Professional Documents
Culture Documents
CƠ KỸ THUẬT
(Dành cho sinh viên các ngành kỹ thuật)
O2
O1
SA
O3 oSB
o
A B
α
oSC
PB
C
PA
PC
LÝ THUYẾT CHÍNH
BÀI TẬP VÍ DỤ
BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI VÀ ĐÁP SỐ
CÁC ĐỀ KIỂM TRA VÀ THI THAM KHẢO
Các bạn đang cầm trên tay quyển sách tương đối đầy đủ lý thuyết, ví dụ minh
họa, bài tập có giải, các đề kiểm tra và thi tham khảo của môn học Cơ kỹ thuật,
thời lượng học từ 30 tới 60 tiết. Sách này đã được Hội đồng khoa học nghiệm thu
vào năm 2016. Tùy theo tư tưởng của người giảng dạy và đề cương của mỗi
trường quy định mà môn học này được dạy với số tiết khác nhau. Do đó, học viên
có thể học hết sách này hoặc bỏ một số chương.
Cơ kỹ thuật (có giáo trình gọi là Cơ học lý thuyết hoặc Cơ học) là môn khoa
học cơ sở cho các ngành kỹ thuật ứng dụng. Môn học này nghiên cứu sự cân bằng,
chuyển động, tương tác lực của vật thể trong đời sống và trong kỹ thuật. Nội dung
môn Cơ kỹ thuật gồm 3 phần: Tĩnh học, động học và động lực học. Các phần này
được tác giả trình bày trong 11 chương.
Cuối sách, tác giả có giải toàn bộ các bài tập đã cho, có trích các đề kiểm tra
và thi tham khảo. Đây là sự cố gắng của tác giả để nâng tầm giá trị của quyển
sách này, đồng thời giúp giảng viên đỡ vất vả khi giảng dạy, giúp sinh viên đỡ mất
thời gian tra cứu nhiều sách khi tự học. Sinh viên cần đọc kỹ phần lý thuyết, xem
hiểu rõ các ví dụ và tự giải các bài tập ở cuối mỗi chương, đặc biệt là các bài cơ
bản (có ghi chữ cb). Sinh viên không nên quá lệ thuộc vào các bài giải, vì các bài
giải đó chỉ ở mức hướng dẫn, chưa phải là đầy đủ.
Tác giả đã tham khảo nhiều giáo trình có uy tín hiện nay để biên soạn quyển
sách. Tuy nhiên, để hoàn thành nó, tác giả phải vận dụng kiến thức của mình rất
nhiều, cố gắng trình bày có tính chuyển tiếp giữa vật lý với cơ học, giữa cấp phổ
thông với cấp đại học. Hình thức trình bày các công thức, ngôn ngữ, hình vẽ, …
trong sách này tương đối rõ ràng và gần gũi.
Sau mỗi năm học, tác giả có chỉnh sửa một ít. Đến nay, quyển sách đã gần
như hoàn chỉnh. Tác giả hy vọng quyển sách này sẽ làm các giảng viên đồng
nghiệp và các em sinh viên hài lòng trong giảng dạy, học học tập và tra cứu. Chúc
các em đủ kiến thức để vượt qua các kỳ thi!
TOÙM TAÉT
Cơ kỹ thuật là môn học bắt buộc cho sinh sinh các ngành kỹ thuật. Tùy đặc
thù của từng ngành đào tạo mà người giảng viên cần có biến thể môn học này chút
ít để phù hợp với chuyên ngành cũng như trình độ của sinh viên theo học.
Quyển Cơ kỹ thuật này bao gồm các phần chính sau đây:
- Phần 1: Tĩnh học
Cung cấp cho sinh viên kiến thức về cân bằng của hệ cơ học. Trong đó nội
dung chính là phân tích các phản lực liên kết, lập các phương trình cân bằng tĩnh
học, giải các phương trình này để tìm ra các phản lực liên kết. Tính được các phản
lực liên kết là bước đầu quan trọng trong tính toán, kiểm tra bền và thiết kế các
công trình. Mặt khác, đây cũng là kiến thức tiên quyết cho các môn học sau này.
- Phần 2: Động học
Cung cấp cho sinh viên kiến thức về các dạng chuyển động của chất điểm,
chuyển động của vật rắn, chuyển động phức hợp,… Từ đó giúp sinh viên giải
quyết các bài toán vận tốc, gia tốc trong các cơ cấu nâng, hạ vật, cơ cấu quay, lắc,
trượt, các cơ cấu truyền động trong máy móc, …
- Phần 3: Động lực học
Cung cấp cho sinh viên kiến thức về động lực học, trong đó lấy các định luật
Newton làm cơ sở. Nếu trong phần Tĩnh học chỉ nghiên cứu về lực; trong phẩn
Động học nghiên cứu về vận tốc, gia tốc thì trong phần Động lực học lại nghiên
cứu cả hai vấn đề đó. Vì vậy, ở phẩn 3 này, sinh viên cần củng cố lại kiến thức ở
các phần 1 và 2. Đồng thời, sinh viên cũng được cung cấp kiến thức về các nguyên
lý cơ học như: nguyên lý Đalambe (D’Alembert), nguyên lý di chuyển khả dĩ, các
định lý tổng quát của động lực học hệ vật rắn và phương trình Lagrang loại II. Đây
là mảng kiến thức quan trọng làm nền tảng cho các môn học tiếp theo.
Cuối sách là các đề kiểm tra và thi tham khảo, giúp học viên có định hướng
học đúng phần trọng tâm khi bước vào các kỳ thi. Mọi đóng góp ý kiến, độc giả
hãy góp ý công khai, minh bạch và chú thích rõ bằng mực đỏ trong file mềm hoặc
viết hẳn trong sách. Liên hệ email: baon@tdmu.edu.vn; SĐT 090 3852554.
Tác giả trân trọng giới thiệu!
Bình Dương, 6/2023
Tác giả Ngô Bảo
PHẦN 1
TĨNH HỌC
*
* *
CHƯƠNG 1
CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
TRONG TĨNH HỌC VẬT RẮN
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, học viên có khả năng:
1. Trình bày được các khái niệm cơ bản trong tĩnh học vật rắn,
như: lực, phản lực liên kết, hệ lực, ngẫu lực, tổng hợp lực, …
2. Trình bày được các tiên đề của tĩnh học.
3. Vẽ được phản lực liên kết của vài mô hình cơ học thực tế.
4. Tính được các bài toán cơ học cơ bản có liên quan ở các phần
trên.
1.1.4. Hệ lực
Là tập hợp các lực cùng tác dụng lên vật.
Ví dụ: Khi treo quả cầu nặng bằng dây vào tường thì các lực tác dụng vào
quả cầu như hình 1.1. Lúc này ta có hệ lực ( P,T , N ).
T
B
N
A
0 O
Hình 1.1. Hệ lực tác dụng lên quả cầu khi treo nó lên tường
Khi thay hệ lực này bằng hệ lực khác mà trạng thái của vật không đổi thì hai
hệ lực đó là tương đương nhau.
Ví dụ: Ta thay hệ lực ( P,T , N ) ở hình 1.1 bằng hệ lực ( F ,Q,T , R, K ), khi đó,
vật vẫn như trạng thái đầu thì ta nói hệ lực ( P,T , N ) tương đương hệ lực
( F ,Q,T , R, K ), ta ký hiệu:
( P,T , N ) ~ ( F ,Q,T , R, K ).
Ví dụ: Khi vật A va chạm vào vật B thì vật A bị tác dụng bởi lực FA , vật B
bị tác dụng bới lực FB thỏa FA FB .
Ta cũng có thể tính được độ lớn của lực theo định lý hàm số cos (Hình 1.2f):
F F12 F22 2F1 .F2 . cos(1800 )
y
F3
F1 F3 F3y
F2 F1y F1
FF2x
2y F2
x
F3x O F1x F2x
a) b)
Hình 1.3. Xác định giá trị hợp lực bằng phương pháp giải tích
Ta dùng phương pháp giải tích để tính hợp lực như sau:
Biểu thức véc tơ của lực tổng hợp là:
F F1 F2 F3 ... (1.4)
Khi chiếu các lực lên Ox, Oy thì ta có giá trị hợp lực theo Ox, Oy là:
Fx F1x F2 x F3 x ...
Fy F1y F2 y F3 y ...
Như vậy, giá trị hợp lực là:
B
α C
A
D
Hình 1.4. Tổng hợp 2 véc tơ
Trong trường hợp hệ lực trong không gian Oxyz, tức là các lực không đồng
phẳng, một cách tương tự như trên, công thức (1.5) được mở rộng như sau:
A O B A B O
F2 F
F1
F F2
a) b)
Hình 1.5. Hợp các lực song song
1.3. MÔMEN
1.3.1. Khái niệm
Mômen là đại lượng đặc trưng cho tác dụng A
α
của lực khi lực đó làm quay vật.
Một cách đầy đủ, độ lớn mômen được định F d O
nghĩa là mô đun của véc tơ tích có hướng của lực F
với OA:
M F OA F .OA.sin F .d
Vậy, Giá trị mômen được đo bằng độ lớn của lực nhân với cánh tay đòn.
M = F.d (1.11)
M: mômen (N.m)
F: Lực (N)
d: Tay đòn (m) - (là khoảng cách từ trục quay đến giá của lực)
O
Hình 1.8. Mômen của lực F đối với điểm O
Ta ký hiệu M 0 ( F ) là mômen của lực F đối với điểm O.
Công thức:
M 0 ( F ) F .d (1.14)
F: Lực (N)
d: Cánh tay đòn (m) (–) (+)
M 0 ( F ) : Mômen của lực F đối với điểm O (N.m).
Chú ý: Nếu lực F làm cho cánh tay đòn d quay ngược chiều kim đồng hồ
(chiều dương lượng giác) thì M 0 ( F ) lấy (+); ngược lại thì lấy (– ).
A B
T1 T2
O O
a) b)
P
Hình 1.14. a) Vật chịu liên kết b) Giải phóng liên kết
Tiên đề 6: Vật biến dạng đang cân bằng, khi hóa rắn lại vẫn cân bằng,
điều ngược lại không đúng.
F1 F2 F1 F2
F1 F2 F1 F2
Vật rắn cân bằng Vật biến dạng không cân bằng
Cơ hệ có liên kết khớp đang cân bằng, ta hóa khớp thành ngàm (liên kết cứng)
thì hệ vẫn cân bằng; ngược lại, hệ có liên kết ngàm đang cân bằng, ta hóa ngàm
thành khớp thì hệ hết cân bằng (xem phản lực liên kết ở phần tiếp theo sau).
a) Chòu P
a) neùn
SC
C
c)
c) Chòu
neùn
T
T1 T2
A B
P P SB
SA
b)
b) d)
d)
z
Fz
Fy Mx
M Fy y
My
O
Fx Fx Mz
x
e)
e)
FyA FyA FyA FyA
FxA FxA
A A
f)f) g) z
g)
Fz
z
OÅ ñôõ chaën
FzA FzB Fy
y y
A B O
FyA OÅ ñôõ Fx
FxA FxB
x
h)
h) x
i)
i)
Hình 1.16. Các loại liên kết và phản lực liên kết
Ví dụ 1: Hãy vẽ các phản lực liên kết trong các trường hợp sau:
A Bỏ qua khối
lượng thanh
BC
C
B
m
q M
P P
GIẢI
Áp dụng cáchAvẽ phản lực liên kết tựa, liên kết thanh và
D liên kết dây, ta có như sau:
B C
A
qN' P N' N1
2 3 N2 P
P A T
N2 N3 B C
A N4 B N4 C N3 N'D2 E N
N'1
P N1 P P m
C
N N N4 B
P
m
Hình 1.17.MHình ví dụ 1
q P
P
Ví dụ 2: Hãy vẽ các phản lực liên kết trong các trường hợp sau:
A B C D
FxA M
q P
FyA P
FyC
q A D P
B C
A q B C D EP
FxD
FyD
A BFyB C D E
q M
P P
A B C D
FxA
FyA
FyC
q P
A B C D E
FxD
FyB FyD
Ghi chú: Ở ví dụ này ta dùng ký hiệu là FxA ; FyA để chỉ lực tác dụng theo
phương x, phương y tại A. Chữ F là viết tắt của force, tức là lực. Nếu bạn đọc thấy
ký hiệu này là dài, khó nhớ thì có thể dùng ký hiệu khác. Điều này không ảnh
hưởng tới bài toán. Ví dụ, ta có thể dùng H A để chỉ lực ngang tại A (H là viết tắc
horizon, tức là ngang), dùng VA để chỉ lực đứng tại A (V là viết tắt của vertical, tức
là đứng).
Ví dụ 3: Xét hình 1.19. Hãy tính tổng mômen của các lực quanh A và B?
F1 F2
d1
FxA C B
A D
d2
FyA FyB
Hình 1.19. Lực tác dụng lên dầm AB
GIẢI
M A ( Fk ) M A. ( F1 ) M A ( F2 ) M A ( FyB )
F1d1 F2 . AD FyB . AB
F1. AC.cosa F2 .AD FyB .AB
M B ( F k ) M B ( F1 ) M B ( F2 ) M B ( FyA )
F2 BD F1.d 2 FyA AB
F2 .BD F1 .BC. sin a FyA AB
Ở ví dụ trên ta đã dùng quy tắc: “Mômen làm cho tay đòn quay ngược chiều
kim đồng hồ thì lấy giá trị dương, mômen làm tay đòn quay cùng chiều kim đồng
hồ thì lấy giá trị âm”.
Chú ý: Trong tam giác vuông thì cạnh góc vuông bằng:
- Cạnh huyền nhân sin góc đối.
- Cạnh huyền nhân cos góc kề.
- Cạnh góc vuông còn lại nhân tan góc đối.
- Cạnh góc vuông còn lại nhân cotg góc kề.
A
AB = AC.sinC = AC.cosA = BC.tanC = BC.cotA
B C
Ví dụ 4: Hãy tính hợp lực của các lực đã cho như hình 1.20 bằng
phương pháp hình bình hành (phương pháp hình học), sau đó tính lại kết
quả bằng phương pháp giải tích? Biết F1 = 9 KN, F2 = 11 KN, F3 = 17
KN.
y
F3 40°
F1
F2
43°
19°
x
O
GIẢI
a) Phương pháp hình bình hành:
Ta vẽ các véc tơ tổng hợp lực theo quy tắc hình bình hành (phương pháp
hình học) như hình 1.21. Dễ dàng ta tính được các góc:
OF1F12 = 1490
OF3F2 = 760
Áp dụng định lý hàm số cos trong tam giác OF1F12, ta tính độ lớn của lực
F12 như sau:
F12 F12 F22 2.F1 .F2 . cos149 0 9 2 112 2.9.11. cos149 0 19,28 KN
Tương tự, áp dụng định lý hàm số cos trong tam giác OF3F, ta tính độ lớn
của hợp lực F như sau:
F F122 F32 2.F12 .F3 . cos 76 0 19,28 2 17 2 2.19,28.17. cos 76 0 22,4 KN
y
F
F3
76°
F1 F12
F2
O x
9°
14
Hình 1.21. Tính hợp lực bằng phương pháp hình bình hành
F1y F1
FF2x F2
x
2y
Hình 1.22. Tính hợp lực bằng phương pháp giải tích
Kết luận: So sánh 2 phương pháp trên, ta thấy kết quả là như nhau.
TÓM TẮT
1. Cơ kỹ thuật nghiên cứu vật rắn tuyệt đối, tức là vật có hình dạng hình
học không đổi khi chịu lực tác dụng.
2. Cân bằng là trạng thái đứng yên của vật rắn so với một hệ quy chiếu
cho trước.
3. Là sự tác dụng qua lại giữa các vật, kết quả gây ra sự thay đổi trạng
thái hay sự chuyển động của vật.
4. Hệ lực là tập hợp các lực cùng tác dụng lên vật.
5. Hai lực cùng phương, cùng độ lớn nhưng ngược chiều gọi là hai lực
trực đối.
Rx
700
F3 F2
Hình 1.23
1.2cb. Ống trụ đồng chất có trọng lượng
P = 60 N đặt trên máng ABC hoàn toàn nhẵn C
và vuông góc ở B như hình 1.24. Mặt BC của
máng hợp với mặt nằm ngang góc = 60. A
Hãy xác định các phản lực của máng lên ống ở E
hai điểm tiếp xúc D và E bằng 2 phương pháp:
D 0 600
a) Phương pháp hình học. 30
B
b) Phương pháp giải tích.
ĐS: ND = 51,96 N; NE = 30 N Hình 1.24
1.5. Hai lực song song ngược chiều như hình 1.27, có:
F1 = 30 kN, F2 = 20 kN, AB = 0,2 m. Hãy xác định hợp lực của
2 lực ấy.
ĐS: R = 10 KN; OA = 0,4 m
1.6. Hệ ngẫu lực phẳng gồm các ngẫu lực có mômen:
M1 = 100 Nm, M2 = – 80 Nm, M3 = 250 Nm và M4 = – 200
Nm. Xác định mômen của ngẫu lực tổng hợp? Nếu ngẫu lực
tổng hợp có cánh tay đòn là 2m thì trị số của lực phải là bao
nhiêu? Hình 1.27
ĐS: F = 35N
II F1 F2
1.7cb. Xác định mômen của các lực
F1 vaø F2 đối với các điểm A và B như hình A B
1.28. Biết F1 = 10kN, F2 = 12kN, = 30, A C D B
AC = CD = DB = 2m.
ĐS:
K
M A ( F1 ) 10 KN .m; M A ( F2 ) 48 KN .m;
Hình 1.28
M B ( F1 ) 20 KN .m; M B ( F2 ) 24 KN .m;
1.8. Hãy tìm hợp lực của các lực song song như hình 1.29a, b. Biết: F1 = F4
= 4 KN; F3 = 2F2 = 3 KN.
F4 F1
F3 F3
1,1 m 1m
2,2 m
A B C D A B C D
4m 1,1 m F2
4m
F2
F1 F4
a) b)
Hình 1.29
1.9cb.
a) Người ta biểu diễn một lực có trị số 300 N bằng độ dài 10 mm. Vậy một
lực có độ dài 18 mm có trị số là bao nhiêu?
b) Hãy xác định phản lực liên kết tác dụng lên thanh AB trong các trường
hợp sau:
CC C
C
A PP B
A AA P B
A B P
A PP B B
B
a) b) c)
D
o
60
C
C 600
A
A
d)
Hình 1.30
ĐS: a) 540 N
1.10cb. Cho các lực trong mặt phẳng Oxy như hình bài 1.31. Biết mỗi đơn
vị dài của hệ trục tọa độ Oxy là 1.
y
F3
F1
F2
O x
F4 F5
Hình 1.31
4m 1,5m
Hình 1.32
ĐS: M A (Fk ) 2701Nm; M B (Fk ) 803Nm
1.12. Tìm mômen của các lực F1 ; F2 đối với tâm O như hình 1.33. Biết F1
= F2 = 320N, OA = 0,4m, = 30o.
F1
F1
OO
A
A
FF22
Hình 1.33
ĐS: o 1
M ( F ) 128Nm; M o ( F2 ) 64Nm
CHƯƠNG 2.
ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG
CỦA HỆ LỰC PHẲNG VÀ HỆ LỰC KHÔNG GIAN
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, học viên có khả năng:
1. Trình bày được thế nào là hệ lực phẳng, hệ lực không gian,
véc tơ lực chính, véc tơ mômen chính, …
2. Viết được hệ phương trình cân bằng của hệ lực phẳng và hệ
lực không gian.
3. Giải được các bài toán tĩnh học cơ bản (phẳng và không
gian).
F1
F2 F3
F4
Ta có thể xác định véc tơ lực chính R bằng quy tắc hình bình hành hoặc
bằng phương pháp giải tích. Thông thường, ta hay dùng phương pháp giải tích để
tìm độ lớn của R . Theo kết quả đã biết ở chương 1 như sau:
R Rx2 R y2 (2.3)
R
cos(Ox, R) x (2.4a)
R
R
cos(Oy, R) y (2.4b)
R
2.1.4. Điều kiện để vật nằm cân bằng trong mặt phẳng
Để vật nằm cân bằng thì lực tổng hợp (hay lực chính) tác dụng lên vật bằng
0 và mômen tổng hợp (hay mômen chính) tác dụng lên vật bằng 0.
Fx 0 Fx 0 Fx 0
R 0
hay Fy 0 hay M A (Fk ) 0 hay viết gọn Fy 0 (2.6)
A k
M ( F ) 0
M A ( Fk ) 0 MB (Fk ) 0 M / A 0
Điều kiện trên cũng là nội dung chính của định luật II Newton (trường hợp
gia tốc bằng 0).
Chú ý: Khi chiếu các vec tơ lên trục tọa độ thì ta không ghi dấu vec tơ lên
đầu ký tự biểu diễn lực nữa.
2.1.5. Các ví dụ minh họa về hệ lực phẳng
Ví dụ 1: Quả cầu trọng lượng P được treo vào tường bằng dây không
dãn. Hãy xác định lực căng dây và phản lực của tường tác dụng lên quả
cầu?
y
T
B
N
A
0
O
P
x
O
Hình 2.2. Hình ví dụ 1
GIẢI
Hệ lực tác dụng lên quả cầu gồm:
- Trọng lực P hướng thẳng đứng xuống dưới.
- Lực căng dây T dọc theo dây.
- Phản lực N của tường.
Fx 0 N P. tan
N T sin 0
Áp dụng điều kiện cân bằng: P
Fy 0 P T cos 0 T cos
Ví dụ 2: Thanh AB được giữ cân bằng và chịu mômen M như hình vẽ. Tính
phản lực liên kết tại A và B? Bỏ qua trọng lượng của thanh.
M
A B
C
a a
GIẢI
Ta đặt các phản lực F xA và F yA tại A; đặt phản lực F yB tại B. Ta tính các
phản lực này như sau:
FyA FyB
M
FxA
A C B
a a
F x
0 FxA 0 FxA 0
(FyA < 0 nên
M
M /A
0 FyB .2a M 0 FyB
2a
chiều của FyA
phải ngược lại).
M
M /B
0 FyA .2a M 0 FyA
2a
Fx 0
Ghi chú: Bài trên có thể dùng công thức Fy 0 (bạn đọc tự thử lại)
M / A 0
Ví dụ 3: Thanh ABCD được giữ cân bằng bởi 2 gối đỡ, cường độ lực
phân bố đều là q. Tính phản lực liên kết tại A và B? Bỏ qua trọng lượng
của thanh. Cho P = q.a.
P=q.a P=q.a
q
A C B D
a a a
Hình 2.4. Hình ví dụ 3
GIẢI
Ta đặt phản lực F yA tại A; đặt phản lực F xB và F yB tại B, ta tính các phản lực
này như sau:
P=q.a P=q.a
q
FxB
A C B D
FyA a a FyB a
Fx 0 F 0 F 0
xB xB
M/ A 0 P.a 2qa.a FyB .2a P.3a 0 FyB 3qa
M/ B 0 P.a 2qa.a P.a FyA .2a 0 FyA qa
Fx 0
Ghi chú: Bài trên có thể dùng công thức Fy 0 (bạn đọc tự thử lại)
M / A 0
Ví dụ 4: Thanh ABCDE được giữ cân bằng bởi 2 gối đỡ. Tính phản lực
liên kết tại B và D? Bỏ qua trọng lượng của thanh. Cho P = 2qa.
q P=2q.a
A B C D E
a a a a
GIẢI
Ta đặt phản lực F yB tại B; đặt phản lực F xD và F yD tại D.
q FyB P=2q.a
FyD
FxD
A B C D E
a a a a
Khi hệ cân bằng, ta tính các phản lực này như sau:
+ F x
0 FxD 0
4qa 2 2qa 2
+ M / D 0 2qa.2a FyB .2a 2qa.a 0 FyB 2a
qa
6 qa2
+ M /B 0 2qa.3a FyD .2a 0 FyD
2a
3qa
Ghi chú: Có thể trình bày từng phương trình như trên, không cần đưa vào hệ
cũng được.
Ví dụ 5: Bể nước có trọng lượng P, được đặt trên tháp như hình 2.6. Ở
độ cao H có lực gió nằm ngang quy về lực tập trung có độ lớn Q. Tính
các phản lực tại A, B và tìm a để bể nước không bị lật?
Q
P
A
B
a
Hình 2.6. Hình ví dụ 5
GIẢI
Ta đặt phản lực F xA, F yA tại A; đặt phản lực F yB tại B.
Áp dụng điều kiện cân bằng:
FxA Q
Fx 0 F Q 0
xA P Q.H
Fy 0 P FyA FyB 0 FyA P
2 a
M A (Fk ) 0 Q.H F .a P. a 0 P Q.H
yB
2 FyB
2 a
P Q.H 2Q.H
Để bể nước không bị lật thì FyB 0a
2 a P
Ví dụ 6: Vật có khối lượng m = 1,7 kg được treo tại trung điểm O của
dây như hình 2.7. Tìm lực căng của dây OA; OB theo góc .
Áp dụng với = 300 và = 600. Trường hợp nào dây dễ bị đứt hơn?
A B
T1 T2 x
O
P
Hình 2.7. Hình ví dụ 6
GIẢI
Điều kiện cân bằng:
Ghi chú: Ở đây không không cần phương trình mômen, vì các lực đồng quy tại O.
1,7.10
+ Khi = 300: T1 T2 17N
1
2.
2
1,7.10 17
+ Khi = 600: T1 T2 N
3 3
2.
2
Vậy: Góc càng nhỏ dây càng dễ bị đứt, vì góc nhỏ hơn thì dây chịu lực
căng lớn hơn.
z z
M
2r
FzA FzB
A B y
FxA FxB
T1 x x
T2 0,8a a a
P
Hình 2.8. Hệ lực không gian
2.2.2. Véc tơ lực chính của hệ lực không gian
Là véc tơ hợp lực của hệ lực không gian ( F1 , F2 , F3 ...) .
