You are on page 1of 22

Chương 2

S I M U L A T I O N

HƯỚNG DẪN SỬ
DỤNG ARENA
Mô phỏng với Arena

Biên soạn
Ths. Nguyễn Văn Cần
Ths. Nguyễn Trường Thi

Mô hình hệ thống đơn


Mô hình một hệ thống Ngân hàng
Để bắt đầu, chúng ta sẽ xem xét quá trình của khách hàng
khi đến Ngân hàng mà nó bao gồm một hàng đợi và một
kênh phục vụ. Chúng ta sẽ phát triển mô hình mô phỏng từ
lưu đồ dưới đây, nhằm giới thiệu bạn quá trình mô hình
hóa và mô phỏng với Arena.

2
Mô hình hệ thống đơn
• Giao diện phần mềm Arena

Mô hình hệ thống đơn


• Môi trường xây dựng mô hình Arena
 Chúng ta mô hình hóa hệ thống ngân hàng ở đây khách
hàng đến ngân hàng cho việc phục vụ. Những khách hàng
này là những phần tử, được gọi là các thực thể, mà sẽ di
chuyển qua các bước quá trình trong mô hình của chúng
ta.
 Trước tiên, chúng tôi sẽ vẽ lưu đồ trong Arena đại diện cho
hệ thống ngân hàng. Dựa trên lưu đồ đã có từ hệ thống
ngân hàng ở trên, bạn sẽ biết những gì chúng ta cần làm.

4
Mô hình hệ thống đơn
• Môi trường xây dựng mô hình Arena
 Cải tạo thực thể cho hệ thống: Create module
 Phục vụ cho những khách hàng: Process module
 Giải phóng các khách hàng để chấm dứt quá trình:
Dispose module

Mô hình hệ thống đơn


• Định nghĩa dữ liệu mô hình
Định nghĩa các dữ liệu liên kết với các module, bao gồm tên
của các module và thông tin sẽ được sử dụng khi chúng ta
mô phỏng quá trình.
 Khách hàng đến: Create module
 Phục vụ: Process module

 Hoàn thành: Dispose module


 Nhân viên: Resource module
 Hoạt hình nhân viên: Animating Resource
 Biểu đồ: plots

6
Mô hình hệ thống đơn
• Chuẩn bị chạy mô phỏng
• Lưu mô hình mô phỏng
• Mô phỏng hệ thống
• Xem báo cáo mô phỏng
Câu hỏi Báo cáo Arena Trả lời
Thời gian trung bình của khách (Entity), Total Time
8.1077 hrs
hàng trong hệ thống? Average column
Trung bình chi phí phục vụ một (Entity), Total Cost
$ 24.038
khách hàng ? Average column
Trung bình thời gian chờ đợi của (Queue), WaitingTime
6.0346 hrs
khách hàng? Average column
Thời gian lâu nhất một khách hàng (Process), Total Time
15.919 hrs
chi tiêu trong hệ thống? Maximum column
Số lượng khách hàng tối đa chờ đợi (Queue), Number Waiting
7
phục vụ? Maximum
Hiệu suất sử dụng nhân viên phục (Resource) Utilization,
97%
vụ? Average column

Simulation with Arena, 5th ed. Chapter 2 – Hướng dẫn sử dụng Arena

Mô hình hệ thống đơn


• Báo cáo tóm tắt SIMAN (tập tin .out)

8
Mô hình hệ thống đơn
• Báo cáo tóm tắt SIMAN (tập tin .out)

Mô hình hệ thống đơn máy khoan (Sv làm theo HD dưới)


Model 2.1
Drill Press

Quá trình khoan để gia công chi tiết Gizmo

Gizmo Rolls

10
Quá trình gia công
của máy khoan
Gizmos chờ đợi Gizmo đang được
khoan

Máy khoan

4 3 2 1

Gizmos chờ để Gizmo đã


được khoan khoan

Gizmos được khoan trước


theo luật FIFO

11

Drag các module


đến model

12
Kết nối các
module

Click ở Kết nối


đây

Click ở
đây

13

Create module và
Dispose module để làm
gì?

Tạo ta chi tiết đến Giúp bỏ các chi tiết


Process 1 đã được xử lý

14
D_click Thêm thông tin cho
Create 1

Nhập các
giá trị này

• Chi tiết mỗi lần đến 1.


• Chi tiết đầu tiên đến ở thời
điểm = 0.
• Module sẻ tạo chi tiết cho
đến khi ngừng mô phỏng.

