Professional Documents
Culture Documents
Chương 1 1
1.1. Lập mô hình tài chính
1.1.1. Tiến trình lập mô hình
1.1.2. Yêu cầu đối với nhà quản lý khi lập mô hình
1.1.3. Các loại MH & MH lượng hóa
1.1.4. Xây dựng mô hình
1.2. Lập mô hình bằng bảng tính
1.2.1. Ví dụ công ty S.P
1.2.2. Ví dụ công ty C
1.3. Nghệ thuật lập mô hình
Chương 1 2
Các tình Đưa ra Thực hiện Đo lường
huống quyết quyết kết quả
thực tiễn định định thực hiện
Việc lập mô hình hỗ trợ 2 bước đầu của tiến trình trên:
phân tích tình huống và đưa ra các kết quả dự kiến của
những tình huống đó.
Chương 1 3
Mô hình Kết quả
Phân tích
Tình Các
Trực giác
huống quyết
quản lý định
Chương 1 4
Vai trò của nhà quản lý khi lập mô hình, gồm :
+ tóm tắt tình huống,
+ hệ thống hóa mô hình,
+ giải thích
+ thực hiện các quyết định
Sắp xếp các tình huống của bài toán sao cho phù hợp với
việc lập mô hình.
Bố cục toàn cảnh mô hình sao cho việc thu thập, truy
xuất dữ liệu và phân tích mô hình một cách thuận lợi để
có thể giải quyết.
Truyền đạt những kết quả khả thi tốt nhất của mô hình
trong việc đưa ra quyết định.
Chương 1 5
Loại mô hình Đặc điểm Ví dụ
Mô hình thực thể Hữu hình Mô hình máy bay
(physical models) Lĩnh hội: dễ dàng Mô hình nhà
Nhân bản và chia sẻ: Khó khăn Mô hình thành phố
Sửa đổi và thao tác: Khó khăn
Phạm vi sử dụng: Thấp nhất
Mô hình mô phỏng Hữu hình Bản đồ đường phố
(analog model) Lĩnh hội: Khó khăn hơn Đồng hồ đo tốc độ
Nhân bản và chia sẻ: Dễ dàng hơn Biểu đồ, đồ thị
Sửa đổi và thao tác: Dễ dàng hơn
Phạm vi sử dụng: Rộng hơn
Mô hình lượng hóa Vô hình Mô hình mô phỏng Monte Carlo
(symbolic model) Lĩnh hội: Khó khăn nhất Mô hình tối ưu
Nhân bản và chia sẻ: Dễ dàng nhất Mô hình hồi quy, …
Sửa đổi và thao tác: Dễ dàng nhất
Phạm vi sử dụng: Rộng nhất
Các MHQ được thể hiện dưới
dạng toán học, phương trình
Chương 1 6
Khi lập MH, cần chú ý đến các vấn đề sau:
- Mục tiêu: bất kỳ MH nào cũng phải có mục tiêu rõ
ràng → tiền đề để giải quyết bài toán.
- Các biến số quyết định: các biến số được người
XD mô hình lập, từ các kết quả của biến số để
đưa ra quyết định.
- Những dữ liệu: thích hợp để định lượng những
biến số & mối tương tác giữa chúng.
- Các ràng buộc (giới hạn): của các biến số của
mô hình.
Chương 1 7
Các mô hình phải được cân nhắc dữ liệu thích
hợp để định lượng những biến số đã nêu trên và
xác định những tương tác giữa chúng.
Mô hình phải được ghi nhận những ràng buộc
(các giới hạn) đối với các giá trị biến số của mô
hình.
Các mô hình cho phép bạn dễ dàng thông đạt ý
tưởng và sự hiểu biết của mình về vấn đề cần giải
quyết đến các thành viên khác trong nhóm làm
việc.
Chương 1 8
Các bước tổng quát khi lập mô hình:
Bước 1: Nghiên cứu môi trường để cấu trúc lại tình
huống quản lý phát sinh.
Bước 2: Thiết lập công thức trình bày quan hệ giữa các
biến số và các thông số chọn lọc.
