Professional Documents
Culture Documents
Basic Phan 2
Basic Phan 2
n Kết tinh
Section 3.1 n Chuyển biến ở trạng thái rắn
Introduction to Metals n Hồi phục và kết tinh lại
n Nhiệt luyện thép
n Nhiệt luyện kim loại màu
n Ăn mòn và bảo vệ chống ăn mòn
1
Trạng thái năng lượng của Trạng thái năng lượng của
nguyên tử nguyên tử
n Năng lượng cao n Năng lượng thấp
– Trạng thái rắn;
– Trạng thái khí;
– Tính linh động của nguyên tử giảm ;
– Lực đẩy chiếm ưu thế ; – Kim loại ở trạng thái tinh thể rắn.
– Các nguyên tử có xu hướng di chuyển ra n Do sắp xếp trật tự nên cấu trúc tinh thể được xác
định bằng kiểu mạng theo quy luật nhất định
xa nhau hơn.
n Hình không gian nhỏ nhất đặc trưng cho quy luật sắp
xếp, được gọi là ô cơ bản
Mạng lập phương diện tâm Mạng lục giác xếp chặt
2
Cấu trúc tinh thể của kim loại Mạng tinh thể
n Kim loại thực tế có độ bền nhỏ hơn lý thuyết
nhiều do cấu trúc tinh thể không hoàn chỉnh và
không thể có kim loại sạch lý tưởng.
n Vị trí không có nguyên tử trong mạng gọi là lỗ
trống, vị trí nguyên tử của nguyên tố khác xen
vào trong mạng tinh thể gọi là nguyên tử xen kẽ.
n Sai lệch có thể tập trung thành lệch đường / mặt
và sẽ quyết định tính chất vật liệu trong thực tế
Thực tế không phải mọi nút đều nằm đúng vị trí do có các nguyên
tử tự bứt ra khỏi mạng hoặc các nguyên tử tạp chất lẫn vào.
Số lệch chiếm tỉ lệ nhỏ (khoảng 1-2%), nhưng ảnh hưởng lớn đến Sai lệch có thể tập trung thành đường/mặt và sẽ quyết
cơ tính của kim loại. định tính chất vật liệu trong thực tế
3
Kết tinh
Nguyên tử
n Do kim loại ở thành khuôn nguội nhanh
nhất, mầm xuất hiện trước tiên ở thành
khuôn .
n Mỗi mầm trở thành điểm phát triển nên 1
tinh thể .
n Do ảnh hưởng của các tinh thể kế cạnh
nhau, các tinh thể sẽ có dạnh hình kim
hay nhánh cây và phát triển vào bên trong
theo hướng tâm của vùng móng chảy .
Tinh thể kết tinh dạng nhánh cây (Dendritic Crystaliztion)
4
Kích thước hạt
n Kích thước hạt là một yếu tố quan trọng
quyết định những tính chất cơ lý của vật Phần 2 - Chuyển biến của kim
liệu như độ cứng, độ bền, độ dẻo … . loại ở trạng thái rắn
n Các yếu tố quyết định kích thước hạt:
– Tốc độ sinh mầm, và
– Tốc độ phát triển mầm.
C
B F n Vật liệu sẽ trở về trạng thái ban đầu sau khi bỏ
D tải trọng bên ngoài
n Ứng suất do tải trọng sinh ra trong vật liệu
chưa đạt đến giới hạn chảy.
n Tính chất đàn hồi của vật liêu thể hiện qua
Môđun đàn hồi E, tức là (ứng) suất gây ra biến
A dạng đàn hồi đơn vị
UNIT DEFORMATION
Chảy--dẻo
Chảy Biến dạng dẻo
n Biến dạng dẻo xảy ra do 3 cách:
n Biến dạng đàn hồi có giới hạn cho mỗi vật liệu
– Trượt,
n Lực vượt quá giới hạn đàn hồi, vật liệu không
trở về trạng thái ban đầu sau khi bỏ tải trọng – Song tinh, và/hay
ngoài. – Cắt (Biến dạng xoắn)
n Chảy: biến dạng không đàn hồi ở một mức tải n Biến dạng dẻo làm thay đổi dạng của hạt, kéo dài
trọng gần như không thay đổi theo phương biến dạng lớn nhất tạo nên thớ, độ dẻo
n Dẻo: biến dạng vĩnh viễn do chảy dẻo, thay giảm, độ cứng và bền tăng, cơ tính được đặc trưng
đổi trong cấu trúc tinh thể. bởi phương của thớ
5
Anisotropy Trượt và song tinh
(b) Biến dạng dư (biến dạng dẻo) của đơn tinh thể chịu ứng suất cắt :
(a) Cấu trúc mạng trước biến dạng
(b) Biến dạng dẻo do trượt - Kích thước và tỉ lệ b/a ảnh hưởng đến cường độ
của ứng suất cắt cần thiết gây ra hiện tượng trượt.
(a) Vết nứt xuất hiện khi bị biến dạng trên thép tấm
(a) Biến dạng dẻo đơn tinh thể khi chịu kéo, chú ý
mỏng theo hướng cán – Thép tấm mỏng dị hướng. mặt trượt có xu thế quay trùng phương với phương
lực kéo.
(b) Vết nứt trên nhôm tấm cũng theo hướng cán (b) Hiện tượng song tinh khi đơn tinh thể chịu kéo.
Trượt Trượt
n Trượt giữa các mặt phẳng tinh thể trong cùng 1 hạt, theo
mặt/phương định hướng thuận lợi với ngoại lực, khi ứng
suất tiếp trên mặt/phương đó lớn hơn giá trị giới hạn.
n Khi có lực, đầu tiên trượt xảy ra ở các điểm lệch, vùng
lân cận cũng dịch chuyển theo tạo nên chỗ lệch mới và
quá trình tiếp tục đến khi không còn lực tác dụng nữa Chuyển dịch của lệch qua mạng tinh thể do tác
n Mặt phẳng có mật độ nguyên tử lớn nhất (nguyên tử sít dụng của ứng suất cắt. Điều này giải thích độ bền
chặt nhất) và kích thước lớn nhất dễ xảy ra trượt nhất. thực tế thấp hơn nhiều so với lý thuyết
n Lực tác dụng đột ngột, gây trượt theo mặt / n Dịch chuyển các nguyên tử tỷ lệ với khoảng
cách đến mặt song tinh, càng xa dịch chuyển
phương tinh thể nhất định ở nhiệt độ thấp, tốc càng lớn, nhưng không quá 1 khoảng cách
độ biến dạng lớn nguyên tử. Biến dạng dẻo do song tinh rất
nhỏ.
n Hạt biến dạng do xoắn hay quay theo hướng n Song tinh sảy ra với tốc độ lớn trên mặt và
của dải mạng tinh thể kề bên, tạo ra sự đối phương nhất định, đồng thời làm thay đổi
định hướng của tinh thể. Song tinh xảy ra khi
xứng với phần còn lại qua mặt song tinh. biến dạng trượt khó khăn.
6
Cắt (Biến dạng xoắn) Ảnh hưởng của biến dạng dẻo
n Thay ñoåi hình daïng haït do tröôït, khoâng nhöõng
n Xoay một phần của mạng tinh thể.
hạt thay ñoåi veà kích thöôùc maø coøn coù theå vôõ ra
thaønh nhieàu khoái nhoû laøm taêng cô tính
n Cấu trúc sợi xuất hiện sau khi một
n Söï ñoåi höôùng cuûa haït do hình thaønh toå chöùc sôïi
lượng lớn hạt xoay sang hướng khác. laøm cho kim loaïi maát tính ñaúng höôùng..
n Söï taïo thaønh öùng suaát dö do bieán daïng khoâng
n Theo hệ Nga/VN: Biến dạng đa tinh thể
ñeàu vaø khoâng cuøng moät löïc
Hồi phục (khử ứng suất) Hồi phục (khử ứng suất)
n Sắp xếp lại một phần lớn lệch hay lỗ trống
trong mạng tinh thể. n Nhiệt độ được chọn theo vật liệu và
n Dù sự thay đổi xảy ra có ảnh hưởng rất ít theo phạm vi ảnh hưởng của gia công
hay không ảnh hưởng đến hình dạng bên (biến dạng dẻo) nguội trước đó.
ngoài của hạt hay tinh thể, nhưng những
n Mục tiêu là để có được trở lại những
thay đổi này có ảnh hưởng đáng kể đến
tính chất vật liệu. đặc tính về điện và hoá mà không phải
n Hồi phục cải thiện các đặc tính về điện, hy sinh nhiều về cơ tính.
khả năng chống ăn mòn, và giảm ứng
suất dư trong vật liệu.
7
Kết tinh lại Kết tinh lại
n Khôi phục lại tính dẻo của vật liệu sau khi gia
công nguội bằng cách loại trừ những hạt tinh thể n Xảy ra ở một khoảng nhiệt độ khá rộng
đã bị biến dạng. với thời gian đủ lâu để hoàn thành việc
n Xảy ra bằng cách tạo mầm cho hạt mới, chủ yếu
kết tinh lại.
ở những vị trí lệch có năng lượng cao trong các
hạt đã bị biến cứng. n Thời gian kết tinh lại tùy thuộc vào nhiệt
n Những mầm này tiếp tục phát triển cho đến khi độ và mức độ biến dạng hiện hữu của
điền đầy các lỗ trống và khử hết biến dạng hiện
hữu của các nguyên tử và tạo thành mạng tinh vật liệu.
thể mới.
