Professional Documents
Culture Documents
Co Hoc Vat Lieu - Chuong 0 - Mo Dau - Huynh
Co Hoc Vat Lieu - Chuong 0 - Mo Dau - Huynh
01/2023
Tiến sĩ. Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh
Bộ môn Công nghệ Vật liệu Silicat
Email: nnthuynh@hcmut.edu.vn
Tấm gỗ
❑ Nguyễn Trọng Giảng, Thuộc tính cơ học của vật rắn, NXB Khoa học và
kỹ thuật, 2004.
❑ Nguyễn Văn Liên, Sức bền vật liệu, NXB Xây dựng, 2021
❑ Hibbeler, Russell C. Statics and Mechanics of Materials (in SI units),
Pearson Higher, 2019.
❑ Rösler J, Harders H, Bäker M, Mechanical Behaviour of Engineering
Materials - Metals, Ceramics, Polymers, and Composites, Springer
Science & Business Media, 2007.
❑ Ambrose, J, Simplified mechanics and strength of materials, John
Wiley & Sons, 2011.
2
Lý tưởng
Không đủ cứng
Quá nặng
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Ví dụ: Thước thép dễ uốn 13
cong một cách đàn hồi -
0.1 0.2 0.3 ‘đàn hồi’ có nghĩa là trở lại
khi được thả ra.
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị)
M 2 T2 T1 M1
F1
F2
Rösler, Joachim, Harald Harders, and Martin Bäker. Mechanical behaviour of engineering materials: metals, ceramics, polymers, and composites. Springer Science & Business Media, 2007.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc 14
Định nghĩa vật liệu.
0.1 0.2 0.3 Kỹ thuật và công nghệ có
giống nhau không?
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị)
❑ Các chất rắn có khả năng giữ hình dạng của mình, chịu
được tác động ngoài (cơ, nhiệt...) tới mức độ nhất định
mới bị phá hủy. Khi chuyển từ trạng thái lỏng sang
trạng thái rắn, chất lỏng có thể ở
trạng thái kết tinh hoặc vô định
hình tùy thuộc vào tốc độ làm
❑ Các phần tử cơ bản cấu tạo nên chất rắn được coi là nguội.
nguyên tử, ion hoặc phân tử.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Cấu trúc là đặc điểm về
cấu tạo của vật liệu, được
16
xác định bởi: kích thước
0.1 0.2 0.3 hạt, hình dạng, cách phân
bố, sự định hướng và sự
Giới thiệu về môn học (mục tiêu, ý nghĩa, định vị) tiếp xúc giữa các hạt;
❑ Vật liệu là các sản phẩm công nghệ với chất liệu và tính số lượng
và chất
chất cần thiết, đồng thời có hình dạng và kích thước phù lượng của
thành phần
hợp mục đích sử dụng. pha; độ
rỗng xốp.
➢ Sự kết hợp như vậy có thể gọi là liên kết. Các e quay quanh hạt nhân theo
quỹ đạo tròn có bán kính xác định.
Mỗi quỹ đạo sẽ ứng với một giá trị
➢ Sự liên kết các phần tử thể hiện trong trường hấp dẫn n và một mức năng lượng xác
định. Mức năng lượng thấp nhất là
hoặc điện, từ trường. quỹ đạo gần hạt nhân nhất có n=1.
Quỹ đạo
càng xa hạt
nhân n càng
lớn, mức
năng lượng
càng cao.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc 18
Học về ứng xử cơ học của
0.1 0.2 0.3 vật liệu…
Toán, Vật lý
Cơ học lý thuyết Cơ sở khoa học Vật liệu
➢ Cách thức vật liệu ứng xử phản ứng lại khi chịu các
loại lực khác nhau. Phải chấp nhận rằng vật liệu liên
tục nếu so với kích thước kết cấu
(dầm, thanh, tấm…)….cần thêm
➢ Các thức để xác định được “đúng”. áp dụng kiến thức khoa học vật
liệu (liên kết, cấu trúc) kể đến thực
tế cộng tác dụng (nhiệt, cơ, hóa..)
➢ Đặc điểm giới hạn phá hoại, tới hạn chịu lực
trong bài toán
và xem xét xu
hướng
composit, đa
chức năng…
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Đơn giản nhất là sử dụng
tính chất vật liệu đã đo
22
đúng để thiết kế đáp ứng
0.1 0.2 0.3 như cầu sử dụng.
❑ Các đặc tính cơ học của vật liệu là những đặc tính liên
quan đến phản ứng với tải trọng tác dụng. Các đặc tính
cơ học cũng được sử dụng để giúp phân loại và xác định
vật liệu...