Ta có thể xác định véc tơ lực chính R bằng quy tắc hình bình hành hoặc
bằng phương pháp giải tích. Thông thường, ta hay dùng phương pháp giải tích để
tìm độ lớn của R . Theo kết quả đã biết ở chương 1, ta có các công thức sau:
Mo ( F )
F
d
O α
P A
F
mz ( F )
Mo ( F )
F'
d
O
P A
M A
(Fk ) M A (F1 ) M A (F2 ) M A (F3 ) ... (2.15)
Véc tơ mômen chính có tính chất của véc tơ nên ta có thể xác định nó bằng
quy tắc hình bình hành hoặc bằng phương pháp giải tích, tức là ta chiếu các véc tơ
thành phần lên các trục tọa độ, rồi tính độ lớn véc tơ tổng.
Một cách đơn giản, nếu ta có véc tơ mômen của các lực thành phần đối với
O là m1 , m2 , m3 , … thì ta tính độ lớn mômen chính như sau:
Chú ý: Trong nhiều bài toán cơ học, ta thường dùng thuật ngữ là mômen, ký
hiệu là M, mà không dùng thuật ngữ vec tơ mômen m .
2.2.4. Điều kiện để vật nằm cân bằng trong không gian
Để vật nằm cân bằng trong không gian thì vec tơ lực tổng hợp (hay lực chính)
tác dụng lên vật bằng 0 và mômen tổng hợp (hay mômen chính) tác dụng lên vật
bằng 0.
Fx 0
Fy 0
R 0
Fz 0
hay (2.18)
M A ( Fk ) 0 M Ax ( Fk) 0
M ( F ) 0
Ay
k
M Az ( Fk ) 0
M
2r
T1
T2 0,8a a a
P
Hình 2.12. Hình ví dụ 1
GIẢI
Ta gắn cơ
hệ vào hệ trục tọa độ Oxyz và đặt phản lực F xA, F zA tại A; đặt
phản lực F yB, F zB tại B (hình 2.13).
2R
z z
M
2r
FzA FzB
A B y
FxA FxB
T1 x x
T2 0,8a a a
P
Hình 2.13. Phân tích lực tác dụng lên cơ hệ
Ta thấy, lực tác dụng lên cơ hệ chỉ theo 2 phương, đó là Ox và Oz, không có
lực tác dụng theo phương Oy. Do đó, hệ phương trình cân bằng chỉ còn 5 phương
trình như sau:
Fx 0
Fz 0
M Ax ( Fk ) 0
M Ay
( Fk
)0
M ( F ) 0
Az k
T1 T2 FxA FxB 0
P F F 0
zA zB
P
FzA 2 2,5 KN
FzB 2,5 KN
P
2
M (T1 T2 ).R P.r 0,15KN .m
F (T T ).1,4 9,8KN
xA 1 2
Ví dụ 2: Một xe ba bánh ABC đặt trên mặt đường nhẵn nằm ngang như
hình 2.14. Tam giác ABC cân tại C, có đáy AB = 1 m, đường cao OC =
1,5 m, trọng lượng của xe là P (KN) đặt tại trọng tâm G cách O là 0,5 m.
Tìm phản lực của mặt đường lên các bánh xe.
z
NB
B
NC
P
y
O
G C
NA
GIẢI
Xe ở trạng thái cân bằng dưới tác dụng của 4 lực: P; N A ; N B ; N C
Hệ cân bằng trong không gian nên:
Fx 0 (luôn đúng)
Fy 0 (luôn đúng)
F 0 N A N B NC P 0
z
P.0,5 NC .1,5 0 N A N B NC P / 3
MOx (Fk ) 0 N .0,5 N .0,5 0
M (F ) 0 A
B
Oy k
Chi chú:
Lực song song hoặc cắt trục thì mômen của lực đó đối với trục bằng 0.
Thật vậy:
- Khi giá của lực song song với trục thì hình chiếu của lực lên mặt phẳng
vuông góc với trục chỉ là 1 điểm. Lúc đó: M = F’.d = 0. d = 0.
- Khi giá của lực cắt trục thì khoảng cách d giữa lực và trục bằng 0. Lúc đó:
M = F’.d = F’.0 = 0.
TÓM TẮT
3. Hệ lực không gian là tập hợp nhiều lực tác dụng lên một vật rắn
mà phương của các lực đó không nằm trong cùng một mặt phẳng.
4. Để vật nằm cân bằng trong không gian thì lực tổng hợp (hay lực
chính) tác dụng lên vật bằng 0 và mômen tổng hợp (hay mômen chính)
tác dụng lên vật bằng 0.
Fx 0
Fy 0
Fz 0
R 0
hay
A k
M ( F ) 0 M Ax ( Fk) 0
M ( F ) 0
Ay
k
M Az ( Fk ) 0
2.1cb. Cho dầm AB có liên kết và chịu lực như hình 2.15. Biết AI = a, BI =
2a. Xác định phản lực tại A và B?
F
M
0
I 60
A B
I
M
Hình 2.15
F M 3.F M 3.F
ĐS: FxA ; FyA ; FyB
2 3a 3 3a 6
2.2cb. Cho khung ABCD như hình vẽ 2.16. Biết BC = AD = CD/2 = 1m; F
= 100 KN; lực phân bố q = 20 KN/m. Tính phản lực tại A và B.
q
F
D C
A B
Hình 2.16
ĐS: FxA 100KN ; FyA 30KN ; FyB 70KN
2.3cb. Ở hình 2.17, dầm chịu tác dụng của các ngẫu lực có trị số mômen:
M1 = 20kNm, M2 = 15 kNm, M3 =10 kNm. Hãy xác định phản lực ở các gối A và B
của dầm?
M1 M2 M3
A B
L=4m
Hình 2.17
ĐS: VA VB 3, 75kN
A l
PF
30 0
rr
O
B O O
2.5. Để nâng vật nặng P thì phải đặt vào tay quay của tời (Hình 2.19) một
lực có độ lớn nhỏ nhất bằng bao nhiêu? Biết trống của tời có bán kính r = 0,15m,
tay đòn l = 0,5 m, P = 1000 N. Bỏ qua ma sát tại gối đỡ và khối lượng của trống
tời.
ĐS: Fmin 300 N
2.6cb. Ôtô tải trọng 50 kN dừng trên cầu như hình 2.20, cách đầu cầu A
một đoạn 4 m và đầu cầu B một đoạn 6 m. Xác định phản lực tại A và B.
A B
A B
4m 6m
Hình 2.20
ĐS: VA = 30 kN; VB = 20 N.
2.7. Vật có khối lượng m = 2kg treo trên trần và tường bằng các dây OA;
OB như hình 2.21. Xác định lực căng của các dây với góc = 1300; góc = 450.
T1 14, 2 N
ĐS:
T2 15,38 N
y
BB
B
D
D
α
A
C
T2 hh
T1 x
O
E E A
A
P
Hình 2.21 Hình 2.22
2.8cb. Thang AB dài 4 m, đầu A tựa trên mặt đất, đầu B tựa trên tường cao
tại điểm D và lập với tường góc =30o như hình 2.22. Thang được giữ ở vị trí
trên nhờ dây AE nằm trên mặt đất. Xác định phản lực tác dụng lên thang tại các
điểm A và D, sức căng T của dây. Biết trọng lượng thang P = 200 N và đặt tại
điểm C chính giữa thang, chiều cao của tường h =3 m. Bỏ qua ma sát.
ĐS: NA=171 N; ND = 57,7 N; T = 50 N
2.9cb. Bán cầu đồng chất khối lượng 100 kg. Trên mép bán cầu đặt một vật
nhỏ khối lượng 7,5 kg như hình 2.23. Hỏi mặt phẳng của bán cầu sẽ nghiêng góc α
bằng bao nhiêu khi có cân bằng. Biết rằng trọng tâm bán cầu nằm cách mặt phẳng
3R
của bán cầu một đoạn , R: bán kính mặt cầu.
8
Hình 2.23
ĐS: 110
2.10cb. Xác định phản lực ngàm tại A của dầm AB như hình 2.24. Biết F =
10 kN, M = 6 kNm, q = 8 kN/m, = 45, AC = CD = 1 m, BD = 2 m. Bỏ qua
trọng lượng bản thân thanh AB.
F
M q
A C D B
Hình 2.24
ĐS: FxA = 7,07 kN; FyA 23,07 kN; MA 61,07 kNm.
2.11. Cho dầm AB như hình 2.25. Xác định phản lực ở hai gối A và B sao
cho dầm cân bằng. Bỏ qua trọng lượng dầm. Biết q = 4 KN/m, AB = 2AC = 4m.
A B
C
Hình 2.25
ĐS: HA = 0; VA = 6 kN; VB = 2 kN
2.12cb. Cho cơ hệ như hình 2.26. Xà AB trọng lượng G được giữ nằm
ngang bởi dây treo ED và trọng vật P vắt qua ròng rọc.
Cho G = 10KN, P = 5KN, M = 8 KNm, q = 0,5 KN/m, α = 300, AC = CD =
DB = 2 m. Xác định phản lực tại A và lực căng dây ED?
E
q
M
A
C D B
P
Hình 2.26
C
A
B
Hình 2.27
N2 N4 N5
q N3
N1
A C
B Q
P N'4
2a a a a a
Hình 2.28
P Q qa 2P 2Q 10qa
ĐS: N1 0; N2 ; N3 ; N 4 N '4 N5 Q / 2 qa
3 6 3 3
2.15cb. Trong hộp có 2 quả cầu đồng chất cùng bán kính R, cùng trọng
lượng P nằm chồng lên nhau như hình 2.29 (đã có hướng dẫn vẽ phản lực liên
kết). Tìm các phản lực tựa giữa các quả cầu lên thành hộp và giữa chúng với
nhau?
ĐS: N N ' P 2; N1 N3 P; N 2 2P
N'
N1 O1 45 0 300
P
N2
x
C
O
2.16. Cho cơ hệ như hình 2.30. Thanh OA liên kết bản lề với tường tại O;
thanh BC ngàm với tường tại C. Tìm các phản lực liên kết?
3 5
VB V 'B P 3Q; H A H C 0;VC P 3Q;
2 2
ĐS:
1
VA P 2Q; M 4 Pa 6Qa
2
2.17cb. Một trụ tròn trọng lượng P, y
bán kính R nằm cân bằng trong hố mỏng có
độ rộng hố là l như hình 2.31(đã có hướng
dẫn vẽ phản lực liên kết). Xác định phản lực
tại A và B.
ĐS: NA O x
A
P.(l R) P NB α
NA ...; N B ... α
R R
2 2
P B
R 1 1
R R
Hình 2.31
2.18. Cầu ACB gồm 2 nhịp giống nhau, liên kết bản lề với nhau tại C.
Trọng lượng mỗi nhịp cầu là P. Xe trọng lượng Q dừng trên cầu với các khoảng
cách cho trước như hình 2.32 (đã có hướng dẫn vẽ phản lực liên kết). Tính các
phản lực liên kết?
P Q 2Q Q
N1 3 3 ; N 2 P 3 ; N3 N '3 3
ĐS:
N N ' P Q ; N P Q ; N P Q
4 4
3 3 5 3 6 3 3
aa aa aa
N3
C N4
Q N'4
N'3
P P
3a
3a
N2 N5
A N1 N6
B
Hình 2.32
2.19. Cho cơ hệ như hình 2.33. Bán kính đĩa quấn dây treo vật P gấp 2 lần
bán kính ống trụ quấn dây treo vật Q. Bỏ qua trọng lượng trụ và đĩa. Tìm Q và các
phản lực ổ đỡ khi có cân bằng?
z
C D
O3
O y
x
Q
2a
2a 1,2a
1,2a aa
P P
Hình 2.33
21 10 10 12
ĐS: H C P;VC P; H D P;VD P; Q 2 P
11 11 11 11
2.20. Cột điện OA như hình 2.34 chôn thẳng đứng trên mặt đất và được giữ
bởi 2 dây AB và AD hợp với cột điện góc α = 300.
Góc giữa mp (AOD) và mp (AOB) là φ = 600. Tại đầu A của cột điện có
mắc dây song song với trục Ox, Oy và chịu các lực lần lượt là P1 = P2 = P = 100
KN. Xác định lực tác dụng dọc trong cột điện và lực căng các dây AB, AD.
ĐS: NA = 273 KN; T AB = 85 KN; T AD = 231 KN
z
P1
P2
A
O B
y
x
D
Hình 2.34
2.21. Cho trụ tròn lăn trong 2 ổ lăn (liên kết bản lề trụ) như hình 2.35. Bán
kính R. Tính phản lực tại các ổ lăn và tìm điều kiện của mômen M để trục cân
bằng.
2R
2r
A B
a b
Q
Hình 2.35
FxA 0
F 0
xB
ĐS: Q.a
FzB
ab
Q.a Q.b
FzA Q a b a b
M Q.R
CHƯƠNG 3
MA SÁT
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, học viên có khả năng:
1. Trình bày được các khái niệm chung về ma sát.
2. Trình bày được các công thức về điều kiện ma sát.
3. Giải được các bài toán cơ bản liên quan tới ma sát.
N N Mmsl N
Fms
a) b) c)
Hình 3.1. Các mô hình ma sát
Trước đây, ta nghiên cứu về liên kết của mặt tựa, để đơn giản, ta đã giả thiết
rằng phần tiếp xúc giữa vật khảo sát và mặt tựa hoàn toàn rắn, nhẵn nên có thể coi
như chúng tiếp xúc nhau tại 1 điểm. Tại điểm đó, phản lực liên kết hướng theo
phương pháp tuyến của mặt tựa (hình 3.1a).
Với mô hình nói trên, ta chưa giải được chính xác bài toán thực tế. Ví dụ: ta
chưa giải thích được vì sao 2 vật đang tựa lên nhau (chẳng hạn như ống cống tròn
nằm trên mặt đường) không thấy có biểu diễn lực theo phương ngang hoặc mômen
nào cả, thế mà ta phải tốn một lực khá lớn mới đẩy vật đi được, hoặc ta phải gắng
sức mới xoay cho vật quay được.
Thực tế, không có vật tuyệt đối nhẵn và rắn, nên tại chỗ tiếp xúc với mặt tựa
có một lực chống di chuyển, đó là lực ma sát Fms (hình 3.1b); cũng có một mômen
chống lăn, đó là mômen ma sát lăn Mmsl (hình 3.1b) hoặc có mômen chống xoay,
đó là Mmsx (hình 3.1c).
Như vậy, mô hình đầy đủ của liên kết tựa trong không gian gồm có phản lực
N , lực ma sát trượt Fms , mômen ma sát lăn Mmsl và mômen ma sát xoay Mmsx (hình
3.1c). Tùy trường hợp xét bài toán mà ta có 1, 2 hoặc cả 3 thành phần trên.
Khoâng Khoâng Khoâng laên, Vöøa laên, vöøa Laên khoâng Tröôït khoâng
tröôït laên khoâng tröôït tröôït tröôït laên
R N R N R N
φ φ F φ
Ví dụ 1: Tìm điều kiện để vật có trọng lượng P nằm cân bằng trên mặt
nghiêng so với phương ngang góc β như hình 3.3a. Cho biết hệ số ma sát
trượt là kt.
y
Fms N
Fms
β β x
P
a) b)
Hình 3.3. Hình ví dụ 1
GIẢI
Ta đặt các lực vào vật như hình 3.3b. Để vật cân bằng thì:
Fx 0 P sin Fms 0 Fms P sin
Fy
0 N P cos 0 N P cos
Vật không trượt xuống thì:
Fms kt .N P sin kt .P cos tan kt arctan kt
Ví dụ 2: Cho giá đỡ vật nặng P như hình 3.4a. Biết hệ số ma sát trượt
của mặt giá so với điểm tựa là kt, bỏ qua trọng lượng giá, các kích thước
cho trên hình. Tìm chiều dày d để giá cân bằng.
F’ms
A A
N’
h l h Fms l
B N
P B
d d P
a) b)
Hình 3.4. Hình ví dụ 2
h
Vậy, chiều dày d của giá phải thỏa điều kiện: d 2l
kt
TÓM TẮT
1. Ma sát là hiện tượng hai vật tựa lên nhau, gây cản trở chuyển động của
nhau tại chỗ tiếp xúc. Lực gây cản trở chuyển động đó gọi là lực ma sát.
2. Nguyên nhân gây ra ma sát là do mặt tiếp xúc không tuyệt đối nhẵn.
3. Tính chất chung của lực ma sát:
- Lực ma sát, mômen ma sát bao giờ cũng gây cản trở vật chuyển động nên
chúng có chiều ngược chiều chuyển động.
- Lực ma sát, mômen ma sát tỉ lệ với phản lực pháp tuyến của mặt tựa, phụ
thuộc vào các lực khác tác dụng lên vật và vật liệu cấu tạo nên vật.
4. Các công thức tính ma sát tới hạn (Định luật Coulomb):
a) Lực ma sát trượt: Fms kt .N
6. Điều kiện làm cho vật trượt được thì lực tác dụng vào vật phải thắng
được lực ma sát trượt và có phương nằm ngoài nón ma sát (hình 3.2b), còn
nếu phương của lực tác dụng vào vật nằm trong nón ma sát thì cho dù lực
có lớn đến mức nào đi nữa cũng không làm cho vật chuyển động, đây là sự
tự hãm.
3.1cb. Con lăn trọng lượng P, bán kính R = 0,3 m, đặt nằm trên mặt phẳng
nghiêng như hình 3.5. Tìm góc α nhỏ nhất để con lăn không lăn xuống. Cho hệ số
ma sát lăn là 0,02.
ĐS: 30 48'
Q
O
α α
Hình 3.7
Hình 3.8
M kt .P M kt .P
ĐS: a) Q min kt .P; b) Q kt .P
R R
M kt .P M kt .P
c) kt .P Q d) Q max kt .P;
R R
3.5cb. Bánh xe chịu tác dụng của mômen M = 100 N.m như hình 3.8. Tính
trị số nhỏ nhất của lực Q tác dụng vào má phanh để bánh xe không quay. Biết
bánh xe có đường kính d = 0,5 m, hệ số ma sát trượt là kt = 0,25.
ĐS: Qmin = 800 N
3.6cb. Cho con lăn hình trụ, bán kính r = 0,6 m, khối lượng 300 kg nằm
trên mặt phẳng ngang như hình 3.9. Tính lực Q lớn nhất tác dụng vào thanh đẩy
OA để con lăn vẫn còn cân bằng (không lăn, không trượt). Cho OA = 1,5 m, h =
1,05 m, hệ số ma sát trượt và lăn lần lượt là kt = 0,8; kl = 0,05.
ĐS: Qmax 270 N
Q
A
Q
O α h
3.8cb. Cho cơ cấu phanh như hình 3.11. Các số liệu cho trên hình. Tìm giá
trị nhỏ nhất của lực P để hệ thống cân bằng.
Q
Hình 3.11
ĐS: Pmin 40 KN
3.9cb. Thang đồng chất chiều dài 2l, trọng lượng P như hình 3.12. Hai đầu
tựa vào tường và nền không nhẵn. Cho hệ số ma sát trượt là kt. Xác định góc
nghiêng α của thang so với mặt tường để có cân bằng.
2kt
ĐS: tan
1 kt 2
A D
O
Hình 3.13
P
Hình 3.12
3.10cb. Cho cơ hệ như hình 3.13. Biết hệ số ma sát trượt giữa trụ B và
thanh AD là kt. Trụ B có trọng lượng Q,. Tìm độ lớn P để kéo trượt trụ B.
Hình 3.14
CHƯƠNG 4
TRỌNG TÂM CỦA VẬT RẮN
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, học viên có khả năng:
1. Trình bày được thế nào là trọng tâm của hệ lực song song
cùng chiều.
2. Viết được các công thức tổng quát để tìm trọng tâm của vật
rắn.
3. Viết được các công thức tìm trọng tâm của vài vật rắn có
hình dạng đặc biệt.
4. Tìm được trọng tâm của các vật thường gặp.
R
z
F1
r1 A F2
rG G r2
B y
O
F3
x
r3
C
Hình 4.1. Xác định tâm G của hệ lực song song cùng chiều
Trong hệ trục tọa độ Oxyz, giả sử ta có các lực song song cùng chiều
F1 , F2 , F3 có điểm gốc lần lượt tại A, B, C. Hợp lực của chúng là R cùng chiều với
chúng, có điểm đặt tại G và có độ lớn:
R = F1 + F2 + F3
- Nếu ta biết độ lớn của các lực F1 , F2 , F3 thì ta tính được độ lớn của lực R
dễ dàng bởi công thức trên.
- Nếu ta biết được tọa độ các điểm A, B, C thì ta cũng tìm được tọa độ điểm
G. Ta làm như sau:
Ta đặt các véc tơ:
r1 OA ( x A ; y A ; z A )
r2 OB ( x B ; y B ; z B )
r3 OC ( xC ; yC ; zC ) .
Một cách
tương tự, nếu có hệ lực song song cùng chiều có nhiều lực
F1 , F2 , F3 ,...Fn thì ta có công thức tổng quát để xác định tọa độ trọng tâm G:
n
F .r k k
rG k 1
n (4.2)
F
k 1
k
Ta biết, trọng lượng của vật bằng trọng lượng riêng nhân với thể tích của nó
nên:
Pk .v
P .V
Với v là thể tích phần tử chia nhỏ, V là thể tích toàn vật rắn. Do đó, biểu thức
trên được viết lại như sau:
1 1
rG rk dPk rk .dv (4.3)
P (S ) V (V )
rk ( xk ; yk ; zk ) là tọa độ véc tơ có điểm đặt tại gốc O của hệ trục Oxyz, có
ngọn tại điểm đặt lực Pk (trọng lực của một phần tử nào đó trên vật S).
Tách lấy từng thành phần tọa độ của rk ( xk ; yk ; zk ) , ta viết từng thành phần
tọa độ của vec tơ rG như sau:
1
xG
V
x .dv
(V )
k (4.4a)
1
yG yk .dv
V (V )
(4.4b)
1
zG z k .dv
V (V )
(4.4c)
Ta thấy, các hàm số dưới dấu tích phân là các hàm số lẽ nên chúng bằng 0
khi miền lấy tích phân là đối xứng. Vì thế, ta có tính chất sau:
“ Nếu vật rắn đồng chất, có mặt phẳng đối xứng, trục đối xứng hoặc tâm đối
xứng thì trọng tâm của nó cũng nằm trên mặt phẳng, trục hoặc tâm đối xứng này”.
Ví dụ: Các vật hình cầu, hình hộp, hình trụ, … có tâm đối xứng thì trọng tâm
của chúng chính là tâm đối xứng.
Từ công thức ở 4.4 trên, ta chia vật ra nhiều phần (hình 4.2), ta có công thức
tọa độ trọng tâm như sau:
V1 x1 V2 x2 ... m1 x1 m2 x2 ...
xG
V 1 V 2 ... m1 m2 ...
V y V y ... m y m2 y 2 ...
yG 1 1
1 1 2 2
(4.5)
V1 V2 ... m1 m2 ...
V1 z1 V2 z 2 ... m1 z1 m2 z 2 ...
z
m1 m2 ...
G
V 1 V 2 ...
y2 O2
y1 O1
x
O x1 x2
Hình 4.2. Mô hình chia tấm mỏng đồng chất ra nhiều phần để tìm trọng tâm
Nếu vật khảo sát là tấm cùng chiều dày và đồng chất thì:
mi = .Vi = .h.Si (4.6)
mi: Khối lượng phần thứ i
: Khối lượng riêng của vật
Vi: Thể tích phần thứ i
h: Chiều dày vật
Lúc đó, công thức (4.5) được viết như sau:
S1 x1 S 2 x2 ...
xG
S1 S 2 ...
S1 y1 S 2 y 2 ...
yG (4.7)
S1 S 2 ...
S1 z1 S 2 z 2 ...
z
S1 S 2 ...
G
4.1.4. Toạ độ trọng tâm của vài hình phẳng thường gặp (Hình 4.3):
a) Hình vuông cạnh a: Trọng tâm là giao điểm 2 đường chéo.
xG a / 2
(4.8)
yG a / 2
y y
a a
A B
G G G
yG yG D
b
a
x x
O xG O xG C
Hình 4.3
Hình 4.5. Trọng tâm vài hình không gian thường gặp
e) Nửa hình cầu bán kính r: Trọng tâm cách mặt đáy đoạn 3r/8.
f) Chỏm cầu bán kính r, cách đường bao ngoài đoạn h: Trọng tâm cách
h(4r h) h2 (3r h)
đáy đoạn ;V .
4(3r h) c hom 3
Ví dụ 1: Xác định trọng tâm của bản mỏng đồng chất như hình 4.6:
yy
10
60 10
o xx
10
GIẢI
Chia vật làm 2 phần và đặt hệ trục tọa độ xOy như hình vẽ 4.6. Dùng công
thức (4.5), ta có như sau:
m1. x1 m2. x2 0 0.m2
x x
m1 m2 m1 m2
G G
y m1 . y1 m2 . y2 y m1.55 m2 .25
G m1 m2 G m1 m2
Vì m1 = S4.h.d; m2 = S2.h.d
m1 S1 10.30 3 3
m1 m2
m2 S 2 10.50 5 5
xG 0
3 xG 0
m2 .55 25m2
Nên: y 5 145
G 3 y G
m2 m2 4
5
Vậy: G(0; 145/ 4)
Ghi chú: Có thể giải bằng công thức (4.7). Bạn đọc tự giải.