8
Giản đồ trạng thái Sắt - Cacbon Các tổ chức của hợp kim Fe-
Fe-C
n Ferrite: ferrite δ chỉ ổn định ở nhiệt độ rất cao,
không ứng dụng trong kỹ thuật. Ferrite α là dung
dịch đặc xen kẽ của C trong Fe Feαα, có cơ tính của
thép nguyên chất. Tổ chức tế vi dạng hạt sáng, đa
cạnh.
n Austenite γ: dung dịch rắn xen kẽ của C trong Fe Feγγ,
tồn tại ở nhiệt độ lớn hơn 727oC, tính dẻo rất cao ở
trạng thái đồng nhất, quan trọng khi nhiệt luyện /
gia công áp lực. Khi Ni và Mn hòa tan vào nhiều
làm mở rộng vùng và thay đổi tính chất.
9
Martensite(b) Chu trình nhiệt
θ°C
2
B C
θ
1
3
Giản đồ chuyển biến pha đẳng nhiệt (TTT) CHUYỂN BIẾN KHI NGUỘI
Giản đồ có các vùng:
n T-T-T (giản đồ chữ C): bắt đầu và kết thúc
Giản đồ T-
- trên 727oC là khu vực γ ổn định
- bên trái chữ "C" đầu tiên - chuyển biến khi làm nguội đẳng nhiệt.
vùng γ quá nguội n Quá nguội ít: Peclit → xoocbit → trostit → bainit →
- giữa hai chữ "C" - γ đang mactensit
chuyển biến (tồn tại cả ba pha γ,
F và Xe) n Thực tế: làm nguội liên tục và chuyển biến không
- bên phải chữ "C" thứ hai - các hoàn toàn (có austenit dư)
sản phẩm phân hóa đẳng nhiệt γ n Mactensit sau khi ram → < 200oC mactensit ram →
quá nguội là hỗn hợp: F - Xê
200oC γ sang mactensit ram → < 400oC trostit ram <
với mức độ nhỏ mịn khác nhau
600oC xoocbit ram
10
Nhiệt luyện thép Các quá trình nhiệt luyện
n Định nghĩa:
n Khảo sát nhóm quá trình đặt vật liệu trong
– Gia nhiệt và làm nguội có chủ đích để kiểm soát cơ
điều kiện cân bằng hay gần cân bằng.
tính thông qua việc thay đổi cấu trúc tế vi, tạo ra tổ
chức phù hợp nhất cho một mục tiêu sử dụng xác
n Các quá trình loại này gồm:
định của một mác vật liệu – Austenit hoá,
như khi hàn, như các tuốc bin khí khi làm việc cũng – Thường hoá, và
rất quan trọng. – Ủ cầu hoá.
Ủ Thường hoá
n Mục đích ủ hoàn toàn là để giảm độ n Tương tư như ủ nhưng thép không thay
cứng, tăng tính dẻo, và đôi khi để cải đổi đến trạng thái mềm nhất của nó.
thiện tính dễ cắt gọt của vật liệu.
n Dùng để giảm kích thước hạt, khử ứng
n Còn được dùng để khử ứng suất, giảm
suất, cải thiện độ đồng đều và tính dẻo
kích thước hạt và nâng cao tính đồng
đều/đẳng hướng của vật liệu. của vật liệu.
11
Ủ cầu hoá Tổ chức thép cùng tích
n Thường sử dụng cho thép thường. Cấu trúc thép
n Tạo thành Cacbit sắt hình cầu nhỏ trong cùng tích. Cầu
nền pherít. hóa được thực
hiện bằng cách
n Cải thiện tính gia công của thép cacbon ram thép ở
cao và/hay thép đã tôi cứng để tạo ra tổ 700oC. Độ
chức đồng đều hơn. phóng đại :
1000X.
Ram (Tempering)
n Quá trình nhiệt luyện sau tôi, giúp tạo ra
tổ chức ổn định, khử bớt ứng suất nội,
Phần 5-
5- Nhiệt luyện
điều chỉnh độ cứng
kim loại màu
n Quá trình có thể gây ra biến dạng, ứng
suất dư, có thể tạo ra khuyết tật, nứt tế vi
bên trong vật liệu làm ảnh hưởng độ bền
đặc biệt là bền mỏi
12
Aluminum--Copper Phase Diagram
Aluminum Nhiệt luyện kim loại màu
Ăn mòn
n Là sự hủy hoại kim loại do tác động hoá
Phần 6 – Ăn mòn và bảo vệ học của môi trường xung quanh (khí
hay lỏng).
chống ăn mòn
n Ăn mòn có thể xuất hiện do :
– Phản ứng hoá học trực tiếp,
– Ăn mòn điện hoá, hay
– Kết hợp cả 2.
13
Macro / Micro
Phản ứng hoá học trực tiếp
n Các pha trong vật liêu có điện thế khác – Hiện diện của chất điện phân; và
– Khí quyển.
nhau sẽ có tác dụng như các cặp điện cực
n Ăn mòn đều
n Ăn mòn điểm/Pitting
14
ĂN MÒN ĐỀU ĂN MÒN & THỬ ĂN MÒN
n Xảy ra đồng đều trên bề mặt kim loại.
n Ít nguy hiểm do có thể dự đoán, dễ
nhận biệt và ngăn ngừa.
15
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Tại sao mối hàn thép cacbon khi chuyển từ n Nguyên tử hydro và cacbon nằm trong mạng
trạng thái lỏng đến nhiệt độ phòng nguội tinh thể sắt ở
không đều và thay đổi tốc độ nguội ở những – Kẽ hở giữa các hàng và các lớp nguyên tử
nhiệt độ xác định
– Thay thế vị trí của nguyên tử sắt
– Do nhiệt bên trong thoát ra khi kết tinh
– Rỗ bên trong
– Chuyển biến thù hình hấp thu năng lượng bên trong
khi làm nguội – Chỉ ở tinh giới hạt
– Mạng tinh thể của kim loại cơ bản giãn ra bù vào
phần co rút của mối hàn khi nguội
– Nhiệt bị hấp thu trong quá trình thay đổi tính chất
từ khi làm nguội
16
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Which of the following materials is Body n A property of a fine grain material is that it
centred cubic at room temperature? will?
– Copper – Machine more easily than coarse grain
– Gold – Case harden more easily than coarse grain
– Iron – Have higher strength than coarse grain
– Nickel – All the above
17
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n A heat treatment process that requires a n A process used to decrease hardness, increase
material to be heated above its critical ductility and occasionally improve
temperature for some period of time for carbon machinability of high carbon steels is called?
to unite/hợp nhất in solid solution with iron in – Annealing
the gamma or F.C.C. lattice is known as? – Austenitization
– Spherodizing – Spheroidizing
– Annealing – Stress relieving
– Austentitization
– Normalising
18
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n What is the approproximate carbon content of n When the carbon content of iron is reduced
Pig iron? below 2% it is called?
– 1-2% – Steel
– 2-3% – Gray iron
– 3-4% – White iron
– 4-5% – Ductile iron
19
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Austenitic stainless steel most typically n Which of the following metals can be
contain? magentised?
– 18% Chromium 8% Nickel – Martensitic stainless
– 15% Chromium 10% Nickel – Ferritic stainless
– 10% Chromium 15% Nickel – Austenitic stainless
– 8% Chromium 18% Nickel – Martensitic stainless and Ferritic stainless
– None of the above
20
NỘI DUNG
Section 3.2 n Phân loại các tính chất của vật liệu
Hoá tính
Cơ tính Cơ tính
n Có quan hệ chặt chẽ với tổ chức của n Những yếu tố chủ yếu cần xem xét khi
vật liệu . thiết kế :
– Mật độ (khối lượng trên đơn vị thể tích)
– Độ cứng,
– Loại tinh thể
– Độ bền,
– Khoảng cách giữa các nguyên tử trong
mạng tinh thể – Độ dẻo/ductility, và
– Nhiệt dung riêng – Những tính chất khác do thiết kế quy định.
– Độ bền liên kết lý thuyết
– Nhiệt độ nóng chảy.
1
Những tính chất cần chú ý khi
Tính công nghệ
thiết kế
n Những tính chất khác ngoài độ cứng, n Độ bền (kích thước, hình dáng, và loại
độ bền, và độ dẻo cần được xác định tải trọng phải chịu của vật liệu)
bằng những phép thử khác nhau như : n Hoá tính để chống ăn mòn trong điều
– Tính chảy loãng/tính đúc, kiện môi trường xác định.
– Tính hàn, n Những tính chất khác để đáp ứng yêu
– Tính chịu gia công cắt gọt, và cầu về chức năng làm việc của vật liệu.
– Tính chịu uốn. n Tính kinh tế khi chế tạo.
n Khả năng kiểm tra/thử nghiệm.
n Là phần lực bên trong phân bố đều trên n Nếu lực tác động P là lực kéo, ứng suất
mặt cắt tưởng tượng cắt ngang phần vật trong vật liệu sẽ là ứng suất kéo St :
liệu chịu tải
n Được đo bằng lực trên đơn vị diện tích, St= P/A
tính bằng Pascal N/m2 hay Psi (pounds
(pounds
A : Diện tích
per square inch).
inch).
*1 Newton= 0.2248 pounds lực
2
Ứng suất pháp Ứng suất cắt
n Nếu lực tác động P là lực nén, ứng suất n Mô tả ảnh hưởng của lực tác động dọc theo bề
mặt hay song song với bề mặt :
trong vật liệu sẽ là ứng suất nén Sc
Ss= P/A sinφ cosφ
= P/2A sin 2φ
Sc= P/A
n Khi φ bằng 0° hay 90°, ứng suất cắt bằng 0 (ứng
suất cắt cực đại khi φ bằng 45°).
