Professional Documents
Culture Documents
02/2023
Tuần 7
Buổi 4
https://www.setareh.arch.vt.edu/
safas/007_fdmtl_00_index.html
The story behind the Surface Book’s crazy new hinge
It's all about balance
https://www.theverge.com/2015/10/6/9464187/surface-book-hinge-gifs
https://www.wired.com/2015/10/story-behind-surface-books-crazy-new-hinge/
New Dell patent shows a
rolling hinge for a foldable
PC with a flexible display
https://www.windowscentral.com/new-dell-patent-shows-rolling-hinge-foldable-oled-display
https://opentextbc.ca/anatomyandphysiology/chapter/9-4-synovial-joints/
https://www.caringmedical.com/prolotherapy-news/hinge-joint-analogy/ under a Creative Commons Attribution 4.0 International License.
Liên kết cứng hay ngàm (ngàm cứng)
https://www.setareh.arch.vt.edu/
safas/007_fdmtl_00_index.html
Gối cố định hay gối khớp cố định
https://www.setareh.arch.vt.edu/
safas/007_fdmtl_00_index.html
Gối di động hay gối khớp di động
https://www.setareh.arch.vt.edu/
safas/007_fdmtl_00_index.html
Gối di động hay gối khớp di động
https://www.setareh.arch.vt.edu/
safas/007_fdmtl_00_index.html
Bậc tự do
https://www.setareh.arch.vt.edu/safas/007_fdmtl_00_index.html
Cân bằng
https://www.setareh.arch.vt.edu/safas/007_fdmtl_00_index.html
Cơ học vật rắn
Sức bền vật liệu
biến dạng
❑ Đầu Thế kỷ XIX, Navier hệ thống hoá kiến thức tính độ bền thành Sức bền
vật liệu, đưa ra khái niệm ứng suất, trình bày công thức tính uốn như ngày
nay, giải những bài toàn mà ngày nay gọi là siêu tĩnh.
❑ Giữa Thế kỷ XIX, Sain-Venant đưa ra phương pháp nửa ngược và nguyên
lý làm mềm điều kiện biên trong giải quyết bài toán xoắn, uốn, tạo điều
kiện gắn kết phương pháp tính của Sức bền vật liệu với những kết quả
của Cơ học vật rắn biến dạng.
❑ Ngày nay, yêu cầu đòi hỏi phải tính toán toàn diện, việc phân chia môn
học, nội dung học đôi chỗ chỉ mang tính tương đối. Cơ học vật liệu sẽ
xem xét toàn diện các khía cạnh của vật liệu từ tĩnh học, cơ học vật rắn
biến dạng và sức bền.
Nb Nt
P P P
Nt
…và biến dạng này tương quan
chặt chẽ tới ứng xử cơ học, bản
Nb chất cấu trúc của vật liệu.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Cơ học vật rắn biến dạng, 5
sức bền vật liệu coi vật
1.1 1.2 1.3 rắn biến dạng dù ít hay
nhiều,…
Một số quy tắc
❑ Để đánh giá sự chịu lực
của bê-tông cốt thép, ta
phân lực P thành Nb tác
dụng vào bê-tông và Nt
tác dụng vào thép.
❑ Về tĩnh học, ta có một …và biến dạng này tương quan
phương trình cân bằng chặt chẽ tới ứng xử cơ học, bản
chất cấu trúc của vật liệu.
duy nhất:
Nb + Nt + P = 0
Nb + Nt − P = 0
❑ Để giải bài toàn 2 ẩn, cần có phương trình thứ hai.
❑ Muốn có phương trình này, phải xét đến biến dạng (sự tương
thích biến dạng).
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ví dụ này minh hoạ sự 6
khác nhau giữa Cơ học lý
1.1 1.2 1.3 thuyết…
❑ Khi số phương trình cân bằng tĩnh học nhỏ hơn số ẩn,
bài toán không giải được trong lý thuyết cân bằng vật rắn Các bài toán siêu tĩnh là phạm vi
của sức bền vật liệu và cơ học
tuyệt đối. vật rắn biến dạng.
