You are on page 1of 39

CƠ HỌC VẬT LIỆU

Chương trình Đại học hệ Chính quy

Bài giảng
Nội dung chính

2024 Biên soạn: TS. Nguyễn Ngọc Trí Huỳnh


Chương 0
Phần B
Các chủ đề chính 2
Chương 1 Chương 2 Chương 3 Chương 4 Chương 5 Chương 6
Giới thiệu về môn học

1 tuần Phần A
Lý thuyết
0.1. Giới thiệu về cơ học vật liệu
0.2. Mục tiêu môn học
0.3. Đối tượng nghiên cứu của môn học (vật liệu rắn)
0.4. Cấu trúc, nội dung môn học, cách học, hình thức
đánh giá
Phần B
0.5. Liên kết (sơ lược)
0.6. Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
0.7. Mô hình lò xo (lý thuyết đàn hồi)
Giới thiệu về môn học 3
0.5 0.6 0.7
Liên kết (sơ lược)
❑ Nguyên tử (ion) không thể tồn tại độc lập. Chúng phải kết hợp với nhau ❑ Theo Mô hình cấu
tạo nguyên tử Bohr,
tạo vật thể có cấu trúc không gian bền vững, hình dạng rõ ràng. nguyên tử của các
nguyên tố hóa học
gồm một hạt nhân
❑ Sự kết hợp như vậy có thể gọi là liên kết. với khối lượng
nguyên tử khác
nhau và các điện tử
❑ Sự liên kết các phần tử thể hiện trong trường hấp dẫn hoặc điện, (e) bao quanh.
❑ Xét mô hình thế
từ trường. tương tác Lennard-
Jones. Khi có ngoại
lực, vật liệu bị buộc
❑ Trong hệ nhiều hạt, giữa các hạt có sự tương tác rất phức tạp. biến dạng và năng
lượng được tích trữ
lại. Đến lượt nó dịch
❑ Có thể phân các lực tương tác thành hai nhóm: chuyển vị trí, khoảng
cách các nguyên tử

➢ Lực hút giữa các phần tử (ái lực hóa học, lực hút tĩnh điện, sẽ ảnh hưởng đến
phần năng lượng

lực Van der Waals…), liên kết (nội năng)


giữa chúng…

➢ Lực đẩy (do dao động nhiệt, lực đẩy tĩnh điện, lực từ…).

Tự học
Giới thiệu về môn học 4
0.5 0.6 0.7
Liên kết (sơ lược)
❑ Trong các chất rắn
+  Năng lượng đẩy
b tinh thể, khoảng
cách r0 giữa các
Đẩy rn nguyên tử được coi
là cân bằng, ứng với
Thế năng rx a b r giá trị năng lượng
cực tiểu, chính là
r0 Thế năng U = − m + n tham số mạng.

Hút a r r
Năng lượng hút − m
- Um r

+ r0
Đẩy
rx r
Lực
Hút Fmax
- Tự học
Giới thiệu về môn học 5
0.5 0.6 0.7
Liên kết (sơ lược)
❑ Sự liên kết và
+  Năng lượng đẩy
b đường cong thế
năng hệ hai hạt.
Đẩy rn ❑ Năng lượng tương
tác hệ hai hạt theo
Thế năng rx a b r khoảng cách r.
❑ Trong các chất rắn
r0 Thế năng U = − m + n tinh thể, khoảng

Hút a r r cách r0 giữa các


Năng lượng hút − m nguyên tử được coi
là cân bằng, ứng với
- Um r giá trị năng lượng
cực tiểu, chính là
tham số mạng.
❑ Với các kim loại,
khoảng cách này
bằng khoảng cách
❑Giá trị năng lượng cực tiểu gọi là năng lượng liên kết. giữa hai hạt nhân
nguyên tử, hay hai
lần bán kính.
❑Lực liên kết chỉ xuất hiện khi hợp lực hút cân bằng hoặc lớn hơn ❑ Với các chất rắn có
liên kết ion, khoảng
hợp lực đẩy. cách là tổng bán
kính của hai ion

❑Độ bền liên kết được đánh giá bằng năng lượng cần để phá hủy khác loại (cation và
anion).

liên kết đó. Tự học


Giới thiệu về môn học 6
0.5 0.6 0.7
Liên kết (sơ lược)
❑ Trong các trường
+  Năng lượng đẩy
b hợp cụ thể, cần
phân biệt bản chất
Đẩy rn loại lực nào chiếm
ưu thế giữa các
Thế năng rx a b r phần tử tham gia
liên kết.
r0 Thế năng U = − m + n ❑ Các loại liên kết