– φ - góc giữa phương của lực và phương tinh thể;
– A - diện tích mặt cắt ban đầu của mẫu.
n Giá trị ứng suất cắt cực đại vào khoảng n Là tổ hợp của các loại ứng suất.
một nửa ứng suất kéo . – Phần lõm của vật chịu uốn: NÉN;
n Trong thanh chịu xoắn thuần tuý, không – Phần lồi của vật chịu uốn: KÉO ;
có lực kéo, nén hay uốn chỉ có ứng suất – Phần trục nằm giữa 2 thớ kéo và nén: CẮT
(có nhiều quan điểm khác ở điểm này)
cắt.
Ảnh hưởng của ứng suất Đồ thị Ứng suất - Biến dạng
C
B F
cỡ, hình dáng và độ bền vật liệu để chịu D
được tải trọng tác động lên kết cấu.
cấu.
A
UNIT DEFORMATION
3
Đồ thị Ứng suất - Biến dạng Đồ thị Ứng suất - Biến dạng
n Mô đun đàn hồi: Tỷ số ứng suất/biến
dạng tức độ dốc của đường cong trong
vùng đàn hồi .
n Độ dẻo - phần trăm biến dạng của mẫu.
n Vùng đàn hồi: phần đầu của đường
cong nhỏ hơn giới hạn đàn hồi .
n Độ dai: toàn bộ diện tích dưới đường
cong, tức năng lượng cần thiết để phá
hủy mẫu
4
Thử kéo Các khái niệm cơ bản
25 : Giới hạn bền
16 : Biến dạng dư
ứng với tải trọng lớn
nhất
17 : Biến dạng tổng
ứng với tải trọng lớn
nhất
14 : Độ giãn dài
tương đối
18 : Độ giãi dài tổng
khi đứt
Ảnh hưởng của nhiệt độ và tốc độ thử Các yếu tố ảnh hưởng
Ảnh hưởng của tốc độ kéo lên
giới hạn bền của nhôm – Nhiệt
độ càng tăng, độ dốc càng tăng, Ø Thiết bị
nghĩa là ảnh hưởng đến tốc độ
kéo càng lớn Ø Vật liệu
Ảnh hưởng của nhiệt độ - Nhiệt
độ làm thay đổi toàn bộ mô đun
đàn hồi, giới hạn chảy, giới hạn Ø Phương pháp thử nghiệm
bền và độ dai của vật liệu.
Ø Chuẩn bị mẫu
5
Ảnh hưởng của vật liệu Ảnh hưởng của mẫu
mẫu thử
Ø Độ đồng nhất của vật liệu : thép xây dựng không
Ảnh hưởng của mẫu thử
được gia công, gang có yêu cầu chất lượng thay đổi
theo kích thước sản phẩm n Hướng cán, vị trí lấy mẫu
Ø Phương pháp lấy mẫu (đại diện cho vật liệu)
n Hình dáng mẫu thử (hiệu ứng mép, độ đồng tâm)
Ø Phương pháp chuẩn bị mẫu: nhiệt-
nhiệt- độ bóng (đặc biệt
quan trọng với vật liệu giòn)-
giòn)-vị trí mẫu trong vật liệu n Gia công cơ khí (độ nhám, hướng gia công)
Ø Kích thước mẫu thử: độ chính xác - độ côn
L
n Kích thước (sai lệch hình học)
Ø Hình dạng mẫu: tròn/chữ nhật - ngắn/dài (theo )
A
Ảnh hưởng của chế độ thử Ảnh hưởng của chế độ thử
Xác định tốc độ kéo
n Độ đồng tâm giữa hai ngàm kẹp mẫu khi thử có
n Tốc độ tăng ứng suất: thường từ 2 – 20 MPa/sec – xác
thể gây ra sai lệch kết quả thử - thường yêu cầu
định bằng phần mềm hay thời gian kéo.
mẫu đủ dài
n Tốc độ biến dạng tương đối: (0,00025 – 0,0025)/s - xác
n Chọn thang đo (chọn theo giới hạn bền giả định định bằng phần mềm hay tốc độ kéo
của vật liệu) n (0,00025 – 0,0025)/s = (0, 015 đến 0,15)/min = (0, 015
n Chế độ thử phụ thuộc vào độ cứng vững của đến 0,15) x L mm/min với L là chiều dài đoạn mẫu có
thiết bị và thông số cần xác định mặt cắt ngang nhỏ nhất.
Ø Tốc độ gia tải v ảnh hưởng σch, σb, δ n Ý nghĩa: dùng để ước lượng khoảng tin cậy
v tăng làm σch tăng, σb có thể tăng, δ giảm của kết quả thử với một xác suất hợp lý
Ø Đo kích thước n Cụ thể:
Ø chính xác không kém hơn 1%
– Giới hạn chảy - giới hạn bền : khoảng 1,5%
Ø dùng dụng cụ thông dụng để dễ lập lại và tái lập
– Độ giãn dài tương đối : khoảng 0,1%
Ø đọc và làm tròn số theo độ chính xác dụng cụ đo
6
Thử nén Thử uốn gãy ngang
n Quy trình: n Thay cho phép thử thử kéo với vật liệu
– Mẫu được đặt giữa 2 ngàm của máy thử; giòn hay vật liệu khó gia công như gốm
hay bê tông.
– Ngàm động di chuyền về phía ngàm cố
định để tạo tải trọng nén; n Thực hiện bằng cách thử uốn đơn giản.
– Chiều dài mẫu phải đủ ngắn so với đường n Hữu ích khi so sánh vật liệu làm việc
kính để không bị uốn. dạng dầm.
7
Disk and Torsion-
Torsion-Test Specimens Thử cắt
Disk test on a brittle material,
showing the direction of loading and n Dùng để mô tả hệ thống tải trọng gây ra
the fracture path.
lực cắt trên vật liệu
30
hạn bền của vật liệu.
20
n Trong thử nghiệm mỏi, mẫu thử chịu 10 4 10 5 10 6 10 7 10 8 10 9 10 10
ứng suất lập lại để xác định số chu kỳ tải TYPICAL S-N CURVE
trọng gây ra hư hỏng cho vật liệu.
8
Giảm độ bền mỏi Thử dão
n Dão
Độ giảm độ bền
mỏi của thép đúc – Sự biến dạng liên tục của vật liệu dưới tải
có phương pháp
gia công bề mặt trọng không đổi trong một thời gian dài.
khác nhau – chú (Ứng suất nhỏ hơn giới hạn đàn hồi)
ý khi độ bền cao
thì ảnh hưởng của – Ghi nhận và vẽ đồ thị độ giãn dài theo thời
độ nhám bề mặt
gian (mức ứng suất và nhiệt độ không đổi)
càng lớn.
n Quy trình:
Đường cong
dão điển hình – – Mẫu thử có rãnh được chặn 2 đầu trên
Phần tuyến tính máy thử va đập.
của đường cong
(đoạn 2) được – Dùng con lắc nặng đập gãy mẫu thử
dùng để thiết kế
chi tiết theo độ – Đo năng lượng còn lại bằng độ cao của
bền dão. con lắc sau khi đập gãy mẫu.
Vị trí đập
Đe của búa
Mẫu thử
9
Thử độ dai va đập - Charpy Thử độ dai va đập - Izod
n Quy trình:
– Mẫu thử có rãnh được kẹp chặt 1 đầu
công xon trong thiết bị thử
C HARPY
P
IMPACT SPECIMENS
10
Thử độ dai va đập Thử uốn-
uốn- Free Bend
n Các nguyên nhân gây sai lệch kết quả (tt) n Quy trình:
– Mẫu đặt vào không đúng tâm – Mẫu thử được tác dụng tải trọng sơ bộ để
– Tổn thất năng lượng do gió, ma sát, thiết bị không mẫu hơi cong.