❑ Các đặc tính cơ học (cơ tính) của vật liệu được định Các đặc tính cơ học của vật liệu là
những đặc tính ảnh hưởng đến độ
nghĩa là những đặc tính ảnh hưởng đến phản ứng bền cơ học và khả năng đúc
khuôn ở hình dạng phù hợp của
của vật liệu với tải trọng tác dụng. vật liệu.
❑ Các đặc tính cơ học được sử dụng để xác định vật liệu sẽ
hoạt động như thế nào trong một ứng dụng nhất định và
rất hữu ích trong quá trình lựa chọn vật liệu và đặc điểm
kỹ thuật lớp phủ.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Xét mô hình thế tương tác
24
Lennard-Jones
0.1 0.2 0.3
Liên kết và năng lượng liên kết
❖ Lực hút giữa các phần tử (ái lực hóa học, lực hút Khi có ngoại lực, vật liệu bị buộc
biến dạng và năng lượng được
tĩnh điện, lực Van der Waals…), tích trữ lại. Đến lượt nó dịch
chuyển vị trí, khoảng cách các
nguyên tử sẽ ảnh hưởng đến
❖ Lực đẩy (do dao động nhiệt, lực đẩy tĩnh điện, phần năng lượng liên kết (nội
năng) giữa chúng…
lực từ…).
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Trong các chất rắn tinh thể, 25
khoảng cách r0 giữa các
0.1 0.2 0.3 nguyên tử được coi là cân
bằng,…
Liên kết và năng lượng liên kết
+ r0
Đẩy
rx r
Lực
Hút Fmax
-
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc 26
Với các kim loại, khoảng
0.1 0.2 0.3 cách này bằng khoảng cách
giữa hai hạt nhân nguyên
Liên kết và năng lượng liên kết tử, hay hai lần bán kính.
➢ Giá trị năng lượng cực tiểu gọi là năng lượng liên kết.
➢ Đường cong thế năng có thể giải thích một số tính chất
cơ học của vật liệu, như mô-đun đàn hồi (Young). Đây được
gọi là phản
ứng đàn
➢ Vật liệu có năng lượng liên kết lớn hồi.
+
Đẩy
Thế
năng
r
Hút Vật liệu có giếng thế sâu có nhiệt độ
nóng chảy cao, mô-đun đàn hồi cao
- và hệ số giãn nở nhiệt thấp Các nguyên tử liên kết chặt chẽ
với nhau như thế nào trong một
hợp chất có ảnh hưởng trực tiếp
đến các tính chất như nhiệt độ
nóng chảy, mô-đun đàn hồi và hệ
+ số giãn nở nhiệt.
Đẩy
Thế
năng
r
Hút Vật liệu có giếng thế cạn có nhiệt độ
- nóng chảy thấp, mô-đun đàn hồi thấp
và hệ số giãn nở nhiệt cao
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Các vật liệu với
đường cong U-r có xu
30
hướng dốc đứng có
0.1 0.2 0.3 năng lượng liên kết
lớn, nhiệt độ nóng
Liên kết và năng lượng liên kết chảy cao, đồng nghĩa
cần tác dụng lực lớn
hơn để phá vỡ liên
kết giữa các nguyên
tử (hay năng lượng
mạng lưới). Do đó,
Thế năng Thế năng các vật liệu loại này
có mô-đun đàn hồi
lớn.
➢ Khi tham gia liên kết, các electron lớp ngoài cùng (gọi
là các electron hóa trị) sẽ sắp xếp lại.
➢ Có thể giải thích bởi cấu hình electron của các nguyên
tử tham gia liên kết thay đổi để đạt cấu hình khí trơ và
mỗi liên kết hóa học được thực hiện bởi một cặp Các loại liên kết chính
trong chất rắn là:
electron trao đổi của cặp nguyên tử tham gia liên kết. Liên kết cộng hóa trị
Liên kết ion
Liên kết kim loại
➢ Tùy cách thức phân bố các electron hóa trị trong liên Liên kết Van der
Waals
kết mà ta phân loại loại liên kết. Liên kết Hydro
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Trong các trường hợp cụ
thể, cần phân biệt bản chất
32
loại lực nào chiếm ưu thế
0.1 0.2 0.3 giữa các phần tử tham gia
liên kết.