❑ Bài toán gọi là bài toán siêu tĩnh (không xác định tĩnh/vượt
qua tĩnh học).
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Để nghiên cứu cân bằng 9
vật rắn tự do, cần 5 tiên
1.1 1.2 1.3 đề tĩnh học.
➢ Điều kiện cần và đủ cho một vật rắn tự do cân bằng dưới tác
dụng của hai lực là hai lực này có chung một đường tác dụng
(giá), cùng độ lớn và ngược chiều nhau. …có thể đưa nguyên lý giải
phóng liên kết vào thành tiên đề
thứ 6.
➢ Tiên đề 1 quy định một tiêu chuẩn cân bằng của vật rắn tự do
dưới tác dụng của hệ lực đơn giản nhất.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Xem lại khái niệm về cặp
11
lực cân bằng.
1.1 1.2 1.3
Một số quy tắc
❑ Tiên đề 2 (thêm hoặc bớt đi một cặp lực cân bằng)
➢ Tác dụng của một hệ lực lên vật rắn tự do không thay đổi khi
thêm vào hoặc bớt đi một cặp lực cân bằng.
➢ Tiên đề 2 quy định một phép biến đổi tương đương cơ bản
về lực. Xem lại khái niệm về ngẫu lực.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Giải thích thêm cho phần 12
lưu ý, tức là Bài toán
1.1 1.2 1.3 phân tích một lực thành
hai lực đồng quy là bài
Một số quy tắc toàn vô số lời giải.
➢ Lực tác dụng tương hỗ giữa hai vật thể là hai lực có chung
một đường tác dụng, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều nhau.
➢ Một vật biến dạng tự do ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng
của một hệ lực nào đó, nếu vật đó rắn lại, nó vẫn ở trạng thái
cân bằng dưới tác dụng của một hệ lực nào đó.
➢ Tiên đề 5 quy định điều kiện cần để vật thể biến dạng ở Phân biệt với vật rắn biến dạng.
cân bằng. Đó là hệ lực tác dụng lên nó phải thoả mãn các
điều kiện cân bằng của vật rắn tuyệt đối.
➢ Tác dụng của lực lên một vật rắn không thay đổi khi ta trượt
lực trên đường tác dụng (giá) của nó.
➢ Lưu ý: Lực tác dụng lên vật rắn được biểu diễn bằng véc-tơ
trượt và tính chất này chỉ đúng khi lực tác dụng lên một Xem lại các quy tắc với véc-tơ lực.
vật rắn.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Xem lại khái niệm các lực 16
đồng quy.
1.1 1.2 1.3
Một số quy tắc
❑ Định lý ba lực bân bằng
➢ Một hệ ba lực cân bằng, nếu trong đó có hai lực đồng quy,
thì lực thứ ba cũng phải đi qua điểm đồng quy đó và cả ba lực
phải nằm trên cùng một mặt phẳng.
➢ Trên thực tế, không có vật thể nào là rắn tuyệt đối.
➢ Các Tiên đề 3, 4 không liên quan trực tiếp đến giả thuyết gần
đúng về vật rắn tuyệt đối.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ví dụ: quyển sách nằm 18
trên bàn,
1.1 1.2 1.3
Một số quy tắc
❑ Liên kết
➢ Liên kết là những điều kiện cản trở di chuyển của vật khảo sát.
➢ Muốn tạo liên kết, trong nhiều trường hợp phải có vật gây ra
liên kết.
Nếu quyển sách là vật khảo sát,
bàn là vật gây liên kết.
➢ Lưu ý: cần phân biệt khái niệm liên kết và vật gây liên kết.
Cái bàn là vật gây liên kết chứ không phải là liên kết.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Xem lại các loại gối đỡ. 19
1.1 1.2 1.3
Một số quy tắc
❑ Lực liên kết và phản lực liên kết
➢ Khi khảo sát một hệ gồm nhiều vật rắn, lực xuất hiện ở chỗ
tiếp xúc hoặc nối ghép giữa các vật rắn gọi là lực liên kết.