15

Thay đổi thông tin


module trong
Click một module để thấy một
module trong spreadsheet
spreadsheet

Bạn có thể thay đổi thông


tin cho một module trực
tiếp trong
spreadsheet

16
Thay đổi thông tin
trong Entity module

17

Thêm thông tin cho


Process 1

18
Chỉ định tài nguyên sử
dụng cho trạm khoan

19

Chọn Action là Seize


Delay Release

20
Chọn Priority và
Quantity

21

Hoàn thành
mô hình

Hàng đợi cho tài


nguyên máy khoan

22
Xác định thời gian của các
sự kiện trong module

Entity được
Entity được tạo
trì hoãn
ra
Bao lâu
Khi nào

23

Xác suất của chi tiết tiếp Phân phối Exponential


theo đến x phút sau khi chi của khoảng thời
tiết trước đó gian giữa các lần đến

Một vài đến sớm Một vài đến


hơn trễ hơn
trung bình trung bình

Thời gian
Thời gian trung
giữa các
bình giữa các lần
lần đến
đến

24
Phân phối Triangular
cho thời gian trì hoãn

Thường
xuyên
nhất
Thời
gian trì
hoãn

Tối thiểu Tối đa

25

Chạy mô phỏng
Chạy mô Ngừng mô
phỏng phỏng Làm chậm tốc
độ chạy

Xem các chi tiết thông qua


trạm khoan

26
Nút
Resource

Hoạt hình
tài nguyên

27

Hoạt hình
máy khoan

28
Tìm hình ảnh cho
các trạng thái của
máy khoan busy và
idle

3. Click để sử
dụng hình ảnh

2. Chọn Busy

1. Chọn hình ảnh

29

Hoạt hình
Máy khoan

Gián các hình


ảnh cho máy
khoan

Sử dụng tỷ lệ tự
động

30
Đặt hình ảnh
hoạt hình
Hoạt hình xuất hiện
trong mô hình

31

Thiết lập thời


gian chạy

32
Xem kết
quả

33

Hiển thị kết quả

Tổng sản lượng

34
Thời gian trong hàng Thời gian tối đa trong hàng

Số chi tiết trong hàng Số chi tiết tối đa trong hàng

35

Thời gian trong hệ thống Thời gian tối đa trong


hệ thống

36
Hiệu suất sử dụng

37

Tóm tắt Kết quả chạy mô hình

Chạy mô hình với số dòng lặp 1, chiều dài dòng lặp là 20


phút. Ta được kết quả như sau:

Thống kê đo lường kết quả Giá trị


Tổng sản lượng 5 chi tiết
Trung bình thời gian chờ trong hàng 2.53 phút/chi tiết (6 chi tiết)
Thời gian chờ tối đa trong hàng 8.16 phút
Tổng trung bình thời gian trong hệ thống 6.44 phút/chi tiết (5 chi tiết)
Tổng thời gian tối đa trong hệ thống 12.62 phút
Trung bình số chi tiết trong hàng 0.79 chi tiết
Số chi tiết tối đa trong hàng 3 chi tiết
Hiệu suất sử dụng máy khoan – Drill press 0.92

38
Nhận xét

Trong 20 phút, chúng ta sản xuất hoàn thành 5 chi tiết, thời
gian chờ trong hàng, tổng thời gian trong hệ thống, chiều
dài hàng dường như không chờ nhiều. Và máy khoan -
Drill press bận 92% trong thời gian làm việc.

39

Model 2_2

Mở rộng Model 2_1 như sau:


Thêm một máy tiện sau máy khoan. Thời gian gia công chi
tiết ở máy tiện hoàn toàn giống như ở máy khoan. Sau khi
rời khỏi máy tiện, có một công đoạn kiểm tra đạt/không đạt
với thời gian không đổi (constant) là 5 phút. Người ta nhận
thấy tỉ lệ đạt là 80% của tất cả các chi tiết được gia công.
Công đoạn kiểm tra được thực hiện theo First in First out. Tất
cả các chi tiết sau khi được kiểm tra đều đi ra khỏi dây
chuyền dù chúng được phân loại đạt hay không đạt.
- Cho mô hình chạy với thời gian 480 phút.
- Vẽ đồ thị để theo dõi số chi tiết chờ và số bận của cả 3
trạm.
- Đổi màu sắc chi tiết không đạt sau khi kiểm tra.
- Xác định số chi tiết đạt và không đạt.

40
Model 2_3

Tiếp theo bài Model 2_2 giả sử những chi tiết không đạt
sau công đoạn tiện được đưa trở về gia công lại tại máy
tiện. Những chi tiết này vẫn đi qua khâu kiểm tra và có tỉ
lệ không đạt như các chi tiết mới. Không giới hạn bao
nhiêu lần chi tiết được gia công lại. Cho mô hình chạy
với các điều kiện như Model 2_2, so sánh kết quả về số
chi tiết chờ và hiệu suất của cả 3 trạm.

41

Model 2_4

Tiếp theo bài Model 2_3 giả sử những chi tiết không đạt
sau công đoạn tiện được đưa trở về gia công lại tại máy
tiện. Những chi tiết này vẫn đi qua khâu kiểm tra và có tỉ
lệ không đạt như các chi tiết mới. Lưu ý các chi tiết được
gia công lại không quá 1 lần. Nghĩa là, những chi tiết
được gia công 1 lần mà vẫn không đạt sẽ bị loại bỏ.

42
Model 2_5

Trong Model 2_1, giả sử rằng có 3 loại chi tiết A, B và C


thay vì có một loại chi tiết. Mỗi loại chi tiết có thời gian
đến giữa các chi tiết trung bình là 10 phút. Cho mô hình
hoạt động trong 480 phút.

43

Model 2_6

Trong Model 2_5, sau khi khoan xong, các chi tiết A, B
và C cần được sơn, vì thế chúng được gởi đến 3 phòng
sơn độc lập với nhau, mỗi phòng dùng cho một loại chi
tiết. Mỗi phòng sơn có một người phục vụ và chi tiết
được phục vụ theo FIFO. Thời gian sơn tuân theo phân
bố TRIA (3,9,18) phút, cho bất kỳ một chi tiết nào đó.
Công đoạn cuối cùng là các chi tiết sẽ được bao gói bởi
một máy, 5 chi tiết cùng loại sẽ được một gói, thời gian
bao gói theo phân phối Nomal (1,0.025).

44

You might also like