Liên kết và năng lượng liên kết
➢ Các ion liên kết với nhau bằng lực hút tĩnh điện
Khi có một tập hợp các nguyên tử
Coulomb tạo nên cấu trúc vật chất. có thứ tự gọi là mạng tinh thể,
mỗi nguyên tử có nhiều hơn một
liên kết và chúng ta phải tính đến
các tương tác với các nguyên tử
➢ Trong chất rắn, một ion nào đó chịu lân cận dẫn đến khoảng cách
giữa các nguyên tử tăng lên so
tác động bởi toàn bộ các hạt tích với một nguyên tử cô lập.
điện, hạt trái dấu hút nhau, còn hạt
cùng dấu đẩy nhau.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Nguyên tử natri, với 1 hạt
nhân gồm 11 proton, mỗi
34
hạt mang điện tích dương
0.1 0.2 0.3 (và 12 nơtron hoàn toàn
không mang điện tích) được
Liên kết và năng lượng liên kết bao quanh bởi 11 e, mỗi e
mang một điện tích âm.
Liên kết ion Các điện tử bị lực
tĩnh điện hút vào
Nguyên tử Na Nguyên tử Cl hạt nhân và do đó
có năng lượng âm.
Nhưng năng lượng
+5,14eV -4,02eV của các e không
Na+ – Cl- giống nhau.
0
Với r<1nm, đó là độ tăng, và liên
Nguyên tử kết ion bây giờ ngày căng bền
Tổng vững hơn. Tại sao r không giảm vô
Hút tĩnh điện hạn, giải phóng năng lượng ngày
q2 càng nhiều, kết thúc bằng phản
U=− ứng tổng hợp của 2 ion?
40 r
Khi các ion đến đủ
Khoảng cách giữa các ion gần nhau, sự phân
bố điện tích bắt đầu
cho liên kết bền, r0 chồng lên nhau, và
r điều này gây ra một
Liên kết bền Liên kém kết bền lực đẩy rất lớn.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Liên kết cộng hóa trị có
thể hình dung như sự dùng
36
chung các điện tử lớp
0.1 0.2 0.3 ngoài cùng tạo lớp vỏ bền
Liên kết và năng lượng liên kết vững 8e hoặc 2e tương tự
khí trơ.
➢ Lực tương tác giữa hai nguyên tử bằng Đây là dạng liên
kết bền vững, vì
gradient năng lượng của hệ, nhưng vậy, các tinh thể
liên kết cộng hóa trị
ngược dấu. tương đối cứng,
rắn và có nhiệt độ
nóng chảy cao.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Liên kết cộng hóa trị xuất
hiện ở dạng thuần khiết
37
trong kim cương, silicon và
0.1 0.2 0.3 germani - tất cả các vật liệu
có mô-đun lớn (kim cương
Liên kết và năng lượng liên kết là cao nhất).
❑ Mặc dù yếu hơn nhiều so với các liên kết chính (liên kết
Nếu không có các liên kết yếu, nước sẽ
mạnh), liên kết thứ cấp hay gọi là liên kết yếu vẫn rất quan sôi ở 80oC và sự sống như chúng ta biết
trọng. trên trái đất sẽ không tồn tại.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Các khí hiếm, đặc trưng bởi cấu
hình e chặt chẽ, độ bền vững
43
0.1 0.2 0.3 cao, ở nhiệt độ thấp dễ tạo cấu
trúc tinh thể lập phương (trừ He,
Liên kết và năng lượng liên kết do hiệu ứng lượng tử, có thể bền
vững ở áp suất cao).
Liên kết phân tử Van der Waals Một loạt các tính chất vật
lý của các tinh thể có liên
➢ Trong phân tử, tồn tại các tâm điện tích (–) và (+), vị trí kết phân tử này và các
tinh thể khí trơ ngưng tụ
không trùng nhau tạo lưỡng cực điện. Các lưỡng cực có nhiệt độ nóng chảy
thấp, mềm, năng lượng
điện có thể tương tác hút và đẩy lẫn nhau ở khoảng mạng lưới nhỏ.
cách tương đối lớn, tạo loại liên kết đặc biệt gọi là liên
Điều này được giải thích bởi khoảng
kết phân tử hoặc Van der Waals. cách giữa các phân tử (hay các nguyên
tử trong trường hợp khí trơ) quá lớn
nên liên kết phân tử tương đối yếu so
➢ Phân tử các chất hữu cơ (metan hoặc benzen), các với các liên kết ion, cộng hóa trị hay
phân tử halogen, oxit cacbon,.. liên kết kim loại.