cân bằng…. – Mẫu được nén đến khi gãy hay đến khi đạt
– Chế độ nhiệt không đúng (thời gian duy trì không góc uốn quy định
đủ - thời gian từ khi lấy mẫu ra khỏi bể điều nhiệt
đến khi đập không đúng)
11
Thử độ cứng Thử độ cứng
– Ảnh hưởng của điều kiện bề mặt mẫu thử: mẫu bề – Thời gian duy trì tải trọng
mặt thô, mẫu hình trụ, hình cầu…
12
Thử độ cứng - Brinell Thử độ cứng - Brinell
n Tải trọng xác định
d
n Bi thép đã tôi cứng
n Ấn lên bề mặt kiểm tra P
13
Thử độ cứng - Brinell Thử độ cứng - Brinell
n Kết quả đo trình bày dưới dạng: n Trường hợp đo trên bề mặt trụ lồi/lõm
350 HB 5/750/30 sẽ phải dùng hệ số hiệu chỉnh đã được
– 5: đường kính bi,mm
quy định trong tiêu chuẩn
– 750: tải trọng thử, kgf
– 30 : thời gian duy trì n Ký hiệu HBS/HBW cho biết mũi đo là
n Điều kiện chuẩn : bi 10mm, tải trọng bi thép hay bi hợp kim cứng (hiện nay
thử 3000 kgf, thời gian duy trì từ 10 phải dùng HBW)
– 15 giây, ký hiệu 350 HB
14
Thử độ cứng – Rockwell bề mặt Thử độ cứng Rockwell
n Gồm 2 thang N (mũi kim cương) và T n Thường dùng cho vật liệu có độ cứng cao
(mũi đo là bi thép) n Vết đo nhỏ nên chịu ảnh hưởng của tổ chức tế
n Vết lõm rất nông - Dùng để đánh giá độ vi, kết quả là giá trị đo dao động cao hơn HB,
cứng lớp vật liệu rất gần bề mặt do đó, số lượng điểm đo Rockwell nhiều hơn
n Tải trọng chính nhỏ - 15, 30 hay 45 kgf n Chỉ thao tác trên 1 máy nên nhanh hơn
n Cứ 1µm ứng với 1 giá trị độ cứng
1µ n Phải hiệu chỉnh kết quả khi đo trên mặt trụ
n Kết quả trình bày dưới dạng HRA/B/C n Nguyên lý tương tự như Brinell
n Kết quả chịu ảnh hưởng của n Mũi đâm kim cương hình tháp 4 cạnh
– Tiếp xúc giữa mẫu thử và đế (do đo độ cứng bằng n Độ cứng Vicker và Brinell lý tưởng để
độ sâu) - thường khắc phục bằng cách bỏ 3 trị số đầu đo vật liệu mềm
– Phải thường xuyên kiểm tra thiết bị bằng tấm chuẩn
n Vật liệu có độ cứng cao có thể làm méo
độ cứng hay mẫu đã biết trước giá trị
bi thép của máy đo Brinell
– Tải trọng nhỏ nên khó đo mẫu nặng
15
Thử độ cứng tế vi -
Thử độ cứng - Vickers
Microhardness
n Đo chiều dài đường chéo vết lõm bằng kính n Mũi đâm kim cương hình thoi kéo dài
chuyên dùng của máy với độ chính xác đến n Tải trọng rất nhẹ
0,5µm – Khó đo chính xác hơn do vấn đề bước
0,5µ n Vết lõm rất nhỏ
sóng của ánh sáng thường n Thực hiện trên bề mặt đã đánh bóng
n Đường chéo vết lõm không được lệch nhau quá hoàn thiện
5% và không lớn hơn 2/3 chiều dày vật liệu. n Tẩm thực bề mặt để định vị vết lõm
16
Thử độ cứng Leeb Phá hủy vật liệu – Phá hủy do kéo
Các dạng phá hủy
của vật liệu: (a) thắt
rồi đứt của vật liệu
dẻo; (b) mất ổn định
của vật liệu dẻo khi
chịu nén; (c)gãy của
vật liệu giòn khi chịu
nén; (d) nứt trên mặt
hình trống của vật
liệu dẻo khi chịu
nén.
Các dạng đứt khi kéo: (a) gãy giòn
của kim loại đa tinh thể; (b) gãy do
cắt trong vật liệu dẻo đơn tinh thể;
(c) gãy cup-and-cone trong kim
loại đa tinh thể; (d) gãy dẻo hoàn
toàn trong kim loại đa tinh thể với độ
thắt tương đối 100%.
Đứt gãy của mẫu thử kéo Đứt gãy của mẫu thử kéo
Trình tự thắt và đứt gãy của mẫu thử kéo: (a) bắt đầu
thắt; (b) bắt đầu tạo thành chỗ trống nhỏ trong khu vực
thắt; (c) các chỗ trống sát nhập lại thành vết nứt bên
trong; (d) phần còn lại của mặt cắt bắt đầu bị phá hủy ở
chu vi do chịu cắt; (e) mặt gãy cuối cùng có dạng cup-
(mặt lõm phía trên) và cone- (mặt lồi ở dưới).
17
Biến dạng do tạp chất mềm và cứng Bề mặt gãy giòn
Bề mặt gãy
giòn của
thép – mặt
Ảnh hưởng của tạp chất mềm và cứng khi biến gãy xuyên
dạng dẻo. Chú ý do biến dạng không phù hợp với tinh (cắt
nền, tạp chất cứng có thể tạo nên chỗ trống bên ngang hạt) -
trong. 200X.
18
Gãy do mỏi Câu hỏi ôn tập
n Products used in load carrying applications
Bề mặt gãy do require more careful testing because?
mỏi điển hình, – Failure can cause loss of life
có dấu hình bãi – Failure can cause loss of use of the product
biển. Độ phóng – Failure can be expensive
đại: trái, 500X;
– Failure can cause danger to other structures
phải, 1000X.
– All the above
19
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Which of the following could be considered n Which of the following is NOT considered a
a discontinuity? mode of failure?
– Crack – Fracture
– Change of section – Plastic deformation
– Drilled holed – Fatigue
– All the above – Elastic deformation
20
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Which of the following is an example of n The process of solidification during casting
reshaping? can be likened to that of the?
– Casting – Forging process
– Forging – Rolling process
– Grinding – Welding process
– All of the above – Extrusion process
21
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Which of the following is classed as a n Which of the following is classed as a
chemical property? Physical property?
– Electrical conductivity – Density
– Thermal conductivity – Conductivity
– Corrosion resistance – Melting point
– Machine resistance – All of the above
22
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n The ultimate strength of material is? n The modulus of elasticity is also known as?
– Lower than the breaking strength for ductile – Stress's modulus
materials – Young's modulus
– Lower than the rupture strength for ductile – Strain's modulus
materials – Resilience
– The same as the breaking strength for brittle
materials
– None of the above
23
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n The superficial Rockwell test is carried out n Calculate the factor of safety given that a
on materials that? materials has a working stress of 15, 000 lbs
– Only allow very small surface blemishes / làm per square inch and an elastic limit of 60,
hỏng 000 lbs per square inch?
– Are very ductile – 2
– Have very large surface areas – 4
– None of the above – 6
– 8
24
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Mẫu thử kéo kim loại hàn đường kính 10,0 n Mục tiêu của quá trình thường hóa là
mm có chiều dài cữ ban đầu là 50,0 mm, – Làm tăng độ cứng
chiều dài cữ sau khi đứt là 60,0 mm. Độ giãn – Giảm lượng cacbon trong thép
dài tương đối là – Tăng độ dai va đập của thép ở nhiệt độ thấp
– 10 % – Cải thiện độ bền kéo
– 15 %
– 20 %
– 40 %
25
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Giá trị độ cứng nào dưới đây là thấp nhất? n Thép cacbon dụng cụ có hàm lượng (%) C
– 100 HB vào khoảng?
– 80 HRC – 0.4 (%)
– 80 HB – 0.08 (%)
– 100 HRC – 1.1 (%)
– 4.3 (%)
26
NỘI DUNG
1
Quy trình sản xuất thép Tinh luyện quặng
n Sắt và thép đầu tiên được nấu từ quặng trong lò
Quặng thép à gang thỏi à thép phôi à cao/lò đứng.
2
Tổ chức tế vi của gang Quá trình luyện thép
(a) (b) (c)
CHARING
DOOR
POURING
SPOUT ARC
SLAG
3
TUNDISH ĐÚC LIÊN TỤC
COOLING
CHAMBER
/ MOULD
BILLETS
BLOOMS
SLABS
FALSE BOTTOM / PLUG 19 20
21 22
Billet
24
4
Slab
25 26
5
Thép không gỉ Thép không gỉ
– Titan và
– Bery
6
Hợp kim nhôm Hợp kim nhôm
n Nhôm là kim loại màu làm kết cấu quan n Giới hạn bền lâu / Endurance limit -
ngay cả với hợp kim nhôm đã tôi cứng
trọng nhất. trong phạm vi từ 35 đến 140 MPa.
n Phạm vi giới hạn bền từ 83 to 550 MPa. n Giới hạn bền thấp hơn khi làm việc ở
nhiệt độ cao .
n Khả năng chống ăn mòn, tính dẻo và độ n Những nguyên tố hợp kim hoá thông
dẫn điện rất tốt. thường của nhôm là manhê, đồng, silic,
mangan, kẽm, niken, và crôm.
n Giới hạn bền lên đến 350 MPa với hợp n Nhược điểm
kim rèn, đến 280MPa với hợp kim đúc. – Giá thành cao (thu hồi từ nước biển)
n Chống ăn mòn tốt ở nhiệt độ thường – Nhạy với vết cắt, độ dai va đập thấp.
nhưng vẫn cần bảo vệ bề mặt khi làm – Tốc độ hoá bền biến dạng cao nên hầu hết
các nguyên công tạo hình phải được thực
việc trong mội trường khắc nghiệt.
hiện ở nhiệt độ cao.
Titan Bery
7
Đồng và hợp kim đồng Đồng
n Thường được chia làm 6 nhóm: n Cơ bản là đồng tinh khiết
– Đồng,
n Mềm và dẻo.
– Đồng hợp kim thấp / dilute copper,
– Đồng thau, n Tạp chất nhỏ hơn 0.7%.
– Đồng thanh,
– Đồng niken, và
– Niken bạc.
n Có một lượng nhỏ nguyên tố hợp kim n Đồng thau: Kẽm là nguyên tố hợp kim
để thay đổi một hay nhiều đặc tính của chính
đồng. n Đồng thanh: thiếc là nguyên tố hợp kim
chính
8
Hợp chất cao phân tử Polymers
n Polymers có cấu tạo từ cấu tử hoá học gọi
là monomer .
n Nguyên tử Cacbon luôn luôn kết hợp với
Phần 3 – Phi kim loại nguyên tố khác như :
– Hydro
– Nitơ
– Oxy
– Silic
– Clo
n Chuỗi polyme vẫn thẳng và tách rời sau – Có độ bền và độ cứng thấp hơn, độ dai
9
Gốm Vật liệu phức hợp Composites
n Có thể ứng dụng trong một phạm vi rộng n Nền nhựa được gia cường bằng sợi có
nhưng nhìn chung vật liệu gốm ít được mô đun đàn hồi cao, độ bền cao như :
dùng trong kết cấu công nghệ. – Sợi thủy tinh,
– Sợi carbon,
n Đặc tính:
– Aramid, hay
– Giòn,
– Bo.
