You are on page 1of 2

TRUNG TÂM DẠY – HỌC THÊM ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 LẦN 1 – 2021

PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU MÔN THI: VẬT LÝ


Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)


Đề thi gồm có 02 trang.

Câu 1 (2 điểm). Trên một đường thẳng qua ba địa điểm A, C, B có hai ô tô bus và một ô
tô con cùng một lúc xuất phát từ ba địa điểm: ôtô bus 1 xuất phát từ A có tốc độ v1, ô tô bus 2
xuất phát từ B có độ v2 và v1=v2=u, ô tô con xuất phát từ C có tốc độ v và C là trung điểm AB.
Người đi Ô tô con có nhiệm vụ giao thư cho hai vị khách trên hai ô tô bus 1, 2 nói trên.
1. Trường hợp khi hai ô tô bus chạy cùng chiều:
+ Nếu ô tô con chọn phương án chạy ngược
về phía ô tô bus 1 giao thư xong rồi chạy xuôi về
giao thư cho người khách trên ô tô bus 2 (Hình 1a)
thì tổng thời gian giao hai thư là t1 .
+ Nếu ô tô con chọn phương án chạy xuôi
về phía ô tô bus 2 giao thư xong rồi chạy ngược về
giao thư cho người khách trên ô tô bus 1 (Hình 1b)
thì tổng thời gian giao hai thư là t2 .
2. Trường hợp khi hai ô tô bus chạy ngược chiều:
+ Nếu hai ô tô bus chạy ngược chiều nhau
và hướng ra xa nhau (Hình 1c) thì người đi ô tô
con có tổng thời gian giao hai thư là t3 .
+ Nếu hai ô tô bus chạy ngược chiều nhau
và hướng về nhau (Hình 1d) thì người đi ô tô con
có tổng thời gian giao hai thư là t4 .
Biết t1  1,5 t2 ; AB  l  16km ;
v  67,5km / h . Bỏ qua thời gian giao thư và quay
đầu của xe con. Tìm u, t1 , t3 và t4 .

Câu 2 (2 điểm). Có ba bình hình cầu có dung tích khác nhau, các vỏ bình làm bằng kim
loại và bề dày mỏng như nhau, bên trong các bình đều chứa đầy nước: Bình 1 chứa 1 lít, bình 2
chứa 2 lít và bình 3 chứa V3 lít. Người ta đun nước ba bình này bằng ba dây may so giống nhau
có cùng điện trở r nhưng có cường độ dòng điện qua các bình 1, 2, 3 lần lượt là I1=1A, I2=1,5A
và I3=3A.
Sau một thời gian dài, các bình nước đều không sôi, nhiệt độ bình 1 là t1=600C, bình 2 là
t2 và bình 3 là t3=800.
Cho biết:
+ Nhiệt độ môi trường xung quanh là t=200C;
+ Nhiệt lượng Q từ các bình tỏa ra môi trường tỷ lệ với hiệu nhiệt độ t giữa nước trong
bình và môi trường xung quanh, tỷ lệ với diện tích tiếp xúc S giữa vỏ bình và môi trường, tỷ lệ
với thời gian đun T : Q   .t.S .T , trong đó  là một hệ số phụ thuộc vào bản chất kim loại
làm vỏ bình và bề dày lớp vỏ bình.

1
+ Nước trong bình được đun nóng đều đặn.
4
+ Hình cầu bán kính R thì có thể tích V   R3 và diện tích xung quanh S  4 R 2
3
a. Tìm t2.
b. Tìm V3

Câu 3 (2 điểm). Cho mạch điện như hình 2a, R0 = 2,5, R1 = R3 = 3, R2 = 4,
R4 = 6, R5 = 12.
UAB = 12V. Bỏ qua điện trở các dây nối, các ampe kế lí tưởng.
a. Tìm số chỉ các ampe kế.
b. Trong mạch điện hình 2a, ta thay ampe kế A1, A2 bằng các vôn kế lý tưởng V1, V2 như
hình 2b. Tìm số chỉ các vôn kế và ampe kế A

Câu 4 (2 điểm). Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng độ dài bằng a, đặt song song với màn
hứng ảnh E và cách màn một khoảng L, cả hai được giữ cố định. Một thấu kính hội tụ có tiêu cự
f, đặt trong khoảng giữa vật AB và màn E sao cho trục chính vuông góc với màn. Khi thấu kính
đặt ở vị trí O1 cho ảnh trên màn có kích thước a1 = 4mm; khi thấu kính đặt ở vị trí O2 cho ảnh
hiện rõ trên màn có kích thước a2 = 1mm. Hai vị trí thấu kính cách nhau một đoạn
O1O2  l  60cm . Tìm f và a.
Lưu ý: học sinh có thể áp dụng trực tiếp công thức thấu kính.

Câu 5 (2 điểm). Hộp kín trong đó một nguồn có hiệu điện thế không đổi (chưa biết giá
trị) nối tiếp với một điện trở r (Hình 3a). Hãy trình bày cách đo giá trị của r với các dụng cụ sau
đây:
- Một biến trở con chạy (Hình 3b) có giá trị toàn phần RMN = R0 đã biết và vị trí con chạy
C được xác định bằng độ chia trên biến trở.
- Một điện trở R chưa biết giá trị. r C
A U B
- Một ampe kế khung quay (kim quay) có bảng + - M N
chia độ và các chỉ số bị mờ. Hình 3a Hình 3b
- Dây dẫn dùng để nối các linh kiện.
Bỏ qua điện trở ampe kế và dây nối, biết r < R0.

___Hết___
(Thí sinh không được sử dụng tài liệu, Cán bộ coi thi không được giải thích gì thêm)

You might also like