➢ Liên kết hóa học trong phân tử của chúng hoàn toàn
bão hòa, tạo nên các tinh thể giống nhau.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Liên kết Van der Waals mô tả lực
hút lưỡng cực giữa các nguyên
44
0.1 0.2 0.3 tử chưa tích điện.
➢ Mỗi liên kết còn được đặc trưng bằng độ dài liên kết,
góc liên kết và năng lượng liên kết.
➢ Độ dài liên kết là khoảng cách nối hai hạt nhân các
nguyên tử tham gia liên kết.
➢ Góc liên kết là góc hình thành do nối hạt nhân nguyên Các loại liên kết chính
trong chất rắn là:
tử trung tâm với hai nguyên từ liền kề có tham gia liên Liên kết cộng hóa trị
kết. Liên kết ion
Liên kết kim loại
➢ Năng lượng liên kết là năng lượng cần để phá hủy Liên kết Van der Waals
Liên kết Hydro
liên kết đó, đây là đại lượng chung nhất dùng đánh
giá độ bền liên kết.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Liên kết cộng hóa trị có thể hình 48
dung như sự dùng chung các
0.1 0.2 0.3 electron lớp ngoài cùng tạo lớp
vỏ bền vững 8e hoặc 2e tương tự
Liên kết và năng lượng liên kết khí trơ.
Tinh thể có liên kết cộng hóa trị Do tương tác các hạt tích
điện trong phân tử, trên
Các nguyên tử quá gần nhau Hạ thấp thế năng có lợi thực tế, không có liên kết
cho sự hình thành liên kết cộng hóa trị 100%, nên
phần lực hút tĩnh điện sẽ
Thế năng Hạt nhân và e làm lệch góc liên kết.
(kJ/mol) đẩy nhau
Không tương tác, Các nguyên tử tạo góc liên kết cộng hóa
không năng lượng trị 60o, 72o, 90o và hiếm hơn là 180o.
Năng lượng mạng lưới liên kết cộng hóa
trị có giá trị tương đương với liên kết
Các nguyên tử H quá xa nhau ion.
Liên Khoảng cách cân bằng giữa các nguyên tử Mô-đun đàn hồi
là một trong
kết những tính
Khoảng cách tăng ít sau gia nhiệt
yếu (giãn nở nhiệt nhỏ) chất như vậy.
Năng
Khoảng cách tăng nhiều sau gia nhiệt
lượng (giãn nở nhiệt lớn) Nếu chúng ta có hai mẫu nhôm về cơ
liên kết bản có thành phần hóa học giống nhau
nguyên nhưng kích thước hạt khác nhau, chúng
ta có thể mong đợi rằng mô-đun đàn
tử (IAE) hồi của các mẫu này sẽ giống nhau.
dU
F=
dr
r0 r
Fmax Khi đã có đường cong lực – khoảng
dU Đạt max (tại điểm uốn cách, nếu lấy giá trị độ dốc đường cong
F
dr đường cong U-r) này, ta sẽ có thêm thông số độ cứng
của liên kết.
Hút
0
dU
Đẩy =0
dr
r
F F
r0
r
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc F bằng 0 tại điểm cân bằng r = r0. 53
Tuy nhiên, nếu các nguyên tử bị
0.1 0.2 0.3 kéo ra xa nhau một khoảng (r-r0)
thì một lực cản sẽ xuất hiện. Đối
Liên kết và năng lượng liên kết với (r-r0) nhỏ, lực cản tỷ lệ với
(r–r0) đối với tất cả các vật liệu,
Lực liên kết nội phân tử ở cả lực kéo và nén.
➢ Với đường cong U(r), ta có thể thấy lực F này đối với bất
kỳ sự phân tách nào của các nguyên tử một khoảng r
theo quan hệ sau đây.
dU Nếu chúng ta có hai mẫu nhôm về cơ
F= bản có thành phần hóa học giống nhau
nhưng kích thước hạt khác nhau, chúng
dr ta có thể mong đợi rằng mô-đun đàn
hồi của các mẫu này sẽ giống nhau.
➢ Độ cứng S của liên kết được cho bởi: Tuy nhiên, giới hạn chảy
(hay giới hạn đàn hồi),
2
dF d U một mức ứng suất mà tại
S= = 2 đó vật liệu bắt đầu biến
dạng dễ dàng khi ứng
dr dr suất tăng dần, của những
mẫu này sẽ khác hẳn.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Điều này có nghĩa là, liên kết 54
hoạt động theo phương thức đàn
0.1 0.2 0.3 hồi tuyến tính - đây là nguồn gốc
vật lý của Định luật Hooke.