Ví dụ 2: Tìm tọa độ trọng tâm của hệ gồm 3 thanh đồng chất, cùng
vật liệu và cùng tiết diện như hình 4.7.
z
c
60 o b y
O
G3
G2
a
x G1
GIẢI
Đặt các trọng tâm của từng thanh như hình vẽ 4.7.
b a a b c
Với G1 a; ;0 , G2 ; b;0 , G3 ; ;
2 2 2 2 2
a a
m .a m m
m1 x1 m2 x2 m3 x3 1 2
2
3
2
xG
m1 m2 m3 m1 m2 m3
m .
b
m .b m
b
m1 y1 m2 y 2 m3 y3 1
2
2 3
2
yG
m1 m2 m3 m1 m2 m3
m . 0 m . 0 m
c
m1 z1 m2 z 2 m3 z3 1 2 3
2
zG
m1 m2 m3 m1 m2 m3
Vì các thanh là đồng chất, cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là a, b, 2c nên
ta có khối lượng từng thanh là: m1 S.a. ; m2 S .b. ; m3 S.2.c.
Ví dụ 3: Tìm tọa độ trọng tâm của tấm đồng chất, bị mất 1 phần như
hình 4.8. Cho biết : h = 10 mm, R = 30 mm, 120 0 .
R30
1200
GIẢI
Cách 1:
Đặt hệ trục tọa độ xOy vào vật như hình 4.9:
Gọi tọa độ trọng tâm của vật là G ( xG ; yG ; z G ) , ta có:
1 h 10
xG xk .dv ; yG 0 ; zG 5mm
V (V ) 2 2
y
y
dl
dα
120
O
d
120 xx
O 120 0
1200 α
OO
1200
120
O
R=30mm
R=30mm
V (V ) 2 2 120
R .h 120
0 0
3
R 0
3.R 30 3
.sin 120 8,27mm
120
2 2 2
0
Vậy, G(8,27; 0; 5)
Cách 2: Ta áp dụng công thức (4.5) và (4.9) để tính xG:
.R 2 2 R sin 60 0
.R 0
2
S1 x1 S 2 x2 3
xG
S1 S 2 .R 2
.R 2
3
2 R3 sin 600
3 R sin 600 30. 3
8, 27mm
2 .R 2 2
3
Ví dụ 4: Chứng minh rằng: Trọng tâm của khối tứ diện đồng chất
C1C 1
ABDE như hình 4.10 là điểm C thỏa điều kiện , với C1 là trọng
C1E 4
tâm tam giác ABD.
Hình 4.10
GIẢI
Ta chia hình thành các phần nhỏ song song với đáy BCD. Mỗi tấm được coi
là tấm phẳng đồng chất hình tam giác. Trọng tâm của mỗi tấm tam giác đó chính là
giao điểm 2 đường trung tuyến. Lớp đáy có trọng tâm là C 1, ứng với C1K = 1/3BK.
Như vậy, tất cả các trọng tâm của các tấm tam giác đều nằm trên đường EC 1
và trọng tâm của vật cũng thuộc EC1.
Tương tự như vậy, trọng tâm của vật cũng thuộc BC 2. Kết quả, trọng tâm
của vật chính là giao điểm C của EC1 và BC2.
C1 K C2 K 1
Ta có: C1C2 // BE C1 KC 2 ~ ECB
BK EK 3
C1C2 C1 K C2 K 1 CC CC 1
C1CC 2 ~ BKE 1 1 2
BE BK EK 3 CE BE 3
Vậy, trọng tâm C của khối từ diện nằm trên EC 1 và thỏa điều kiện:
C1C 1 CC 1
hay 1 .
CE 3 C1E 4
GIẢI
Đĩa này có Ox là trục đối xứng nên trọng tâm G Ox:
yG = 0, zG = h/2. Ta chỉ cần tìm xG.
Ta dùng công thức (4.7), gọi S1 là diện tích phần bị khoét; S2 là diện tích lúc
hình tròn chưa bị khoét.
2
R R
.R 2 .0
S .x S 2 .x 2 2 2 R R
xG 1 1 Vậy: G ( ; 0, h/2).
S1 S 2 R
2
6 6
.R 2
2
Ví dụ 6: Một bản mỏng, phẳng, đồng chất bề dày đều có dạng như
hình 4.12a. Xác định trọng tâm của bản.
y y
a/2 11
a/2
o1 33
a/2 G
a/2
a
a o2 o3
a/2
a/2 xx
O a
a 22
a) b)
Hình 4.12. Hình ví dụ 6
GIẢI
Chia bản mỏng thành 3 phần như hình 4.12b. Theo cách chia đó thì các
phần này có khối lượng bằng nhau. Dùng công thức (4.5) ta có:
a a 3a a a a a
m. m. m. 5m. 3m. m. m.
xG 4 4 4 4 5a ; y 4 4 4 5a
G
3m 3m 12 3m 5
Vậy: G
5a 5a
;
12 12
Ghi chú: Hãy chia bản mỏng trên theo cách khác và thử lại kết quả.
Ví dụ 7: Tìm vị trí trọng tâm của tấm tròn đồng chất, bán kính R = 40
mm, chiều dày h = 10 m, có khoét lỗ tròn bán kính r = 10 mm như hình
R
4.13. Cho khoảng cách giữa 2 tâm là 20 mm.
2
4
Vậy: G ;0;5
3
TÓM TẮT
1. Trọng tâm vật rắn là điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật rắn đó.
2. Ta chia vật ra nhiều phần, tọa độ trọng tâm vật rắn như sau:
V1 x1 V2 x2 ... m1 x1 m2 x2 ...
xG
V1 V 2 ... m1 m2 ...
V1 y1 V2 y 2 ... m1 y1 m2 y 2 ...
yG
V 1 V 2 ... m1 m2 ...
V1 z1 V2 z 2 ... m1 z1 m2 z 2 ...
z
V1 V2 ... m1 m2 ...
G
V1 ; V2; … là các thể tích của phần 1, 2, … , n.
m1 ; m2; … là các khối lượng của phần 1, 2, … , n.
(x1; y1; z1) ; (x2; y2; z2); … là tọa độ trọng tâm của phần 1, 2, ... ,n.
3. Tọa độ trọng tâm bản mỏng:
S1 x1 S 2 x2 ...
xG
S1 S 2 ...
S1 y1 S 2 y 2 ...
yG
S1 S 2 ...
S1 z1 S 2 z 2 ...
z
S1 S 2 ...
G
S1 ; S2; … là các diện tích của phần 1, 2, … , n.
4.1cb. Tìm toạ độ trọng tâm của bản mỏng đồng chất, cùng chiều dày có
tiết diện như hình 4.14.
y
y R54
R27
6 2
8
x O x
0
2
4 R27
a) b)
y y
R100
60
R °
2
R/
O O
x x
c) d)
y
y
80
80
R8
0
160
90°
O x
160
O x
160
160
e)
Hình 4.14 f)
b)
a)
Hình 4.15
3R 4 2 R 2 h 2
ĐS: a) G(23,6; 23,6; 26,4); b) G 0; 0;
4(2 R3 R 2 h)
y
R
r
4.3cb. Tìm gần đúng trọng 3
tâm hình đồng chất gồm 2 quả cầu d
có bán kính R và r nối với nhau bởi O3
hình trụ có đường kính d, chiều dài l O1 x
O2
(hình 4.16).
l
ĐS: 1 Hình 4.16
2
4 d .l
2
l 4 3
.R3 .0 R .r R l r
3 4 2 3
xG
4 d 2 .l 4 3
.R
3
.r
3 4 3
(Gốc tọa độ tại O1)
PHẦN 2
ĐỘNG HỌC
*
* *
CHƯƠNG 5
CHUYỂN ĐỘNG CỦA CHẤT ĐIỂM
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, học viên có khả năng:
1. Trình bày được cách khảo sát chuyển động của chất điểm
bằng phương pháp véc tơ, phương pháp tọa độ Đề – cát
(Descartes) và phương pháp tọa độ tự nhiên.
2. Nêu được các công thức tính quãng đường, vận tốc, gia tốc
các dạng chuyển động của chất điểm.
3. Giải được các bài tập cơ bản về chuyển động của chất điểm.
(C) M
v r
vtb M'
r
r'
O (A)
Xét chất điểm M chuyển động theo quỹ đạo (C) đối với hệ quy chiếu (A). Vị
trí chất điểm M được xác định bằng véc tơ định vị r OM , trong đó O là điểm bất
kỳ trong hệ quy chiếu (A). Chất điểm M chuyển động nên r thay đổi (phương,
chiều và độ lớn) theo thời gian:
r r (t ) (5.1)
Công thức (5.1) là vị trí của chất điểm M dạng véc tơ.
5.1.2. Vận tốc
Giả sử tại thời điểm t và thời điểm lân cận t’ = t + t, vị trí chất điểm M
được xác định bằng véc tơ định vị r và r ' tương ứng. Qua khoảng thời gian t
véc tơ định vị của điểm M thay đổi một lượng:
MM ' r r 'r
r
Đại lượng vtb được gọi là vận tốc trung bình của chất điểm trong
t
khoảng thời gian t = t’ – t .
Vận tốc tại thời điểm t được xác định như sau:
r dr
v lim vtb lim r (5.2)
M ' M t 0 t dt
(Chú ý rằng đạo hàm theo thời gian được ký hiệu bằng dấu chấm (.) phía
trên đầu hàm số cần lấy đạo hàm).
Như vậy, vận tốc của chất điểm bằng đạo hàm cấp 1 theo thời gian của véc
tơ định vị chất điểm.
(C) M
(C) M
v
v
a a
Hình 5.2. Gia tốc của chất điểm (luôn hướng về bề lõm quỹ đạo)
Như vậy, gia tốc của chất điểm bằng đạo hàm cấp 1 theo thời gian của véc
tơ vận tốc và bằng đạo hàm cấp2 theo thời gian của véc tơ định vị.
Véc tơ gia tốc hướng về bề lõm của quỹ đạo. Đơn vị của gia tốc là mét/giây2,
ký hiệu m/s2.
(C) M (C) M
vv vv
(C) M (C) M
aa aa
a) b)
Hình 5.3. Chuyển động nhanh dần và chậm dần
Chứng minh:
Ta chứng minh công thức (5.4) và (5.5) như sau:
Ta biết tích vô hướng của v và a là: v.a v . a . cos(v , a ) . Do đó:
- Nếu góc giữa v và a là nhọn (hình 5.3a) thì cos(v , a) 0 , làm cho
v .a v . a . cos(v , a ) > 0. Lúc đó, chất điểm chuyển động nhanh dần.
- Nếu góc giữa v và a là tù (hình 5.3b) thì cos(v , a) 0 , làm cho
v .a v . a . cos(v , a ) < 0. Lúc đó, chất điểm chuyển động chậm dần.
x f1 (t )
y f 2 (t ) (5.7)
z f (t )
3
2
a v x f (t ) d x
x x 1
dt 2
d2y
a y v y y f 2 (t ) 2 a a 2 a 2 a 2 (5.14)
dt x y z
2
a v z f (t ) d z
z z 3
dt 2
a
cos(Ox, a ) x (5.15a)
a
ay
cos(Oy, a ) (5.15b)
a
a
cos(Oz , a ) z (5.15c)
a
5.2.4. Tính chất chuyển động
Chú ý: Trong tọa độ cực (chỉ có 2 thông số là khoảng cách và góc quay như
hình 5.6), phương trình chuyển động của chất điểm có dạng:
r f1 (t )
(5.20)
f 2 (t )
A
r
α x
O
Hình 5.6. Toạ độ cực
Điểm A vừa quay quanh O vừa trượt trên OA
- Hai vật chuyển động cùng phương, cùng chiều: v12 = v10 + v02
- Hai vật chuyển động cùng phương, cùng chiều: v12 = v10 - v02
Khi hai vật (chất điểm) chuyển động vuông góc:
5.4.3. Rơi tự do
Là dạng đặc biệt của chuyển động thẳng nhanh dần đều khi gia tốc của vật
bằng gia tốc trọng trường.
a) Vận tốc
v = g(t–t0) (5.33)
Nếu chọn gốc thời gian lúc vật xuất phát thì:
v = g.t (5.34)
b) Đường đi
g
h (t t0 )2 (5.35)
2
Nếu chọn gốc thời gian lúc vật xuất phát thì:
gt 2
h (5.36)
2
c) Tọa độ
1
y y0 g(t t 0 ) 2 (5.37)
2
(chọn chiều hướng xuống)
d) Phương trình độc lập đối với thời gian
v2 2 gh (5.38)
A’
an s
φ
O A
R
a A'
A’
an
an
s
OO RR
A
A
Hình 5.8. Chuyển động tròn biến đổi đều của chất điểm
a. Gia tốc: Gồm gia tốc pháp tuyến a n và gia tốc tiếp tuyến at .
a a n at (5.45)
Độ lớn:
Với:
v v2
at R. ; n
a (5.47)
t R
z
A
z’
O y
O’ y’
x’
GIẢI
e e 2
2x 4x 2
(1) e e
kt kt
kt kt 2
(3)
a a
2y 4y2
2
(2) ekt e kt ekt e kt (4)
b b2
4x 2 4 y 2 x2 y2
(3), (4) 4 1
a2 b2 a2 b2
Vậy: Phương trình chuyển động của điểm đã cho là hypebol ứng với
x > 0; y > 0.
y
a x
O
Hình 5.10. Quỹ đạo chuyển động là một nửa nhánh hypebol (phần tô đậm)
k.a kt kt k .ay
vx x 2 e e
b
k
Vận tốc: v v x2 v y2 a4 y 2 b4 x2
v y k.b ekt e kt k.bx
ab
y 2 a
k 2 .a kt kt
ax vx
a
e e
k2x
Gia tốc: a ax2 a y2 k 2 x 2 y 2
a v k .b e kt e kt k 2 y
2
y y
a
Ví dụ 2: Cho cơ cấu tay quay – con trượt đang hoạt động như hình
5.11. Biết: AB = 2.OA = 2l, MA = 2l/3, 4t . Tìm phương trình
chuyển động, vận tốc, gia tốc của điểm M trên thanh truyền.
y
A
H M
G
O α
D E x
B
a) Dạng lược đồ b) Dạng kết cấu
Hình 5.11. Cơ cấu tay quay – con trượt
GIẢI
Lấy hệ trục tọa độ như hình vẽ. Gọi M(x,y), ta có:
BD AB 2 AD 2
xM OE OD DE OA. cos OA. cos
3 3
4l 2 l 2 .sin 2 4l 2 l 2 .sin 2 4t
OA. cos l. cos 4t
3 3
AD OH 2
y M OG OH GH OH OH OH
3 3 3
2 2
OA.sin l.sin 4t
3 3
Vậy, phương trình tham số của điểm M trên thanh truyền là:
4l 2 l 2 . sin 2 4t
x l. cos 4t
3
y 2 l. sin 4t
3
Lần lượt lấy đạo hàm cấp 1 và 2 theo t của phương trình trên, ta có phương
trình vận tốc và gia tốc của điểm M.
4l.sin 8t
v x x
4l . sin 4t
- Vận tốc: 3 4 - sin 2 4t
v y 8 l . cos 4t
y 3
- Gia tốc:
TÓM TẮT
1. Vị trí của chất điểm chuyển động là hàm số theo thời gian:
r r (t )
2. Vận tốc tại thời điểm t là đạo hàm cấp 1 của vị trí: v r
3. Gia tốc tại thời điểm t là đạo hàm cấp 2 của vị trí: a v r
4. Phương trình chuyển động của chất điểm trong tọa độ Đề - Cát:
x f1 (t )
y f 2 (t ) f1 (t); f2 (t); f3 (t) là các hàm số theo thời gian.
z f (t )
3
5.2cb. Puli (bánh đai) có bán kính R = 0,2m quay nhanh dần đều từ trạng
thái nghỉ, sau t1 = 10s điểm nằm trên vành ngoài có vận tốc v1 = 2m/s. Hãy tính
vận tốc, gia tốc pháp tuyến, gia tốc tiếp tuyến của điểm trên vành puli tại thời điểm
t2 = 15s.
2 .t
x 10.cos
5
5.3cb. Một chất điểm chuyển động theo phương trình:
y 10.sin 2 .t
5
(x, y tính bằng cm, t tính bằng s).
a) Hãy tìm quỹ đạo chuyển động của chất điểm.
b) Độ lớn và hướng của vận tốc, gia tốc.
ĐS: a) Đường tròn tâm O(0; 0), bán kính R = 10 cm;
b) v 4 cm/s, theo chiều ngược chiều quay của kim đồng hồ;
a 16m / s2 , hướng vào tâm O.
x 300t
5.4cb. Một chất điểm chuyển động theo phương trình:
y 400t 5t
2
tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến và gia tốc toàn phần tại thời điểm vận tốc của nó là
30 m/s.
ĐS: 6 m/s2; 450 m/s2; 450 m/s2
5.7cb. Một xe con chở vật liệu chuyển động chậm dần đều trên cung tròn
bán kính 800m. Xe đi được 800 m, với vận tốc ban đầu 15 m/s và cuối là 5 m/s.
Xác định gia tốc toàn phần tại đầu cung, cuối cung và thời gian xe chuyển động
trên cung đó?
AA vVA A
ĐS: ao = 0,308 m/s ; a = 0,129 m/s ; t = 80s
2 2
ax vx
Gia tốc M: aM ax2 a y2 .... a k 2 x2 y2
ay vy
x
O
A b) Dạng kết cấu
a) Dạng lược đồ
Hình 5.15
0,01
ĐS: Gia tốc điểm A: aA 0 ;Gia tốc điểm B: aB = m/s2
(1 0,01t 2 ). 1 0,01t 2
r .t r2 .t Hình 5.16
ĐS: y sin r 2
cos 2
3 2 9 2
.r .t .r 2 .sin t
vM yM cos
6 2 r2
18. r 2 .cos 2 t
9 2
r2 2 .r 4 .sin 2 .t
36. 2 r 2 . r 2 cos 2 t ) .cos .t
9 2 r2
r 2 cos 2 t
.r
2
9 2
aM vM .sin t
12 2 r 2
1296.(r 2 sin 2 t )
9 2
2 2 r
Khi t = 3s: a M (m/s2)
48
CHƯƠNG 6
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, học viên có khả năng:
1. Trình bày được thế nào là chuyển động tịnh tiến và chuyển
động quay quanh trục cố định của vật rắn.
2.Viết được các công thức về phương trình chuyển động, tốc
độ, gia tốc của 2 loại chuyển động nói trên.
3.Giải được các bài toán cơ bản về chuyển động của vật rắn.
V
ật rắn gồm vô số các chất điểm hợp thành.
Do đó, khảo sát chuyển động của vật rắn
cũng dựa trên tiền đề khảo sát chuyển
động của chất điểm. Hai dạng chuyển động cơ bản của
vật rắn là: tịnh tiến và quay quanh một trục cố định.
Mọi chuyển động phức tạp khác của vật rắn đều có thể
phân tích thành hai dạng chuyển động cơ bản này. Việc
khảo sát chuyển động của vật rắn theo trình tự: xét
chuyển động của toàn vật rồi sau đó mới xét chuyển
động của điểm thuộc vật.
M N M N
a)
A
A B A A
B B
M N
A A
B B
A
A
B A B
B
b) c)
Hình 6.1. Các mô hình chuyền động tịnh tiến
Ví dụ:
- Ô tô đang chạy trên đường, mỗi đoạn thẳng thuộc khung xe ở thời điểm t
và thời điểm t’ luôn song song với nhau (hình 6.1a).
z (S)
L2
B’
B
rB
A L1 A’
rA
y
x O
Hình 6.3. Vài vật rắn chuyển động quay quanh trục cố định
6.2.2. Phương trình chuyển động
Xét mặt phẳng (P) gắn chặt vào vật và chứa trục quay cố định AB. Xác định
vị trí của vật tương đương xác định vị trí của (P). Lập mặt phẳng chứa trục quay
(Q) cố định (hình 6.4). Vị trí của (P) hoàn toàn xác định bởi góc nhị diện φ giữa
(P) và (Q).
B
φ
Vật quay
P
Q A
1
s v0t at 2 (6.3)
2
- Hệ thức độc lập với thời gian
v2 v02 2as (6.4)
b) Vật rắn chuyển động quanh trục cố định
- Gia tốc: Gồm gia tốc pháp tuyến a n và gia tốc tiếp tuyến at .
a a n at (6.5)
Độ lớn:
Ví dụ 1: Cho nêm có góc nghiêng α như hình 6.5 chuyển động tịnh tiến
với vận tốc v1 làm cho cần đẩy AM chuyển động vận tốc v2 . Hãy tính tỉ
v2
số truyền động i .
v1
M
v2 y α
A
x
v1
α
a a R . R .
2 2 2 2
aM aC
C C 2
t n 2 2 2
2
R2 .a.R1 a.t.R1
2 2 4
2 a.t .R1
2
a.R1
R2 R2
R2 .r R2 .r r R2 .r
2 4
0,1.0,2 0,1.2.0,2
0,152 1,09m / s 2
0,1 0,15.0,1
TÓM TẮT
1. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn là chuyển động mà mỗi đoạn
thẳng thuộc vật có phương không đổi trong suốt quá trình chuyển
động.
- Tốc độ: vB rB rA
- Gia tốc: a B vB v A a A
2. Quỹ đạo của chuyển động tịnh tiến có thể là thẳng hay cong. Khi
khảo sát vật chuyển động tịnh tiến, ta chỉ cần khảo sát 1 điểm thuộc vật.
3. Vật rắn chuyển động quay quanh trục có 2 điểm cố định gọi là vật
rắn quay quanh trục cố định.
5. Gia tốc góc của vật quay quanh trục cố định
6.2cb. Một vật quay quanh trục cố định O. Ở thời điểm khảo sát, điểm A
cách trục quay khoảng R = 0,5 m có tốc độ v = 2 m/s và gia tốc toàn phần là
8 3 m/s2.
a) Tìm tốc độ góc và gia tốc góc của vật.
b) Tìm tốc độ góc và gia tốc điểm B cách trục quay 1 khoảng r = 0,2 m.
ĐS: a) 4rad / s ; 16. 2rad / s 2 ; b) vB 0,8m / s ; a B 5,54m / s 2
6.3cb. Cho hệ thống tời kéo
2
dùng xích như hình 6.7. Bánh xích 1
C 1
quay nhanh dần đều từ trạng thái
nghỉ, sau 2s đạt tốc độ góc là 6 rad/s. D
R2 r2 R1
Bánh xích 1’ liên kết cứng với tang 2.
Vòng ngoài tang 2 có quấn dây mềm E O2 B O1
không dãn, treo vật nặng A. Cho biết:
R1 = 5 cm, r2 = 3 cm, R2 = 8 cm.
a) Tìm tốc độ góc, gia tốc góc
1’
của bánh xích 1 sau 3 s? vA
b) Tìm tốc độ, gia tốc vật A và
tốc độ, gia tốc điểm B trên vành ngoài A
của tang 2 sau 3 s?
Hình 6.7
ĐS: a) 1 9rad / s ; 1 3rad / s 2 ;
b) vA = vB = 1,2 m/s; aA = 0,4 m/s2; aB = 18 m/s2
6.4cb. Cho cơ cấu truyền động bằng ma sát giữa 2 trục vuông góc nhau
như hình 6.8. Giả sử không có sự trượt tương đối theo chiều quay. Biết trục 1 dịch
chuyển dọc trục theo quy luật x = 0,1 + 0,2.t (m, s) đồng thời quay quanh trục với
tốc độ vòng n = 120 vòng / phút. Tìm tốc độ góc, gia tốc góc của trục 2.
1,6. 0,32.
ĐS: 2 rad / s ; 2 rad / s2
0,1 0,2t (0,1 0,2t)2
11
0,4
0,4
ω1
ω2
22
Hình 6.8
6.5cb. Viết phương trình chuyển động của cần cam như hình 6.9. Biết đĩa
tròn có bán kính R, OI = l, quay đều quanh trục lệnh tâm O với tốc độ góc 0 .
ω0
B
O I
6.6cb. Cho 2 bánh răng ăn khớp có bán kính lần lượt là R 1, R2 quay quanh
2 trục cố định O1, O2. Tìm tỉ số tốc độ góc của 2 bánh răng trong 2 trường hợp: ăn
khớp ngoài và ăn khớp trong (hình 6.10).
1 R2
ĐS:
2 R1
vA vA
ω2 ω1
ω1
O2 O1
O1 R1 R2 O2 ω2 A
R2
A R1
Hình 6.10
6.7cb. Cho hệ tời kéo như hình 6.12. Trụ 2 tầng, bán kính tương ứng là R
và r; R = 2r = 0,4 m. Biết vật A rơi xuống theo quy luật s = 1,5t2 (s tính bằng m, t
tính bằng s). Tính vận tốc góc, gia tốc góc của trụ và gia tốc điểm B khi vật A rơi
được 2 s?
C
B
15rad / s;
ĐS: 7,5rad / s ;
2
R
aB 45m / s 2
Hình 6.12
CHƯƠNG 7
CHUYỂN ĐỘNG SONG PHẲNG CỦA VẬT RẮN
1.
2.
3.
4.
2
1 3
5
6
Hình 7.1. Ví dụ chuyển động song phẳng
1. Tay quay
2. Thanh truyền
3. Con trượt
4. Bulông
5. Thanh dẫn hướng
6. Đế
Chọn điểm A tùy ý làm cực, dựng hệ trục Ax1y1 chuyển động tịnh tiến so với hệ
trục cố định Oxy (hình 7.2). Vị trí hình phẳng (S) có thể được xác định nhờ x A, yA
và β. Trong đó, xA, yA là tọa độ cực A và β là góc định vị đoạn thẳng AB thuộc
hình phẳng đối với hệ trục Ax1y1.
y y1
Tiết diện của vật rắn (S)
β
yA
A x1
O xA x
Hình 7.2. Khảo sát toàn vật chuyển động song phẳng
y y1
Tiết diện của vật rắn (S)
M
α B
β
yA
A x1
O xA x
Hình 7.3. Khảo sát của điểm thuộc vật chuyển động song phẳng
Hình 7.4. Vận tốc của chất điểm chuyển động song phẳng
Hình 7.5.
Hình 7.6.
Cực
Hình 7.7.
α
α
Hình 7.8.