Hút a r r chính trong chất rắn:


Năng lượng hút − m Liên kết cộng hóa trị;
Liên kết ion; Liên kết
- Um r kim loại; Liên kết
Van der Waals; Liên
kết Hydro.
❑ Bản chất liên kết là
tương tác các lực
hút và đẩy của các
❑Đường cong thế năng có thể giải thích một số tính chất cơ học của vật hạt tích điện thể hiện
trong trường hấp
liệu, như mô-đun đàn hồi (Young). dẫn hoặc điện, từ
trường, trong đó lực
hút lớn hơn lực đẩy.
❑Vật liệu có năng lượng liên kết lớn → có độ bền cao
→ nhiệt độ nóng chảy cao.

Tự học
Giới thiệu về môn học 7
0.5 0.6 0.7
Liên kết (sơ lược)
❑ Khi cố gắng kéo các
+ nguyên tử ra xa
hoặc ép chúng lại
Đẩy với nhau thông qua
một ứng suất tác
Thế năng r dụng, ít nhất về
nguyên tắc, có thể
liên hệ điều này với

Hút Vật liệu có giếng thế sâu có nhiệt độ hàm thế năng.
❑ Đây được gọi là
nóng chảy cao, mô-đun đàn hồi cao phản ứng đàn hồi.
- và hệ số giãn nở nhiệt thấp ❑ Thuật ngữ "đàn hồi"
ở đây không ngụ ý
bất cứ điều gì cụ thể
đối với polymer
giống như cách mà
+ thuật ngữ này được
sử dụng hàng ngày.
Đẩy Nó được sử dụng
theo nghĩa là một
Thế năng r biến dạng hoàn toàn
có thể phục hồi.

Hút Vật liệu có giếng thế cạn có nhiệt độ


- nóng chảy thấp, mô-đun đàn hồi thấp
và hệ số giãn nở nhiệt cao Tự học
Giới thiệu về môn học 8
0.5 0.6 0.7
Liên kết (sơ lược)
❑ Các vật liệu với
đường cong U-r có
xu hướng dốc đứng
có năng lượng liên
kết lớn, nhiệt độ
Thế năng Thế năng nóng chảy cao, đồng
nghĩa cần tác dụng
lực lớn hơn để phá
vỡ liên kết giữa các
nguyên tử (hay năng
lượng mạng lưới).
Do đó, các vật liệu
loại này có mô-đun
đàn hồi lớn.
❑ Với các kim loại,
Ứng suất Ứng suất khoảng cách này
bằng khoảng cách
giữa hai hạt nhân
nguyên tử, hay hai
lần bán kính. Với
các chất rắn có liên
kết ion, khoảng cách
là tổng bán kính của
hai ion khác loại
(cation và anion).

Tự học
Giới thiệu về môn học 9
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Tùy cách thức phân bố các electron hóa trị trong liên kết mà ta ❑ Khi tham gia liên kết,
các electron lớp
phân loại loại liên kết. ngoài cùng (gọi là
các electron hóa trị)
sẽ sắp xếp lại.
➢ Nếu cặp electron này không thuộc hẳn về nguyên tử nào (dùng chung) ❑ Có thể giải thích bởi
cấu hình electron
ta gọi đó là liên kết cộng hóa trị. của các nguyên tử
tham gia liên kết
thay đổi để đạt cấu
➢ Còn nếu hai electron này bị hút lệch hẳn về nguyên tử (có độ âm điện hình khí trơ và mỗi
liên kết hóa học
lớn hơn) ta có liên kết ion. được thực hiện bởi
một cặp electron
trao đổi của cặp
➢ Liên kết hydro là dạng liên kết ion đặc biệt, khi ion H+ với kích thước rất nguyên tử tham gia
liên kết.
nhỏ lọt sâu vào lớp vỏ electron của nguyên tử của nguyên tố có độ âm
điện cao mà không bị đẩy, tạo thành liên kết.
➢ Nếu một số electron không tham gia liên kết, chuyển động tự do tương
đối, ta có liên kết kim loại.