Liên kết và năng lượng liên kết
Lực liên kết nội phân tử
➢ Khi độ giãn nhỏ thì S không đổi và bằng:
d2U
S0 = 2
dr r =r0 Chú ý rằng độ cứng là độ dốc (đạo hàm
bậc nhất) của lực so với đồ thị khoảng
➢ Với các biến dạng nhỏ (tức là, r ≈ r0), có thể liên hệ độ cách phân tách giữa các nguyên tử
trong vùng lân cận của r0.
cứng với lực tác dụng, F: Trong đó: F = F0 = 0 tại r = r0.
dF F F − F0 F
S0 = = =
dr r r − r0 r − r0
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Điều này có nghĩa là, liên kết 55
hoạt động theo phương thức đàn
0.1 0.2 0.3 hồi tuyến tính - đây là nguồn gốc
vật lý của Định luật Hooke.
Liên kết và năng lượng liên kết
Lực liên kết nội phân tử
Đơn vị diện tích,
2
cắt bởi 1/ r0 liên kết
r0
r0
r
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Điều này có nghĩa là, liên kết 56
hoạt động theo phương thức đàn
0.1 0.2 0.3 hồi tuyến tính - đây là nguồn gốc
vật lý của Định luật Hooke.
Liên kết và năng lượng liên kết
Lực liên kết nội phân tử
➢ Xét một dãy hình vuông gồm N lò xo (liên kết), trong một
đơn tinh thể
➢ Tổng lực kéo tác dụng qua một đơn vị diện tích, F/A,
Chú ý rằng độ cứng là độ dốc (đạo hàm
được biểu thị bằng σt, trong đó chữ cái "t" biểu thị lực bậc nhất) của lực so với đồ thị khoảng
kéo. cách phân tách giữa các nguyên tử
trong vùng lân cận của r0.
Trong đó: F = F0 = 0 tại r = r0.
➢ Tích của độ cứng của mỗi lò xo S0, số lượng lò xo (liên
kết) trên một đơn vị diện tích N/A và khoảng cách các lò
xo kéo dài ra r - r0.
F N
t = = S0 ( r − r0 )
A A
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Ta viết phương trình với các biến
được nhóm lại để xác định hai
57
0.1 0.2 0.3 đại lượng rất quan trọng. Đại
lượng đầu tiên gọi là mô-đun đàn
Liên kết và năng lượng liên kết hồi (trong trường hợp này là mô-
đun kéo) E, vì một lực kéo đang
Lực liên kết nội phân tử được tác dụng.
S0 r − r0
t = Mô-đun kéo đôi khi được gọi là mô-đun
Young, mô-đun đàn hồi, vì nó mô tả
r0 r0 phản ứng đàn hồi hoặc có thể phục hồi
đối với lực tác dụng, như được biểu thị
bằng lò xo.
t = E t
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Ta viết phương trình với các biến
được nhóm lại để xác định hai
58
0.1 0.2 0.3 đại lượng rất quan trọng. Đại
lượng đầu tiên gọi là mô-đun đàn
Liên kết và năng lượng liên kết hồi (trong trường hợp này là mô-
đun kéo) E, vì một lực kéo đang
Lực liên kết nội phân tử được tác dụng.
➢ Khi xem xét dưới góc nhìn đơn giản là mô hình lò xo, có
thể chuyển từ độ cứng liên kết (cấp độ vi cấu trúc) sang
độ cứng vĩ mô (mô-đun đàn hồi E).
S0 Mô-đun kéo đôi khi được gọi là mô-đun
S0 =
F t = t Young, mô-đun đàn hồi, vì nó mô tả
phản ứng đàn hồi hoặc có thể phục hồi
r − r0 r0 đối với lực tác dụng, như được biểu thị
bằng lò xo.
➢ Hay E = S0/r0 chính là giá trị mô-đun đàn hồi vĩ mô.
S0
E=
r0
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Trong hình học tinh thể, các
phần tử cấu tạo được xem như
59
0.1 0.2 0.3 chất điểm. Đến đây, xét đến hoá
học tinh thể, các phần tử không
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể) còn là chất điểm nữa, mà có
“kích thước” và tương tác!
Bán kính nguyên tử, ion
➢ Các phần tử có kích thước cụ thể và vùng không gian
ảnh hưởng nhất định.