Để tìm tâm gia tốc tức thời Q, ta quay các véc tơ gia tốc a A ;aB tương ứng
quanh các điểm A và B cùng góc α. Giao điểm hai đường nhận được là tâm gia tốc
tức thời Q.
Ghi chú:
- Cũng có trường hợp chuyển động song phẳng là tổng hợp của 2 chuyển
động quay tròn (hình 7.9).
- Chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay quanh trục cố định cũng thỏa
điều kiện chuyển động song phẳng, nhưng ta không gọi chúng là chuyển động song
phẳng, vì chúng không là chuyển động phức hợp.
A
D
ω0 ε0
A
Vật
R2 O
O
R1
C
B a) b) A
c)
Hình 7.9
a) Vật quay quanh trục CD, trục CD lại quay quanh trục AB
b) Vật bán kính R2 quay quanh A, A lại quay quanh O
c) Ròng rọc động vừa quay quanh O vừa tịnh tiến lên/ xuống.
α
a β
Ví dụ 2: Tay quay OA y
quay đều quanh trục cố
định qua O với vận tốc
góc ω, làm cho bánh C
1 r
(1) có bán kính r lăn A
yA
không trượt trên bánh 2 R ω
cố định (2) có bán kính β
R (hình 7.11). yM
α M x
Hãy lập phương O xM xA MO
trình chuyển động của
bánh (1) và của điểm
M thuộc nó. Cho biết
tại thời điểm đầu, khi α
= 0, điểm M trùng M0.
GIẢI
– –
7.12.
B A
7.13.
ω
Hình 7.13
Hình 7.14
------------------------------------
TÓM TẮT
1. Chuyển động song phẳng của vật rắn là chuyển động mà trong đó
mỗi điểm thuộc vật luôn chuyển động trong một mặt phẳng xác định
song song với một mặt phẳng cố định.
2. Phương trình chuyển động của vật rắn chuyển động song phẳng:
x A f1 (t )
y A f2 (t )
f (t )
3
3. Phương trình chuyển động của điểm thuộc vật chuyển động song
x g1 (t )
phẳng: M
yM g2 (t )
4. Vận tốc của một điểm thuộc hình phẳng trên vật chuyển động song
phẳng bằng tổng hình học của vận tốc cực và vận tốc quay của cực đối
với hệ trục cố định.
5. Trên vật chuyển động song phẳng, tại mỗi điểm tồn tại duy nhất một
điểm P nào đó mà có vận tốc bằng 0. Điểm P đó gọi là tâm vận tốc tức
thời. Khi có tâm vận tốc tức thời P, thì vận tốc của điểm thuộc vật là:
6. Trên vật chuyển động song phẳng, tại mỗi điểm tồn tại duy nhất
một điểm P nào đó mà có gia tốc bằng 0. Điểm P đó gọi là tâm gia tốc
tức thời.
ω0
7.1. Cho cơ cấu 4 khâu bản lề như hình
7.15. tay quay OA quay quanh A với tốc độ góc α
ω0. Cho AB = BC = l; góc BAD = α; góc BCD =
góc ADC = 900 . Tìm vB, vC và tốc độ góc thanh BC? Hình 7.15
( R1 R2 ).0 ( R R2 ).0
ĐS: 2 ; 2 1
R2 R2
aBx ( R1 R2 ).02 ( R1 R2 ). 0 ( R1 R2 )(02 0 )
( R1 R2 ) 2 2 aB 2
aBx aBy
2
.......
a
By ( R1
R2
). 0
.0
R2
7.5cb. Cho cơ cấu tay quay – thanh truyền – con trượt như hình 7.19. Biết
AB = 2.OA = 2l, MA = 2l/3, α = 4πt. Tìm phương trình quỹ đạo, vận tốc, gia tốc
của điểm M trên thanh truyền.
y
A
H
M(x,y)
G
O x
D E
B
Hình 7.19
ĐS:
4l 2 l 2 .sin2 4t
x l.cos4t
PT tham số: 3
y 2 l.sin 4t
3
4 l.sin8t
xv x 4 l.sin 4 t
Vận tốc: 3 4 - sin 2 4t vM vx2 v y2 ....
v y 8 l.cos4t
y 3
va R0
3
vr va .cos30 0 R0 B
2
1
ĐS: ve va .sin300 R0 O ω0
2
1 A
ve R0
2 0
CA 2R 4
ω
7.7cb. Cho cơ cấu như hình 7.21 α
(con trượt A chuyển động phức hợp). Thanh
OA quay đều quanh O với vận tốc góc ω0, C
làm cho thanh BD chuyển động tịnh tiến.
Tại ví trí như hình vẽ cho góc α = 300; OA
= R. Bỏ qua biến dạng các thanh. Tính vận Hình 7.20
tốc, gia tốc con trượt A và thanh trượt BD.
va OA.0 R.0
3 3
vr va . cos300 OA.0 R.0 A
2 2
R
ve va . sin 300 0 ω0
ĐS: 2 α
O D
aa OA R.
2
0
2
0 C
3 3
ar aa .sin 600 OA02 R02 Hình 7.21
2 2
R
ae aa .cos600 02
2
ε C
7.8cb. Cho cơ hệ như hình 7.22. Con lăn ω
O gồm 2 tầng, bán kính tương ứng là R và r, lăn
không trượt. R = 2r = 0,4 m. Con lăn được kéo
lên nhờ trọng lượng vật A. Biết vật A rơi xuống A
theo quy luật s = 4t2 + 3 (s tính bằng m, t tính D
bằng s).
I
a) Tính vận tốc góc và gia tốc góc của con
lăn khi t = 2 s? Hình 7.22
b) Tìm vận tốc các điểm O, C, D khi t = 2 s?
26,7rad / s;
ĐS: vO 10,7m / s; vC 21,4m / s;
vD 15,1m / s
7.9cb. Cho cơ hệ như hình 7.23. Các ròng rọc đều có bán kính R = 0,2m
Vật A rơi xuống theo quy luật s = 2t 2 (s tính bằng m, t tính bằng s).
Tính vận tốc điểm C, B, D và gia tốc góc mỗi ròng rọc sau khi vật A rơi 2s?
(coi dây không dãn).
2
vD vA 8m / s; 1 R
vB 4. 2m / s C D
R A
B
Hình 7.23
D EE
D
Hình 7.24
PHẦN 3
ĐỘNG LỰC HỌC
*
* *
CHƯƠNG 8
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, học viên có khả năng:
1. Trình bày được các khái niệm cơ bản trong động lực học.
2. Trình bày được các định luật Newton.
3. Viết được phương trình vi phân chuyển động của chất điểm
trong tọa độ Đề - Cát và trong tọa độ tự nhiên.
4. Giải được các bài tập cơ bản về phương trình vi phân
chuyển động của chất điểm.
8.1.8. Cơ năng
Là tổng động năng và thế năng.
Cơ năng là đại lượng vô hướng.
8.1.9. Công
Là năng lượng có được khi lực tác dụng làm cho vật chuyển động một đoạn
s nào đó.
Công là đại lượng vô hướng. Thực chất công là tích vô hướng của véc tơ lực
tác dụng và véc tơ chỉ hướng đường di chuyển của vật.
8.1.10. Công suất
Là công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
8.1.11. Năng lượng
Là tổng động năng, thế năng và nhiệt năng tỏa ra hay thu vào trên toàn vật.
m.x Fx
m.y Fy (8.5)
m.z Fz
Hệ phương trình (8.5) gọi là hệ phương trình vi phân của chất điểm trong
tọa độ Đề - cát (đôi lúc cũng gọi là phương trình, vì các ẩn số trong hệ không phụ
thuộc lẫn nhau, có thể giải từng phương trình riêng rẽ được).
GIẢI
Đây thuộc dạng bài toán thuận.
x a cos kt x ka sin kt x k 2 a cos kt x k 2 x
Ta có :
y b sin kt y kb cos kt y k 2
b sin kt y k y
2
Ví dụ 2: Để phân loại hạt, người ta dùng sàng có nhiều lỗ như hình 8.4
a. Biết vận tốc hạt khi bắt đầu chuyển động qua lỗ là v0 ; hạt có dạng
hình cầu bán kính R, trọng lượng P. Bỏ qua sức cản không khí.
Xác định khoảng b nhỏ nhất để hạt lọt được qua lỗ.
R R
O vo O vo x
b b P
y
a) b)
Hình 8.4
GIẢI
Đây thuộc dạng bài toán nghịch.
Để hạt lọt qua lỗ được thì trọng tâm của nó phải nằm ngang bằng với mặt
trên của sàng. Chọn hệ trục tọa độ Oxy gắn với sàng như hình 8.4b, coi sàng đứng
yên còn hạt chuyển động so với sàng.
Fx 0
Lực tác dụng lên hạt có:
Fy mg
mx 0 x 0 (1)
Phương trình vi phân chuyển động của hạt là:
my mg y g (2)
Tích phân 2 vế phương trình (2), ta có: y gt C1 (3)
1 2
Tích phân 2 vế phương trình (3), ta có: y gt C1t C2 (4)
2
Điều kiện đầu: y 0; t 0 : (3) C1 0; y 0; t 0 : (4) C2 0
gt 2
Thế giá trị C1 và C2 vào (4): y (5)
2
Tích phân 2 vế phương trình (1): x C3 (6)
Tiếp tục tích phân 2 vế phương trình (6): x C3.t C4 (7)
Điều kiện đầu: x v0 C3 v0 ; t = 0, x = 0: (7) C4 0
x (8)
Thế giá trị C3; C4 vào (7): x v0 .t t
v0
g 2
Thế (8) vào (5), phương trình quỹ đạo của hạt là: y x (9)
2v02
2R
Khi y = R thì: x b R : (9) b R v0
g
2R 2R
Để hạt lọt được xuống lỗ sàng thì: b R v0 bmin R v0
g g
*
* *
TÓM TẮT
1. Động lực học là một phần của cơ học nhằm nghiên cứu các quy luật
chuyển động của vật thể khi chịu tác dụng của lực.
2. Chất điểm là vật thể có kích thước rất nhỏ so với quỹ đạo chuyển
động của nó.
3. Cơ hệ là tập hợp nhiều chất điểm có mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau.
4. Vật rắn tuyệt đối là vật có hình dạng hình học không đổi khi chịu
lực tác dụng. Trên vật rắn tuyệt đối có vô hạn các điểm mà khoảng cách
giữa 2 điểm bất kỳ luôn luôn không đổi.
5. Lực là sự tác dụng qua lại giữa các vật, kết quả gây ra sự thay đổi
trạng thái hay sự chuyển động của vật.
6. Hệ quy chiếu là vật rắn làm mốc để xác định vị trí của vật rắn nào đó
ta đang khảo sát. Hệ quy chiếu quán tính là hệ quy chiếu nghiệm đúng
các định luật Newton, trong đó, chất điểm chuyển động theo quán tính.
7. Động lượng là đại lượng có độ lớn được tính bằng tích của khối
lượng và vận tốc của vật.
8. Động năng là năng lượng sinh ra khi vật chuyển động.
9. Thế năng là năng lượng có được khi vật ở cách gốc thế năng một
đoạn h nào đó hoặc vật đang chịu biến dạng l và có xu hướng thu lại
đoạn l đó. Ta thường gặp thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi.
10. Cơ năng là tổng động năng và thế năng.
11. Công là năng lượng có được khi lực tác dụng làm cho vật chuyển
động một đoạn s nào đó.
12. Công suất là công sinh ra trong một đơn vị thời gian.
13. Năng lượng là tổng động năng, thế năng và nhiệt năng tỏa ra hay
thu vào trên toàn vật.
14. Ñònh luaät 1 Newton: Moät vaät seõ ñöùng yeân hay chuyeån ñoäng thaúng
ñeàu khi khoâng coù löïc taùc duïng vaøo noù hoaëc toång caùc löïc taùc duïng vaøo
noù baèng 0.
15. Ñònh luaät 2 Newton: ma F
m.x Fx
m.y Fy
m.z Fz
ĐS: Fk = 5,035 N
a
ĐS: T P 1
g
8.4. Cho cơ cấu như hình 8.5. Tay quay OA quay đều quanh O với tốc độ
góc ω. Xác định lực ép Q của con chạy A lên khung BCD theo phương ngang. Cho
biết khung BCD có trọng lượng P, OA = l. Bỏ qua mọi ma sát.
B
ω0
φ
O D
C
Dạng kết cấu Dạng lược đồ
Hình 8.5
8.5cb. Một vật có trọng lượng P được buộc vào đầu
dây chiều dài l, treo tại O như hình 8.6. Quay vật sao cho dây
tạo với phương thẳng đứng góc α. Xác định vận tốc v của vật
và lực căng dây T? α
l .g
v .sin
ĐS: cos
T P
cos
Hình 8.6
ĐS:
CHƯƠNG 9
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, học viên có khả năng:
1. Trình bày được các công thức và phương pháp tính mômen
quán tính, động lượng, động năng, thế năng, cơ năng, …
2. Ứng dụng các công thức, định lý, nguyên lý liên quan để giải
các bài toán động lực học cơ bản.
Tâm C của cơ hệ gọi là khối tâm. Tọa độ khối tâm như sau:
n
mk xk
m x m2 x2 ...
xC k 1
1 1
M m1 m2 ...
n
mk yk
m y m2 y2 ...
yC 1 1
k 1
(9.2)
M m1 m2 ...
n
mk zk m1 z1 m2 z2 ...
z k 1
C M m1 m2 ...
Chú ý: Trong trường trọng lực thì vị trí khối tâm trùng với vị trí trọng tâm.
Nhưng khái niệm khối tâm có ý nghĩa kể cả ngoài trường trọng lực.
khối tâm C của hệ chuyển động thẳng đều hoặc đứng yên.
của hệ chuyển động thẳng đều theo phương x hoặc đứng yên.
Jd mk .rk2
Chữ “mômen quán tính” chỉ có ý nghĩa đối với vật quay.
b) Mômen quán tính của 1 điểm đối với 1 điểm (Hình 9.1b)
Công thức giống như mômen quán tính của 1 điểm đối với 1 trục:
J 0 mr 2 (9.6)
Nếu có nhiều chất điểm:
n
J 0 m r m r ... mi ri 2
1 1
2
2 2
2
(9.7)
i 1
c) Mômen quán tính của thanh thẳng đồng chất khối lượng m, chiều dài l,
trục đi qua 1 đầu của thanh (Hình 9.1 c)
m.l 2
J (9.8a)
3
r m m m m
0 r
l l
a) b) c) d)
m
r r r r r
m m
m
Hình 9.1. e) f) g)
Hình 9.1
d) Mômen quán tính của thanh thẳng đồng chất khối lượng m, chiều dài
l, trục đi qua trung điểm của thanh (Hình 9.1 d)
m.l 2
J (9.8b)
12
e) Mômen quán tính của vành tròn/ mặt trụ tròn đồng chất khối lượng m,
bán kính r (Hình 9.1 e)
J mr 2 (9.8c)
f) Mômen quán tính của đĩa tròn/ trụ tròn đồng chất khối lượng m, bán
kính r (Hình 9.1 f)
C
1
J mr 2 (9.9)
2 m
g) Mômen quán tính của quả cầu đồng chất khối
lượng m, bán kính r (Hình 9.1 g)
d
2
J mr 2 (9.10)
5
Hình 9.2
9.2.3. Định lý Huygen về mômen quán tính
J J c m.d 2
C: Đường thẳng qua trọng tâm của vật. (9.11)
S P2 P1 Fdt (9.14a)
t1
Trong trường hợp F không đổi về chiều và độ lớn thì ta dùng công thức đơn
giản như sau:
S P F .t (9.14b)
P P2 P1 : Độ biến thiên động lượng (N.s hay có thể ghi kg.m/s)
e) Định lý động lượng
Đạo hàm theo thời gian động lượng của cơ hệ bằng tổng ngoại lực tác dụng
lên cơ hệ đó.
dP
m.v m.a F e (9.15)
dt
Công thức (9.15) phù hợp với định luật II Newton.
F e là ngoại lực.
9.3.2. Mômen động lượng của vật rắn quay quanh một điểm hay
một trục cố định
Mômen động lượng của vật rắn quay quanh điểm O là đại lượng vec tơ, ký
hiệu là L0 ; mômen động lượng của vật rắn quay quanh trục z cố định là đại lượng
vec tơ, ký hiệu là L z . Các công thức tính như sau:
a) Công thức:
L0 J0 . (9.16a)
Lz J z . (9.16b)
Jo: Mômen quán tính quanh tâm O (kg.m2)
: Vec tơ vận tốc góc
m
Ghi chú: Ta dùng ký hiệu để chỉ một vec tơ có chiều được
xác định theo quy tắc nắm bàn tay phải:
ω
“Nắm bàn tay phải sao cho 4 ngón tay khum lại theo chiều M
ω, ngón cái choãi ra góc 900 chỉ chiều véc tơ ”.
b) Độ lớn mômen động lượng:
L0 J0 . (9.16c)
Lz J z . (9.16d)
: Tốc độ góc (rad/s)
Lo; Lz: Mômen động lượng quanh điểm O, quanh trục z (kg.m2/s)
Ghi chú: Cần phân biệt “vận tốc” và “tốc độ”. Vận tốc là quy ước cho vec
tơ, tốc độ là quy ước cho độ lớn của vec tơ vận tốc.
Lzñaàu Lzsau Jz1.1 Jz 2 .2 ... J 'z1 .'1 J 'z 2 .'2 ... (9.17b)
Công thức (9.17a,b) chứa vec tơ, muốn tính toán được các ẩn số chưa biết
thì ta phải chọn chiều chuyển động quay (cùng chiều kim đồng hồ hoặc ngược lại),
sau đó chiếu các công thức này xuống chiều chuyển động quay để mất dấu vec tơ.
c) Định lý mômen động lượng
Đạo hàm theo thời gian mômen động lượng của cơ hệ quanh 1 điểm (hay 1
trục) bằng tổng mômen của các ngoại lực tác dụng lên cơ hệ đó quanh 1 điểm (hay
trục) đó.
dL0
J 0 . J 0 . M A ( Fke )
dt
(9.18)
dLz
J z . J z . M z ( Fke )
dt
là vec tơ gia tốc góc, cách xác định cũng giống như vec tơ vận tốc góc .
d) Phương trình vi phân chuyển động của vật rắn quay quanh trục z:
Ta biết, phương trình vi phân chuyển động của chất điểm chuyển động tịnh
tiến là: ma F (đây chính là công thức định luật II Newtơn)
Một cách tương tự như vậy, phương trình vi phân chuyển động của vật rắn
quay quanh trục z là:
J Z . M Z ( Fk ) (9.19)
Ghi chú: Các tài liệu khác ghi công thức (9.19) dạng M = Iγ và tài liệu đó
gọi công thức này là phương trình tổng quát động lực học áp dụng cho vật rắn
quay quanh trục cố định. Hai cách dùng ký hiệu khác nhau, nhưng ý nghĩa như
nhau.
9.4. CÔNG – CÔNG SUẤT
9.4.1. Công thức tính công
a) Công của lực làm vật chuyển động tịnh tiến (hình 9.3a)
Khi vật chịu tác dụng của lực F và vật dịch chuyển theo vec tơ s thì lực F
đã sinh công có độ lớn bằng tích vô hướng của F và s .
M
F F
α α O
φ
s
a) b)
Hình 9.3. Mô hình tính công của vật khi tịnh tiến hoặc quay
9.5.3. Động năng của vật rắn vừa chuyển động tịnh tiến vừa chuyển
động quay quanh trục cố định (chuyển động song phẳng)
1 1
Wñ Jz .2 m.v2 (J) (9.28)
2 2
9.5.4. Định lý năng động
Độ biến thiên động năng của cơ hệ bằng tổng công nội lực và ngoại lực tác
dụng lên cơ hệ đó.
n
Wñ2 Wñ1 ( Ai Ae ) (dạng hữu hạn) (9.29a)
k 1
d Wñ n d ( Ai Ae )
(dạng đạo hàm) (9.29b)
dt k 1 dt
Thông thường, ta chỉ xét tới công của ngoại lực. Lúc đó, ta thường dùng
công thức đơn giản như sau:
n
Wñ2 Wñ1 A (9.29c)
k 1
GIẢI
a) Viết phương trình chuyển động ngang của động cơ trên nền nhẵn:
- Chọn gốc tọa độ tại O, gốc thời gian là lúc vật m 2 qua vị trí thấp nhất.
- Gọi (xC; yC), (x1; y1) và (x2; y2) là tọa độ khối tâm cả hệ, của vỏ động cơ và của
vật lệch tâm khi hệ đang hoạt động.
n
Ta chiếu công thức trên lên trục Oy: F
k 1
e
ky
MaCy
m2 . 2 .e
N m1 m2 g sin t
m1 m2
m2 . 2 .e
N max m1 m2 g
m1 m2
Vì 1 sin t 1 nên
N m m g m2 . .e
2
min 1 2
m1 m2
c) Tính vận tốc góc ω để động cơ không rời khỏi nền:
Động cơ không nẩy khỏi nền thì áp lực nhỏ nhất thỏa:
m2 . 2 .e (m1 m2 ).g
N min 0 m1 m2 g 0
m1 m2 m2 .e
Ví dụ 2: Một người đi đều từ đầu xuồng đến cuối xuồng trong nước yên
lặng như hình 9.6. Cho người có trọng lượng P , xuồng có trọng lượng Q
và chiều dài xuồng là l. Hỏi xuồng sẽ di chuyển tới trước hay lùi về sau và
khoảng tới/ lùi s là bao nhiêu? Bỏ qua sức cản của nước và lúc đầu người
và xuồng đứng yên.
v1 (+)
v
s l
GIẢI
Chọn chiều (+) là chiều di chuyển của người. Giả sử, khi người đi vận tốc
v1 thì xuồng đi vận tốc v như hình 9.6. Theo định luật bảo toàn động lượng, ta có:
GIẢI
Q
α P
Ví dụ 4: Cho cơ hệ gồm vật A và vật B lăn không trượt, vắt bằng dây
không dãn qua ròng rọc hai tầng C như hình 9.8.
Vật A bắt đầu chuyển động sang trái, hệ số ma sát trượt giữa các bề mặt
vật A, vật B và mặt phẳng nghiêng là k 1 = 0,1; k2 = 0,08; hệ số ma sát lăn
giữa các bề mặt vật B và mặt phẳng nghiêng là k 3 = 0,02.
Vật A, B, C có khối lượng tương ứng là m A =5 kg, mB = 6 kg, mC = 7
kg, ngẫu lực M = 30N.m, α = 30 0, β = 400. Vật B là trụ tròn đặc, đồng
chất có bán kính R = 0,4 m, vật C là trụ tròn đặc, hai tầng bán kính R =
2r = 0,4 m và có bán kính quán tính là ρ = 1,5r. Lấy gia tốc trọng trường
g = 10 m/s2.
Tính vận tốc và gia tốc vật A khi nó chuyển động xuống một đoạn s
= 0,3m.
M
sB
R
r
A
R
s
C
B
α β
Wñ1 0 (vì heä thoáng baét ñaàu chuyeån ñoäng töø traïng thaùi nghæ).
1 1 1 1
Wñ2 mAvA2 mB vB2 J B 2 J C 2
2 2 2 2
2 2
1 1 v 1 v
mAvA2 2mB vA 2 mB R 2 . A mC 2 . A 1 mA 3mB 9 mC vA2
2 4 r 4 r 2 16
n
A P .s.sin M F
k 1
A msA
.s FmsB .2s PB .2s.sin M ms
M k
mA g.(sin k1.cos ) mB g. 2k2 .cos 2mB g.sin 3 .cos .s
r r
M J sB vB
I R
r O φ
A R
vA
φ
s Mms
C ω
B
FmsA
PB
E
ω
PA FmsB
α β
Hình 9.9
Theá caùc bieåu thöùc vöøa tính ñöôïc vaøo coâng thöùc (1), ta coù:
1 9 2
m 5m m .v
2 16 C A
A B
(2)
M k3
m
A g.(sin k1
.cos ) m g.
B
2 k 2
.cos 2 m B
g.sin .cos .s
r r
k3 M
m g .(sin k .cos ) m g . 2.sin 2 k .cos .cos r .s
A 1 B 2
(2) vA r (3)
1 9
mA 3mB mC
2 16
Laáy ñaïo haøm theo thôøi gian bieåu thöùc (3) vôùi chuù yù s vA ; vA aA . Ta ñöôïc:
k M
mA g .(sin k1 .cos ) mB g. 2.sin 2k2 .cos 3 .cos
aA r r (4)
9
mA 6mB mC
8
Lần lượt thế số liệu đã cho ở đầu bài toán vào biểu thức (3) và (4), ta được vận tốc
và gia tốc vật A là vA 1,07 m/s; aA 1,67 m/s2.
Ví dụ 5: Khi ép cọc làm nền móng nhà cần lực ép khoảng 120 T.
Người ta phải dùng các đối trọng bằng bê tông để giằng phía trên bệ
máy, mỗi đối trọng nặng 5 T.
a) Giải thích vì sao phải dùng đối trọng?
b) Tính số đối trọng cần thiết.
GIẢI
a) Khi ép cọc thì máy tác dụng vào đất một lực, đất cũng đẩy lại máy
một lực đúng bằng lực ép đó. Để giữ cho máy cân bằng thì phải
dùng các đối trọng giằng phía trên bệ máy.
b) Pđối trọng ≥ Pép = 120T
Số đối trọng: N = 120/5 = 24 (cục)
Vậy, phải dùng 24 đối trọng (mỗi bên 12 đối trọng).
*
* *
TÓM TẮT
mk xk
m x m2 x2 ...
xC k 1
1 1
M m1 m2 ...
n
mk yk
m y m2 y2 ...
C
y k 1
1 1
M m1 m2 ...
n
mk zk m1 z1 m2 z2 ...
z k 1
C M m1 m2 ...