– Nhiệt độ nóng chảy cao,
n Thường được trải theo từng lớp để tạo
– Độ dẫn nhiệt và điện kém, và
thành kết cấu cực kỳ bền chắc.
– Không có từ tính.
10
CÂU HỎI ÔN TẬP CÂU HỎI ÔN TẬP
n Which NDT method can be used to give n Which metal is most used in electrical work,
general sorting of aluminium alloys? wiring, etc?
– UT – Copper
– MT – Brass
– RT – Aluminium
– ET – Steel
62
63 64
65 66
11
CÂU HỎI ÔN TẬP CÂU HỎI ÔN TẬP
n One of the major drawbacks/nhược điểm of n Cobalt is used as an alloying constituent in?
magnesium alloys is? – Bearing alloys
– Poor corrosion resistance – Solders
– Notch sensitivity – Permanent magnets
– High density – Dental alloys
– More expensive than using beryllium which
exhibits similar properties
67 68
69 70
71 72
12
CÂU HỎI ÔN TẬP CÂU HỎI ÔN TẬP
n Lấy mẫu lô nên được thực hiện n Trong kiểm tra định tính, giám định viên hàn
– Mỗi lô 1 mẫu hầu hết sử dụng tương tự như
– Những chi tiết khác nhau hay những vùng khác – Phim phóng xạ để xác định kích thước sai lỗi
nhau của lô – Calip đo kích thước loại Go-Not go
– Chỉ lấy những vùng có khiếm khuyết – Vôn kế để đo thông số điện thế hàn
– Những mối hàn bề mặt xấu – Nguồn điện thế thay đổi dùng trong thử nghiệm
dòng xoáy
73 74
75 76
77 78
13
CÂU HỎI ÔN TẬP
n Composites may be made up of which of the
following material combinations?
– Combinations of different metals
– Combinations of different metals and non metals
– Combinations of different non metals
– All of the above
79
14
NỘI DUNG
Khaùi nieäm
– Ñuùc laø quaù trình ñieàn ñaày kim loaïi ôû theå
loûng vaøo loøng khuoân ñuùc coù hình daïng kích
thöôùc ñònh saün. Sau khi kim loaïi ñoâng ñaëc
1- Cơ sở lý thuyết đúc
Phần 1-
thu ñöôïc saûn phaåm töông öùng vôùi loøng
khuoân goïi laø vaät ñuùc.
– Vaät ñuùc ñeå sau ñoù gia coâng nhö gia coâng caét
goït goïi laø phoâi ñuùc.
CHARING THERMAL
DOOR LINING
POURING
SPOUT ARC
SLAG
PLUG OR
STOPPER
POURING
STEEL
HOLE
5 6
1
LADLE
INGOT TYPES
MOULD CAST
VACUUM
VESSEL
7 8
BILLETS
BLOOMS
FALSE BOTTOM / PLUG
SLABS ĐÁY GiẢ
9 10
11 12
2
Ñaëc ñieåm Công nghệ đúc
FÑuùc ñöôïc moïi vaät lieäu nhö gang, theùp, hôïp n Bắt đầu từ khi làm mẫu đến khi hoàn
kim maøu, vaät lieäu phi kim naáu chaûy ñöôïc thiện vật đúc .
FTaïo ra vaät ñuùc coù khoái löôïng lôùn, phöùc taïp n Mẫu dùng để làm khuôn.
FKeát tinh töø theå loûng neân deã toàn taïi roã co, roã
khí, nöùt, taïp chaát.
FÑoä chính xaùc kích thöôùc vaø ñoä boùng thaáp. PATTERN
3
Kết tinh Kết tinh
– Kim loại phía ngoài nguội đầu tiên. – Tốc độ nguội (Giảm nhiệt độ) chậm.
– Tinh thể phát triển từ mặt ngoài – Tinh thể phát triển hình kim vào phía trong
tâm vật đúc.
4
Co ngót Co ngót
n 3 dạng:
– Co ngót ở trạng thái lỏng 1.1% 1.7% 3%
– Co ngót sau khi kết tinh (co ngót ở trạng THREE STAGES OF METAL CONTRACTION
thái rắn)
Co ngót Co ngót
n Co ngót ở trạng thái lỏng
n Co ngót khi kết tinh
– Kim loại lỏng được nung quá nhiệt đến nhiệt
độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy. – Xảy ra trong quá trình kim loại chuyển từ
– Một phần nhiệt thừa này dùng để bù vào tổn trạng thái lỏng sang rắn.
thất nhiệt khi chuyển kim loại lỏng từ nồi nấu
– Co ngót cục bộ tạo ra những chỗ trống
sang khuôn .
ngẫu nhiên gọi là rỗ xốp / microporosity
– Phần quá nhiệt sẽ tạo ra co ngót và làm tăng
mật độ kim loại nhưng đồng thời cũng tạo ra hay co ngót tế vi / microshrinkage.
những vấn đề nghiêm trọng cho vật đúc
Co ngót Co ngót
n Co ngót ở trạng thái rắn
n Co ngót ở trạng thái rắn – Khí sinh ra trước và trong quá trình kết tinh
có thể tạo thành túi khí riêng hay có thể đi
– Xuất hiện sau khi kết thúc kết tinh. vào chỗ trống khác làm tăng kích thước lỗ
trống .
– Là nguyên nhân cơ bản gây sai lệch kích
– Khí sinh ra thường là hydro dễ kết hợp với
thước. oxy tạo thành hơi nước.
– Khí phân bố ngẫu nhiên trong kim loại đã
đông đặc gọi là rỗ / macro porosity.
5
Kết tinh
6
Location of Risers - Open and Closed Risers
Riser--Gated Casting
Riser
40
Vật làm nguội bên trong & bên ngoài Examples of Sand Cores and Chaplets
Các vật làm
nguội (a) bên
trong và (b)
bên ngoài
(vùng sẫm ở
góc), dùng
để hạn chế rỗ
do co ngót
khi đúc.Vật
làm nguội
được đặt ở
vùng có
chiều dày Thí dụ lõi và mã đúc trong đúc khuôn cát.
kim loại lớn
như hình (c).
41 42
7
Thí dụ lõi và mã đúc trong khuôn cát.
43
46
8
Đúc chân không Đúc áp lực / Die Casting
n Đúc áp lực
– Khác với đúc khuôn kim loại ở chỗ có thêm
áp suất tác dụng lên bề mặt kim loại lỏng.
– Khuôn làm bằng kim loại, có mặt phân
khuôn và có độ dốc nhỏ ở thành khuôn.
– Có thể là Hot chamber (áp suất thấp) hay
Sơ đồ khử khí bằng chân không. Khuôn được rót từ Cold chamber (vật đúc chất lượng cao có
bên dưới. (a) Trước và (b) Sau khi nhúng khuôn vào
bề mặt và tính chất vật đúc tốt).
kim loại nóng chảy 49
(a) (b)
(a) Vật đúc là bánh xe xe lửa đúc bằng khuôn graphit. (b) Figure 11.23 (a) Schematic illustration of the hot-chamber die-casting process. (b) Schematic
illustration of the cold-chamber die-casting process. Source: Courtesy of Foundry Management and
Phương pháp rót bằng trọng lực – Phễu rót lúc này có tác dụng Technology.
tương tự đậu hơi / đậu ngót – Bánh xe xe lửa còn được chế tạo
51 52
bằng phương pháp rèn.
Cold--Chamber Die-
Cold Die-Casting Machine Hot--Chamber Die-
Hot Die-Casting Machine
(a)
53 54
9
Đúc khuôn mẫu chảy/đúc
Đúc bằng khuôn mẫu tự cháy
chính xác
n Đúc khuôn mẫu chảy/đúc chính xác
– Mẫu làm việc bị phá hủy trong quá trình
đúc, do đó mỗi vật đúc cần một mẫu riêng,
thường làm bằng sáp.
56
Investment
Casting
Figure 11.19 Investment casting of an integrally cast rotor for a gas turbine. (a) Wax pattern
assembly. (b) Ceramic shell around wax pattern. (c) Wax is melted out and the mold is filled, under
a vacuum, with molten superalloy. (d) The cast rotor, produced to net or near-net shape. Source:
Howmet Corporation.
57 58
Semicentrifugal Casting
Đúc ly tâm
Dùng trong chế tạo
ống & các chi tiết
hình trụ rỗng
Figure 11.28 (a) Schematic illustration of the semicentrifugal casting process. Wheels with spokes
can be cast by this process. (b) Schematic illustration of casting by centrifuging. The molds are
placed at the periphery of the machine, and the molten metal is forced into the molds by centrifugal
force.