Tự học
Giới thiệu về môn học 10
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Liên kết ion ❑ Khi chất rắn hình
thành từ hai nguyên
tố khác nhau,
➢ Mỗi ion (cation và anion) được xem như tạo điện trường hình cầu nguyên tử của
nguyên tố có độ âm
phân bố đều theo mọi hướng. điện lớn hơn có khả
năng hút e tạo ion có
điện tích âm, hay
➢ Các ion liên kết với nhau bằng lực hút anion. Nguyên tử
của nguyên tố có độ
tĩnh điện Coulomb tạo nên cấu trúc âm điện nhỏ có xu
hướng bị mất e, tạo
vật chất. ion có điện tích
dương, hay cation.
❑ Khi có một tập hợp
❑ Trong chất rắn, một ion nào đó chịu các nguyên tử có
thứ tự gọi là mạng
tác động bởi toàn bộ các hạt tích điện, tinh thể, mỗi nguyên
tử có nhiều hơn một
hạt trái dấu hút nhau, còn hạt cùng dấu liên kết và phải tính
đến tương tác với
đẩy nhau. các nguyên tử lân
cận, dẫn đến khoảng
cách các nguyên tử
tăng lên so với một
nguyên tử cô lập.

Tự học
Giới thiệu về môn học 11
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Liên kết ion ❑ Nguyên tử Na, với 1
hạt nhân gồm 11
proton, mỗi hạt mang

Nguyên tử Na Nguyên tử Cl điện tích dương (và


12 nơtron hoàn toàn
không mang điện
tích) được bao
+5,14eV -4,02eV quanh bởi 11 e, mỗi
Na+ – Cl- e mang một điện tích
âm.
❑ Các e bị lực tĩnh điện
hút vào hạt nhân và
– Lực – do đó có năng lượng
âm. Nhưng năng
lượng của các e
hút không giống nhau.
❑ Những hạt nhân xa
nhất tự nhiên có
năng lượng cao nhất
(ít âm nhất). Do đó, e
q2 có thể dễ dàng loại
F= bỏ nhất khỏi nguyên
tử natri là điện tử
40 r 2 ngoài cùng (có thể
loại bằng cách tiêu
tốn 5,14eV).
r
Tự học
Giới thiệu về môn học 12
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Liên kết ion Các điện tích trái dấu
Đẩy B hút nhau và nếu ta tập
U U= hợp chúng lại với nhau,
lực hút sẽ hoạt động.
rn Lực này đơn giản là lực
giữa hai điện tích điểm
Phân tách các ion trái dấu. Năng lượng
của cặp ion giảm khi r
giảm, cho đến khi, ở
Ui bước sóng r≈1nm đối
với một liên kết ion điển
0 hình, trả 1,12eV công
Nguyên tử để tạo thành Na+ và Cl-.
Với r<1nm, đó là độ
Tổng tăng, và liên kết ion bây
giờ ngày căng bền vững
Hút tĩnh điện hơn. Tại sao r không

q2 giảm vô hạn, giải phóng

U=−
năng lượng ngày càng
nhiều, kết thúc bằng
40 r phản ứng tổng hợp của
2 ion? Khi các ion đến
đủ gần nhau, sự phân
Khoảng cách giữa các ion bố điện tích bắt đầu
chồng lên nhau, và điều
cho liên kết bền, r0 này gây ra một lực đẩy
r rất lớn.

Liên kết bền Liên kém kết bền Tự học


Giới thiệu về môn học 13
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Liên kết cộng hóa trị Liên kết cộng hóa trị có
thể hình dung như sự
dùng chung các điện tử
➢ Nếu tinh thể chỉ gồm những nguyên tử có độ âm điện tương tự nhau, lớp ngoài cùng tạo lớp
vỏ bền vững 8e hoặc
liên kết hóa học giữa chúng sẽ là liên kết cộng hóa trị 2e tương tự khí trơ. Do
tương tác các hạt tích
điện trong phân tử, trên
➢ Liên kết cộng hóa trị giữa hai nguyên tử thực tế, không có liên
kết cộng hóa trị 100%,
thực hiện nhờ sự bao phủ các orbital nên phần lực hút tĩnh
điện sẽ làm lệch góc
nguyên tử, đồng thời các electron liên kết. Các nguyên tử
tạo góc liên kết cộng
có spin ngược nhau. hóa trị 60o, 72o, 90o và
hiếm hơn là 180o.
Năng lượng mạng lưới
➢ Lực tương tác giữa hai nguyên tử liên kết cộng hóa trị có
giá trị tương đương với
bằng gradient năng lượng của hệ, liên kết ion. Đây là
dạng liên kết bền vững,
nhưng ngược dấu. vì vậy, các tinh thể liên
kết cộng hóa trị tương
đối cứng, rắn và có
nhiệt độ nóng chảy
cao.

