.
Lấy ngẫu nhiên 1 IC để lắp mạch.
a) Tìm lượng thông tin chứa trong biến cố lấy phải một IC hỏng.
b) Tìm lượng thông tin chứa trong biến cố khi lấy phải IC hỏng là của Mỹ.
106
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
4. Một thiết bị vô tuyến điện có 8 thiết bị có độ tin cậy như nhau và được
mắc nối tiếp với nhau. Để tìm ra sự hỏng hóc của mỗi khối, người ta dung
thiết bị đo và kiểm tra tín hiệu ở đầu ra của mỗi khối.
a) Tính số lần đo trung bình tối thiểu để tìm ra một khối hỏng.
107
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
5. Một kênh rời rạc đối xứng nhị phân có nhiễu, đồng nhất, không nhớ. Với giả
thiết, p(a1 ) 2 /13 . Do có nhiễu nên xác suất thu đúng mỗi tin chỉ còn 10/11.
Hãy tính: a1 b1
Cho biết: p (a1 ) 2 / 5 , do có nhiễu nên xác suất thu đúng còn 12/13,
p (b3 / a1 ) p (b3 / a2 ) 1/125
a) Tính lượng thông tin tương hỗ I (a1b1 ), I (a2b2 )
b) Tính lượng thông tin tổn hao H(A/B)
c) Tính thông lượng kênh rời rạc biết tốc độ truyền tin qua kênh là Vk
109
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
7. CMR trong số các đại lượng ngẫu nhiên liên tục có kỳ vọng bằng 0,
phương sai đã biết. Đại lượng ngẫu nhiên có phân bố chuẩn (Phân
bố Gausse): s2
1
W( s ) e 2 2
2 2
Cho Entropie vi phân cực đại và giá trị cực đại đó bằng:
h( s ) log 2 2 e 2
110
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
8. CMR trong số các đại lượng ngẫu nhiên liên tục có kỳ vọng
cho trước, mật độ phân bố xác suất triệt tiêu với s 0 . Đại
lượng ngẫu nhiên có phân bố xác suất theo luật hàm mũ:
w( s ) .e .s
e
Cho Entropie vi phân cực đại và giá trị đó là: h( s ) log 2
111
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông
BÀI TẬP
9. CMR ta có thể biểu diễn (khôi phục lại) tín hiệu thông qua
s
các giá trị mẫu: k của tín hiệu rời rạc.
sin 2 F (t k t )
s (t ) s (k ).
k F (t k t )
1
Nếu tần số lấy mẫu Ts thỏa mãn: Ts t
2F
F là tần số cao nhất trong phổ tín hiệu
112
Bộ môn Kỹ thuật Viễn thông - Khoa Điện tử Viễn thông