Chương 1 9
Các biến số quyết định
Kết quả thực hiện
(có khả năng kiểm soát)
Mô hình
Các thông số
Các biến số hệ quả
(yếu tố ngoại sinh – không có
khả năng kiểm soát)
Chương 1 10
1. Các biến ngoại sinh:
+ Các biến số ra quyết định: là các biến số mà người lập MH có thể
kiểm soát được và kết quả đạt được sẽ giúp đưa ra QĐ. Nó chính là
mục tiêu của MH bài toán
+ Các thông số: là các yếu tố ngoại sinh mà người lập MH không
kiểm soát được, vd: thuế suất, giá thị trường, …
Chương 1 11
Tình huống quản trị:
SP là công ty khởi sự, hoạt động kinh doanh chính của
công ty là chế biến bánh & phân phối cho các tiệm bánh
trong vùng.
➔ Yêu cầu: xác định giá bán sỉ để tối đa hóa lợi nhuận
Chương 1 12
Các nhập lượng của mô hình
Giá bán 8.00$
Số lượng bán (lượng cầu) 16
Chi phí chế biến (đơn vị) 2.05$
Chi phí NVL1 (đơn vị) 3.48$
Chi phí NVL2 (đơn vị) 0.30$
Chi phí cố định (đơn vị 1000$/tuần) 12$
Chương 1 13
Mối quan hệ trong mô hình
Lợi nhuận
Giá Chi phí chế Chi phí NVL 1 Chi phí NVL 2 Chi phí
bán biến (đơn vị) (đơn vị) (đơn vị) cố định
Chương 1 14
Xây dựng mô hình
Lợi nhuận = Doanh thu – Tổng chi phí
Doanh thu = Giá bán * Lượng cầu SP (số lượng
tiêu thụ)
Tổng chi phí = Chi phí chế biến + chi phí NVL + chi
phí cố định
Chi phí NVL = Số lượng SP * chi phí NVL 1 + Số
lượng SP * chi phí NVL 2
Chương 1 15
Mô hình sơ khởi
Chương 1
16
Các yêu cầu của MH bảng tính:
Các biến số được trình bày, đặt gần nhau & được đặt tên.
Các thông số chứa đựng trong các ô phân biệt như là các
dữ liệu & sẽ được các công thức tính toán tham chiếu địa
chỉ các ô này.
Các định dạng tùy chọn: font chữ đậm, canh lề, gạch dưới &
những định dạng khác cần được sử dụng trong Excel để
làm nổi bật những nội dung quan trọng & giúp cho người sử
dụng có được sự thuận lợi trong truyền đạt ý tưởng cũng
như kết quả của MH.
Chương 1 17
Phân tích What if , đánh đổi (Trade Off) và Data Table
Điều gì xảy ra nếu giá bán sản phẩm là 7$ (lượng cầu là
20) và giá bán sản phẩm là 9$ (lượng cầu là 12).
Tình huống thực tế lượng cầu phụ thuộc vào giá bán
Giải quyết: xây dựng kết quả theo quy luật tự nhiên.
Chương 1 18
Tình huống thực tế: việc thay đổi giá bán làm mất đi
kết quả trước đó (khó so sánh).
Giải quyết: cải tiến mô hình theo bảng tính phân cột ➔
2 lợi thế:
▪ Dễ dàng so sánh
▪ Biểu diễn các kết quả bằng đồ thị.
Chương 1 19
Tình huống thực tế: chi phí chế biến trong thực tiễn
đúng như dự báo (cố định 2,05$/SP). Giải quyết: cải tiến
việc dự báo chi phí chế biến.
Chương 1 20
Tình huống thực tế: Cty sản xuất 4 SP có mối liên
quan với giá sản phẩm 1. Có yếu tố CPSXchung.
CPSX 33$
chung
Chương 1 21
Tình huống thực tế: khả năng SX bình thường của cty:
25.000 SP/tuần. Nếu SX ngoài giờ: CPCB ngoài giờ:
0.8$/SP.
➔ Giải quyết: sử dụng hàm IF để tính lại CPCB.