Tự học
Giới thiệu về môn học 14
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Liên kết cộng hóa trị Liên kết cộng hóa trị
xuất hiện ở dạng thuần
khiết trong kim cương,
silicon và germani - tất
cả các vật liệu có mô-
đun lớn (kim cương là
cao nhất). Đây là liên
kết chính trong gốm và
thủy tinh silicat và góp
phần vào liên kết của
các kim loại có điểm
nóng chảy cao
(vonfram, molypden,
tantali,…). Cũng xuất
r hiện trong polyme, liên
kết các nguyên tử C
với nhau dọc theo
chuỗi polyme; nhưng vì
polyme cũng chứa các
liên kết loại khác, yếu
Một điện tử Một điện tử Orbital phân tử chứa hơn nhiều, nên mô-đun
của chúng thường nhỏ.
hai điện tử

Tự học
Giới thiệu về môn học 15
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Liên kết cộng hóa trị Sự gần nhau của hai
hạt nhân tạo ra một
U B
quỹ đạo điện tử mới,
Đẩy được chia sẻ bởi hai
U= n nguyên tử, mà hai điện
tử đi vào. Sự chia sẻ
r này của các điện tử
dẫn đến giảm năng
lượng và liên kết bền
Nguyên tử vững. Tuy nhiên, hydro
0 hầu như không phải là
một vật liệu kỹ thuật.
Một ví dụ phù hợp hơn
Tổng về liên kết cộng hóa trị
là của kim cương, một
trong một số dạng rắn
Hút điện tử của carbon.

chồng chéo
lên nhau A
U=− m
(m  n)
r
r
Liên kết bền Tự học
Giới thiệu về môn học 16
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Liên kết cộng hóa trị Các e dùng chung
chiếm các vùng hướng
Nguyên tử C tới các góc của một tứ
diện. Hình dạng không
đối xứng của các
obitan này dẫn đến một
dạng liên kết rất định
hướng trong kim
cương. Tất cả các liên
kết cộng hóa trị đều có
hướng, ảnh hưởng đến
cách các nguyên tử
sắp xếp lại với nhau để
tạo thành tinh thể.
Carbon là một vật liệu
kỹ thuật được ứng
dụng rộng rãi cho các
mũi khoan đá, dụng cụ
cắt, đá mài và ổ trục
chính xác…

Tự học
Giới thiệu về môn học 17
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Liên kết kim loại Đặc trưng tính chất của
kim loại là độ dẫn
nhiệt, dẫn điện cao do
❑ Các kim loại khác hẳn những chất rắn phi kim về cấu trúc cũng như độ linh động của e lớn.
Tính dẫn điện và dẫn
những tính chất vật lý. nhiệt sẽ giảm khi nhiệt
độ tăng. Điều này
được giải thích do
❑ Trong cấu trúc kim loại, nguyên tử chuyển dịch e tự do bị
va chạm với các
sắp xếp chặt chẽ nhất ở dạng nguyên tử trong cấu
trúc dao động quánh vị
lập phương (cấu trúc nguyên thủy trí cân bằng. Với các
tinh thể kim loại, các
và tâm khối, tâm mặt) nguyên tử (điện tích
dương, coi như cation)
và lục giác sít chặt. ở vị trí nút mạng, một
phần rất nhỏ các e
đóng vai trò liên kết,
❑ Các điện tử bao quanh tạo phần lớn còn lại không
định vị, mà chuyển
đám “mây điện tử”. động tương đối tự do
trong không gian tinh
thể, tạo “mây điện tử”.

Tự học
Giới thiệu về môn học 18
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Liên kết kim loại Liên kết kim loại, như
tên của nó, là liên kết
Ion kim loại chủ đạo (mặc dù không
phải là duy nhất) trong
kim loại và hợp kim của
chúng. Trong một kim
loại rắn, các e năng
lượng cao nhất có xu
hướng rời khỏi nguyên
tử gốc (trở thành ion) và
Mây điện tử kết hợp để tạo thành
một ''đám mây'' các e tự
không gắn với bất kỳ ion
nào. Điều này tạo ra
một đường cong năng
lượng giống với đường
cong của liên kết cộng
hóa trị. Chuyển động dễ
dàng của các e tạo cho
kim loại có tính dẫn điện
cao. Liên kết kim loại
không có tính định
hướng, do đó các ion
kim loại có xu hướng
sắp xếp để tạo ra các
cấu trúc đơn giản, mật
độ cao.

Tự học
Giới thiệu về môn học 19
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Liên kết ion Các liên kết yếu đóng
vai trò liên kết giữa các
phân tử polymer trong

❑ Liên kết cộng hoá trị LIÊN KẾT MẠNH polyetylen (và các
polymer khác), khiến
polymer thành chất
rắn. Nếu không có các
❑ Liên kết kim loại liên kết yếu, nước sẽ
sôi ở 80oC và sự sống
như chúng ta biết trên
❑ Mặc dù yếu hơn nhiều so với các liên kết chính (liên kết mạnh), liên kết trái đất sẽ không tồn
tại.
thứ cấp hay gọi là liên kết yếu vẫn rất quan trọng.