2. Khối tâm của cơ hệ chuyển động như một chất điểm mang khối
n
lượng toàn cơ hệ chịu tác dụng của ngoại lực: M .aC Fke R e
k 1
M: Khối lượng toàn cơ hệ; R e : Lực tổng hợp của ngoại lực
3. Mômen quán tính của vật rắn đối với một trục d nào đó, (ký hiệu là
Jd ) là đại lượng vô hướng, được xác định theo công thức: Jd mk .rk2
4. Mômen quán tính của 1 chất điểm đối với 1 trục: J m.r 2 (kg.m2)
m: Khối lượng (kg); r: Khoảng cách (m)
5. Mômen quán tính của 1 điểm đối với 1 điểm: J 0 mr 2
6. Mômen quán tính của thanh thẳng đồng chất khối lượng m, chiều
m.l 2
dài l, trục đi qua 1 đầu của thanh: J
3
7. Mômen quán tính của thanh thẳng đồng chất khối lượng m, chiều
m.l 2
dài l, trục đi qua trung điểm của thanh: J
12
8. Mômen quán tính của vành tròn/ mặt trụ tròn đồng chất khối lượng
m, bán kính r: J mr
2
9. Mômen quán tính của đĩa tròn/ trụ tròn đồng chất khối lượng m, bán
1 2
kính r: J mr
2
10. Mômen quán tính của quả cầu đồng chất khối lượng m, bán kính r
2
J mr 2
5
11. Động lượng của vật chuyển động tịnh tiến
- Vec tơ: P m.v
- Độ lớn: P m.v
12. Định luật bảo toàn động lượng cho vật chuyển động tịnh tiến:
Pñaàu Psau m1.v1 m2v2 ... m1' .v1' m '2 v2' ...
13. Biến thiên động lượng của cơ hệ trong một khoảng thời gian bằng
xung lượng của lực tác dụng lên cơ hệ trong khoảng thời gian đó.
t2
S P2 P1 Fdt
t1
14. Đạo hàm theo thời gian động lượng của cơ hệ bằng tổng ngoại lực
tác dụng lên cơ hệ đó. dP m.v m.a F e
dt
15. Mômen động lượng của vật rắn quay quanh một điểm hay một trục
cố định
- Vec tơ: L0 J0 . ; Lz J z .
- Độ lớn: L0 J0 . ; Lz J z .
17. Đạo hàm theo thời gian mômen động lượng của cơ hệ quanh 1
điểm (hay 1 trục) bằng tổng mômen của các ngoại lực tác dụng lên cơ
hệ đó quanh 1 điểm (hay trục) đó.
dL0
J 0 . J 0 . M A ( Fke )
dt
dLz
J z . J z . M z ( Fke )
dt
18. Phương trình vi phân chuyển động của vật rắn quay quanh trục z:
J Z . M Z ( Fk )
19. Khi vật chịu tác dụng của lực F và vật dịch chuyển theo vec tơ s
thì lực F đã sinh công có độ lớn bằng tích vô hướng của F và s .
A F.s F.s.cos (J) ( F, s )
20. Khi vật chịu tác dụng của mômen M và vật quay góc φ thì mômen
M đã sinh công có độ lớn bằng tích của M và φ (φ tính bằng rad).
A M. (J)
21. Công của trọng lực A P.h (J)
P: Trọng lực (P = mg), đơn vị (N); h: Khoảng chiều cao di chuyển (m)
- Lấy (+) khi vật đi xuống (vì lúc đó α = 00, dẫn tới cos α = 1)
- Lấy (–) khi vật đi lên (vì lúc đó α = 180 0, dẫn tới cos α = – 1)
22. Công của mômen M làm quay tay đòn góc : A = M. (J)
23. Công của lực ma sát trượt: A Fms .s (J) (công cản)
24. Công của mômen ma sát lăn: A Mms . (J) (công cản)
25. Công của lực đàn hồi tuyến tính (công thức tính công trung bình)
1
A k.l2 (J)
2
26. Công của vật chuyển động song phẳng (tịnh tiến và quay)
A =F.s.cosα + M. (J)
27. Công suất là công sinh ra trong một đơn vị thời gian: P A (W)
t
28. Động năng khi vật chuyển động tịnh tiến, không quay
1
Wñ m.v 2 (J)
2
Wđ: Động năng (J); m: Khối lượng (kg); v: Vận tốc (m/s)
1
29. Động năng của vật quay quanh 1 trục cố định: Wñ Jz .2 (J)
2
Jz: Mômen quán tính của vật đối với trục z đi qua trọng tâm (kg.m 2);
ω: Tốc độ góc (rad/s)
30. Động năng của vật rắn vừa chuyển động tịnh tiến vừa chuyển động
quay quanh trục cố định (chuyển động song phẳng)
1 1
Wñ Jz .2 m.v2 (J)
2 2
31. Định lý năng động: Độ biến thiên động năng của cơ hệ bằng tổng
n
công nội lực và ngoại lực tác dụng lên cơ hệ đó: Wñ2 Wñ1 A
k 1
9.1cb. Tính công của động cơ sinh ra khi kéo một vật có khối lượng 1500
kg chuyển động thẳng đều trên một quãng đường dài 600 m. Biết hệ số ma sát k =
0,008, gia tốc trọng trường g = 10 m/s2.
ĐS: 72000 J.
9.2cb. Một cần trục nâng vật có khối lượng 3 tấn lên đều với vận tốc
0,5m/s. Tìm công suất của động cơ biết hiệu suất nâng H = 80%.
ĐS: Ptp = 18,75 KW
9.3cb. Quả tạ của búa máy có khối lượng A
m = 500 kg rơi từ độ cao 5m xuống một đầu cọc. m
Tính động năng của nó lúc đập vào đầu cọc và so
sánh động năng ấy với thế năng ban đầu của nó
đối với đầu cọc. h=5m
ĐS: Wt = Wđ = 24,5kJ
Áp dụng: “Xung lượng của lực trong một đơn vị thời gian bằng biến thiên
động lượng”: suy ra F = 10000 N
9.6cb. Một búa máy khối lượng m1 = 1 tấn rơi từ độ cao h 1 = 1,8 m xuống
một vật rèn bằng kim loại. Khối lượng của đe m2 = 9 tấn, đe nảy lên 0,02 m. Tính
công có ích của búa, công làm rung bệ máy và hiệu suất của búa. Coi va chạm
giữa búa và vật rèn là không đàn hồi.
ĐS: Acó ích =16200J; Avô ích =1800J; Hiệu suất của búa: H = 90 %
9.7cb. Công suất của máy bơm là 3kW. Người ta dùng nó để bơm nước từ
giếng sâu 10m lên mặt đất. Tính thể tích nước bơm được trong 1giờ.
Cho g = 10m/s2.
ĐS: 108 m3
9.8cb. Một vật có vận tốc ban đầu vo = 14 m/s rơi ở độ cao h = 240 m và
đâm sâu vào đất một khoảng s = 0,2 m. Tính lực cản trung bình của đất, biết rằng
khối lượng của vật là 1 kg và bỏ qua sức cản của không khí.
ĐS: Fc =12490 N
9.9. Nòng pháo có trọng lượng 110 kN đặt nằm ngang. Trọng lượng viên
đạn 540N. Vận tốc viên đạn lúc ra khỏi nòng súng v = 900 m/s. Xác định vận tốc
giật lùi của nòng súng ở thời điểm viên đạn bay ra.
ĐS: 4,42 m/s
9.10. Hai quả cầu không đàn hồi có khối lượng m1 = 10 kg, m2 =3 kg
chuyển động cùng phương ngược chiều và gặp nhau với vận tốc v 1 =15 m/s; v2 =5
m/s. Sau khi va chạm, hai quả cầu dính lại với nhau. Hỏi sau đó chúng sẽ chuyển
động như thế nào? Tính vận tốc của chúng.
ĐS: Sau va chạm, hai vật chuyển động cùng chiều vật 1 và với vận tốc
chung là 10,38 m/s.
9.11cb. Một búa máy khối lượng m1 = 1,5 tấn được thả rơi từ độ cao h = 2
m xuống đầu một cọc khối lượng m2 = 400 kg. Coi va chạm giữa búa và cọc không
đàn hồi, xác định lực cản của đất, biết rằng mỗi lần đóng, cọc lún xuống đất 4 cm.
ĐS: Fc 1,9.106 N
9.12. Một viên đạn trọng lượng P được bắn theo phương ngang
vào xe chở
cát có trọng lượng Q đang đứng yên. Cho vận tốc viên đạn bằng v1 . Tìm vận tốc
v2 của hệ xe cát và đạn sau khi va chạm. Bỏ qua ma sát của xe và mặt đường.
P.v1
ĐS: v2
P Q
9.13. Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương ngang thì bị nổ
làm hai mảnh. Mảnh thứ nhất bay lên cao hợp với phương thẳng đứng góc 30 0 và
có vận tốc gấp đôi vận tốc của cả viên đạn lúc đầu. Mảnh thứ hai bay lệch xuống
dưới và có phương bay vuông góc với phương bay mảnh thứ nhất. Tính khối lượng
từng mảnh.
ĐS: 0,25 kg và 0,75 kg
9.14. Động cơ có khối lượng m1, cố định trên bệ máy nằm ngang, roto
mang tải lệch tâm khối lượng m2 cách tâm quay khoảng l, roto quay đều với vận
tốc góc là ω (hình 9.11).
R m2 2l cos t )
ĐS:
N (m1 m2 ) g m2 l sin t
2
k m1
y1 y1 2l sin t
m1 m2 m1 m2
Hình 9.11
9.15cb. Hai vật rắn A, B khối
lượng tương ứng m1, m2 nối với nhau bằng
dây không dãn được đặt trên vật T khối
lượng m như hình 9.12. Biết: m1 = 10 kg,
m2 = 6kg, m = 20 kg, s = 1m. Bỏ qua mọi
ma sát, tìm độ dịch chuyển của khối T khi
vật B trượt đều trên mặt phẳng nghiêng
một đoạn s.
Hình 9.12
ĐS: s = -13/36 m
R( M mgR)
ĐS: = aC
J1 J 2 mR 2
Hình 9.13
9.17cb. Cho cơ hệ như hình 9.14. Vật A có
khối lượng m1, con lăn B đồng chất, có khối lượng
m2, bán kính R. Ban đầu cơ hệ đứng yên. Bỏ qua
mọi ma sát, khối lượng ròng rọc và dây. Tính vận
tốc và gia tốc vật A khi nó đi được đoạn h?
M M
m1 g .h m1 g
R ;a 2
ĐS: vA 2 R
2m1 3m2 A
2m1 3m2
Hình 9.14
M
m1 g .h
r
ĐS: vA 2 ;
2
2m1 2m2 m2
r2
M Hình 9.15
4. m1 g
aA r
2
2m1 m2 2m2 m2
r2 O r
φ
9.19cb. Cho cơ hệ như hình 9.16. Tang là trụ tròn
2
đặc, có bán kính quán tính là r , có trọng lượng P,
2 P
vật có trọng lượng Q. Tính gia tốc góc của tang khi vật
rơi xuống?
A m1
4Qg
ĐS: h
r(4Q P) Q
9.20cb. Cho đĩa tròn đồng chất bán kính R, khối Hình 9.16
lượng m1, có thể quay quanh trục cố định thẳng đứng qua
tâm đĩa. Chất điểm A khối lượng m2 chuyển động theo quy luật s = a.t2/2 trên
vành đĩa có tác dụng làm quay đĩa với vận tốc góc ω. Bỏ qua mọi ma sát, tính
ω?
2m2 .a.t
ĐS:
(m1 2m2 ).R
9.21cb. Cho buùa hôi song ñoäng naëng 1000 kg,
tröôït trong xi lanh coù ñöôøng kính 450 mm, ôû ñoä cao 2 m
ñeå ñaäp vaøo ñaàu coïc nhö hình 9.17. Cho bieát aùp suaát hôi ôû
khoang döôùi cuûa xi lanh laø 3.105Pa, aùp suaát hôi ôû khoang
treân cuûa xi lanh laø 2.10 7Pa vaø oån ñònh suoát quaù trình
ñoùng coïc. Hieäu suaát buùa laø H = 80%. Haõy tính naêng
löôïng 1 nhaùt buùa ñoùng vaøo coïc.
ÑS: 502,94 KJ Hình 9.17
CHƯƠNG 10
NGUYÊN LÝ DI CHUYỂN KHẢ DĨ
và NGUYÊN LÝ ĐALAMBE
MỤC TIÊU
Sau khi học xong chương này, học viên có khả năng:
1. Trình bày được các khái niệm cơ bản của nguyên lý di
chuyển khả dĩ như là: tọa độ suy rộng, bậc tự do, liên kết
lý tưởng, …
2. Trình bày được công thức của nguyên lý Đalambe
(D’Alembert).
3. Giải được các bài toán cơ bản sử dụng nguyên lý di
chuyển khả dĩ và nguyên lý Đalambe.
M
(S)
r1
P r2
Theo cơ học thì: Các di chuyển khả dĩ là độc lập tuyến tính được hiểu là
các di chuyển đó không bị phụ thuộc lẫn nhau.
Theo toán học thì: Các di chuyển khả dĩ r1 , r2 , r3 , …, rm độc lập
tuyến tính thì a1 , a1 , a2 ,..., am là các số thực không đồng thời bằng 0 sao cho:
a1r1 a2r2 a3r3 ... amrm 0 (10.2)
(Không bao giờ tìm được bộ số a1 , a1 , a2 ,..., am là các số thực không đồng
thời bằng 0 để biểu thức trên trở thành đẳng thức được).
Số di chuyển khả dĩ độc lập tuyến tính của cơ hệ chính là số tọa độ suy
rộng của cơ hệ. Từ đó ta có số bậc tự do của cơ hệ chính là số tọa độ suy rộng
của cơ hệ.
Trong thực hành, ta tìm bậc tự do của cơ hệ như sau:
- Trước tiên, ta cố định phần tử thứ nhất. Nếu các phần tử còn lại đều
đứng yên thì ta nói cơ hệ có 1 bậc tự do.
- Nếu phần tử đầu được cố định nhưng các phần tử còn lại còn di chuyển
thì ta cố định tiếp phần tử thứ 2 của cơ hệ và nếu lúc này các phần tử còn lại đều
đứng yên thì ta nói cơ hệ có 2 bậc tự do.
- Làm tương tự đối với cơ hệ có nhiều hơn 2 bậc tự do.
10.1.4. Liên kết lý tưởng
Liên kết được gọi là lý tưởng nếu tổng công của các phản lực liên kết
trong mọi di chuyển khả dĩ của cơ hệ đều bằng không.
m
ANi 0 (10.3)
i 1
m
Hay N iri 0 (10.4)
i 1
ANi gọi là công khả dĩ của các phản lực N i (i = 1, 2, 3, …, m).
10.1.5. Phát biểu nguyên lý di chuyển khả dĩ
Điều kiện cần và đủ để cơ hệ chịu liên kết lý tưởng cân bằng tại vị trí
đang xét là tổng công khả dĩ của tất cả các lực hoạt động đều bằng không.
m
AFi 0 (10.5)
i 1
m
Hay Firi F1r1 F2r2 ... Fmrm 0 (10.6)
i 1
Fi là các lực hoạt động, ri là di chuyển khả dĩ, i = 1, 2, 3, … m.
m m
Mà iri 0 (do liên kết lý tưởng). Nên:
N ir 0 .
F
i 1 i 1
Với cơ hệ chịu liên kết lý tưởng thì di chuyển thực vô cùng bé cũng là di
chuyển khả dĩ ( dri = ri ) nên phương trình trên tương đương:
m
Wñ ( Fi ri N i ri ) 0
i 1
m
Ta lại có ir 0 (do liên kết lý tưởng) nên (*) viết lại:
N
i 1
m
Wñ Firi 0
i 1
m m
Từ đó, suy ra rằng có Firi 0 thì cơ hệ chuyển động và có Firi 0
i 1 i 1
thì cơ hệ cân bằng.
10.1.7. Ứng dụng nguyên lý di chuyển khả dĩ
- Là công cụ để giải bài toán tĩnh học (khác với công cụ đã biết ở chương 2).
- Dùng để giải các bài toán về tìm mối liên hệ giữa lực, mômen hay các thông
số khác để cơ hệ cân bằng.
10.1.8. Các ví dụ áp dụng nguyên lý di chuyển khả dĩ
Ví dụ 1: Cho mô hình máy ép thủy lực như hình 10.2. Tiết diện các
piston lần lượt là S1 và S2, chiều dài các tay đòn lần lượt là a và b.
Tìm mối liên hệ giữa các lực P và Q để hệ máy ép cân bằng? Bỏ qua
mọi ma sát và trọng lượng tay đòn.
b a
P
A B O Vaät eùp
2 ohh
1
2
1
h2 S1 S2
o h1
GIẢI
(a b).S 2 .P
Vậy, Q thì hệ thống máy ép cân bằng.
a.S1
Ví dụ 2: Cho cơ
hệ như hình
vẽ 10.3. Các vật A, B và C lần lượt có
trọng lượng là PA , PB và PC . Chúng được mắc vào hệ ròng rọc O1, O2
và O3. Tìm mối liên hệ giữa PA , PB và PC để hệ cân bằng? Cho dây
không dãn và trọng lượng không đáng kể, bỏ qua mọi ma sát và trọng
lượng các ròng rọc.
O2
O1
SA
O3 oSB
o
A B
α oSC
PB
C
PA
PC
Hình 10.3. Hệ thống nâng/ hạ vật có 2 bậc tự do
GIẢI
- Cơ hệ có 2 bậc tự do (vì khi cố định vật A thì vật B và C còn di chuyển
được; nếu cố định thêm vật B thì vật C hết di chuyển).
- Cơ hệ chịu liên kết lý tưởng (vì công do các phản lực liên kết sinh ra
đều bằng 0).
Cố định vật B, cho vật A một di chuyển khả dĩ đi xiên lên là s A 0 . Lúc
1
này vật C cũng di chuyển khả dĩ sC hướng xuống và có độ dài là: sC s A .
2
m
Áp dụng nguyên lý di chuyển khả dĩ: Firi 0
i 1
PA .s A PC .sC 0 (*)
Áp dụng tích vô hướng của 2 véctơ, (*) tương đương:
PA . cos(90 0 ).s A PC .sC . cos 0 0 0
PA .sin .s A PC .sC 0
1
PA .sin .sA PC .sA 0
2
1
PA .sin PC 0 (1)
2
Cố định vật A, cho vật B một di chuyển khả dĩ đi lên là s B 0 . Lúc này
1
vật C cũng di chuyển khả dĩ sC 0 hướng xuống và có độ dài là: sC s B .
2
m
Áp dụng nguyên lý di chuyển khả dĩ: Firi 0
i 1
PB .s B PC .sC 0 (**)
Áp dụng tích vô hướng của 2 véctơ, (**) tương đương:
PB .s B . cos180 0 PC .sC . cos 0 0
1 1
PB .s B PC .s B 0 PB PC 0 (2)
2 2
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình sau:
1
P PC 0
B
2 PC 2 PB
PC 2PB 2PA sin
1
P .sin P 0 PA . sin PB
A 2
C
qt
Về độ lớn: F ma
Vì gia tốc a gồm thành
qt phần gia tốc pháp tuyến và thành phần gia tốc
tiếp tuyến: a an at nên F cũng có hai thành phần tương ứng:
qt qt qt
F Fn Ft
Trong đó: Ft qt mat mv mx là lực quán tính tiếp tuyến
mv2 mx 2
qt
F n
là lực quán tính pháp tuyến
R R
(R: bán kính cong của quỹ đạo).
b) Xét cơ hệ nhiều chất điểm chuyển động:
Tổng hợp các lực quán tính ta sẽ được véctơ lực quán tính chính R qt ; R qt
được xác định theo công thức:
n n
R qt Fi qt mi ai M .aC (10.11)
i 1 i 1
aC là gia tốc khối tâm C (center) của cơ hệ.
10.2.2. Ngẫu lực quán tính (cũng hay gọi là mômen quán tính M qt)
Ngẫu lực quán tính phụ thuộc vào tâm thu gọn (tức là điểm hay trục lấy
mômen). Ta xét các trường hợp sau để tính ngẫu lực quán tính chính:
- Vật chuyển động tịnh tiến:
MO 0
qt
(10.12)
- Vật chuyển động quanh một điểm hay một trục với gia tốc góc là :
mqt J .; M qt J . (10.13)
là gia tốc góc (rad/s2)
J là mômen quán tính quanh điểm hay trục nào đó.
Dấu “ – ” chỉ ngẫu lực quán tính ngược chiều chuyển động.
Ghi chú:
1/ Cần phân biệt ký hiệu mqt và M qt . Ký hiệu mqt nói tới vec tơ, nghĩ tới
chiều của ngẫu lực quán tính; còn M qt nói tới độ lớn của ngẫu lực quán tính.
2/ Không nên nhầm lẫn giữa mômen quán tính M qt và mômen quán tính
J. Có thể ta quen thuộc gọi tên giống nhau, nhưng ý nghĩa của chúng rất khác
nhau.
Đặc biệt: Nếu vật quay quanh khối tâm C thì:
n n qt
0 i 0 )0
M ( F ) M ( F (10.10)
i 1 i 1
Dùng nguyên lý Đalambe để giải bài toán động lực học về cách giải của
bài toán tĩnh học. Tức là, sử dụng các phương trình cân bằng như đã xét ở
chương 2.
Ví dụ: Vật nặng trọng lượng P được buộc vào đầu sợi dây không
dãn quấn quanh ròng rọc cố định bán kính r, rỗng, trọng lượng Q
như hình 10.4a. Khi thả vật rơi với gia tốc a , tìm lực căng của dây,
mômen ngẫu lực cản ở ổ trục và lực ép của ròng rọc lên trục?
T’
a) b)
Hình 10.4. Mô hình nâng/ hạ vật
GIẢI
Phân tích lực tác dụng lên vật như hình 10.4b.
Xét cân bằng riêng vật P, ta có:
Fx 0 P
P T F qt 0 T P F qt P ma P a
Fy 0 g
P 1 Q Q a Q
Với T T ' P qt
a ; MOz J Oz . r 2 . r 2 . .a.r
g 2 2g 2g r 2g
(Trường hợp này, gia tốc tiếp tuyến của một điểm trên vành vật O bằng
đúng gia tốc dài của vật P).
N x 0 N x 0
N P Q P a N P Q P a
Nên từ (1) ta có: y
g y g
M c P P a .r Q a.r M c P P a Q a .r
g 2g g 2g
TÓM TẮT
5. Điều kiện cần và đủ để cơ hệ chịu liên kết lý tưởng cân bằng tại
vị trí đang xét là tổng công khả dĩ của tất cả các lực hoạt động đều
bằng không.
m
m
AFi 0
Hay i i 1 1 2 2
F r F r F r ... Fmrm 0
i 1 i 1
oy
y
oy o x y
x
Q
o xx
P
Hình 10.5
ĐS: P Q.tan
Cho cơ hệ như hình vẽ 10.6. Hãy tìm mối liên hệ độ lớn giữa các
10.2cb.
lực PA và PB để hệ thống cân bằng (vật A không đi xuống). Biết góc tạo bởi mặt
phẳng nghiêng so với phương ngang là , hệ số ma sát giữa mặt tiếp xúc của
vật B với mặt phẳng nghiêng là k. Bỏ qua khối lượng ròng rọc, coi dây nối
không dãn và không khối lượng.
B ohh2 2
ohh
11
A
FmF
PB s ms
P
PA PB φ
A
Cho bán kính các bánh răng lần lượt là: r1 = 3 cm; r2 = 5,5 cm; r3 = 2,5
cm; r4 = 4,5 cm; r5 = 1,5 cm; R = 7 cm. Tìm mối liên hệ giữa các lực P và Q để
cơ hệ cân bằng?
ohh2 2
Q R
Q
PP
5 1 ohh11
2
4
5G P
ĐS: Q Q Q
3
P P
A B
1m G
G
Hình 10.8. Cần cẩu
CHƯƠNG 11
MỤC TIÊU
Sau khi hoïc xong chöông naøy, hoïc vieân coù khaû naêng:
1. Trình baøy ñöôïc phương trình tổng quát của động lực
học và phương trình Lagrang II.
2. ÖÙng duïng caùc phương trình nói trên ñeå giaûi caùc baøi
toaùn ñoäng löïc hoïc cô baûn.
Vì xét hệ có nhiều chất điểm mk, nên lấy tổng theo k biểu thức trên, ta có:
n n n
Fk rk + Rk rk + Fkqt rk = 0
k 1 k 1 k 1
n
Vì Rk rk = 0 (do liên kết là lý tưởng)
k 1
n
Nên ( Fk + Fkqt ). rk = 0
k 1
n
( Fk + m k a k ). rk = 0 (11.2a)
k 1
n
( Fkx mk xk )xk ( Fky mk yk )y k ( Fkz mk zk )z k = 0 (11.2b)
k 1
n n
Thöôøng duøng: (F
k 1
k
mk ak ).s ( Mk Jk k ). 0
k 1
(11.2c)
Phương trình (11.2b) hoặc (11.2c) gọi là phương trình tổng quát của động
lực học. Tức là, tổng công di chuyển khả dĩ bằng không. Viết lại công thức
(11.2c) dạng dễ nhớ nhất như sau:
n
A
k 1
k
0 (11.3)
d L L
Hay 0 (i = 1, …, r) (11.6)
dt q i qi
d L L
Qi (i = 1, …, r) (11.7)
dt qi qi
R
B B
R
Q
A
A
Q C
α P
GIẢI
Cách 1: Áp dụng phương trình tổng quát động lực học
- Cơ hệ có 1 bậc tự do (vì chỉ cần 1 vật chuyển động thì toàn hệ chuyển
động).
- Chọn tọa độ suy rộng đủ là yA.
- Cho hệ 1 di chuyển khả dĩ là yA dọc theo mặt phẳng nghiêng và hướng
xuống.