59 60
10
PATTERN
Đúc khuôn Đúc khuôn vỏ mỏng
SAND/PLASTIC BINDER
vỏ mỏng
DUMP BOX
SHELL
SUPPORT COMPOUND
61 62
Phần 3-
3- BLT nguyên thủy đông đặc của kim loại hay phôi đúc
11
BLT nguyên thủy BLT nguyên thủy
n Các BLT bề mặt:
– Hụt kích thước: hình dạng vật đúc không đầy đủ
do rót không đủ, khuôn thoát khí kém, mặt phân
khuôn hở…
Lệch:: là sự xê dịch tương đối giữa các phần của
– Lệch
vật đúc do đặt mẫu sai, định vị mẫu không tốt, ráp
khuôn thiếu chính xác hay kẹp khuôn lỏng.
– Ba via là phần kim loại thừa ở mặt phân khuôn,
gối lõi Lệch
Hụt kích thước
69
a. Lỗ hơi b. sẹo c. giộp d. vảy e. sẹo lồi f. hụt kích thước g. khớp
12
Blowholes and Porosity BLT nguyên thủy
n Nứt nóng
– Nguyên nhân: Lực căng từ lõi hay khuôn
trong quá trình đông đặc
– Vị trí: bề mặt
n Nứt nguội
– Nguyên nhân: Co ngót khi nguội không đều
– Bề mặt nứt nguội sạch hơn nứt nóng (có
oxyt)
73
13
CÂU HỎI ÔN TẬP CÂU HỎI ÔN TẬP
n Shrinkage within a casting can occur in n Pattern makes shrinkage occurs in?
which of the following states? – Liquid state of casting
– Liquid state – Solidification state of casting
– Solidification – Solid state of casting
– Solid state – All of the above
– Solidification and solid state
– All of the above
79 80
81 82
83 84
14
CÂU HỎI ÔN TẬP CÂU HỎI ÔN TẬP
n Where holes or cavities are required in the n Green sand is a mixture of sand and?
finished casting a ??? is used in the modling – Clay
stage? – Silicon
– Chill – Water
– Ingate – Clay and water
– Riser – All of the above
– Core
85 86
87 88
89 90
15
CÂU HỎI ÔN TẬP CÂU HỎI ÔN TẬP
n The casting process which produces bar is n Splashed metal entrapped by molten metal
known as? that does not re-fuse is called?
– Centrifugal casting – Hot tear
– Last wax process – Chill
– Continuous casting – Inclusion
– Plaster mold casting – Cold shut
91 92
93 94
95 96
16
CÂU HỎI ÔN TẬP CÂU HỎI ÔN TẬP
n Shrinkage occuring in the casting process n Chọn phương pháp để đúc ống mà không
can be divided into how many stages? cần đặt lõi ?
– 1 – Đúc trong khuôn cát;
– 2 – Đúc trong khuôn kim loại;
– 3 – Đúc dưới áp lực;
– 4 – Đúc li tâm.
97 98
99
17
6/2/01
NỘI DUNG
INGOT TYPES
Phần 1-
1- Công nghệ rèn
TUNDISH
CONCAST
COOLING
CHAMBER
PROCESS
/ MOULD
BILLETS
BLOOMS
SLABS FALSE BOTTOM / PLUG
5 6
7 8
Slab
Billet
9 10
11
DIES
21 22
Rèn khuôn
CLOSED DIE
FORGING
n Tương tự như rèn búa do kim loại được
tạo hình bằng nén, tuy nhiên sử dụng
FLASH
LAND tốc độ biến dạng lớn hơn.
UPSET
FORGING
Cán nóng
n Phôi rèn nóng đi qua 2 trục thép nằm
ngang song song nhau quay cùng với
HAMMERED hướng chuyển động của phôi.
n Khe hở giữa 2 trục thép nhỏ hơn chiều
DIE / CLAMP
dày của phôi, do đó phôi giảm chiều dày
HEADING và tăng chiều dài, chiều rộng cũng tăng
TOOL
MACHINED lên một ít.
27
Đùn ép
HOT ROLLING
(above recrystallisation temprature)
n Ban đầu là một phôi đúc hay cán hình tròn,
được gia nhiệt đến nhiệt độ thích hợp và
đặt trong xy lanh hình trụ hở đầu.
n Pit tông của máy ép thủy lực lớn nén kim
RECRYSTALLISATION
COARSE
STARTS
loại ra khỏi xy lanh. Đầu hở của xy lanh
GRAIN
được bịt bằng tấm có lỗ đã được gia công
theo hình dáng mong muốn
RAPID GRAIN SMALLER n Khi pit tông đi tới, kim loại bị đùn ra khỏi lỗ
GRAIN
GROWTH
GROWTH
của tấm thép để có tiết diện mong muốn .
29
Đùn ép Đùn ép
CHAMBER n Ép thuận: Áp lực từ chày ép truyền tới phôi làm cho
kim loại bị biến dạng dẻo và thoát ra khỏi lỗ khuôn
DIRECT BILLET RAM n Ép nghịch: Đầu chày ép gắn khuôn, kim loại thoát
ngược với hướng chuyển động của chày.
n Ép thủy tĩnh: Phôi có đường kính nhỏ hơn xylanh, khe
DIES hở giữa chúng được điền đầy bằng chất lỏng bôi trơn
để giảm lực ép. Chày ép truyền áp lực vào phôi làm
kim loại thoát ra theo chiều thuận.Vật liệu giòn cũng
INDIRECT BILLET có thể được ép theo phương pháp này vì áp suất thủy
tĩnh làm tăng tính dẻo của vật liệu.
CHAMBER n Ép cạnh: kim loại được đùn ra theo phương vuông
31 góc với chuyển động của chày ép.
RAM
PIERCING • Dựa trên nguyên lý khi thanh tròn chịu nén hướng kính
MANDREL
sẽ phát triển ứng suất kéo ở tâm
• Thanh cốt nong lỗ tạo đường kính trong và chiều dày
35 36
Cán nguội
COLD
n Kim loại sau khi cán nóng có thể được
ROLLING
(below recrystallisation temprature)
tiếp tục cán nguội thành cuộn hay tấm
mỏng. COARSE
GRAIN
n Người ta thường ủ trong các nguyên công
trung gian hay nguyên công cuối cùng để ANNEALING
38
40
Cắt phôi
Slitting Đột lỗ
n Dùng khuôn kín và búa hay máy ép để n Quá trình tạo hình tấm, tôn, thanh,
ép kim loại tạo hình theo thiết kế. thanh V, hay ống bằng cách cho phôi
n Dùng để tạo mặt bích, viền mép, loe 2 kim loại nóng đi qua hệ thống trục cán 3
chuông.
n Dập nổ thay đổi hình dáng của phôi kim n Là hoạt động cắt kim loại bằng 2 lưỡi
cắt cứng.
loại bằng áp suất cao tức thời của vụ nổ
n Là việc phá hủy kim loại bằng tải có chủ
đích.
Rèn điện từ
Electromagnetic Forming
60
Các BLT gia công cơ bản Các BLT gia công cơ bản
71 72
73 74
75 76
77 78
79 80
81
Hàn
n Là mối liên kết giữa 2 hay nhiều mảnh kim
Phần 1: loại bằng nhiệt, áp suất hay cả 2, có thể bổ
n Yêu cầu
– Độ gần của các nguyên tử /Atomic Closeness,và
n Yêu cầu khoảng cách giữa các nguyên tử n Yêu cầu các nguyên tử tại các bề mặt
tiếp xúc nhau đủ gần để các nguyên tử tiếp xúc phải sạch. Oxyt sẽ ngăn cản liên
sắp xếp bình thường trong mạng tinh thể kết.
1
Liên kết nóng chảy
n Là quá trình hàn quan trọng nhất:
Phần 2: – Bề mặt vật liệu tại vị trí liên kết nóng chảy hoàn
toàn.
Các kiểu liên kết – Kim loại lỏng sau đó được bổ sung tạo thành
một thể thống nhất và quá trình kết tinh lại xảy
ra trên toàn bộ mặt liên kết.
– Độ sạch của các nguyên tử được thực hiện
bằng cách làm nổi tạp chất lên bề mặt mối hàn.
2
HÀN VẢY CỨNG Hàn vảy mềm
n Kim loại bổ sung tương tự như hàn đồng
nhưng có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn.
n Dùng cho các mối liên kết tiếp xúc bằng
cách đặt trước kim loại bổ sung hay nhờ
mao dẫn.
n Nhiệt có thể được cấp bằng mỏ hàn, lò,
cảm ứng hay nhúng trong muối nóng chảy.
3
Hàn nguội / Cold Bonding
PIECES BEING
JOINED
Phần 3:
METAL FLOW
Ảnh hưởng của kim loại cơ bản Cấu trúc mối hàn
n Khu vực kề bên mối hàn chịu gia nhiệt đến
trên nhiệt độ chuyển pha, do đó có thể
austenit hoá một ít vật liệu.
n Vùng này được gọi là vùng ảnh hưởng
nhiệt / Heat Affected Zone (HAZ).
n Phạm vi thay đổi này do thời gian ở nhiệt
độ cao và tốc độ làm nguội quyết định.
n Mối hàn nóng chảy tương tự như vật đúc n Tốc độ làm nguội có thể tương đương với
yêu cầu ủ, thường hoá, hay thực sự tôi
nhưng mọi ảnh hưởng đều gấp đôi: thành mactenxit.
– Kim loại cơ bản hoạt động như thành khuôn; n Trong vùng ảnh hưởng nhiệt, tốc độ làm
– Tốc độ kết tinh và làm nguội nhanh hơn vật nguội chậm hơn nhưng vẫn đủ tạo thành
một ít peclit và mactenxit.
