Professional Documents
Culture Documents
8-1
Đề cương bài giảng Lý thuyết mạch
Lo o r d o r A
ln ln
a 2 a
Co o r 2 o r
d A
ln ln
a a
Ro 1 o f 1 1 o f
a r R 4
Go Co tg Co tg
8-2
Đề cương bài giảng Lý thuyết mạch
Rx : đặc trưng cho tổn hao nhiệt trên đoạn dây x
Lx : đặc trưng cho từ trường giữa 2 dây
Cx : đặc trưng cho điện trường giữa 2 dây
Gx : đặc trưng cho tổn hao do hiện tượng rò qua môi trường giữa 2 dây
Do trên đường dây dài, các thông số của nó thay đổi dọc theo chiều dài của đường dây, cho
nên các tín hiệu điện áp và dòng điện trên nó ngoài sự phụ thuộc vào thời gian t, còn phụ thuộc
vào khoảng cách từ điểm khảo sát đến vị trí của kích thích điện áp u(x,t), dòng điện i(x,t) (x: là
khoảng cách từ điểm khảo sát đến kích thích).
Tại thời điểm bất kỳ, trên mạng 2 cửa thay thế x, hệ phương trình K1, K2 phải thoả mản:
i x, t
u(x,t) = Ro x i(x,t) + Lo x + u(x+x, t)
t
u ( x x, t ) u ( x, t ) i( x, t )
Ro i( x, t ) Lo
x t
u ( x, t ) i( x, t )
Ro i( x, t ) Lo
x t
Tương tự xét tại nút 1, ta sẽ có:
u ( x x, t )
i(x,t) = i + i(x+x,t) mà i = Go x u(x+x,t) + Co x
t
Khai triển Taylor hàm u(x+(x,t) ở lân cận x:
u ( x, t )
u ( x x, t ) u ( x, t ) x ...
x
u ( x, t ) 2 u ( x, t ) 2 u ( x, t ) 2
i Go x u ( x, t ) Go x ... Co x Co x ...
x t 2t
Bỏ qua đại lượng x2 ta có:
u ( x, t )
i Go x u ( x, t ) Co x
t
i( x, t ) u ( x, t )
Go u ( x, t ) C
x t
Vậy áp và dòng trên đường dây dài tại một khoảng cách x, thời điểm t, thoả hệ:
Hệ phương trình đường dây dài
u ( x, t ) i( x, t )
Ro i( x, t ) Lo
x t
i( x, t ) u ( x, t )
Go u ( x, t ) C
x t
8-3
Đề cương bài giảng Lý thuyết mạch
Hình
Điện áp và dòng điện tại một điểm bất kỳ trên đường dây cũng là hình sin có cùng tần số với
nguồn tác động còn biên độ và góc pha thì tùy thuộc vào khoảng cách x.
u(x,t) U (x)
i(x,t) I(x)
Chuyển hệ phương trình sang dạng phức:
dU
Ro I jLo I
dx
d 2U dI
2 ( Ro jLo )
dx dx
dI
GoU jCoU
dx
d 2U
2
( Ro jLo )(Go jCo )U
dx
8-4
Đề cương bài giảng Lý thuyết mạch
d 2U
2U 0
dx
Nghiệm:
U ( x) Ae x Be x
dU
I
1
( Ro jLo ) dx
Ro jLo
A e x B e x
Đặt:
Ro jLo
Zc
Go jC o
A x B x
I e e
Zc Zc
Các hằng số A, B được xác định theo điều kiện bờ tại x = 0:
Khi x = 0
U ( x 0) A B U 1
1
I( x 0) ( A B) I1
Zc
1
A (U 1 Z c I1 )
2
1
B (U 1 Z c I1 )
2
1 1
U ( x) (U1 Z c I1 )e x (U1 Z c I1 )e x
2 2
1 1
I( x) (U1 Z c I1 )e x (U1 Z c I1 )e x
2Z c 2Z c
e x e x
Ch x
2
e e x
x
Sh x
2
Ta có:
8-5
Đề cương bài giảng Lý thuyết mạch
Đây là hệ phương trình nghiệm của đường dây dài được tính theo giá trị áp và dòng tại
đầu đường dây.
Trong khi giải mạch hệ phương trình đường dây dài, nếu ta thay x = l-y (l: chiều dài
đường dây, y: khoảng cách từ điểm khảo sát đến cuối đường dây).
Tương tự như trên ta sẽ xác định được phương trình nghiệm như sau:
Đây là hệ phương trình nghiệm của đường dây dài xác định theo dòng và áp cuối đường
dây (điều kiện bờ cuối đường dây).
Kết luận:
Như vậy để xác định được dòng điện và điện áp tại một điểm bất kỳ trên đường dây dài thì
ta phải xác định được dòng và áp tại đầu đường dây (hoặc dòng và áp tại cuối đường dây) sau đó
sử dụng một trong hai hệ phương trình nghiệm đã có.
Hình
Với U 2 Zt I2
Trở kháng vào:
U Z t ch y Z C sh y
ZV
I Zt
sh y ch y
ZC
8-6
Đề cương bài giảng Lý thuyết mạch
Nếu Zt = ZC ZV = ZC
Ro jLo
Tính toán: Z C
Go jCo
ZC là một thông số phụ thuộc vào các thông số đơn vị và thông số của tín hiệu làm việc.
Một đường dây làm việc ở chế độ có tải bằng trở kháng sóng gọi là chế độ hoà hợp tải.
2. Hệ số truyền
Zt = ZC
Theo hệ phương trình nghiệm:
U U 2ch y ZC I 2 sh y U 2 (ch y sh y) U 2 e y
R0 jL0 G0 jC0 j (1/m) : hệ số truyền của đường dây dài
U U 2e j y
U U 2 2 e y e j y
U = U2 e y
( =Ġ : độ suy hao biên độ trên đơn vị chiều dài (Np/m)
1
2 : ñoä leäc pha treân ñôn vò chieàu daøi (rad/m)
y
e y e y e y e y
U U 2 Z C I2
2 2
U e e e e
y y y y
I 2 I 2
ZC 2 2
8-7
Đề cương bài giảng Lý thuyết mạch
e y e y
U
2
U 2 Z C I2
2
U 2 Z C IÌ
e U2
y e y U 2
I I 2 I2
2 ZC 2 Z C
Tương tự:
U U t1 e x U pxa1 e x
I It1 e x I pxa1 e x
8-8
Đề cương bài giảng Lý thuyết mạch
U Z C I1 U Z C I1
U t1 1 ; U pxa1 1
2 2
U
U pxa1
It1 t1 ; I pxa1
ZC ZC
Với: U 2 Zt I2
Zt ZC
n 2 n2 k
Zt ZC
3. Xác định n theo n2
U pxa U pxa 2 e y
n
U t U t 2 e y
n n 2 e 2 y
n n2 e 2 y
n k 2 y
8-9
Đề cương bài giảng Lý thuyết mạch
Với: U 2 Zt I2
sh l
th l
ch l
Xét hai trường hợp đặc biệt:
1. Zt = 0
ZVN = ZC th l
2. Zt =
ZC
Z vh
th l
Z C Z vn Z vh
U U t 2 e y U pxa2 e y 1 n 2 e 2 y 1 n l
ZV ZC ZC ZC
I U t 2 y U pxa2 y 1 n 2 e 2 y
1 n (l )
e e
ZC ZC
Giả sử ZV ở cuối đường dây:
Zt ZC
1
Zt ZC
ZV = Z C Zt
Z ZC
1 t
Zt ZC
VD
8-10
Đề cương bài giảng Lý thuyết mạch
8-11