Tự học
Giới thiệu về môn học 20
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Liên kết phân tử Van der Waals Các khí hiếm, đặc
trưng bởi cấu hình e
chặt chẽ, độ bền vững
cao, ở nhiệt độ thấp dễ
➢ Trong phân tử, tồn tại các tâm điện tích (–) và (+), vị trí không trùng nhau tạo cấu trúc tinh thể lập
phương (trừ He, do
tạo lưỡng cực điện. hiệu ứng lượng tử, có
thể bền vững ở áp suất
cao). Một loạt các tính
➢ Các lưỡng cực điện có thể tương tác hút và đẩy lẫn nhau ở khoảng cách chất vật lý của các tinh
thể có liên kết phân tử
tương đối lớn, tạo loại liên kết đặc biệt gọi là liên kết phân tử này và các tinh thể khí
trơ ngưng tụ có nhiệt
hoặc Van der Waals. độ nóng chảy thấp,
mềm, năng lượng
mạng lưới nhỏ. Điều
➢ Phân tử các chất hữu cơ (metan hoặc benzen), các phân tử halogen, này được giải thích bởi
khoảng cách giữa các
oxit cacbon,.. phân tử (hay các
nguyên tử trong trường
hợp khí trơ) quá lớn
➢ Liên kết hóa học trong phân tử của chúng hoàn toàn bão hòa, tạo nên nên liên kết phân tử
tương đối yếu so với
các tinh thể giống nhau. các liên kết ion, cộng
hóa trị hay liên kết kim
loại.

Tự học
Giới thiệu về môn học 21
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Liên kết phân tử Van der Waals A B Liên kết Van der Waals
U=− 6 + mô tả lực hút lưỡng
r r rn cực giữa các nguyên
tử chưa tích điện. Điện
tích trên nguyên tử
phaàn huùt phaàn ñaåy đang chuyển động, có
thể hình dung các điện
(n  12) tử như những đốm
màu nhỏ mang điện
xoay vòng quanh hạt
nhân giống như Mặt
Trăng xung quanh Trái
Đất. Tính trung bình
theo thời gian, điện tích
điện tử có đối xứng
cầu, nhưng tại bất kỳ
thời điểm nào nó không
đối xứng so với hạt
nhân. Phân bố tức thời
có mô-men lưỡng cực
tương tự đối với một
nguyên tử gần đó và
hai lưỡng cực hút
nhau.

Lưỡng cực ngẫu nhiên Lưỡng cực ngẫu nhiên


trên nguyên tử thứ nhất trên nguyên tử thứ hai Tự học
Giới thiệu về môn học 22
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Liên kết Hydro Liên kết hydro là dạng
liên kết ion đặc biệt,
được tạo thành do
➢ Liên kết hydro được tạo thành do nguyên tử hydro khi liên nguyên tử hydro khi
liên kết với nguyên tử
kết với nguyên tử có độ phân cực dương. Nguyên tử O
có độ âm điện cao,
phân cực dương
mạnh. Liên kết hydro
➢ Cặp điện tử liên kết Phân tử H2O làm thay đổi một số
tính chất như nhiệt độ
chuyển dịch hẳn Nguyên tử H
sôi, nhiệt độ nóng chảy,
khối lượng riêng của
về phía nguyên tử những chất này. Liên
kết hydro mạnh hơn
có độ âm điện cao, tương tác giữa các
phân tử Van der Waals
làm cho nguyên tử và hơn nữa có tính
định hướng cao.
này như có điện tích Liên kết hydro
âm hơn.
➢ Chính nguyên tử hydro
trở thành proton (H+)
có kích thước rất nhỏ. Tự học
Giới thiệu về môn học 23
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Năng lượng liên kết …

➢ Mỗi liên kết còn được đặc trưng bằng độ dài liên kết, góc liên kết và
năng lượng liên kết.
➢ Độ dài liên kết là khoảng cách nối hai hạt nhân các nguyên tử tham gia
liên kết.
➢ Góc liên kết là góc hình thành do nối hạt nhân nguyên tử trung tâm với
hai nguyên từ liền kề có tham gia liên kết.
➢ Năng lượng liên kết là năng lượng cần để phá hủy liên kết đó, đây là
đại lượng chung nhất dùng đánh giá độ bền liên kết.