δφB R
B B
yA R δφA ε
Q
A
A
ε
s
Q C
α P
Q P
(Q.sin aA ) y A (0 J A . ) A (0 J B . ) B ( P aC ) yC 0 (1)
g g
y A yC ; aA aC
J Q R 2 J Q R 2 aA Q.R.aA
A 2g
A
2g R 2g
Với: Q 2 Q 2 aA Q.R.aA
JB R J B R ;
2g 2g R 2g
y
A B A
R
Thế tất cả các dữ liệu trên vào (1), đưa về cùng một biến phân y A ta
Q P
được: ( Q. sin a A P a A )y A 0
g g
Chọn y A 0 tùy ý, ta có:
Q P g(Q.sin P)
( Q. sin aA P aA )y A 0 aA
g g 2Q P
Cách 2: Sử dụng phương trình Lagrang II
- Chọn tọa độ suy rộng đủ là y như hình 11.3.
Q 2 J A 2 JB 2 P 2
- Động năng: Wđ WđA WđB WđC v v
2g A 2 A 2 B 2g C
vC vA y
vA y
A R R
Với vA y
B
R R
Q 2
J A JB 2g R
Q P 2
Thế tất cả các dữ liệu này vào biểu thức động năng, ta có: Wđ y
g 2g
R
B B
R ωB
Q
AA
ωA
Q C y
hA
α
hC P
Hình 11.3
- Thế năng: Chọn gốc thế năng tại chân mặt phẳng nghiêng (mặt đất), ta có
thế năng của hệ là: Wt P.(hC y) Q.(hA y.sin )
Q P 2
- Hàm Lagrang: L Wđ Wt y P.(hC y) Q.(hA y.sin )
g 2g
d L L
- Áp dụng phương trình Lagrang II: 0
dt q i qi
Q P g( Q. sin P )
Ta có: 2. y P Q.sin 0 y aA
g 2g 2.Q P
Kết quả thu được cũng giống như kết quả ở cách 1.
Ví dụ 2: Cho cơ hệ gồm con lắc khối lượng m, độ dài l được treo vào
tâm của đĩa tròn bán kính r, khối lượng m1. Cho đĩa đồng chất, lăn
không trượt theo phương ngang, lò xo có độ cứng k gắn vào tâm đĩa
và tường như hình 11.4. Hãy lập phương trình vi phân chuyển động
của hệ.
kC
O m1
m
m
m1
GIẢI
- Cơ hệ có 2 bậc tự do (vì khi khống chế 1 chuyển động thì hệ còn 1 chuyển
động khác).
- Chọn tọa độ suy rộng đủ là x, .
- Chọn gốc tọa độ tại O, lúc lò xo chưa biến dạng.
Phân tích chuyển động:
- Vật m chuyển động vừa quay vừa tịnh tiến, vận tốc là:
v x , độ lớn: v x
- Vật m1 chuyển động phức hợp với vận tốc là:
v vr ve ; vr l1 l; ve x
Động năng:
1 1 1
Wñ m.x 2 JO . 2 m1 .v 2
2 2 2
1 2 1 mR 2 x 2 1
mx . . .m .(l 2 . 2 x 2 2.l. .x.cos )
2 2 2 R2 2 1
3 1
.mx 2 .m1 .x 2 (l 2 . 2 2.l. .x.cos )
4 2
l
ω1 vvr r
y
φ
mm1 vve e
d L L
dt x x 0
d L L 0
dt
3
(m1 .m).x m1l ..cos m1.l. .sin k .x 0
2 2
4
m .l . m .l.x.cos m .l..x.sin m gl.sin 0
2
1 1 1 1
TÓM TẮT
d L L
Qi (i = 1, …, r)
dt qi qi
O m1
x
k C
k
C
m2
O
y
A
Hình 11.6
P1 B
P2
x
m1.x k . x y l0 . x 2 y 2 0
2 2 Hình 11.7
ĐS:
2 0
m . y k . x 2 y 2 l . y
x2 y 2
m2 g 0
11.2. Ròng rọc O đồng chất, có khối lượng M, bán kính R, được treo vào
lò xo thẳng đứng độ cứng k. Vắt qua ròng rọc sợi dây mềm không dãn, bỏ qua
trọng lượng. Hai đầu dây buộc 2 vật nặng A và B có khối lượng tương ứng m 1
và m2. Cho dây không trượt đối với ròng rọc, (hình bài 11.7).
Thiết lập phương trình vi phân chuyển động của hệ.
1
(2mA 2mB M ). y A g.(mB mA ) 0
ĐS: 2
M . yO k . yO Mg 0
11.3. Hai đĩa tròn đồng chất cùng khối lượng m, có thể lăn không trượt
theo đường thẳng nằm ngang. Tâm hai đĩa nối với nhau và buộc vào tường cố
định nhờ các lò xo cùng độ cứng k, (hình bài 11.8).
Thiết lập phương trình vi phân chuyển động của hệ.
L
1 2
kC O1 C
k Ck
O2
O x
x1
x2
Hình 11.8
3
2 mx1 k (2 x1 x2 l2 l1 ) 0
ĐS:
3 mx k (2 x x l l L) 0
2 2 2 1 3 2
C PB
Hình 11.10
1
2mB . R l .( R l 1) mA .R 2
.
2
mB .g .( R l )(1 sin ) 0
11.6. Cho các bánh xe là đĩa tròn đồng chất, bán kính R, khối lượng lần
lượt là m1, m2. Chúng vừa lăn vừa trượt trên mặt phẳng ngang.
Lực F tác dụng lên tâm bánh xe 2, nghiêng với phương ngang góc .
Cho hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và mặt đường là kt. Bỏ qua khối lượng
thanh 3. Thiết lập phương trình vi phân chuyển động của hệ.
R
FF
2
1 3
m1 α
x
O1 O2 m2
Hình 11.11
3
ĐS: (m1 m2 ).x F .cos
2
CHƯƠNG 1
1.1.
y
y
F4
O F1 Rx x
O x O
800 500
700
F3 F2 R Ry
a) b)
Hình 1.1
Chọn hệ trục xOy như hình 1.1a. Hình chiếu của hợp lực lên các trục là:
Rx = Fx = F1 + F2 cos 50 – F3 cos 60 – F4 cos 20
= 100 + 100.0,6428 – 150.0,5 – 200.0,9397 = – 98,7 N
Ry = Fy = – F2 sin50 – F3 sin60 + F4 sin20
= –100.0,766 – 150.0,866 + 200.0,3420 = –138,1N.
R Rx2 Ry2 (-98,7)2 (-138,1)2 170 N
Ry 138,1
tan 1, 4 54033' ;
Rx 98,7
(R, Ox) = 1800 – α = 1800 – 54033’ (hình 1.1b)
1.2.
a) Phương pháp hình học
Cách 1: Dùng tam giác lực tự đóng kín (hình 1.2 a, b):
ND
x P’ x
1
C 2 ND C
y O y NE O
ND NE
300
A D P E A D P E
60 0 NE 60 0 0
300 300 1 2 60
B P B
a) b) c)
Hình 1.2
3
ND = P.cos30o = 60. = 51,96 N; N E = P.sin30o = 60.0,5 = 30 N
2
Cách 2: Dùng quy tắc hình bình hành (hình 1.2 c):
Oˆ Bˆ 300 ; Oˆ Bˆ 600
1 1 2 2
3
ND = P.cos30o = 60. = 51,96 N; NE = P.sin30o = 60.0,5 = 30 N
2
b) Phương pháp giải tích
Chọn hệ trục xBy như hình 1.2c và lập các phương trình cân bằng của hệ lực đồng qui.
Fx 0 N D – P.sin600 0
Fy 0 N E – P.cos60 0
0
1.4.
Nếu phản lực lên gối A là FA = 5 kN thì áp lực lên gối A là FA = 5 KN, lúc đó áp lực
tác dụng lên gối B là: FB = P – FA = 14 – 5 = 9 kN.
Theo công thức hợp lực của hai lực song song cùng chiều, ta có:
FA .OA F B .OB FA .x F 2 .(l x)
F B .l 9.7
x 4,5m
FA F B 5 9
F2
1.5. O A
Theo công thức hợp lực song song ngược chiều, ta có: B
R = |F1 – F2| = |30 – 20| = 10 kN. R
F1.OA F 2 .OB F1.OA F 2 .( AB OA) PA
F . AB 20.0, 2
OA 2 0, 4m
F1 F 2 30 20
Hình 1.4
1.6.
Ngẫu lực tổng hợp có trị số mômen là:
M = M1 + M2 + M3 + M4 = 100 – 80 + 250 – 200 = 70 N.m
Nếu ngẫu lực tổng hợp có cánh tay đòn là 2 m thì từ công thức:
M = F.d, ta được: F = M/d = 70/2 = 35N.
1.7.
II F1 FF22
M A ( F1 ) = –F1 . AI = –F1 . AC . sin F1
= – 10.2.sin 30 = –10 (kNm). A
A B
C
C DD B
M A ( F2 ) = – F2.AD = –12.4 = – 48(kN.m)
1.8.
F1
F3 F4 F3
1,1m 1m 1,1m
F F
A B C D A B C D
O x 4m O x 2,2 m
F2 F2
F1 4m
F4
a) b)
Hình 1.5
Chú ý: Trọng lực không phải là phản lực liên kết nên không vẽ trên hình.
1.10.
a) Tọa độ của từng véc tơ lực:
Lần lượt dời điểm gốc của các véc tơ lực về gốc tọa độ. Lúc đó, tọa độ véc tơ lực
chính là tọa độ điểm ngọn của nó.
F1 (3;5); F2 (2;5); F3 (6; 4); F4 (0; 4); F5 (2; 2)
F4 02 42 4 ; F5 (2)2 22 2 2
b) Tính độ lớn momen từng lực đối với điểm O:
PT đường thẳng chứa F1 , qua A(-2;1), B(-5;6) được viết như sau:
x2 y 1
5x 3 y 7 0 (Δ1)
5 2 6 1
5.0 3.0 7
M O ( F1 ) d (O, 1 ) 7;
52 32
Tương tự như trên, ta tính được độ lớn các momen còn lại là:
M O ( F2 ) 5; M O ( F3 ) 0; M O ( F4 ) 16; M O ( F5 ) 0
c) Tính độ lớn hợp lực:
Fx F1x F2 x F3 x F4 x F5 x 3 2 6 0 2 7
Fy F1 y F2 y F3 y F4 y F5 y 5 5 4 4 2 12
1.11
M A ( Fk ) F1.1,5 F2 .3 F3 .5,5 438.1,5 146.3 292.5,5 2701N .m
1.12.
M O ( F1 ) F1.OA 320.0, 4 128 N .m ; M O ( F2 ) F2 .OA.sin 320.0, 4.sin 300 64 N .m
*
* *
CHƯƠNG 2
2.1.
Ta phân tích các lực như hình 2.1. Thanh AB cân bằng nên:
Fx 0
F F.cos600 0 FyA F M FyB
xA
Fy 0
FxA 600
FyA FyB F.sin 600 0 A B
F.AI .sin 600 M FyB .AB 0 I
M A ( Fk ) 0
Hình 2.1
F
FxA 2 F
FxA 2
3.F.a
M
2 M 3.F
FyB FyB F xA ; F yA phải ngược chiều lại.
3a 3a 6
F. 3 M 3.F
FyA FyB FyA
2 3a 3
q
2.2.
Khung ABCD nằm cân bằng nên: F
D C
x
F 0 F F 0
xA FyA FyB
y
F 0 FyA FyB CD.q 0
FxA
M ( F ) 0 2 F F CD.q. CD 0
A B
A k yB 2 Hình 2.2
FxA F FxA 100 KN
F 2q 2q F 2.20 100
FyA 2q FyA 30KN
2 2 2
F 2q 100 40
FyB 2 FyB 70KN
2
F xA ; F yA phải ngược chiều lại.
Chú ý: Các dạng lực phân bố
Dạng 1: Lực phân bố đều
Nguyên mẫu
Kết quả quy đổi lực phân bố về lực tập trung: Quy đổi
2.3.
Thanh AB cân bằng nên:
Fx 0 M1 M2 M3
VA VB
Fy 0 HA
A
M B ( F ) 0 B
l=4m
Hình 2.3
Ngoâ Baûo – ÑH TDM 208
Bài tập Cơ kỹ thuật
H A 0 H 0
A
VA VB 0 VA 3,75KN VA < 0 nên VA
V .l M M M 0
A 1 2 3 V M1 M2 M3 20 15 10 3,75kN
B l 4
phải vẽ ngược lại.
2.4. A
Vẽ các lực như hình 2.4a. Quả cầu cân bằng nên:
Fx 0 N T .sin 0 α T
Fy 0 P T .cos 0
P P
N T .sin sin P.tan O
cos 3 B
N
T P P 2 P P
cos cos300 3
(dây đứt vì T > P). Hình 2.4
2.5.
P.r 1000.0,15
Để nâng được vật thì: M o (F) M o (P) F.l P.r F
l
0,5
300 N
Chọn hệ trục Oxy.Vật cân bằng nên:
A
Fx 0 T2 cos T1 cos( ) 0 TT22 x x
2 T
T11
O
Fy 0 T sin T sin( ) P 0
2 1
2
T2 cos 450 T1 cos 400 0 T 14,2 N PP
1
T2 sin 45 T1 sin 40 P 0 T2 15,38N
0 0
Hình 2.6
2.8.
h 3 6
Độ dài AD: AD m
cos30 0
3 2 3
Thang cân bằng nên:
BB ND
Fx 0 N D .cos 300 T 0
DD
Fy 0 N D .sin 300 N A P 0 `
AB
M A ( Fk ) 0 P. .sin 300 N D . AD 0 C
C
2 h h
ND. 3 NA
T 50 N P
2 T
N
N A P D 171N EE AA
2
P. AB.s in300 Hình 2.7
ND 57, 7 N
2. AD
2.9.
Điều kiện cân bằng:
M A ( Fk ) 0 P1.GB P2 .BC 0
m1 g .OG.sin m2 g .R.cos 0 O
3R R C
m1. .sin m2 .R.cos 0 α
8 G B
3 P2
m1. .sin m2 .cos A α
8
8.m2 8.7,5
tan 0, 2 P1
N
3.m1 3.100
11018' α
Hình 2.8
2.10.
FyA
MA M F
q
FxA α D
A B
1m C 1m 2m
Q
Hình 2.9
Đưa lực phân bố về lực tập trung Q = q.EB = 8.2 = 16 kN đặt ở giữa đoạn DB. Ta có
hệ phương trình cân bằng:
Fx 0 FxA F.cosa 0
Fx 0 FyA F.sina Q 0
M A (Fk ) 0 M A M F.AC.sin Q.3 0
Thay bằng số, ta được: FxA = 7,07 kN; FyA 23,07 kN; M A 61,07 kNm.
2.11.
VA q VB
A B
HA C
Q
2m 2m
Hình 2.10
2.12.
E P
VA T
q
M
A
C D B
HA
G
Hình 2.11
2.13.
E
N VA
D
NC
D
C B
VB A
HA HB
P
B Q
VB
HB
a) b)
Hình 2.12
2.15. y
N
P
Fy 0
N .sin 450
P 0 N P 2
N'
Xét cân bằng quả cầu phía dưới:
N1 O1 45 0
Fx 0 N '.cos 450 N1 0 N1 P
P A
Fy 0 N '.sin 45 P N 2 0 N 2 2 P
0
N2
O
2.16. Hình 2.13
Xét cân bằng thanh OA (hình 2.14a): VO
VB
Fx 0 2a 4a Q
Fy 0 O A
M O ( Fk ) 0 HO B
P
VA VB P Q 0 2a a)
HO 0 B
V .2a P.3a Q.6a 0
B
P 0
VB
V A 2Q VC 30
2
HO 0 P
MC
3P
VB 3Q C
2
HC
Xét cân bằng thanh BC (hình 2.14b): b) Hình 2.14
5P
Fx 0 VC 3Q
VC VB P 0 2
Fy 0 HC 0 HC 0
M C ( Fk ) 0 M VB .2a P.a 0 M 4 Pa 6Qa y
2.17.
Fx 0 N .cos N A 0
B
Fy 0 P N B sin 0 NA O x
A α
N A P.cot
R
P
NB
N B sin P B
l
Hình 2.15
Ngoâ Baûo – ÑH TDM 213
Bài tập Cơ kỹ thuật
R
2
1 R 1
Nên: R R
P
NB
R
2
1
R
2.18.
Điều kiện cầu cân bằng:
Fx 0 N1 N 6
N1 N 6 0
Q
M A ( Fk ) 0 Pa 2Qa 5Pa 6a.N 5 0 N 5 P
Pa 4Qa 5Pa 6a.N 0 3
C k
M ( F ) 0 2
2Q
N 2 3 P
M ( F ) 0 H .2, 2a P.2a 0 x HC
D 1,2a
Cy k
2a a
M Cz ( Fk ) 0
P Hình 2.16
21
H C 11 P
V 10 P
C 11
10
H D P
11
12
VD 11 P
Q 2 P
Ghi chú: Phương của lực cắt trục hoặc song song trục thì momen của lực đó quanh
trục bằng 0.
2.20. z
Chọn gốc tọa độ tại O. Vẽ các lực hình 2.17:
Fx 0 P1
P2
A
Fy 0
F 0 R1
z
M Ax ' ( Fk ) 0 R2
M ( F ) 0
Ay ' k
O B
M Az ( Fk ) 0 y
x
P2 R2 .sin .sin 0 D
P1 R1.sin R2 .sin .cos 0
R R .cos R .cos 0 Hình 2.17
3 2 1
(Hệ phương trình cân bằng chỉ còn 3 phương trình, vì 3 phương trình mômen luôn
đúng (do các lực đồng quy tại A).
Kết quả: R1 = 85 kN; R2 = 231 kN; R3 = 273 kN
2.21. z z z z
2R
M
2r
FzAzA
F F zB
FzA
A A B
B yy
2R 2r
FxAxA
F
M
FxBxB
F
xx x
x
aa bb
Q
Q
Hình 2.18
Ngoâ Baûo – ÑH TDM 215
Bài tập Cơ kỹ thuật
*
* *
CHƯƠNG 3
3.1.
Điều kiện cân bằng:
y
Fx 0 Xu hướng lăn
Fms P sin
Fy 0 N P cos
M P.R.sin N
M A ( Fk ) 0 ms Fms
x
Con lăn không lăn thì Mms
kl P
M msl kl .N P.R sin kl .P cos tan
R
Hình 3.1
3.2.
a) Trụ không lăn và không trượt xuống dưới (hình 3.21), tức là: M ms kl .N ; Fms kt .N ;
y y
Xu hướng
Xu hướng Xu hướng Xu hướng
lăn
trượt trượt lăn
N Q N Q
O O
Mms
x x
Mms P P
Fms
A A
Fms
α α
a) b)
Hình 3.2
b) Trụ lăn, không trượt lên trên (hình 3.2b). Tương tự như trên, ta có hệ pt:
Fx 0 Q P.sin Fms 0 F Q P.sin
ms
y F 0 P.cos N 0 N P.cos
M A (Fk ) 0 P.R.sin Q.R Mms 0 Mms P.R.sin Q.R
F k .N Q P.(sin k .cos )
Fms
kt
. N ms t t
M k .N Mms kl .N k
ms l
Q P.(sin t .cos )
R
kt
P.(sin .cos ) Q P.(sin kt .cos )
R
3.3. y
y
m N Chiều di
N
Chiều di chuyển chuyển
m O
x Fms
Fms O x
P α
P
a) b)
Hình 3.3
P.sin Fms ma
P.sin kt .N ma
Chiếu (2) lên trục Ox, Oy:
N P.cos
N P
mg.sin kt .mg.cos ma a g(sin kt .cos )
3.4.
Áp dụng điều kiện cân bằng:
Fx 0 Fms Q 0 Fms Q
Fy 0 P N 0 N P
M A (Fk ) 0 M Mms Fms .R 0 Mms M Q.R
a) Trụ lăn không trượt:
Xu hướng M Xu hướng trượt
Fms kt .N Q kt .P lăn
M ms kl .N M P.Q kl .P
Q kt .P O Mms
M kl .P
Q
Q P
R
M kl .P
Q min kt .P; Fms
R N
b) Trụ không lăn, không trượt:
Hình 3.4
Q kt .P
Fms kt .N Q kt .P M kl .P
M kl .P Q kt .P
M ms kl .N M P.Q kl .P Q R
R
c) Vừa lăn, vừa trượt:
Q kt .P
Fms kt .N Q kt .P M kl .P
M kl .P kt .P Q
M ms kl .N M P.Q kl .P Q R
R
d) Trượt không lăn:
Q kt .P
Fms kt .N Q kt .P M kl .P
M kl .P Q max kt .P;
M ms kl .N M P.Q kl .P Q R
R
3.5.
Xu hướng lăn
Điều kiện cân bằng:
M O ( Fk ) 0
M Fms
M
Fms .d M 0 Fms
d Q Q
O
Điều kiện không trượt:
Fms kt .N
Fms
M M 100
kt .Q Q 800
d kt .d 0,25.0.5
Vậy, Qmin 800 N Hình 3.5
3.6.
C
P Mms
N
B Fms
Hình 3.6
3.7. Q
Xu hướng trượt
Vật cân bằng nên: N
Fx 0 Fms Q.cos 0
Fy 0 N P Q.sin 0 α
F Q.cos
ms
N P Q.sin Fms
Điều kiện vật không trượt:
Fms kt .N Q.cos kt .( P Q.sin )
P
Q.cos kt .Q.sin kt .P
kt .P 0, 6.500 Hình 3.7
Q 257,3N
cos kt .sin cos30 0, 6.sin300
0
3.8. N
D F E
F a)
P F
N
B
A C
Q/2
b)
Fms Xu
O hướng
c) lăn
Hình 3.8
3.9.
Fms2
Fx 0 N 2 Fms1 0
N2
Fy 0 N1 Fms 2 P 0 B
P.l.sin N .2l.cos F .2l.sin 0
M C ( Fk ) 0 2 ms 2
N 2 kt .N1 α
N1 kt .N 2 P 0
( P 2.k N ).sin 2 N .cos
t 2 2 N1
P
P
N1 C
1 kt2 2kt .P
A
k .P 1 kt2 2 k t .P 2 kt Fms1
N2 t 2 tan
1 kt 2k .P P kt .P 1 kt 2
2 2
P t 2 Hình 3.9
2N2 1 kt
tan
P 2.kt N 2
3.10.
Hệ cân bằng nên: N
A Fms D
Fx 0 O
F P.sin 0
Fy 0 ms Q
N P.cos Q 0
M O ( Fk ) 0
F P.sin
ms
N P.cos Q
Trụ trượt được nên: C
Fms kt .N P.sin kt ( P.cos Q)
kt .Q
P
sin kt .cos P Hình 3.10
3.11.
Ở trạng thái cân bằng, không có trượt đai, theo công thức Ơle, ta có: T2 T1 .ek . (1) t
M .ekt .
Thế (3) vào (4), ta có: F
2 R(ekt . 1)
CHƯƠNG 4
4.1. y
(3)
a) Ta chia bản mỏng ra các phần (1), (2), (3)
và chọn gốc tọa độ như hình 4.1a.
2
- Tọa độ trọng tâm phần (1): G1(-1; 1) 6
8
- Tọa độ trọng tâm phần (2): G2(1; 4) (1)
(2)
- Tọa độ trọng tâm phần (3): G3(5; 7) 0 x
2
Gọi G(xG; yG) là trọng tâm bản mỏng, ta có: 4
R/2
R/
R2
diện tích: S2 (Lấy (-) vì bị khuyết)
16
Gọi G(xG; yG) là trọng tâm bản mỏng, ta có:
R2 R2 R
.0
S1 .x1 S2 .x2 2 16 2 R
xG
S1 S2 R2 R2 7
2 16
R2 4R R2 2R
S1 .y1 S2 .y2 . .
yG 2 3 16 3 10 R
S1 S2 2
R R 2
21
2 16
R 10 R
Vậy, G ;
7 21
R 1 R
d) Các giá trị: OM R.cos 600 ; OG2 OM ; AB 2.MB 2.sin 600 R 3
2 3 6
Ta chia bản mỏng ra các phần (1), (2) như hình 4.1d.
y y
- Phần 1: Hình quạt có góc ở tâm là 2α = 2π/3 R100
R100
Tọa độ trọng tâm:
2 R.sin
R 3
G1 0; hay G1 0;
3
G1
R2 A 60 B
Diện tích: S1 M °
3 G2 600
- Phần 2: Tam giác OAB khuyết x
O
OM R O x
Tọa độ trọng tâm: G2 0; hay G2 0;
3 6 Hình 4.1d
R
R 3.
Diện tích: S2 AB.OM 2 R 3 (Lấy (-) vì bị khuyết)
2
2 2 4
Gọi G(xG; yG) là trọng tâm bản mỏng cần tìm. Trọng tâm G nằm trên trục đối xứng là
Oy nên xG = 0 và ta chỉ tìm yG như sau:
R2 R 3 R2 3 R
S1 .y1 S2 .y2 . .
yG 3 4 6 7 3.R
S1 S2 R 2
R 3
2
8 6 3
3 4
7 3.R
Vậy, G 0;
8 6 3
e) Ta chia bản mỏng ra các phần (1), (2) như hình 4.1e.
80
400
Tọa độ trọng tâm: G2 ;0 ;
3
M x
160
90°
160.80 O x
Diện tích: S2 6400 O
2
Gọi G(xG; yG) là trọng tâm bản
mỏng cần tìm. Trọng tâm G nằm trên
trục đối xứng là Ox nên yG = 0 và ta
chỉ tìm xG như sau: D C
160
S1 .x1 S2 .x2
xG Hình 4.1e
S1 S2
y y
25600.80 6400.400 / 3 560
25600 6400 9 A
B
Vậy, G(560/9; 0)
f) Ta chia bản mỏng ra các phần (1),
(2) như hình 4.1f.