Tình huống thực tế: công ty SP sẽ phải cân nhắc:
• CPCB có thể được giảm bớt bằng cách tăng giá bán để
làm giảm lượng cầu đối với SP.
• Lợi nhuận đạt được sẽ là bao nhiêu nếu cty đầu tư thêm
MMTB để tăng năng lực SX trong giờ lên trên mức
25.000.
➔ Giải quyết: Lập DataTable với Giá Bán và khả năng
SX bình thường
Chương 1 22
Tình huống thực tế: Việc thay đổi giá bán sẽ tác động
đến 2 yếu tố: CPCB ngoài giờ và lượng cầu tiêu thụ.
Yêu cầu: phân tích đánh đổi giữa 2 yếu tố với các mức
giá bán khác nhau.
Chương 1 23
Các yêu cầu của MH bảng tính
Các biến số phải được phân định rõ ràng và được đặt
tên phù hợp.
Các thông số, nhập liệu đầu vào của MH phải được
nhận diện rõ ràng.
Các kết quả thực hiện, các biến số hệ quả, xuất liệu đầu
ra của MH cũng phải được nhận diện rõ ràng.
Chương 1 24
Các yêu cầu của MH bảng tính
Không nên gom quá nhiều các thông số vào trong một
công thức mà nên tách chúng vào các ô khác nhau để
công thức trở nên đơn giản hơn.
Sử dụng các tùy chọn định dạng của Excel để làm nổi
bật các tiêu đề, hay thụt lề, canh đầu dòng các nội dung
mô tả để tăng tính thẩm mỹ và dễ quan sát của MH.
Chương 1 25
Thực hiện lại mô hình công ty S.P.
Thực tập mô hình cho công ty ABC
Chương 1 26
Khung tình huống
Cty C SX ghế ngồi các loại chất lượng cao. Có 6 loại ghế
được mã hóa: G1, G2, G3; G4, G5, G6. Những chiếc ghế
được thiết kế để có thể sử dụng hoán đổi lẫn nhau 6 loại
phụ tùng: g1, g2, g3, g4, g5, g6 & chân ghế. Ngoài ra mỗi
một ghế có tay vịn khác nhau.
LN mỗi loại ghế, yêu cầu về phụ tùng, mức tồn kho của mỗi
loại phụ tùng lắp ráp được cố định từ trước & hiện tại cty
đang đứng trước một KHSX sao cho tối đa hóa được lợi
nhuận.Từ tất cả những đặc điểm trên cty đã phát triển MH
bảng tính
Chương 1 27
Chương 1 28
Tình huống thực tế: Loại ghế G3 là loại SP tạo ra LN
cao nhất nhưng lại sử dụng nhiều loại phụ tùng g1 nhất.
Nếu chúng ta từ bỏ SX 2 SP G3, chấp nhận mất LN là
90$ nhưng chúng ta sẽ có được 2 x 12 = 24 phụ tùng g1
để SX 3 sản phẩm G1 và đạt được LN là 108$
Giải quyết: Xem bảng tính
Chương 1 29
Chương 1 30
Tình huống thực tế: Loại sp G5 đòi hỏi 8 phụ tùng g1
trong khi sp G6 chỉ cần 4 cái. Nên chăng chúng ta từ bỏ
sp G5 và chấp nhận mất LN 35$ nhưng chúng ta có thể
SX gấp đôi sp G6 và LN đạt được là 50$.
Vậy bây giờ chúng ta kiểm tra xem LN tổng cộng tăng
thêm là bao nhiêu khi chúng ta ngừng SX G5 & chuyển
sang gia tăng mức sản xuất sp G6.
Giải quyết: Xem bảng tính.
Kết quả: Lợi nhuận tăng 360$ mà vẫn sử dụng đủ
nguyên vật liệu => giải pháp khả thi.
Chương 1 31
Chương 1 32
Lợi nhuận tăng 600 $ nhưng giải pháp trên là giải pháp
không khả thi vì sẽ thiếu hụt một loạt vật liệu khác nhau.
YÊU CẦU:
Tìm kiếm các giải pháp khả thi khác sao cho tối đa hóa
lợi nhuận đạt được.
Chương 1 33