Tự học
Giới thiệu về môn học 24
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Năng lượng liên kết …

Tự học
Giới thiệu về môn học 25
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
❑ Ba loại liên kết: ion, cộng hóa trị và kim loại được gọi chung là Cần biết và phân biệt
các dạng liên kết
liên kết chính. mạnh, liên kết yếu. Đây
là những thông tin cơ
bản, bước đầu cho
❑ Các liên kết chính bền và không dễ nóng chảy khi nhiệt độ tăng. phép định hướng
nghiên cứu, đánh giá
cơ tính vật liệu.
❑ Van der Waals và liên kết hydro, tương đối yếu, được gọi là Liên kết chính có trong
vật liệu kim loại và gốm
liên kết thứ cấp. sứ, và cho mô-đun đàn
hồi tương đối cao. Cần
tìm hiểu về các dạng
❑ Mối liên hệ giữa đặc trưng liên kết với tính chất vật liệu trong đó liên kết trong cấu trúc
vật liệu điển hình: kim
đặc biệt là cơ tính. loại, gốm, polymer.

❑ Khi chịu lực, năng lượng liên kết giữa các nguyên tử càng cao
→ giữ vững sự sắp xếp → tính chịu lực cao.

Tự học
Giới thiệu về môn học 26
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
Vật liệu với đường
cong xu hướng dốc
đứng sẽ có năng lượng
liên kết lớn, nhiệt độ
nóng chảy cao, cần tác
dụng lực lớn hơn để
phá vỡ liên kết giữa
các nguyên tử (hay
năng lượng mạng
lưới), vật liệu có mô-
đun đàn hồi lớn.
Đường cong lực-
khoảng cách cho hai
vật liệu, cho thấy mối
quan hệ giữa liên kết
nguyên tử và mô-đun
đàn hồi. Độ dốc dF/da
dốc tạo ra mô-đun cao.

Tự học
Giới thiệu về môn học 27
0.5 0.6 0.7
Cấu trúc vật liệu (đi từ liên kết)
Một điểm thú vị cần
được thực hiện là
không phải tất cả các
đặc tính của vật liệu
được chế tạo đều có
độ chính xác cao với
cấu trúc vi mô. Mô-đun
đàn hồi là một trong
những tính chất như
vậy. Nếu ta có hai mẫu
nhôm về cơ bản có
thành phần hóa học
giống nhau nhưng kích
thước hạt khác nhau,
chúng ta có thể mong
đợi rằng mô-đun đàn
hồi của các mẫu này
sẽ giống nhau. Tuy
nhiên, giới hạn chảy
(hay giới hạn đàn hồi),
một mức ứng suất mà
tại đó vật liệu bắt đầu
biến dạng dễ dàng khi
ứng suất tăng dần, của
những mẫu này sẽ
khác hẳn.

Tự học
Giới thiệu về môn học 28
0.5 0.6 0.7
Mô hình lò xo (lý thuyết đàn hồi)
Lấy đạo hàm đường
cong thế năng-khoảng
cách, ta sẽ được
đường cong lực-
khoảng cách. Từ đây,
khi kết hợp với mô
hình liên kết như lò xo
đơn giản, có thể lý giải
nhiều hiện tượng.
Khi đã có đường cong
lực-khoảng cách, nếu
lấy giá trị độ dốc
đường cong này, ta sẽ
có thêm thông số độ
cứng của liên kết.

Tự học
Giới thiệu về môn học 29
0.5 0.6 0.7
Mô hình lò xo (lý thuyết đàn hồi)
❑ Lực liên kết nội phân tử ➢ Với các biến dạng nhỏ F bằng 0 tại điểm cân
bằng r = r0. Tuy nhiên,
(tức là, r ≈ r0), có thể nếu các nguyên tử bị
kéo ra xa nhau một
➢ Với đường cong U(r), lực F này đối với liên hệ độ cứng với lực khoảng (r-r0) thì một lực
cản sẽ xuất hiện. Đối
bất kỳ sự phân tách nào của các nguyên tác dụng, F: với (r-r0) nhỏ, lực cản tỷ
lệ với (r–r0) đối với tất
tử một khoảng r theo quan hệ sau. cả các vật liệu, ở cả lực

dU dF F F − F0 F kéo và nén. Nếu ta có

F= S0 =  = = hai mẫu nhôm về cơ


bản có thành phần hóa
dr dr r r − r0 r − r0 học giống nhau nhưng
kích thước hạt khác
➢ Độ cứng S của liên kết được cho bởi: nhau, chúng ta có thể
mong đợi rằng mô-đun

dF d 2 U đàn hồi của các mẫu

S= = 2 này sẽ giống nhau. Tuy


nhiên, giới hạn chảy
dr dr (hay giới hạn đàn hồi),
một mức ứng suất mà
➢ Khi độ giãn nhỏ thì S không đổi và bằng: tại đó vật liệu bắt đầu
biến dạng dễ dàng khi
 d2U  ứng suất tăng dần, của