➢ Theo Tiên đề 4, các lực này xuất hiện từng cặp, có chung giá,
cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Xem lại các quy tắc ký hiệu
gối đỡ.
➢ Lực liên kết do vật gây liên kết tác dụng lên vật khảo sát gọi là
phản lực liên kết.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Lưu ý: nhờ Nguyên ý này, 20
có thể áp dụng 5 Tiên đề
1.1 1.2 1.3 Tĩnh học cho vật rắn tự do
vào vật rắn chịu liên kết.
Một số quy tắc
❑ Nguyên lý giải phóng liên kết Lagrange
➢ Một vật rắn chịu liên kết cân bằng có thể xem là một vật rắn
tự do cân bằng nếu giải phóng các liên kết, thay tác dụng của
các liên kết được giải phóng bằng các phản lực liên kết
tương ứng.
Khi đó, thay vật rắn chịu liên kết
F2 F2 bằng vật rắn tự do chịu tác dụng
của hệ lực gồm các lực cho trước
F1 F1 và các phản lực liên kết tương
ứng với các liên kết được giải
R AX phóng.
B
R AY RY
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Đây là sự lý tưởng hoá
vật rắn. Khi các biến dạng
21
đủ nhỏ, ta có thể bỏ qua
1.1 1.2 1.3 và xem là vật rắn
tuyệt đối.
Một số quy tắc
❑ Vật rắn tuyệt đối Như vậy, khi
giải bài toán về
➢ Là tập hợp các chất điểm mà khoảng cách giữa hai điểm cân bằng tĩnh
học, ta có thể
bất kỳ của nó luôn không đổi. áp dụng định
nghĩa này.
➢ Như vậy, dưới tác dụng của lực, vật rắn tuyệt đối không
biến dạng. Ví dụ: thanh chịu kéo dọc trục sẽ
dài ra, chịu lực vuông góc sẽ bị
cong. Thanh càng cứng, biến
dạng càng nhỏ.
➢ Thực tế, dưới tác dụng của lực, vật rắn đều bị biến dạng.
➢ Vật rắn biến dạng là vật rắn thay đổi kích thước và hình dạng
Biến dạng phụ
khi chịu tác dụng của tải trọng. thuộc độ cứng
của vật liệu và
kích thước của
➢ Thay đổi này nhỏ so với bộ phận, kết cấu. thanh.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Véc-tơ lực có gốc trùng
điểm đặt của lực, phương
22
1.1 1.2 1.3 và chiều trùng phương và
chiều của lực; độ dài tỷ lệ
Một số quy tắc với độ lớn của lực.
❑ Lực
➢ Là một khái niệm cơ bản của cơ học, khó định nghĩa chặt chẽ,
nhưng có thể giải thích qua các ví dụ cụ thể.
➢ Trong cơ học, lực là một đại lượng vật lý, có thể so sánh cân
bằng với tác dụng của trọng lực.
Đường thẳng mang véc-tơ lực
➢ Lực được xác định bởi ba yếu tố: gọi là đường tác dụng của lực
hay giá của lực. Có thể viết
• Điểm đặt. véc-tơ dưới dạng hình học theo
các toạ độ Descartes hoặc dạng
ma trận cột.
• Độ lớn.
• Hướng tác dụng.
➢ Lực được biểu diễn bằng véc-tơ.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Quy trình giải một bài 23
toán cân bằng tĩnh học
1.1 1.2 1.3 đơn giản.
+
❑ Biểu đồ mô-men là biểu 0
đồ mô-men uốn dọc theo -
Tuy nhiên, quy trình
như vậy khá tốn thời
chiều dài dầm. gian, và có các
phương pháp nhanh
hơn sẽ được giới
thiệu sau.
-PL
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Xem lại các quy tắc
26
vẽ lực, biểu diễn
1.1 1.2 1.3 véc-tơ lực, tổng
hợp lực,…
Trình tự vẽ biểu đồ nội lực
Bước 2: Xác định tất cả phản lực liên kết (gồm lực và mô-men)
Bước 2: Xác định tất cả phản lực liên kết (gồm lực và mô-men)
F = 0
đi nữa; trạng thái này gọi là
Chiếu lên các trục để có trạng thái cân bằng.