đúc thông thường, và
n Ngoài vùng ảnh hưởng nhiệt, tốc độ làm
– Mối hàn nóng chảy phải chịu co ngót khi kết nguội gần với thường hoá, kết quả là tổ
tinh và làm nguội tương tự như đúc chức sẽ là peclit từ trung bình đến thô.
4
Gia nhiệt sơ bộ / Preheating Gia nhiệt sơ bộ / Preheating
n Tốc độ nguội của mối hàn và kim loại cơ n Giảm được nguy cơ nứt mối hàn, giảm độ
bản có thể điều chỉnh bằng gia nhiệt sơ cứng tối đa, hạn chế ứng suất do co ngót,
bộ. giảm biến dạng và hỗ trợ cho các chất
n Tốc độ nguội sẽ giảm do giảm chênh lệch khí, nhất là hydro thoát khỏi kim loại.
nhiệt độ, kết quả là hạt lớn hơn và làm n Với vật liệu dẫn nhiệt cao, gia nhiệt sơ bộ
tăng độ dẻo. còn giúp duy trì đủ nhiệt xung quanh khu
vực hàn .
5
Các loại mối hàn thông dụng Phần 5: Hàn hồ quang
FILLET SQUARE
GROOVE
SQUARE VEE
GROOVE GROOVE
BEVEL
GROOVE
J-GROVE U-GROOVE
Sức căng bề mặt Giọt tự co thắt và chi tiết tạo ra liên kết kim loại.
Lực quán tính
Lực tĩnh điện
Phản lực của vật
n Dùng khí phân hủy từ lớp thuốc bọc để
liệu bốc hơi
Chi tiết hàn
Lực hút của dòng
bảo vệ kim loại nóng chảy.
Plasma
6
Hàn hồ quang thủ công -Shielded Manual Metal Arc Process (MMA)
Metal Arc Welding (SMAW)
Electrode covering (flux)
Core wire
Gaseous shield
Hàn hồ quang thủ công -Shielded Hàn trong môi trường khí bảo vệ -
Metal Arc Welding (SMAW) Gas Metal Arc Welding (GMAW)
Điều khiển của thợ hàn n Nhiệt do hồ quang điện giữa điện cực và
chi tiết tạo ra liên kết kim loại nhưng điện
n Chiều dài hồ quang
cực là loại điện cực liên tục / continuous
n Góc điện cực
filler metal electrode.
n Tốc độ di chuyển
n Khí bảo vệ kim loại nóng chảy do nguồn
n Cường độ dòng điện hàn
bân ngoài cung cấp.
7
Hàn trong môi trường khí bảo vệ
Hàn trong môi trường khí bảo vệ Gas Metal Arc Welding (GMAW)
Dây hàn
Hµn ®iÖn cùc kh«ng nãng ch¶y Hµn ®iÖn cùc nãng ch¶y Dây dẫn điện
Cuộn dây hàn
Metal Active/Inert Gas (MAG/MIG) Hàn bằng dây hàn lõi thuốc /
Flux Cored Arc Welding (FCAW)
n Nhiệt do hồ quang điện giữa điện cực và
chi tiết tạo ra liên kết kim loại nhưng điện
cực là loại điện cực liên tục / continuous
filler metal electrode..
n Khí bảo vệ do thuốc trợ dung nằm trong lõi
điện cực rỗng cung cấp (có thể sử dụng
thêm khí bảo vệ từ nguồn bên ngoài).
8
Hàn bằng dây hàn lõi thuốc
Flux Cored Arc Welding (FCAW) Dây hàn lõi thuốc
Lõi trợ dung
Vòi ngoài cách điện
Trợ dung
Bảo vệ hồ quang bằng hơi và
xỉ
Dây hàn
bột
- +
Dây hàn
Trợ dung
9
Submerged--arc (SAW)
Submerged Gas Tungsten Arc Welding
(GTAW)
n Nhiệt do hồ quang điện giữa điện cực
Tungsten không nóng chảy và chi tiết
tạo ra liên kết kim loại.
n Khí bảo vệ kim loại nóng chảy do nguồn
bân ngoài cung cấp.
n Có thể dùng hay không dùng kim loại bổ
sung.
Vũng hàn
10
Cắt/hàn bằng hồ quang Carbon Cắt bằng hồ quang Carbon
Phù hợp mối hàn ngắn, kết cấu đơn giản. Phù hợp mối hàn dài, kết cấu phức tạp hơn.
Có thể dùng ở thiết bị di chuyển được
11
Hàn hơi oxy (OFW)
n Quá trình hàn hơi tạo ra liên kết kim loại Phần 6:
bằng cách dùng ngọn lửa khí đốt và oxy
Hàn điện trở
để gia nhiệt kim loại.
12
Hàn đường (RSEW) Hàn nổi /Projection Welding RPW
ROLLING
ELECTRODES n Quá trình hàn điện trở trong đó dòng điện
chạy qua và gia nhiệt cục bộ vật liệu tại vị
trí cho trước theo quy định của thiêt kế
ELECTRICAL IMPULSES
TIMED TO PRODUCE hay hình dáng chi tiết.
OVERLAPPING
SPOTWELDS
n Điện cực có dòng điện chạy qua gia nhiệt
cục bộ vật liệu sẽ quyết định hình dáng,
SEAM WELDING kích thước mối hàn.
13
Hàn chùm tia điện tử Hàn chùm tia điện tử
ELECTRON BEAM
kim loại cơ bản.
WORK
14
Hàn ma sát Stud Welding (SW)
n Quá trình hàn hồ quang điện tạo ra liên
kết kim loại bằng cách gia nhiệt bằng hồ
quang giữa vít cấy kim loại (hay chi tiết
tương tự) với chi tiết khác.
n 2 bề mặt kim loại cần ghép tiếp xúc nhau
thông qua lực nén rồi cho dòng điện chạy
qua.
15
Flash Welding
High--Frequency Butt Welding
High
Hai phương pháp hàn giáp mí ống bằng hàn cao tần (a) Hàn Flash-welding đầu thanh đặc hay rỗng,
(b) và (c) Các chi tiết điển hình hàn bằng flash welding.
(d) Hướng dẫn thiết kế mối hàn flash welding.
Các phương pháp hàn khác Các phương pháp hàn khác
16
Phần 8: Khuyết tật hàn Khuyết tật hàn
n 3 nhóm khuyết tật hàn (AWS):
– Nhóm liên quan đến bản vẽ hay các yêu cầu
về kích thước ;
– Nhóm liên quan đến các BLT kết cấu trong
bản thân mối hàn; và
– Nhóm liên quan đến tính chất mối hàn hay
liên kết hàn.
17
BLT kết cấu BLT kết cấu
n Cháy cạnh n Ngậm xỉ
– Nguyên nhân: Vũng hàn quá lớn (liên quan – Nguyên nhân: Làm sạch bề mặt lớp hàn trước
đến dòng điện hàn, tốc độ di chuyển hay đó không phù hợp .
điện cực hàn quá lớn)
– Vị trí: dưới bề mặt.
– Vị trí: bề mặt
n Ngậm Tungsten (GTAW)
n Chườm mép (Cold-lap)
– Nguyên nhân: Vũng hàn hay kim loại điền đầy
– Nguyên nhân: Do dòng điện không đủ hay
tốc độ di chuyển quá chậm. chạm vào đỉnh nhọn của điện cực Tungsten.
n Hầu hết những thay đổi được khuếch n Which of the following is required - in
theory - for two perfectly matched faces?
đại do chênh lệch nhiệt độ cao và tốc – Atomic cleanliness
độ gia nhiệt cũng như làm nguội lớn. – Atomic closeness
– Pressure
– Atomic cleanliness and atomic closeness
– All the above
18
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Fusion bonding creates a metallurgical effect n A bonding process where only very small
similar to? amounts of the base metal is used is called?
– Rolling – Fusion bonding
– Forging – Pressure bonding
– Casting – Flow bonding / liên kết khuếch tán
– Sintering – Cold bonding
19
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Angular distortionmay occur in a weld n Longitudinal stresses in a weld are at a
when? maximum?
– Restraints are used – Along the weld centre line
– Multipass welds are used – On the weld fusion face
– Single pass welds are used – At the heat affected zone
– Multiple welds and single pass welds are used – Lomgitudinal stresses are uniform across the
weld
20
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Stud welding is used primarily to? n A welding electrode coatings provides?
– Bond two dissimilar metals – A shield for the arc against the atmosphere
– Attach threaded fasteners to plates – Added heat input
– Rivot plates together – Additional stresses to the weld
– Fuse bar ends together – None of the above
21
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Which welding process takes place in a n Which welding process is generally used to
vacuum? weld the ends of heavy round bars or tubes?
– Plasma arc welding – Ultrasonic welding
– Electron beam welding – Electroslag welding
– Friction welding – Plasma arc welding
– Explosion welding – Friction welding
22
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Which of the following is classed as a n Which of the following defects occur in the
structural defect? base metal?
– Undercut – Lamination
– Slag – Slag inclusion
– Incomplete fusion – Lack of fusion
– Slag and incomplete fusion – Lack of penetration
– All of the above
23
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n The weld symbol µ is used to symbolise a? n Which of the following processes could be
– Fillet weld performed using oxyacetylene equipment?