S0 =  2  những mẫu này sẽ


khác hẳn.

 dr r =r0
Tự học
Giới thiệu về môn học 30
0.5 0.6 0.7
Mô hình lò xo (lý thuyết đàn hồi)
❑ Lực liên kết nội phân tử Điều này có nghĩa là,
liên kết hoạt động theo
phương thức đàn hồi
tuyến tính - đây là
nguồn gốc vật lý của
Định luật Hooke.
Chú ý rằng độ cứng là
độ dốc (đạo hàm bậc
nhất) của lực so với đồ
thị khoảng cách phân
tách giữa các nguyên
tử trong vùng lân cận
của r0. Trong đó:
F = F0 = 0 tại r = r0.

Tự học
Giới thiệu về môn học 31
0.5 0.6 0.7
Mô hình lò xo (lý thuyết đàn hồi)
❑ Lực liên kết nội phân tử Điều này có nghĩa là,
liên kết hoạt động theo
phương thức đàn hồi

➢ Xét một dãy hình vuông gồm N lò xo (liên kết), trong một đơn tinh thể tuyến tính - đây là
nguồn gốc vật lý của
Định luật Hooke.
Chú ý rằng độ cứng là
➢ Tổng lực kéo tác dụng qua một đơn vị diện tích, F/A, được biểu thị độ dốc (đạo hàm bậc
nhất) của lực so với đồ
bằng σt, trong đó chữ cái "t" biểu thị lực kéo. thị khoảng cách phân
tách giữa các nguyên
tử trong vùng lân cận
➢ Tích của độ cứng của mỗi lò xo S0, số lượng lò xo (liên kết) trên của r0. Trong đó:
F = F0 = 0 tại r = r0.
một đơn vị diện tích N/A và khoảng cách các lò xo kéo dài ra r - r0.

F N
 t = =   S0 ( r − r0 )
A A

Tự học
Giới thiệu về môn học 32
0.5 0.6 0.7
Mô hình lò xo (lý thuyết đàn hồi)
❑ Lực liên kết nội phân tử Ta viết phương trình
với các biến được
nhóm lại để xác định
1 hai đại lượng rất quan
➢ Số lượng lò xo (liên kết) trên một đơn vị diện tích đơn giản là 2, trọng. Đại lượng đầu
tiên gọi là mô-đun đàn
r0 hồi (trong trường hợp
này là mô-đun kéo) E,
do đó phương trình trở thành: vì một lực kéo đang
được tác dụng. Mô-đun
 S0  r − r0  kéo đôi khi được gọi là

 t =   
mô-đun Young, mô-đun
đàn hồi, vì nó mô tả

 r0  r0 
phản ứng đàn hồi hoặc
có thể phục hồi đối với
lực tác dụng, như
được biểu thị bằng lò
xo.

 t = E t

Tự học
Giới thiệu về môn học 33
0.5 0.6 0.7
Mô hình lò xo (lý thuyết đàn hồi)
❑ Lực liên kết nội phân tử Ta viết phương trình
với các biến được
nhóm lại để xác định

➢ Khi xem xét dưới góc nhìn đơn giản là mô hình lò xo, có thể chuyển từ hai đại lượng rất quan
trọng. Đại lượng đầu

độ cứng liên kết (cấp độ vi cấu trúc) sang độ cứng vĩ mô tiên gọi là mô-đun đàn
hồi (trong trường hợp

(mô-đun đàn hồi E). này là mô-đun kéo) E,


vì một lực kéo đang

 S0 
được tác dụng. Mô-đun
kéo đôi khi được gọi là
F
S0 = t =   t mô-đun Young, mô-đun
đàn hồi, vì nó mô tả
r − r0  r0 
phản ứng đàn hồi hoặc
có thể phục hồi đối với
lực tác dụng, như
được biểu thị bằng lò
S0 xo.
➢ Hay E= chính là giá trị mô-đun đàn hồi vĩ mô.
r0
S0
E=
r0
Tự học
Giới thiệu về môn học 34
0.5 0.6 0.7
Mô hình lò xo (lý thuyết đàn hồi)
❑ Lực liên kết nội phân tử Có thể xem nguyên tử
và điện tử quang xung
quanh như một hạt