Bước 2: Xác định tất cả phản lực liên kết (gồm lực và mô-men)
4 ẩn (phản lực)
3 phương trình
Các phản lực liên kết có số ẩn > Số phương trình cân bằng
➔ Bài toán siêu tĩnh
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Khi cắt vật bằng các
mặt cắt có tọa độ (z)
30
khác nhau, hệ ngoại
1.1 1.2 1.3 lực trên phần thanh
Trình tự vẽ biểu đồ nội lực khảo sát khác nhau.
…mà khi di
Lực cắt chuyển mặt
cắt trong
+ đoạn đó,
Mô-men uốn phần thanh
khảo sát có
cùng hệ
Mặt cắt khác nhau, ngoại lực khác nhau ➔ Dùng nhiều mặt cắt (từ tọa độ nhỏ đến lớn) ngoại lực.
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Chiếu các phương
trình cân bằng véc-
31
tơ lên các trục tọa
1.1 1.2 1.3 độ tương ứng để
có các phương
Trình tự vẽ biểu đồ nội lực trình tính toán
giá trị.
Mô-
men Chiều dương của biểu đồ
mô-men có thể hướng xuống
Ví dụ: Dầm chịu uốn bởi hai lực tập trung
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Để ý rằng, khi vật
chịu mô-men do lực
33
tập trung gây ra, mô-
1.1 1.2 1.3 men thay đổi theo
Trình tự vẽ biểu đồ nội lực hàm bậc nhất.
Biểu đồ vật tự do
Mô-
men
18
24
Mô-
men Chiều dương của biểu đồ
mô-men có thể hướng xuống
Ví dụ: Dầm chịu uốn bởi hai lực tập trung
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Lực cắt tại một mặt cắt
được coi là dương khi
35
phần dầm bên trái của
1.1 1.2 1.3 mặt cắt (đối với dầm
ngang) có xu hướng ở
Quy ước lực, mô-men vị trí hướng lên so với
phần của mặt cắt bên
phải của phần cắt.
P P
B B
B B
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Lực cắt tại một mặt cắt
được coi là dương khi
37
phần dầm bên trái của
1.1 1.2 1.3 mặt cắt (đối với dầm
ngang) có xu hướng ở
Quy ước lực, mô-men vị trí hướng lên so với
phần của mặt cắt bên
phải của phần cắt.
Ví dụ lực mô-men dương
Mô-men uốn trong
Nén dầm ngang là
dương tại các tiết
P diện mà các thớ
trên cùng của dầm
chịu nén và các thớ
“Giữ nước” dưới cùng chịu kéo
Nén
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Dầm nhô ra thể hiện
một độ cong thay đổi
38
dẫn đến các mô-men
1.1 1.2 1.3 âm sang dương, rồi lại
sang mô-men âm.
Quy ước lực, mô-men
Hàm ý ở đây là
nhịp dầm bao gồm
một hoặc nhiều
mặt cắt ngang
trong đó mô-men
uốn bằng 0 để phù
P1 P2 hợp với sự thay
đổi dấu yêu cầu.
– + –
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Quy ước này là tiêu
chuẩn cho toán học và 39
được chấp nhận rộng
1.1 1.2 1.3 rãi. Vì quy ước có liên
quan đến hình dạng có
Quy ước lực, mô-men thể bị lệch của dầm đối
với một điều kiện tải
trọng quy định,…
Ví dụ P …nên trong chừng
mực, có thể phác
họa hình dạng bị
lệch của dầm bằng
trực giác để hỗ trợ
xác định mô-men
thích hợp.
RA RB
Biểu đồ nội lực (có thể là
lực dọc trục hoặc lực cắt)
thường được ghi tên bằng
chữ trong vòng tròn. Tương
Vy tự, biểu đồ mô-men cũng
được ký hiệu bằng chữ
trong vòng tròn.