80
R8
- Phần 1: Hình vuông ABCD. 0
Tọa độ: G1 80; 0 ; G1≡ M
160
O
O xx
Diện tích: S1 1602 25600 G2
- Phần 2: Nửa hình tròn khuyết.
4.80
Tọa độ: G2 160 ;0
3
hay G2 126;0 . D
C
160
.802
Diện tích: S2 3200 Hình 4.1f
2
Gọi G(xG ; yG) là trọng tâm bản mỏng cần tìm. Trọng tâm G nằm trên trục đối xứng là
Ox nên yG = 0 và ta chỉ tìm x G như sau:
S1 .x1 S2 .x2
xG
S1 S2
Gọi G(xG; yG; zG) là tọa độ trọng tâm của vật cần tìm, ta có:
2 R3 3R R 2 .h h
V .z V .z . .
2 3R 2 R h
4 2 2
yG 1 1 2 2 3 8 3
V1 V2 2 R3 R 2 .h 4(2 R3 R 2 h)
3 3
3R 4 2 R 2 h 2
Vậy, G 0; 0;
4(2 R3 R 2 h)
4.3. y
R
r
3
d
O3
O1 O2 x
l
1 2
Hình 4.3
Chọn hệ trục tọa độ như hình vẽ. Vật có trục Ox là trục đối xứng nên trọng tâm G của
nó nằm trên trục này. zG = 0, yG = 0. Chỉ cần tìm xG.
4 d 2 .l l 4 3
.R3 .0 R .r R l r
3 4 2 3
xG ........
4 d 2 .l 4 3
.R 3
.r
3 4 3
*
* *
CHƯƠNG 5
5.1.
v v0 20 1
Gia tốc tiếp tuyến: at m / s2
t 180 9
Vì là chuyển động tròn nhanh dần đều, nên at là hằng số. Sau 2 phút = 120s thì:
1 40
v’ = v0 + at.t = 0 .120 m/ s
9 3
40
2
'2
a v 3 2 m / s 2
Gia tốc: n R 800 9
1
at m / s 2
9
2 2
1 2 5
Vậy, gia tốc toàn phần: a a a
2
n
2
t 0, 25m / s 2 .
9 9 9
5.2.
v1 2 0 10
Tại thời điểm t1 = 10s, ta có: 1 10rad / s; 1 1rad / s2
R 0,2 t 10
Tại thời điểm t2 = 15s, ta có:
2 0 .t2 1.15 15rad / s; v2 R.2 0,2.15 3m / s
an R22 0,2.152 45m / s2 ; at R. 0,2.1 0,2m / s2
5.3.
2 .t x 2 2 2 .t
x 10.cos 5 cos
10 5
a) Từ phương trình:
y 10.sin 2 .t 2 2 .t
2
y
5 10 sin 5
x2 y2
1 x 2 y 2 100
100 100
Vậy, quỹ đạo chuyển động của chất điểm là đường tròn tâm O (0; 0), bán kính R = 10
cm.
2 .t
vx x 4 .sin 5
b) Từ phương trình: v vx2 vy2 4 (cm / s) const
v y 4 .cos 2 .t
y 5
Chất điểm chuyển động tròn đều.
Để biết chất điểm chuyển động theo chiều nào trên quỹ đạo tròn tâm O (0; 0), bán kính
10 cm, ta tìm chiều chuyển động ban đầu của nó theo Ox, Oy khi nó vừa xuất phát.
2 .0
vx0 x 4 .sin 0 y
5
t 0 v0 (0; 4 )
v y 4 .cos 2 .0 4 0
0
y
5 v0
Chất điểm chuyển động theo chiều như hình 5.1.
Tìm gia tốc của chất điểm: Đây là trường hợp chất O x
điểm chuyển động tròn đều nên gia tốc của nó chỉ có
thành phần gia tốc hướng tâm (pháp tuyến):
v 2 (4. ) 2
aht 16(cm / s 2 )
R 10 Hình 5.1
5.4.
a) Tìm vận tốc, gia tốc của chất điểm lúc đầu:
vx x 300 vx 300
Vận tốc: t 0: v vx2 vy2 500(m / s)
v y y 400 10t v y 400
ax x 0 ax 0
Gia tốc: t 0: a ax2 ay2 10(m / s 2 )
a y y 10 a y 10
x 0 12000
y’ ymax
+ 0 –
y 8000
0 ymax O xmax x
c) Tính bán kính quỹ đạo tại thời điểm chất điểm ở chỗ cao nhất.
v2
Dùng công thức: an
R
Ta có: an a y 10m / s 2
- Tại chỗ cao nhất, vy = 0. Do đó: 400 10t 0 t 40( s)
v2 v 2 3002
Vậy, bán kính quỹ đạo: an R 9000m
R an 10
5.5.
vx x 8sin 4t
v y y 8cos 4t v vx vy vz 68(m / s) const
2 2 2
vz z 2
ax x 32 cos 4t
a y y 32sin 4t a ax ay az 32(m / s )
2 2 2 2
az z 0
Ta thấy, vận tốc là hằng số nên chất điểm không có thành phần gia tốc tiếp tuyến, mà
chỉ có gia tốc pháp tuyến an = a = 32 m/s2. Bán kính quỹ đạo là:
v2 v2 68
an R 2,125m
R an 32
5.6.
Ta có: v s 0,3.t 2
Mà v = 30 m/s nên: 0,3.t 2 30 t 10( s)
Gia tốc tiếp tuyến: at s 0,6.t 0,6.10 6(m / s 2 )
v 2 302
Gia tốc pháp tuyến: an 450(m / s 2 )
R 2
Gia tốc toàn phần: a at2 an2 62 4502 450(m / s 2 )
5.7.
v 2 v02 52 152 v 2 152
Đầu cung: at 0,125(m / s 2 ) ; an 0 0, 28125(m / s 2 )
2.s 2.800 R 800
a at2 an2 (0,125)2 0, 281252 0,308(m / s 2 )
v2 52
Cuối cung: at 0,125(m / s 2 ) ; an 0, 03125(m / s 2 )
R 800
a at2 an2 (0,125) 2 0, 031252 0,129(m / s 2 )
v v0 5 15
Thời gian xe đi hết cung tròn: v v0 at .t t 80s
at 0,125
5.8.
Vận tốc: v R. 0,8.2. 5(m / s);
Gia tốc tiếp tuyến: at R. 0,8.3 2, 4(m / s 2 )
Gia tốc pháp tuyến: an R. 2 0,8.(2 )2 31,6(m / s 2 )
ax ...
Lấy đạo hàm cấp 2 theo t biểu thức (1), gia tốc M: aM ax2 a y2 ....
ay ...
5.11.
Vì A là điểm chung của bánh răng 1
và 2 nên:
vA 1.R1; vA 2 .R2 ω3
Trục ra
1 R2
1 .R1 2 .R2 (1)
2 R1 x
x
Tương tự, B là điểm chung của bánh
răng 3 và 4 nên: ω1 Trục vào
vB 2 .R3 ; vB 3 .R4 A
B
R .
2 .R3 3 .R4 2 4 3 (2)
R3
1 R2 .R4 x x
Thế (2) vào (1):
3 R1 .R3 ω2
Theo nguyên tắc chế tạo bánh răng: ω2
R2 Z2 R4 Z4
;
R1 Z1 R3 Z3 Hình 5.3
Do đó: 1 Z2 .Z4
3 Z1 .Z3
1 Z2 .Z4 30.40
Tỉ số truyền (con số hay dùng trong kỹ thuật cơ khí): i 12
3 Z1 .Z3 10.10
1 nvaøo
Ghi chú: i
3 nra
5.12.
5.13.
Ta có: Thanh MN chuyển động trên Oy nên xM = 0. Ta tìm tung độ yM của điểm M
như sau:
yM OM OE EM OC.sin MC 2 EC 2 OC.sin r 2 OC 2 .cos2
a.sin r 2 a 2 .cos2
Vậy, phương trình chuyển động của điểm M MN là:
r .t r2 .t
yM sin r cos2
2
3 2 9 2
Vận tốc của điểm M:
.r 2
sin t
.r 9 .r .t .r 2 .sin t
vM yM cos .t cos
6 2 r2 6 2 r2
2. r 2 .cos 2 t 18. r 2 .cos 2 t
9 2 9 2
.r 3
Khi t = 3s: vM .cos 0
6 2
Gia tốc điểm M:
r2 2 .r 4 .sin 2 .t
36. 2 r 2 . r 2 cos 2 t ) .cos .t
9 2 r2
36 r 2
cos 2 t
.r
2
9 2
aM vM .sin t
12 2 r 2
1296.(r 2 cos 2 t )
9 2
2 2r
Khi t = 3s: aM (m/s2).
48
*
CHƯƠNG 6
6.1.
.n .90
Vận tốc góc lúc đầu: 0 3 rad / s
30 30
0 0 3 3
Gia tốc góc: rad / s 2
t 40 40
1 3
Góc quay là: 0 .t .t 2 3 .40 .40 2 60
2 2.40
60
Số vòng quay: N 30v
2 2
6.2.
a) Tìm vận tốc góc và gia tốc của vật:
vA 2
- Vận tốc góc: 4rad / s
R 0,5
- Gia tốc góc:
+ Gia tốc pháp tuyến của điểm A: anA R 2 0,5.42 8m / s 2
a a 8 3
2 2 2
+ Gia tốc tiếp tuyến của điểm A: atA A A
n 82 8 2 m / s 2
atA 8. 2
Do đó, gia tốc góc là: 16. 2rad / s 2
R 0,5
b) Tìm vận tốc và gia tốc toàn phần của điểm B:
- Vận tốc điểm B: vB r 0, 2.4 0,8m / s
a a
2 2
- Gia tốc điểm B: a B t
B B
n
a a 3, 2. 2
2 2 2
Thì: a B t
B B
n 3, 22 5,54m / s 2
6.3.
a) Tìm vận tốc và gia tốc bánh 1 sau 3s:
Từ công thức: 1 0 1t1
1 0 60
- Gia tốc góc của bánh xích 1: 1 3rad / s 2
t1 2
- Vận tốc góc của bánh 1 khi nó quay được 3s: 1' 0 1t2 0 3.3 9rad / s
a a R2 2 0, 08.5
2 2 2 2
R2 (2' ) 2
2 2
aB t
B B
n 0, 08.152 18m / s 2
6.4.
.n1 .120
Tốc độ góc trục 1: 1 4 (rad/s)
30 30
Tốc độ dài điểm A: vA 0, 4.1 0, 4.4 1, 6 (m/s)
vA 1, 6
Tốc độ góc trục 2: 2 (rad/s)
x 0,1 0, 2.t
0,32.
Gia tốc góc trục 2: 2 (rad / s 2 )
(0,1 0, 2.t ) 2
6.5. A
Cần AB chuyển động trên Oy nên xB = 0. Ta tìm tung độ yB
của điểm B như sau:
yB OB OK KB OI .cos(1800 ) BI 2 IK 2 B
l.cos R l .sin (180 )
2 2 2 0
6.6.
1
1 vA vA 2
2
O1 R1 R 2 O2 O2 O1
A
A
R2
R1
a) b)
Hình 6.3
Xét vận tốc tiếp xúc A giữa 2 bánh răng (hình 6.3a, b), ta đều có:
R
vA R11 R22 1 2
2 R1
6.7.
v s 3t 3.2 0 15 0
15rad / s; 7,5rad / s 2
R R R 0,4 t 2
aB at2 an2 (r. )2 (r 2 )2 (0,2.7,5)2 (0,2.152 )2 45m / s 2
*
* *
CHƯƠNG 7
7.1. P
vB vB
B vC C B vC C
ω0 ω0
A α D A α D
a) b)
Hình 7.1
- Vận tốc điểm B: vB AB; vB AB.0 l.0 ;
- Vận tốc điểm C: vC CD
Ta có thể tính độ lớn vận tốc điểm C theo 3 cách sau:
Cách 1: Dùng định lý hình chiếu vận tốc (hình 7.1a):
Hình chiếu của vC lên BC bằng hình chiếu của vB lên BC: vC vB .sin l.0 sin
Cách 2: Dùng công thức: vC vB vCB ; trong đó: vCB BC
Chiếu (1) lên BC, ta có: vC vB .sin 0 l.0 sin
Cách 3: Dùng tâm vận tốc tức thời (hình 7.1b):.
Kéo dài AB và CD, chúng cắt nhau tại P. P là tâm vận tốc tức thời, vì thỏa điều kiện
vB BP; vC CP.
vB v v .CP vB .BP.sin
Ta có: C vC B l0 .sin
BP CP BP BP
v l .sin
Tốc độ góc thanh BC: BC C 0 0 .cos
CP l.tan
7.2.
a) Vận tốc điểm A (hình 7.2a): vA OA; vA OA.0 5.4 20cm / s;
vA
v
O
ω0 AA O 0 A P
0
P 450
45
vM
M M
C
vE vN
450 C
45 0 N
vB E
v
B B
B
a) b)
Hình 7.2
c) Vận tốc điểm N (hình 7.2b):
BC 5. 2 20. 2
vN NC.BC .BC .4 cm / s;
3 3 3
4. AB 4.10
Vận tốc điểm E: AE 8cm
5 5
EP AP 2 AE 2 102 82 2. 41cm
vE EP.AB 2. 41.2 4. 41cm / s
ω
7.3. M3
Bánh xe chuyển động song phẳng (vì vừa lăn M2 vM2 vM3
vừa tịnh tiến), tâm vận tốc tức thời là M1 (vì
M1 là điểm tiếp xúc của bánh xe với sàn).
M4
Vận tốc góc bánh xe:
v 1 vO
0 2rad / s
OM1 0,5
M1 vM4
Vận tốc điểm M2:
α
vM 2 M 1M 2 . R 2. 0,5. 2.2 2m / s
7.4.
Nhận xét: Bánh răng 2 chuyển động song phẳng.
a) Vận tốc gốc, gia tốc góc bánh răng 2 (hình 7.4a):
Điểm tiếp xúc P là tâm vận tốc tức thời và cũng là tâm gia tốc tức thời. Do đó, vận tốc
góc và gia tốc góc bánh 2 được tính như sau:
vA OA.0 ( R1 R2 ).0 aAt OA. 0 ( R1 R2 ). 0
2 ; 2
PA PA R2 PA PA R2
ε2
ω2
ε0
ω0
ε0
ω0
a)
b)
Hình 7.4
b) Vận tốc, gia tốc điểm B (hình 7.4a):
2.R2 ( R1 R2 ).0
vB PB.2 2.( R1 R2 ).0
R2
Chọn A làm cực, gia tốc điểm B (hình 7.4b) như sau:
aB aAn aAt aBA
n t
aBA (1)
a An hướng vào O, độ lớn aAn OA.02 ( R1 R2 ).02
aAt OA , chiều phù hợp ε0, độ lớn aAt OA. 0 ( R1 R2 ). 0
( R1 R2 ) 2 .02
n
aBA hướng từ B đến A, độ lớn aBA
n
BA.22 R2 .22
R2
t
aBA BA , chiều phù hợp ε2 , độ lớn aBA
t
BA. 2 R2 . 2 ( R1 R2 ) 0
aBx aAn aBA
t
7.5cb.
y
A
H
M(x,y)
G
O x
D E
B
Hình 7.6
Lấy hệ tọa độ như hình vẽ. Gọi M (x,y) thuộc thanh truyền, ta có:
BD AB2 AD2
x M OE OD DE OA.cos OA.cos
3 3
4l2 l2 .sin2 4l 2 l 2 .sin2 4 t
OA.cos l.cos 4 t
3 3
AD OH 2 2 2
yM OG OH GH OH OH OH OA.sin l.sin 4 t
3 3 3 3 3
- Phương trình quỹ đạo (dạng tham số) của điểm M là:
4l 2 l 2 .sin 2 4 t
x l.cos 4 t
3
y 2 l.sin 4 t
3
- Lấy đạo hàm cấp 1 theo t biểu thức (1), ta được vận tốc điểm M là:
4 l.sin 8 t
vx x 4 l.sin 4 t
3 4 - sin 2 4 t
vM vx2 v y2 ....
v y 8 l .cos 4 t
y 3
- Lấy đạo hàm cấp 2 theo t biểu thức (1), ta được gia tốc điểm M là:
4 l(8 .cos8 t. 4 - sin 2 4 t 4 .sin 2 8 t )
ax x 16 2 l.cos 4 t
3(4 - sin 2 4 t )
32 2
ay y 3 l .sin 4 t
aM ax2 a y2 ....
7.6.
a) Con trượt A chuyển động phức hợp (song phẳng), ta có công thức tính vận tốc tuyệt
đối của A như sau: va vr ve
va là vận tốc tuyệt đối, có phương vuông góc OA, chiều phù hợp với 0 , có độ lớn:
va R0
vr là vận tốc tương đối (vận tốc trượt của con
trượt A trên thanh BC), có chiều từ C đến B, có va B
3
độ lớn: vr va .cos300 R0 ve vr
2 O ω0
ve là vận tốc theo của con trượt A, có phương A
vuông góc BC, chiều phù hợp với 0 , có độ
1
lớn: ve va .sin 30
0
R0
2 ω
b) Vận tốc góc của cần lắc BC: α
1
ve R0 C
2 0
CA 2R 4
7.7. Hình 7.7
a) Tính vận tốc, gia tốc
Tính vận tốc (hình 7.8a):
Con trượt A chuyển động phức hợp (dạng
va B
chuyển động tịnh tiến phức tạp), ta có công vr
thức tính vận tốc tuyệt đối của A như sau: ve A
va vr ve
ω0
va là vận tốc tuyệt đối, có phương vuông góc φ
O D
OA, chiều phù hợp với 0 , có độ lớn: C
va OA.0 R0
vr là vận tốc tương đối (vận tốc trượt của con Hình 7.8a
trượt A trên thanh BC), có chiều từ C đến B, có
3 3
độ lớn: vr va .cos30 OA.0 R.0
0
2 2
ve là vận tốc theo của con trượt A, có phương vuông góc BC, chiều phù hợp với 0 , có
R
độ lớn: ve va .sin 30
0
2 0
b) Tính gia tốc (hình 7.8b):
Con trượt A chuyển động phức hợp (dạng chuyển động tịnh tiến phức tạp), ta có công
thức tính gia tốc tuyệt đối của A như sau: aa ar ae
aa là gia tốc tuyệt đối, có phương dọc theo OA (vì OA quay đều), chiều hướng từ A
về O, có độ lớn: aa OA02 R.02 .
ar là gia tốc tương đối (gia tốc trượt của con B
trượt A trên thanh BC), có phương dọc BD, ae
chiều theo cách vẽ biểu thức (1), có độ lớn: A
aa
ar aa .sin 600
3
OA02
3
R02 ω0 ar
2 2 φ
O D
ae là gia tốc theo của con trượt A, cũng là gia C
vC = 0.
Do dây không dãn nên: vD vA s 10t 10.3 30m / s
1 vA 30 v v 30
1 50rad / s 2 ; 2 2 D D 25rad / s 2
t R.t 0,2.3 t CD.t 2 R.t 2.0,2.3
vD 30. 2
vB BC.2 R. 2. 15. 2m / s .
2R 2
*
* *
CHƯƠNG 8
8.1.
Khi tác dụng lực cùng phương, ngược chiều chuyển động thì vật chuyển động chậm
dần đều với gia tốc là:
F 10 y
a 0,5 m/s2.
m 20
Thời gian vật dừng:
v v0 0 5 N
v v0 a.t t 10s x
a 0,5
F
8.2. Fms
Chọn hệ trục Oxy như hình vẽ. Áp dụng
O
định luật II Newton:
F N P Fms ma α
Chiếu biểu thức trên lên Ox, Oy:
P
F P sin Fms 0
Hình 8.1
N P cos 0
F P sin Fms P sin k .N P sin k .P cos 5, 035 N
8.3.
- Chọn chiều dương Oy hướng lên là chiều chuyển động.
y
- Áp dụng định luật II Newton, ta có: T P ma
- Chiếu biểu thức trên lên chiều chuyển động, ta có:
T
P
T P ma T P ma P a
g
8.4.
Con trượt A chuyển động tịnh tiến, ta có công thức tính gia tốc O
tuyệt đối của A như sau: aa ar ae
aa là gia tốc tuyệt đối, có phương dọc theo OA (vì OA quay đều),
P
chiều hướng
từ A về O, có độ lớn: Hình 8.2
aa OA R. .
2
0
2
0
B
ar là gia tốc tương đối (gia tốc trượt của con trượt A
ae
trên thanh BC), có phương dọc BD, chiều theo cách A
vẽ biểu thức (1), có độ lớn:
ω0 aa ar
ar aa .sin 600
3
OA02
3
R02 φ
2 2 O D
C
(1)
x
my k m. y y k y O
2 2
m
x kC1.e kt kC2 .e kt F r
(3)
y kC3 .e kC4 .e
kt kt
O x
x a; y 0
Dùng điều kiện đầu: t 0 :
x 0; y v0
C C2 a
Do đó, ta có: (2) 1 Hình 8.7
C3 C4 0
a
kC kC2 0 C1 C2 2
(3) 1
kC3 kC4 v0 v
C3 C4 0
2k
a kt
x 2 .(e e )
kt
Vậy: x2 y2
2 2 1 Đây là phương trình đường elip có trục
y v0 .(e kt e kt ) a v0 lớn là 2a, trục nhỏ là 2v0/k.
2k k
8.8.
Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng;
Áp dụng định luật II Newton, ta có: P F 'ñh ma (1)
Chiếu biểu thức (1) lên chiều chuyển động:
P F 'ñh ma mg k (l x) ma mg k l kx mx (2)
Mà, khi vật ở vị trí cân bằng, ta có: P Fñh mg k.l (3)
k
Thế (3) vào (2), ta có: mx kx 0 x x 0 x 2x 0 (4)
m
với k
m
PT (4) là pt vi phân cấp 2 thuần nhất hệ số hằng, ta giải như sau:
1 i
- Pt đặc trưng: 2 2 0
2 i
Nghiệm tổng quát của pt (4) là: x C1 cos t C2 sin t (5)
x C1 sin t C2 cost (6)
Điều kiện đầu: t = 0 thì x = x0 nên từ (5), ta có: C1 x 0
v0
t = 0 thì v = x = v0 nên từ (6), ta có: C2
Từ (5), ta được pt chuyển động của vật là:
Fđh (+) x
v0 k
x x0 cos t sin t với l F’đh
m O
l x
Xem thêm: Ta đã biết phép biến đổi lượng giác như sau: P O
A cos x B sin x A2 B 2 sin( x )
A B P
với cos ;sin Hình 8.8
A2 B 2 A2 B 2
Do đó, phương trình dao động được viết lại dạng thông dụng là:
2
v x0
x x 0 sin(t )
2
với arcsin
0 2
v
x 0
2
0
2 2
2
v m
A x 0 ; T
2
2
0
k k
m
8.9.
Chọn gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian tại vị trí biên. Áp dụng công thức
phương trình vi phân của vật rắn chuyển động quay quanh trục cố định:
J 0 . M Z ( Fk ) J 0 . P.e.sin J 0 . P.e.sin 0 (1)
Khi φ là góc nhỏ (φ nhỏ hơn 100) thì: sin
(1) J 0 . P.e. 0 2 . 0 (2)
P.e
với 2
J0
O
PT (2) là pt vi phân cấp 2 thuần nhất hệ số hằng.
1 i e
- Pt đặc trưng: 0
2 2
2 i C
Nghiệm tổng quát của pt (2) là: P
C1 cost C2 sin t (3)
C1 sin t C2 cost (4)
Hình 8.9
Điều kiện đầu: t = 0 thì φ = φ0 nên từ (3), ta có: C1 0
t = 0 thì = 0 nên từ (4), ta có: C2 0
P.e
Từ (2), ta được pt dao động của con lắc vật lý là: 0 cost với
J0
Lúc đó: ta có biên độ và chu kỳ của dao động như sau:
0 ; T 2 2 2 I 0
P.e P.e
I0
*
* *
CHƯƠNG 9
9.1.
Khi vật chuyển động thẳng đều thì:
Fk Fms k.N kP k.mg 0,008.1500.10 120N
Công sinh ra của động cơ là: A Fk .s.cos( Fk , s ) 120.600.cos0 72000 J
9.2.
Công suất có ích để nâng vật:
A P.h
P P.v m.g.v 3000.10.0,5 15000W
t t
Công suất toàn phần của động cơ là:
H = P1/Ptp Ptp = P1/H =15000/0,8 = 18750W
9.3.
Chọn gốc thế năng tại B. Sau khi rơi được 5m, vật có vận tốc:
v 2 gh 2.9,8.5 9,9m / s
1 1
Động năng của quả tạ: Wñ mv 2 500.2.9,8.5 24500 J 24,5kJ
2 2
Thế năng ban đầu của quả tạ: Wt = mgh = 500.9,8.5 = 24500J = 24,5kJ
Vậy: Wđ = Wt
(+)
9.4.
Chọn chiều (+) là chiều chuyển động. v1
v
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng
trước và sau va chạm:
m1.v1 (m1 m2 ).v (1) Trước va chạm Sau va chạm
Hiệu suất của búa là: H Acoù ích .100 16200 .100% 90%
Atp 18000
9.7.
Công của máy bơm là: A = P.t = 3000.3600 = 108.105 J
A 108.105
Khối lượng nước bơm lên là: A P.h m.g.h m 108000kg
g.h 10.10
Hình 9.3
Ngoâ Baûo – ÑH TDM 250
Bài tập Cơ kỹ thuật
Chọn chiều (+) là chiều chuyển động. Áp dụng định luật bảo toàn động lượng trước và
sau va chạm: m1.v1 m2 .v2 (m1 m2 ).v (1)
Chiếu (1) lên chiều (+):
m1 .v1 m2 .v2 10.15 3.5
m1.v1 m2 .v2 (m1 m2 ).v v 10,38m / s
m1 m2 10 3
Vậy, sau va chạm, hai vật chuyển động cùng chiều vật 1 và với vận tốc chung là 10,38
m/s.