– U-Groove – Flame cutting
– Bevel groove – Brazing
– None of the above – Soldering
– Brazing and Soldering
– All of the above
24
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n Nếu không có đủ kim loại hàn điền đầy rãnh n Nứt tầng trong mối hàn thép
hàn, bất liên tục được gọi là – Chỉ xảy ra khi có tách lớp
– Chảy tràn – Chỉ xảy ra nếu có hydro và tạo thành mactensit
– Cháy cạnh trong vùng ảnh hưởng nhiệt
– Hàn chưa đầy – Là nứt trong kim loại cơ bản do ứng suất kéo
– Cháy thủng cao theo phương vuông góc bề mặt tấm
– Xảy ra khi nứt hình sao trong đỉnh hàn
25
Nội dung
1
Quá trình hình thành phoi Quá trình hình thành phoi
n Dụng cụ cắt chỉ đơn thuần là vật mang n Lực tác động có thể phân tích thành 2 lực:
lực tác dụng bên ngoài truyền vào vật liệu – Lực vuông góc với bề mặt dụng cụ cắt (lực
cần gia công. pháp tuyến), và
n Nếu dụng cụ cắt đủ bền, và độ cứng vững – Lực song song với bề mặt dụng cụ cắt (lực
của hệ thống đủ để dụng cụ cắt không bị ma sát).
đẩy ra khỏi chi tiết thì chuyển động tương n Khi ứng suất cắt đủ lớn sẽ tạo ra biến
đối giữa dụng cụ cắt và vật liệu sẽ tạo ra dạng dẻo và cuối cùng là phá hủy.
phoi
Quá trình hình thành phoi Quá trình hình thành phoi
Các dạng phoi khi tiện: (a) Phoi dây xoắn; (b) phoi chạm vào chi
n Các dạng phoi tiết rồi gãy; (c) phoi dây không chạm vào chi tiết (d) phoi chạm
vào cán dao rồi gãy.
– Phoi vụn / Segments,
– Phoi dây / Continuous, and
– (Phoi gián đoạn) Intermittent.
n Lực và năng lượng phải được sử dụng
để tạo hình vật liệu và tạo thành nhiệt
không phụ thuộc vào dạng phoi tạo
Các dạng cơ cấu bẻ phoi
thành khi gia công. 10
n Những yêu cầu vật liệu dụng cụ cắt cần n Sự khác biệt cơ bản giữa các loại
phải đạt được là: vật liệu làm dụng cụ cắt là khả
– Cứng hơn và bền hơn vật liệu cần gia công;
năng duy trì độ cứng và độ bền ở
– Có khả năng chống mài mòn tốt; và
nhiệt độ cao.
– Có khả năng duy trì các tính chất trên ở nhiệt
độ cao của quá trình cắt gọt.
2
Vật liệu dụng cụ cắt Vật liệu mài
n Các loại thông dụng:
n Được dùng dưới dạng tròn, thanh, viên
– Thép cacbon dụng cụ
hay ở dạng hạt rời .
– Thép hợp kim dụng cụ
– Thép gió n Có thể có chứa:
– Hợp kim cứng – Oxyt nhôm,
– Hợp kim gốm – Oxyt Silic,
– Kim cương – Kim cương, hay
– Vật liệu cắt có lớp phủ đặc biệt – Nitrit Bo lập phương.
(a) Mài thô bi thép trên máy Sơ đồ mài vô tâm: (a) dùng đá
mài trục đứng, bi được dẫn dẫn. (b) Plunge grinding (mài
hướng trong đồ gá xoay đặc đẩy). (c) Máy mài CNC
biệt. (b) Mài hoàn thiện bi thép
dẫn hướng trong đồ gá nhiều
rãnh đến kích thước lớn hơn
kích thước sau cùng 0.013 mm 17 18
3
Máy công cụ Máy công cụ
n Là thiết bị được thiết kế để giữ dụng cụ n 5 loại cơ bản:
cắt và vật liệu gia công để tạo ra các kiểu – Máy tiện và gia công lỗ
– Máy khoan
chuyển động tương đối cần thiết để cắt
– Máy gia công đường thẳng
gọt vật liệu gia công và tạo thành phoi.
– Máy mài
– Thiết bị trong dây chuyền sản xuất
Các nguyên
công có thể
thực hiện trên
máy tiện.
23 24
4
Máy phay Máy phay
Máy phay ngang
Tính gia công cắt gọt của vật liệu Điều khiển số / Numerical Control
n Dùng để mô tả tương quan mức độ dễ n Điều khiển số là loại thiết bị gia công
dàng khi gia công vật liệu bằng máy được điều khiển đặc biệt.
công cụ.
n Bao gồm việc lưu trữ thông tin dưới
n Các yếu tố cần xem xét: dạng số và dùng nó để ra lịnh cho thiết
– Độ hoàn thiện,
bị thực hiện việc gia công theo những
– Năng lượng tiêu tốn, và
chu trình đã được đặt trước.
– Tuổi thọ dụng cụ cắt.
Máy gia công không phoi Máy gia công không phoi
n Có hình dáng và thiết kế tổng quát n Các quá trình gia công không phoi gồm:
tương tự như các máy công cụ thông – Máy tia tửa điện (EDM)
5
Hoàn thiện bề mặt
n Sản phẩm thường cần một vài phương
pháp hoàn thiện bề mặt để bảo đảm hoàn
Phần 2 – Hoàn thiện bề mặt thành chức năng làm việc sau này.
n Công việc này có thể là:
– bảo đảm lắp ráp thích hợp,
– loại trừ rìa mép, cạnh sắc có thể gây nguy
hiểm cho việc sử dụng sau này, hay
– đẩ bảo vệ chống ăn mòn.
6
Làm sạch Phương pháp làm sạch
n Hầu hết các chi tiết phải được làm sạch n Dùng nước hay hơi nước
trước khi sử dụng.
n Phun cát
n Phụ thuộc vào các yếu tố sau:
– giá thành n Hoàn thiện bằng hạt mài
– phương pháp vận chuyển phù hợp n Dùng bàn chải sắt
– cải thiện hình dạng bên ngoài
– khử các vật liệu lạ bên ngoài
– tạo bề mặt sạch về hoá học
n Là mọi phương pháp không cần chính n Điển hình dùng để:
xác mà chỉ để nâng cao độ bóng bề mặt – cải thiện hình dạng bên
ngoài (độ nhẵn, màu
của vật liệu:
sắc...)
– Đánh bóng (surface blending)
– cải thiện tính chất (khả
– Đánh bóng bằng vải mềm / Buffing năng chống mài mòn,
– Đánh bóng điện hoá / Electropolishing chống ăn mòn …).
– Tăng/giảm hệ số ma sát.
7
Sơ đồ phun
Phủ / Coatings
phủ bằng
nhiệt. n Phun phủ trong chân không
Thermal
(a) dùng – Thường dùng làm bề mặt phản xạ hay để
Spray dây. trang trí.
(b) dùng bột – Kim loại được bốc hơi trong buồng chân
kim loại.
không có chứa chi tiết cần mạ.
(c) Phun
Plasma. – Hơi kim loại ngưng tụ trên bề mặt chi tiết
tạo thành một màng mỏng trên mặt chi tiết.
43
Chemical Vapor
Physical
Deposition
Deposition
45 46
Ion-Plating
Ion-
Sputtering
Apparatus
47 48
8
Phủ / Coatings Hot Dipping
Sơ đồ mạ
n Mạ nhúng nhúng nóng liên
– Kẽm, thiếc và chì được phủ lên bề mặt tục thép tấm
mỏng – Mày
thép để chống ăn mòn.
hàn (Welder)
– Vật liệu được nhúng trong bể kim loại phủ dùng để hàn nối
nóng chảy. cuối cuộn này
với đầu cuộn
khác
50
n Mạ điện
– Hệ thống điện và hoá chất được dùng để tạo
một lớp mỏng km loại phủ trên bề mặt chi
tiết. Các kim loại phủ thường là đồng, niken,
crôm, cadimi, kẽm, thiếc, bạc và vàng.
9
BLT gia công hoàn thiện
n Là các BLT có nguồn gốc từ các nguyên
Phần 3 – BLT công hoàn thiện như mài, nhiệt luyện,
gia công hoàn thiện gia công cơ khí, mạ … .
n Những BLT này gây tốn kém lớn vì cũng
đồng thời làm mất toàn bộ công sức bỏ
ra cho các quá trình gia công trước đó
khi không sử dụng được chi tiết
BLT gia công hoàn thiện BLT gia công hoàn thiện
n Nứt do mài n Nứt do tôi
– Nguyên nhân:
nhân: Quá nhiệt cục bộ vật liệu mài do quy nhân: làm nguội đột ngột từ nhiệt
– Nguyên nhân:
trình mài không đúng.
độ cao
– Vị trí:
trí: bề mặt - thường xuất hiện theo nhóm theo
hướng vuông góc hướng mài – Vị trí
trí:: bề mặt.
59 60
10
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n A typical application of powder metallurgy n In the machining process metal is removed
parts is? in the form of?
– Cutting tools – Swarf
– Castings for human implants – Chips
– Extrusion of thin sections – Fillings
– Metal fabrication of minute welds – Turnings
61 62
63 64
65 66
11
Câu hỏi ôn tập Câu hỏi ôn tập
n The common term used to denote the 'light n Case hardening / tôi bề mặt is accomplished
amplification by stimulated / kích thích by?
emission of radiation' is? – Carburizing
– Laser – Heat treating
– Cathode ray tube – Flame hardening
– Photon Gun – Carburizing and flame hardening
– Optical microscope
67 68
69 70
71 72
12
Câu hỏi ôn tập
n Fixed gauges are used?
– Only on single purpose applications
– To measure internal bores
– Shape relationships
– All of the above
73
13