➢ Bán kính nguyên tử hoặc ion thay đổi tùy thuộc vào
hợp chất hóa học mà chúng tham gia.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Nếu các ion, nguyên tử là 60
các quả cầu đồng chất,
0.1 0.2 0.3 đồng bán kính, không
chịu biến dạng do nén ép
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể) và không phân cực,
nguyên tắc để chúng sắp
Bán kính nguyên tử, ion xếp chặt chẽ nhất (có
năng lượng cực tiểu) là
▪ Mỗi đỉnh trong 1 khi các quả cầu chiếm
thể tích lớn nhất trong
lập phương tâm không gian.
khối (BCC) chia
sẻ 1/8 nguyên
tử.
Lưu ý rằngs ắp xếp hình học không phải
là chuẩn số duy nhất đánh giá sự bền
▪ Trọng tâm của ô vững trong cấu trúc.
có 1 nguyên tử.
1
▪ Suy ra số nguyên tử trong 1 ô BCC: n = 8 +1 = 1+1 = 2
8
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Nếu các ion, nguyên tử là 61
các quả cầu đồng chất,
0.1 0.2 0.3 đồng bán kính, không
chịu biến dạng do nén ép
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể) và không phân cực,
nguyên tắc để chúng sắp
Bán kính nguyên tử, ion xếp chặt chẽ nhất (có
năng lượng cực tiểu) là
▪ Mỗi đỉnh trong 1 khi các quả cầu chiếm
thể tích lớn nhất trong
ô lập phương không gian.
tâm mặt (FCC)
chia sẻ 1/8
nguyên tử.
Lưu ý rằngs ắp xếp hình học không phải
là chuẩn số duy nhất đánh giá sự bền
▪ Mỗi mặt của ô vững trong cấu trúc.
có 1/2 nguyên
tử.
1 1
▪ Suy ra số nguyên tử trong n = 8 + 6 = 1+ 3 = 4
1 ô FCC: 8 2
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Một loạt các cấu trúc tinh thể
tồn tại trong các vật liệu rắn. Ba
62
0.1 0.2 0.3 cấu trúc đặc biệt quan trọng đối
với kim loại là cấu trúc lập
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể) phương tâm khối (BCC), lập
phương tâm mặt (FCC) và cấu
trúc lục giác sít chặt (HCP
➢ Nguyên tắc để chúng sắp xếp chặt chẽ nhất Trong cả hai cách sắp xếp FCC và HCP
vẫn tạo ra phần không gian trống, gọi là
→ năng lượng cực tiểu: là khi các quả cầu chiếm thể các lỗ trống (hay lỗ hổng) trong cấu
trúc.
tích lớn nhất trong không gian.
➢ Có hai cách sắp xếp sít chặt là lập phương tâm mặt
Các lỗ trống giữa bốn
(FCC) và lục giác xếp chặt (HCP). quả cầu gọi là lỗ trống
tứ diện, còn lỗ trống
giữa tám quả cầu là lỗ
trống bát diện.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Mức tăng dần mật độ xếp từ
kiểu đơn giản (52%), đến tâm
64
0.1 0.2 0.3 khối (68%), đến kiểu tâm
mặt/lục giác (74%) (theo Giả
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể) thuyết Kepler).
➢ Các vật liệu kim loại thường biến dạng theo bề mặt có Tương tự, bên cạnh
xếp chặt theo thể tích,
mật độ xếp trên mặt cao. Độ cứng của vật liệu cũng ta có các chỉ số xếp
tăng theo hướng có mật độ theo phương lớn nhất. chặt theo phương, chỉ
số xếp chặt theo mặt.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Cách mô tả cấu trúc bằng đa
diện phối trí không chỉ thuận
65
0.1 0.2 0.3 tiện trong việc mô tả mạng
lưới cấu trúc tinh thể ion mà
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể) còn đặc biệt hữu ích khi mô tả
các cấu trúc vô định hình.
Số phối trí, đa diện phối trí Khoảng cách giữa
cation và anion được
➢ Số phối trí là số phần tử khác loại bao quanh phần tử xác định bởi tổng bán
được xét. kính và số phối trí có
thể được xác định dựa
trên tỷ số bán kính ion.
➢ Đa diện phối trí là đa diện hình thành khi ta nối tâm các
Một cấu trúc ion sẽ bền khi tổng độ lớn
phần tử phối trí (quanh phần tử được xét). của các liên kết cân bằng với điện tích
ion. Đa diện phối trí liên kết đường và
➢ Tùy thuộc vào tỷ lệ bán kính các phần tử, trong cách liên kết mặt sẽ làm giảm tính ổn định
của cấu trúc. Trong cấu trúc chứa nhiều
sắp xếp sít chặt, ta có thể có các kiểu phối trí khác cation, hóa trị cao và số phối trí nhỏ
không có xu hướng tạo đa diện phối trí.
nhau.