Mx
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu 40
Xét dầm chịu uốn
1.1 1.2 1.3 thông thường. Đầu
tiên, ta cần nhớ quy
Ví dụ 1: lực tập trung ước về lực cắt và
mô-men.
R A ( 6 + 4 ) = 10 4 D E
R A = 4kN A B
D E
4kN 6kN
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ta có thể kiểm tra lại
41
1.1 1.2 1.3 xem vật có cân bằng
không.
Ví dụ 1: lực tập trung
❑ Giải phóng phản lực tại A, B 10kN
❑ Vẽ sơ đồ vật tự do
C
❑ Tính phản lực A B
Phương trình cân bằng
lực theo phương đứng: 6m 4m
Sau khi có phản lực, ta
chuẩn bị dung phương
pháp mặt cắt để xác định
F =0 nội lực.
4 + R B = 10 D E
R B = 6kN A B
D E
4kN 6kN
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Chiều lực (+) hướng 42
lên. Ta chọn cắt từ
1.1 1.2 1.3 trái qua phải, từ gốc
A sang B.
Ví dụ 1: lực tập trung
❑ Giải phóng phản lực tại A, B 10kN
D E
❑ Vẽ sơ đồ vật tự do, tính phản lực C
A B
❑ Cắt dầm bởi mặt D-D
Xét đoạn dầm AD: D E
F = 0 4kN 6kN Để ý rằng chiều của lực
V = 4 x cắt tại phần thanh đang
xét ngược chiều với ngoại
M =0
V
M = 4x 10kN lực gần nhất.
A
M
C
M' B
4kN
(+) mô-men V'
6kN
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ta có thể hình dung
trên biểu đồ nội lực
43
sẽ có bước nhảy vọt
1.1 1.2 1.3 về giá trị từ đầu, sau
Ví dụ 1: lực tập trung đó giữ không đổi.
D E
❑ Vẽ sơ đồ vật tự do, tính phản lực C
A B
❑ Cắt dầm bởi mặt E-E
Xét đoạn dầm AE: D E 6kN
4kN
F = 0 L-x Ta cũng có thể chọn cắt
M =0
quả là như nhau.
10kN B
V = 10 − 4 = 6 C
M = 4x − 10 ( x − 6 )
A
6kN
V
M
(+) mô-men x
4kN
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ta thấy, biểu đồ nội 45
lực sẽ xuất hiện thêm
1.1 1.2 1.3 bước nhảy và đoạn
không đổi.
Ví dụ 1: lực tập trung
❑ Giải phóng phản lực tại A, B 10kN
D E
❑ Vẽ sơ đồ vật tự do, tính phản lực C
A B
❑ Cắt dầm bởi mặt E-E
Xét đoạn dầm AE: D E 6kN
4kN L-x
❑ Lực cắt không đổi giữa Mô-men vẫn là hàm tuyến
A-C. M 'V ' tính của tọa độ.
10kN B
❑ Mô-men là hàm tuyến
tính giữa A-C C
A
➢ x=6, M=24 6kN
➢ x=10, M=0 V
M
4kN x
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu 46
Ta kiểm tra lại một
1.1 1.2 1.3 lần nữa các kết quả.
+
Mx
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Ta có thể quay 47
phần (+) của biểu
1.1 1.2 1.3 đồ mô-men xuống
theo kiểu sức bền
Ví dụ 1: lực tập trung vật liệu.
và mô-men –
Mx
+ Đúng
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Lưu ý: Chiều (+) có 48
thể quay lên hay
1.1 1.2 1.3 xuống, nhưng giá
trị mô-men là
Ví dụ 1: lực tập trung không thay đổi bản
chất
Mx
– Không đúng
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu 49
Xét dầm chịu uốn
1.1 1.2 1.3 thông thường. Đầu
tiên, ta cần nhớ quy
Ví dụ 2: lực phân bố ước về lực cắt và
mô-men.
M
Chiều (+) của lực quy ước
B =0 hướng lên.