➢ Đôi khi căn cứ theo độ cứng liên kết sẽ không đúng về tính chất cơ học hình cầu cứng. Khi đó
ta có mô hình sắp xếp
các hạt cầu này. Sự
do cấu trúc đặc thù của nhiều vật liệu, torng đó có polymer (có thể cùng sắp xếp này quyết định
tính chất cơ học. Ví dụ
thành phần nguyên, phân tử nhưng mạch sắp xếp rất khác nhau). đơn giản như kim loại
sự sắp xếp các hạt cầu
nặng, khoảng cách gần
➢ Tính chất cơ phụ thuộc mức độ tinh thể có được. thì sẽ cho khối lượng
nặng, cơ tính cao.
Ceramic thì khối lượng
➢ Các liên kết liên phân tử mạch dài, các cầu (liên kết cộng hóa trị nhẹ hơn do bản thân
các hạt cầu nguyên tố
độ cứng cao) ít đóng góp vào cơ tính trừ khi bị biến dạng nhiều nhẹ. Polymer thường
vừa nguyên tố nhẹ,
(kéo giãn hết cỡ), liên kết Van der Waals giữa các mạch tuy độ cứng bé vừa sắp xếp không
chặt. Một đặc điểm
lại đóng vai trò quan trọng cơ tính hơn. quan trọng là mật độ
các liên kết trong
polymer phụ thuộc
nhiệt độ. Nhiệt độ
chuyển pha thủy tinh
rất quyết định tính chất
cơ học.

Tự học
Giới thiệu về môn học 35
0.5 0.6 0.7
Mô hình lò xo (lý thuyết đàn hồi)
❑ Lực liên kết nội phân tử Một cú đập mạnh vào một cạnh dao
Các tinh thể ion có thể
được phân chia song
song với các mặt
Khi ngoại lực làm một lớp các nằm dọc theo mặt phẳng của tinh thể phẳng của các ion. Khi
ion dịch chuyển nhẹ so với lớp muối…làm cho tinh thể bị tách ra. một ngoại lực làm cho
một mặt phẳng dịch
các ion bên cạnh… chuyển một chút so với
mặt phẳng tiếp theo,
các ion có cùng điện
…các cation được đưa tích sẽ gần nhau và
gần các cation khác và đẩy mạnh. Lực đẩy làm
cho các lớp ở hai phía
các anion trở nên gần đối diện của mặt phẳng
phân cắt tách ra, và
nhất với các anion tinh thể tách ra. Các
khác. hợp chất ion có hình
dạng tinh thể đặc biệt
và dễ bị phân cắt. Các
hợp chất ion có nhiệt
độ nóng chảy cao, là
chất rắn ở nhiệt độ
thường; không dẫn
điện khi rắn nhưng dẫn
điện khi nóng chảy.
Lực đẩy mạnh tạo ra bởi sự
sắp xếp này của các ion làm
cho hai lớp tách nhau ra. Cengage Learning/Charles D. Winters Tự học
Giới thiệu về môn học 36
0.5 0.6 0.7
Mô hình lò xo (lý thuyết đàn hồi)
❑ Lực liên kết nội phân tử Với các chất rắn luôn
có các sai sót trong cấu
trúc (như chỗ trống,

➢ Vật liệu có cấu trúc tinh thể được cấu tạo bởi sự tập hợp của các hạt xen lẫn, và lệch mạng,
hoặc ô trống, tạp chất,
vết nứt và dải trượt).
chứa các miền tinh thể nhỏ. Sai sót ở các mức:
điểm, đường, mặt, khối.
Sai sót ở mức khối (thể
➢ Những khuyết tật có tích) đủ lớn để quan sát
bằng kinh hiển vi điện
những ảnh hưởng tử quét (SEM).

quan trọng đến ứng xử


cơ học của vật liệu.

Tự học
Giới thiệu về môn học 37
0.5 0.6 0.7
Mô hình lò xo (lý thuyết đàn hồi)
❑ Lực liên kết nội phân tử Mô hình lò xo
Thử xem xét áp dụng
mô hình liên kết lò xo
với cấu trúc tinh thể liên
kết ion điển hình là
NaCl. Đầu tiên ta mô
hình hoá các phần tử
cấu tạo, và liên kết
giữa chúng ở dạng 3D.
Tuy nhiên, để giơn
giản, ta xem xét trên
Phá hủy một mô hình 2D đơn
giản hơn. Bây giờ có
thể thấy mô hình lò xo
tương tự và là sự mở
rộng khi áp dụng với
chỉ hai phần tử.

Tự học
Hãy theo đuổi sự ưu tú,
thành công sẽ theo đuổi bạn

You might also like