➢ Các nguyên lý Paoling về liên kết đa diện phối trí. Số kiểu cấu trúc khác
nhau trong ô mạng
phải cực tiểu.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Điện thế Lennard-Jones 66
(còn được gọi là thế LJ
0.1 0.2 0.3 hoặc thế năng 12-6 ) là
một thế năng cặp giữa các
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể) phân tử. Trong số các thế
liên phân tử , thế Lennard-
Mối liên hệ giữa số phối trí và độ cứng Jones là thế được nghiên
cứu nhiều nhất và kỹ
➢ Thế Lennard-Jones mô tả tương tác giữa 2 nguyên tử lưỡng nhất.
12 6
V= m − n
( m − n ) r
Thế Lennard-Jones là
r điện thế cặp, tức là
không có tương tác ba
hoặc nhiều cơ thể bị
bao phủ bởi điện thế.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Cơ học thống kê và mô phỏng
máy tính có thể được sử dụng
68
0.1 0.2 0.3 để nghiên cứu thế Lennard-
Jones và thu được các đặc
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể) tính nhiệt lý của “chất
Lennard-Jones”.
Mối liên hệ giữa số phối trí và độ cứng
➢ Ta có:
Ve re
n
re
m
V= m − n
➢ Trong đó:
( m − n ) r r
Cả thế Lennard-Jones và theo đó, chất
➢ Nhóm phần tử trong ngoặc thể hiện phản lực hồi phục, Lennard-Jones đều là những mô hình
đơn giản hóa nhưng thực tế, chẳng hạn
ý nghĩa khi r < re. như chúng nắm bắt chính xác các
nguyên tắc vật lý thiết yếu như sự hiện
➢ m, n: là các hằng số phụ thuộc kiểu liên kết (ion, cộng diện của điểm tới hạn và điểm ba, sự
ngưng tụ và đóng băng .
hóa trị, hỗn hợp).
➢ re: là khoảng cách khi thế V = 0.
➢ Ve: là thế cân bằng.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Thế Lennard-Jones rất đơn
giản về mặt toán học và do đó
69
0.1 0.2 0.3 được sử dụng rộng rãi trong
các nghiên cứu về vật chất kể
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể) từ những ngày đầu của mô
phỏng máy tính.
Mối liên hệ giữa số phối trí và độ cứng
➢ Trong chất có nhiều cấu tử:
Ve z re
n
Ve z re m
V= m − n
( m − n ) b1 r ( m − n ) b 2 r Do tính đơn giản trong toán học và khả
năng mô hình hóa chung, thế Lennard-
Jones có lẽ vẫn là mô hình thế được
➢ Trong đó: nghiên cứu thường xuyên nhất.
V=−
Với các hợp chất oxit nói chung, các
( −m ) =
m +1 m +1
dV Ve zn re Ve znm re
=−
dr1 ( m − n ) b 2 r1 re ( m − n ) b 2 re r1
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Khi nhắc lại rằng số phối 71
trí là số phần tử khác loại
0.1 0.2 0.3 bao quanh phần tử được
xét. Với các oxit, phần tử
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể) được xét thường là cation
và các anion oxy bao
Mối liên hệ giữa số phối trí và độ cứng quanh. Đa diện phối trí là
đa diện hình thành khi ta
➢ Khi chiếu lực lên phương P, với góc θ như hình, ta có: nối tâm các phần tử phối
trí.
m +1
dV Ve z nm re re − r2
=
dr1 ( m − n ) b 2 re r1 r1 Cách mô tả cấu trúc bằng
đa diện phối trí cho phép
➢ Tương tự, lấy đạo hàm theo r2. Lực đẩy từ re xuống r2. giảm bớt một yếu tố ảnh
n hưởng tới cấu trúc. Dùng
➢ Ta có: Ve z re đa diện phối trí không chỉ
V= m
( m − n ) b1 r2 làm thuận tiện và đơn giản
hơn trong việc mô tả mạng
lưới cấu trúc tinh thể ion
( −n ) = −
n +1 n +1 mà còn đặc biệt hữu ích
dV Ve zm re Ve zmn re khi mô tả các cấu trúc vô
= định hình, những cấu trúc
dr2 ( m − n ) b1 r2 re ( m − n ) b1re r2 không có trật tự, tuần
hoàn.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Để mô tả thuận lợi cấu trúc
mạng không gian của tinh
72
0.1 0.2 0.3 thể, thường dùng các khái
niệm về ô mạng cơ sở và đa
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể) diện phối trí. Tuy nhiên, hai
cách mô tả này có những
Mối liên hệ giữa số phối trí và độ cứng khác biệt. Ô mạng cơ sở là
cách sắp xếp của các phần
tử cấu trúc của tinh thể lý
➢ Tổng hợp 2 phương trình, ta có: tưởng trong không gian ba
chiều, nếu ta tịnh tiến ô cơ
dv dv sở sẽ tạo nên không gian
P+ = của tinh thể.