10
10 (10 + 10 + 10 ) + 2 10 B
2 A D
= R B (10 + 10 )
R B = 20kN
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu 50
Xét dầm chịu uốn
1.1 1.2 1.3 thông thường. Đầu
tiên, ta cần nhớ quy
Ví dụ 2: lực phân bố ước về lực cắt và
mô-men.
R B + R D = 10 + 2 10 B
20 + R D = 30 A D
R D = 10kN
20kN 10kN
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu 51
Xét dầm chịu uốn
1.1 1.2 1.3 thông thường. Đầu
tiên, ta cần nhớ quy
Ví dụ 2: lực phân bố ước về lực cắt và
mô-men.
2kN/m
B
A D Chiều (+) của lực quy ước
hướng lên.
20kN 10kN
a b c
2kN/m
B
A D
a 20kN b c 10kN
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu 52
Xét dầm chịu uốn
1.1 1.2 1.3 thông thường. Đầu
tiên, ta cần nhớ quy
Ví dụ 2: lực phân bố ước về lực cắt và
mô-men.
F =0
10kN a Chiều (+) của lực quy ước
10 = − V V
hướng lên.
V = −10kN
A M
❑ x=0, V=10kN (ngay tại A) x
❑ x=10, V=10kN a
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu 53
Xét dầm chịu uốn
1.1 1.2 1.3 thông thường. Đầu
tiên, ta cần nhớ quy
Ví dụ 2: lực phân bố ước về lực cắt và
mô-men.
F =0
10kN Chiều (+) của lực quy ước
10 + V = 20 bV hướng lên.
V = 10kN
A M
❑ x=10, V=10kN (ngay bên
phải mặt cắt b-b) x 20kN
b
❑ x=20, V=10kN
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu 54
Xét dầm chịu uốn
1.1 1.2 1.3 thông thường. Đầu
tiên, ta cần nhớ quy
Ví dụ 2: lực phân bố ước về lực cắt và
mô-men.
10 10 = − M
M = −100kNm M
x=10
aV
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Mô-men đạt cực đại 56
tại vị trí mà V=0
1.1 1.2 1.3 hoặc V đổi chiều.
Trong ví dụ này, M
Ví dụ 2: lực phân bố đạt cực đại hai lần,
tại B và tại giữa C
với D.
❑ Giải phóng phản lực tại B, D 10kN a b c
2kN/m
❑ Vẽ sơ đồ vật tự do, tính phản lực B C
A D
❑ Cắt dầm bởi mặt a-a, b-b, c-c
Mô-men đạt cực đại giữa vị trí a 20kN b c 10kN
C và D.
Chiều (+) của lực quy ước
Phương trình cân bằng tại c-c: c hướng lên.
10kN
F =0 2kN/m
10 − 20 + 2 ( x − 10 − 10 ) + V = 0 M
V = 50 − 2x x 20kN V
c
Các khái niệm cơ bản trong cơ học vật liệu Mô-men đạt cực đại 57
tại vị trí mà V=0
1.1 1.2 1.3 hoặc V đổi chiều.
Trong ví dụ này, M
Ví dụ 2: lực phân bố đạt cực đại hai lần,
tại B và tại giữa C
với D.
❑ Giải phóng phản lực tại B, D 10kN a b c
2kN/m
❑ Vẽ sơ đồ vật tự do, tính phản lực B C
A D
❑ Cắt dầm bởi mặt a-a, b-b, c-c
Mô-men đạt cực đại tại V=0: a 20kN b c 10kN
0 = 50 − 2x
Chiều (+) của lực quy ước
x = 25m 10kN c hướng lên.
10kN a b c với D.
❑ Giải phóng phản lực tại B, D 2kN/m
B C
❑ Vẽ sơ đồ vật tự do, tính các D
A
phản lực E
❑ Cắt dầm bởi các mặt cắt a 20kN b c 10kN
V=0
❑ Vẽ biểu đồ nội lực và mô-men 10kN +
Vy
❑ Lưu ý: – Chiều (+) của lực quy ước
hướng lên.