dr2 dr1
Vị trí của các phần tử trong ô cơ sở
được mô tả bằng các tham số mạng.
m +1 n +1 Tính đối xứng được chứng minh rất chặt
Ve znm re re − r2 Ve zmn re chẽ là tính chất quan trọng nhất mà ô
P= + mạng cơ sở phải đảm bảo.
( m − n ) b 2 re r1 r1 ( m − n ) b1re r2
Ve znm 1 re r2 re
m +1
1 re
n +1
P= − +
( m − n ) re b 2 r1 r1 r1 b1 r2
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Đa diện phối trí là đa giác
khi ta nối tâm của các
73
0.1 0.2 0.3 phần tử bao quanh phần tử
được xét. Thông thường,
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể) với các hợp chất ion, xét
đa diện phối trí của các
Mối liên hệ giữa số phối trí và độ cứng các anion kích thước lớn
hơn bao quanh cation có
kích thước nhỏ bên trong
➢ Với: sẽ đơn giản và thuận tiện
P
H= hơn.
A
Có thể dùng đa diện phối trí mô tả các
➢ Ta được độ cứng: sắp xếp trật tự trong các cấu trúc tinh
thể hoặc cấu trúc hỗn độn của các cấu
trúc vô định hình. Các đa diện phối trí
Ve znm 1 re r2 re
m +1
1 re
n +1 không bị ràng buộc gì chặt chẽ về qui
luật sắp xếp.
H= − +
( m − n ) re b 2 r1 r1 r1
3
b1 r2
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Khái niệm độ cứng, các 74
phương pháp đo độ cứng sẽ
0.1 0.2 0.3 được trình bày chi tiết trong
các Chương sau.
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể)
Ở đây ta chỉ hiểu căn bản
Mối liên hệ giữa số phối trí và độ cứng thông số độ cứng phụ
thuộc vào số phối trí và
dựa vào phân tích cấu
Ve znm 1 re r2 re
m +1
1 re
n +1
trúc, ta có thể hiểu được
H= − + ứng xử cơ học của vật
( m − n ) re b 2 r1 r1 r1
3
b1 r2
thiệu qua thông số này.
➢ Các liên kết liên phân tử mạch dài, các cầu (liên kết
Một đặc điểm quan
cộng hóa trị độ cứng cao) ít đóng góp vào cơ tính trừ trọng là mật độ các
liên kết trong polymer
khi bị biến dạng nhiều (kéo giãn hết cỡ), liên kết Van phụ thuộc nhiệt độ.
der Waals giữa các mạch tuy độ cứng bé lại đóng vai Nhiệt độ chuyển pha
thủy tinh rất quyết
trò quan trọng cơ tính hơn. định tính chất cơ học.
Nhắc lại liên kết, năng lượng liên kết, cấu trúc Trong NaCl, sáu ion clorua bao
quanh mỗi ion natri và sáu ion
76
0.1 0.2 0.3 natri bao quanh mỗi ion clorua.
Như đã được chỉ ra trong công
Cấu trúc (hình học, hoá học và hoá lý tinh thể) thức, có một ion natri cho mỗi
ion clorua.
Một số ví dụ về quan hệ giữa cấu trúc và ứng xử cơ học
➢ Vật liệu kết tinh (kim loại và gốm sứ) được cấu tạo bởi
sự tập hợp của các hạt chứa các miền tinh thể nhỏ.
➢ Những khuyết
tật có những Thế
Xếp
ảnh hưởng chồng Sai sót ở các mức: điểm, đường, mặt,
khối. Sai sót ở mức khối (thể tích) đủ
quan trọng đến lớn để quan sát bằng kinh hiển vi điện
Mạng
ứng xử cơ học Chuyển chuyển
tử quét (SEM).
NaCl
r
Kiểm tra, đánh giá, công việc về nhà 83
Ch. 0 Ch. 1 Ch. 2 Ch. 3 Ch. 4 Ch. 5 Ch. 6