9.11.
Vận tốc lúc vật chạm đất: v 2 gh 2.10.2 6,32m / s
Tính lực cản trung bình của đất bằng định lý động năng như sau:
1 (m1 m2 ).v 2
Wđ2 – Wđ1 = A 0 (m1 m2 ).v Fc .s Fc
2
1,9.106 N
2 2.s
9.12.
(+)
(+)
vv11 v2 v2
P Q
P Q
Trước va chạm Sau va chạm
Hình 9.4
9.14. y
a) Gọi (xC ; yC), (x1; y1) và (x 2; y2) là tọa độ khối
m2
tâm cả hệ, của vỏ động cơ và của vật lệch tâm t
khi hệ đang hoạt động. Vỏ động cơ được giữ l
O
chặt trên nền nên x 1 và y1 là các hằng số. Ta có
P2 x
công thức tọa độ khối tâm của hệ như sau:
P1
m1 x1 m2 x2
x N
m1 m2 m1
C
R
y m1 y1 m2 y2
C m1 m2
Hình 9.6
(m1 m2 ) xC m1 x1 m2 ( x1 l cos t )
(m1 m2 ) yC m1 y1 m2 ( y1 l sin t )
(m1 m2 ) xC m2 2l cos t
(m1 m2 ) yC m2 l sin t
2
Ghi chú: Ta có thể chọn gốc tọa độ tại tâm vỏ động cơ.
b) Vỏ chuyển động cùng với dầm AB, tải lệch tâm quay quanh O.
m2
l t
x
P2
P1
m1 R
A B
O x
l
y
Hình 9.7. Cả cơ hệ đặt trên dầm đàn hồi
Chọn gốc tọa độ là vị trí cân bằng tĩnh của cả hệ, ta có:
(m1 m2 ) yC m1 y1 m2 ( y1 l sin t )
Lấy đạo hàm cấp hai 2 vế biểu thức trên theo t, với chú ý y1 không còn là hằng số nữa,
ta có: (m1 m2 ) yC m1 y1 m2 ( y1 2l sin t ) (1)
Mà, theo định lý chuyển động khối tâm, ta có:
(m1 m2 ) yC Fy Fhp P1 P2 (m1 m2 ) yC Fhp P1 P2 (2)
với Fhp k ( l y1 ); Fhp là lực hồi phục
P1 P2
Và độ biến dạng ban đầu của dầm AB là: l
k
Nên Fhp k (l y1 ) ( P1 P2 ) ky1
(2) (m1 m2 ) yC ky1 (3)
(1) và (3) ky1 m1 y1 m2 ( y1 2l sin t )
k m2
(m1 m2 ) y1 ky1 m2 2l sin t y1 y1 2l sin t
m1 m2 m1 m2
k m2
Đặt 02 ta được y1 02 y1 2l sin t (4)
m1 m2 m1 m2
(4) là phương trình dao động của vỏ động cơ, đây là dạng phương trình vi phân cấp 2.
9.15.
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động như hình vẽ.
- Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
pñaàu psau A
vA
0 m1. v A m2 . vB (m1 m2 m). v (1)
v
Chiếu (1) lên chiều (+): B
(+) T 0
60
m1. v A m2 . vB .cos 600 ( m1 m2 m). v 0 (2)
Gọi s’ là đoạn đường vật T đi được khi vật A và B vB
trượt đều đoạn s trong thời gian t. Từ (2) ta có như Hình 9.8
sau:
s m s s' (2m1 m2 ).s
m1. 2 . (m1 m2 m) 0 s '
t 2 t t 2(m1 m2 m)
Thay số: s’ = - 13/36 mét (chứng tỏ vật T lùi lại).
9.16.
M
2R
B (+)
x
J2 A
h J1
C
P
Hình 9.9
n
Cách 1: Áp dụng định lý động năng: Wñ2 Wñ1 A (1)
k 1
9.17.
M
a) Vận tốc: Con lăn B chuyển động song phẳng (vì vừa
lăn vừa tịnh tiến). Khi con lăn B lăn theo chiều ω thì R
B
vật A đi xuống. Vì dây không dãn nên: vA vB
n P2
Áp dụng định lý động năng: Wñ2 Wñ1 A (1)
k 1
II
Ban đầu hệ đứng yên nên: Wñ1 0 A
1 1 1 h
Wñ2 m1vA2 J B 2 m2vB2 P1
2 2 2
2
1 3 Hình 9.10
1 1 1 2 vA 1
m1vA . m2 R 2 m2vA2 (m1 m2 )vA2
2
2 2 2 R 2 2 2
n
h
Công: A P1.h M m1 g.h M . với h = Rφ
k 1 R
1 3 h
(1) (m1 m2 )v A2 m1 g.h M .
2 2 R
h M
m1 g.h M . h. m1 g
vA2 2. R v 2. R
2m1 3m2
A
3
m1 m2
2
M
2 m1 g
b) Gia tốc: Tính đạo hàm vận tốc theo thời gian, ta có gia tốc: a A
R
2m1 3m2
9.18.
a) Vận tốc:
Con lăn B chuyển động song phẳng (vì vừa lăn vừa tịnh tiến).
Khi con lăn B lăn theo chiều ω (hình 9.11a) thì nó chuyển động sang trái, còn vật A
chuyển động xuống. Điểm tiếp xúc của vật B và mặt sàn là tâm vận tốc tức thời (tại đó
vận tốc tổng hợp bằng 0). Hình 9.11b, trình bày cách tìm tâm vận tốc tức thời.
vH v v
A A
R r 2r r r
vB
Mặt khác nên vA vB
r
n
Áp dụng định lý động năng: Wñ2 Wñ1 A (1)
k 1
M
R
B
r v
B
B
I
P2 I
H H v
A
b)
a) A
h
P1 Hình 9.11
2 2 2 2 2 2 r 2
1 1 2
(m1 m2 2 m2 )vA2
2 2 r
n
h
Công: A P1.h M m1 g.h M .
k 1 R
M
1 m1 g .h
2
1 h R
(1) (m1 m2 2 m2 )vA2 m1 g.h M . vA 2
2 2 r R 2
2m1 2m2 m2
r2
b) Gia tốc: Lấy đạo hàm theo thời gian của vận tốc, ta có gia tốc như sau:
M
2. m1 g m2
aA R
r
O
2 φ
2m1 2m2 m2
r2
9.19.
n P
Cách 1: Áp dụng định lý động năng: Wñ2 Wñ1 A
k 1
(1) A m1
Ban đầu hệ đứng yên nên: Wñ1 0
h
1 1 1 Q 1 P Q
Wñ2 m1v 2 J 2 . v 2 . 2 2
2 2 2 g 2 2g
Hình 9.12
1 Q 1 P 2
. r 2 . 2 . r 2 . 2 Q.r.
2 g 8 g 2.
2
1 Q 1 P 2 2
. r 2 . 2 . . Q.r. 0 (vì 2 2. . )
2 g 4 g 2
Q 1 P r. P 4Q.g
r. . r. Q Q Q
g 4 g g 4 r 4Q P
9.20.
Chọn chiều dọc trục là z. Vật m2 chuyển động tròn z
đều trên đĩa làm cho đĩa quay ngược lại.
Chọn chiều ω theo chiều quay của đĩa là chiều dương. ve
Vật m2 có 2 thành phần vận tốc: R O m1
m2
Vận tốc tương đối: vr
P2 P1
Vận tốc theo (do đĩa quay làm cho vật m2 cùng quay
vr
theo): ve
Áp dụng định luật bảo toàn mô men động lượng: Hình 9.13
CHƯƠNG 10
10.1.
- Cơ hệ có 1 bậc tự do (vì cố định 1
o yy =ox.tg
x.tan
trong 2 nêm thì cơ hệ không còn di
chuyển).
yy
o
- Cơ hệ chịu liên kết lý tưởng (vì y
oy
ox
công do các phản lực liên kết sinh ra x
Q Q
đều bằng không). o xx
- Cho nêm dưới một di chuyển khả dĩ
P
P
x 0 thì nêm trên di chuyển khả dĩ
y 0 hướng lên và có độ lớn là:
y x.tan .
Hình 10.1
Áp dụng nguyên lý di chuyển khả dĩ:
m
F r 0 P. x Q. y 0
i 1
i i (1)
Dùng công thức tích vô hướng của 2 vectơ thì (1) tương đương:
P. x.cos00 Q y.cos1800 0 P. x Q y 0 (2)
Mà y x.tan nên (2) tương đương: P. x Q. x.tan 0 P Q.tan
10.2. C
- Cơ hệ có 1 bậc tự do (vì cố định 1 trong 2 rB
vật thì cơ hệ đứng yên).
- Cơ hệ chịu liên kết lý tưởng (vì tổng công B
của các phản lực liên kết đều bằng không).
- Cho vật A một di chuyển khả dĩ rA 0 rA Fms
PA PB
hướng xuống thì vật B cũng di chuyển khả
dĩ rB 0 hướng xiên lên.
Hình 10.2
- Vì dây không giãn nên: rA rB
m
- Áp dụng nguyên lý di chuyển khả dĩ: F r 0
i 1
i i PA . rA PB rB Fms . rB 0 (1)
- Dùng công thức tích vô hướng của 2 véc tơ:
(1) PA . rA .cos00 PB rB .cos(900 ) Fms . rB .cos1800 0
PA. rA PB rB .sin Fms . rB 0 1 o1
1
PA. rA PB rA.sin k.PB .cos. rA 0 os2s2
PA PB (sin k.cos ) os3s3 oss11
(vì rA rB và Fms k.PB .cos ) o22=o3 3
10.3.
Cơ hệ có 1 bậc tự do, chịu liên kết lý tưởng. 5 2
3
Cho tay đòn R một di chuyển khả dĩ h1 0
và vật Q sẽ bị nâng lên một di chuyển khả dĩ 4 os s4
oss55 4
h2 0 . Ta có: o44=o5 5
Hình 10.3
h1 R1 và h2 r55
Theo quy tắc ăn khớp giữa các bánh răng, ta có:
1 r2 r
1 2 2 (1)
2 r1 r1
3 r4 r r
3 4 4 hay 2 4 4 (do 2 3 ) (2)
4 r3 r3 r3
r2 .r4
(1) và (2) 1
r1 .r3 4
R.r2 .r4
Như vậy, ta có: h1 4
r1 .r3
Ta lại có: h2 r55 r54 (do h1 R1 )
m
Áp dụng nguyên lý di chuyển khả dĩ: F r 0 P. h Q. h
i 1
i i 1 2
0 (3)
Áp dụng tích vô hướng của 2 véctơ, (3) tương đương:
P.R.r2 .r4 r .r .r
P. h1 Q. h2 0 4 Q.r5 .4 0 P 1 3 5 Q
r1.r3 R.r2 .r4
3.2,5.1,5 5
Thế số: P Q Q
7.5,5.4,5 77
10.4.
- Cơ hệ có 1 bậc tự do.
- Cơ hệ chịu liên kết lý tưởng.
- Cho hệ thống cần cẩu di chuyển góc φ nhỏ quanh điểm B. Tọa độ suy rộng là φ. Lúc
này, tâm của vật nâng, tâm cần cẩu và tâm đối trọng có các di chuyển khả dĩ là:
s1 2,5.tan ; s2 0,5.tan ; s3 1,5.tan
Hình 10.4
m
Áp dụng nguyên lý di chuyển khả dĩ: F r 0 G. s P. s
i 1
i i 1 2
Q. s3 0 (1)
Dùng công thức tích vô hướng của 2 vectơ thì (1) tương đương:
G. s1.cos 00 P s2 .cos1800 Q s3 .cos1800 0 G. s1 P s2 Q s3 0
5G P
G.2,5.tan P.0,5.tan Q.1,5.tan 0 Q
3
10.5.
n n
Áp dụng nguyên lý Đalambe: F F
i 1
i
i 1
i
qt
0
CHƯƠNG 11
11.1. O m
m11
- Hệ có 2 bậc tự do, vì nếu giữ chặt 1 vật thì O
xx
vật kia còn khả năng chuyển động.
- Chọn tọa độ suy rộng đủ là x, y. v1
- Chọn gốc thế năng tại O. Ck
- Động năng:
1 1 m
m22
Wñ Wñ1 Wñ2 m1.x 2 m2 . y 2
2 2 v2
- Thế năng: Gọi l1 là chiều dài của lò xo ở vị
trí bất kỳ, ta có độ biến dạng của lò xo là:
Hình 11.1
l l1 l0 x 2 y 2 l0 yy
Do đó, ta có biểu thức thế năng như sau:
1 1
2
Wt k .l 2 m2 .g. y k . x 2 y 2 l0 ) m2 .g . y
2 2
1 1 1
2
- Hàm Lagrang: L =Wñ Wt m1.x 2 m2 . y 2 k . x 2 y 2 l0 ) m2 .g. y
2 2 2
- Áp dụng phương trình Lagrang II:
d L L
d L L dt x x 0 (1)
0
dt qi qi
d L L 0
dt y y (2)
L
m1.x
x
L
(1)
x
k . x y l0 . 2
2 2
x
x y2
(3)
d L
m1.x (4)
dt x
L
m2 . y
x
L
x
(2) k . x 2 y 2 l0 .
x 2
y
y 2
m2 .g
(5)
d L
m2 . y (6)
dt x
Thế (3), (4) vào (1); thế (5), (6) vào (2), ta được, hệ PTVP chuyển động của cơ hệ là:
m1
. x k . x 2
y 2
l0
.
x 2
x
y 2
0
2
m . y k . x 2 y 2 l . 0
y
x y2
2
m2 g 0
11.2.
- Hệ có 2 bậc tự do, vì nếu giữ chặt 1 vật thì vật kia còn khả năng chuyển động.
- Chọn tọa độ suy rộng đủ là yA, yO
- Chọn gốc tọa độ và gốc thế năng tại O (lúc lò xo chưa biến dạng).
- Động năng:
1 1 1 1
Wñ Wñ1 Wñ2 Wñ3 mA . y A2 mB . yB2 M . yO2 J O . 2 k C
2 2 2 2
1 y
Trong đó: y A yB ; J O MR 2 ; A
2 R O
O y0
Thế tất cả vào biểu thức động năng, ta có:
1 1
Wñ (2mA 2mB M ). y A2 M . y02 Q Q
4 2
1 2
- Thế năng: Wt mA .g. y A mB .g . yB M .g . yO k . y0 A
A yB
2 yA
Mà yA yB P
P1
A
B
B
1
Nên Wt mA .g. y A mB .g. y A M .g. yO k . y02 P2
2 PB
Hàm Lagrang: L =Wñ Wt Hình 11.2
1 1 1
(2mA 2mB M ). y A2 M . y02 mA .g. y A mB .g. y A M .g. yO k . y02
4 2 2
Áp dụng phương trình Lagrang II:
d L L
d L L
0 (1)
A
0
dt y y
A
dt qi qi
d L L 0
dt y y (2)
O O
L 1
(2mA 2mB M ). y A
y A 2
L
(1) g.(mB mA )
Ay (3)
d L 1
(2mA 2mB M ). y A (4)
dt y A 2
L
M . yO k . yO
yO
L
(2) M .g
yO
(5)
d L
M . yO k . yO
dt yO (6)
Thế (3), (4) vào (1); thế (5), (6) vào (2), ta được, hệ PTVP chuyển động của cơ hệ là:
1
(2mA 2mB M ). y A g.(mB mA ) 0
2
M . yO k . yO Mg 0
11.3.
L
ω1 ω2
k k k
O1 O2 x
x1
x2
Hình 11.3
- Hệ có 2 bậc tự do, vì nếu giữ chặt 1 vật thì vật kia còn khả năng chuyển động.
- Chọn tọa độ suy rộng đủ là x 1, x2
- Chọn gốc tọa độ và gốc thế năng tại O (lúc các lò xo chưa biến dạng).
- Động năng:
1 1 1 1
Wñ Wñ1 Wñ2 m.x12 J O .12 m.x22 J O .22 (1)
2 2 1
2 2 2
1 x x
J O J O mR 2 ;1 1 ;2 2
1 2
2 R R
Thế tất cả vào (1), ta có: Wñ m. x12 x22
3
4
- Thế năng: gọi l1, l2, l3 là độ dài của các lò xo khi chưa biến dạng, ta có:
l1 x1 l1
l2 x2 x1 l2
l L x l
3 2 3
k ( x l )2 k ( x2 x1 l2 )2 k ( L x2 l3 )2
L =Wñ Wt m. x12 x22 1 1
3
4 2 2 2
Áp dụng phương trình Lagrang II:
d L L
0 (1)
d L L
0
dt x x
dt qi qi
1 1
d L L 0
dt x x (2)
2 2
L 3
mx1
x1 2
L
(2) k (2 x1 x2 l1 l2 ) (3)
x1
d L 3
mx1 (4)
dt x1 2
L 3
mx2
x2 2
L
(3)
k (2 x2 x1 l2 l3 L) (5)
2 x
d L 3
mx2 (6)
dt x2 2
Thế (4), (5) vào (2); thế (6), (7) vào (3), ta được, hệ PTVP chuyển động của cơ hệ là:
3
2 mx1 k (2 x1 x2 l2 l1 ) 0
3 mx k (2 x x l l L) 0
2 2 2 1 3 2
11.4. m
- Khối tâm C chuyển động song phẳng, I là tâm vận tốc
tức thời. O
- Hệ có 1 bậc tự do. v b ω
- Chọn tọa độ suy rộng đủ là φ. Chọn gốc tọa độ và gốc C
φ C
thế năng tại O.
1 1
- Động năng: Wñ m.vC2 J C . 2 I
2 2
Áp dụng định lý cos trong tam giác OIC: Hình 11.4
IC R b 2R.b cos
2 2 2
1 1
Wñ .m.( R 2 b 2 2bR.cos J C ) 2 .J C . 2
2 2
- Thế năng: Wt mgb cos
1 1
- Hàm Lagrang: L =Wñ Wt .m.( R 2 b 2 2bR.cos ) 2 .J C . 2 mgb cos
2 2
d L L
Áp dụng phương trình Lagrang II: 0
dt
(1)
L
m.( R 2 b 2 2bR.cos ) J C .
L
m.b( R. 2 mg ).sin (2)
d L
m.( R 2 b 2 2bR.cos ) J C . (3)
dt
Thế (2), (3) vào (1) ta được PTVP chuyển động:
m( R 2 b 2 2bR.cos ) J C mbR. 2 sin mgb sin 0
11.5.
- Hệ có 1 bậc tự do mA
- Chọn tọa độ suy rộng đủ là φ; O
- Chọn gốc tọa độ và gốc thế năng tại C.
- Động năng:
1 1
Wñ mB .v 2 ( J A J B ). 2 φ
2 2 l
1 1 1
mB . R l 2 mA .R 2 mB .( R l )2 . 2 v
2 2 2 mB
1
2mB . R l .( R l 1) mA .R 2 . 2
4 C PB
1
2mB . R l .( R l 1) mA .R 2 . 2 Hình 11.5
4
- Thế năng: Wt mB .g.( R l )(1 cos )
- Hàm Lagrang: L =Wñ Wt
1
2mB . R l .( R l 1) mA .R 2 . 2 mB .g.( R l )(1 cos )
4
d L L
Áp dụng phương trình Lagrang II: 0
dt
L 1
2mB . R l .( R l 1) mA .R 2 . (2)
2
L
mB .g.( R l )(1 sin ) (3)
d L 1
2mB . R l .( R l 1) mA .R 2 .
dt 2
Thế (2), (3) vào (1) ta được PTVP chuyển động:
1
2mB . R l .( R l 1) mA .R 2 . mB .g.( R l )(1 sin ) 0
2
11.6.
- Hệ có 1 bậc tự do
- Chọn tọa độ suy rộng đủ là x
- Chọn gốc thế năng trên mặt đất.
1 1 1 1
- Động năng: Wñ m1.v 2 J1. 2 m2 .v 2 J 2 . 2
2 2 2 2
2
1 1 1 v 1 1 1 v2
m1.v 2 . m1R 2 . 2 m2 .v 2 . m1R 2 . 2
2 2 2 R 2 2 2 R
3 3
(m1 m2 ).v 2 (m1 m2 ).x 2
4 4
- Thế năng: Wt 0
3
- Hàm Lagrang: L =Wñ Wt (m1 m2 ).x 2
4
d L L
Áp dụng phương trình Lagrang II: F .cos 2kt .(mA mB ).g
dt x x
L 3 R
(m1 m2 ).x R
2 FF
L 22
m1 11 3
0 (2) m 1
3
x
x
d L 3 O11
O O22 m2
O
m2
( m m ). x (3)
dt 2
1 2
Hình 11.6
Thế (2), (3), vào (1) ta được PTVP chuyển động:
3
(m1 m2 ).x F .cos 2kt .(mA mB ).g
2
Cách 2: Giải bằng phương trình tổng quát động lực học:
- Chọn tọa độ suy rộng đủ là x.
x
- Cho hệ 1 di chuyển khả dĩ là x 0 thì các bánh xe đều lăn một góc là
R
n
Áp dụng phương trình tổng quát động lực học: A
k 1
k
0
2kt .(mA mB ).g m1a. x J1. . m2a. x F. x.cos J2 . . 0 (1)
a x
J 1 m R2
1 2 1
Với: 1 2
J2 m2 R
2
a
R
m1a ma
Thì (1) 2kt .(mA mB ).g m1a m2 a. F.cos 2 0
2 2
3
(m1 m2 ).x F .cos 2kt .(mA mB ).g
2
a) b)
c) d)
e) f)
P = 20kN q = 10kN/m
M = 20kNm
C A B
4m 4m
g)
P = 40kN f)
q = 4kN/m P = 20kN q = 5kN/m
M = 20kNm
A B
C D C A B
1m 1m 2m
2m 2m
i)
k)
Ngoâ Baûo – ÑH TDM 269
Bài tập Cơ kỹ thuật
a) Hãy xác định phương trình quỹ đạo, vận tốc, gia tốc của điểm?
b) Cho chất điểm có khối lượng m = 5kg. Xác định lực tác dụng lên chất điểm?
Câu 3: Cho chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy theo phương trình.
x = 5cost
(Trong đó x,y tính bằng mét, t tính bằng giây)
y = 7sint
a) Hãy xác định phương trình quỹ đạo, vận tốc, gia tốc của điểm?
b) Cho chất điểm có khối lượng m = 3kg. Xác định lực tác dụng lên chất điểm ở thời
điểm t = (s)?
Câu 4: Cho chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy theo phương trình.
x 7t 2 3
(Trong đó x,y tính bằng mét, t tính bằng giây)
y 9t 2
4
a) Hãy xác định phương trình quỹ đạo, vận tốc, gia tốc của điểm?
b) Cho chất điểm có khối lượng m = 7kg, Xác định lực tác dụng lên chất điểm?
Câu 5: Cho chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy theo phương trình.
x = 4t
2
(Trong đó x,y tính bằng mét, t tính bằng giây)
y = 6t
a) Hãy xác định phương trình quỹ đạo, vận tốc, gia tốc của điểm?
b) Cho chất điểm có khối lượng m = 2kg, Xác định lực tác dụng lên chất điểm?
Câu 6: Cho chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy theo phương trình.
x 5t 2 5t
(Trong đó x,y tính bằng mét, t tính bằng giây)
y 4t 4t
2
a) Hãy xác định phương trình quỹ đạo, vận tốc, gia tốc của điểm?
b) Cho chất điểm có khối lượng m = 4kg. Xác định lực tác dụng lên chất điểm?
Câu 7: Cho chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy theo phương trình.
x = 5cos10t
(Trong đó x,y tính bằng mét, t tính bằng giây)
y = 2sin10t
a) Hãy xác định phương trình quỹ đạo, vận tốc, gia tốc của điểm?
b) Cho chất điểm có khối lượng m = 3kg. Xác định lực tác dụng lên chất điểm ở thời
điểm t = (s)?
Câu 8: Cho chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy theo phương trình.
x 7 cos12 t
(Trong đó x,y tính bằng mét, t tính bằng giây)
y 4sin12 t
a) Hãy xác định phương trình quỹ đạo, vận tốc, gia tốc của điểm?
b) Cho chất điểm có khối lượng m = 2kg, Xác định lực tác dụng lên chất điểm ở thời
điểm t 1(s) ?
Câu 9: Cho chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy theo phương trình.
x 5t 2 3
(Trong đó x,y tính bằng mét, t tính bằng giây)
y 7t 2
4
a) Hãy xác định phương trình quỹ đạo, vận tốc, gia tốc của điểm?
b) Cho chất điểm có khối lượng m = 6kg, Xác định lực tác dụng lên chất điểm?
Câu 2: Trong cơ cấu 4 khâu hình vẽ, tay quay OA quay đều với vận tốc góc O =
4rad/s; OA = r = 0,8m; AB = 2r; BC = r 2 . Hãy tìm vận tốc góc thanh AB, BC.
ω0
Câu 3: Cơ cấu 4 khâu như hình vẽ. Tay quay OA quay đều với vận tốc o = 7rad/s;
OA = r = 0,8m; AB = 2r ; BC = r 2 ; BM = r. Tìm vận tốc góc thanh AB và BC.
Câu 4: Cơ cấu 4 khâu như hình vẽ. Tay quay OA quay đều với vận tốc o = 10rad/s;
OA = r = 0,9m; AB = 2r ; BC = r 2 ; BM = r. Tìm vận tốc góc thanh AB và BC, vận
tốc của thanh AB, vận tốc điểm M và vận tốc điểm N là trung điểm thanh AM.
Câu 5: Trong cơ cấu 4 khâu hình vẽ, tay quay OA quay đều với vận tốc góc o =
10rad/s. Ở vị trí đã cho của cơ cấu, tay quay OA nghiêng một góc 45 0 với thanh
truyền AB và góc ABC = 90o. Xác định vận tốc góc khâu AB, BC. Nếu cho OA =
0,1m; AB = 0,2m và BC = 0,15m.
Câu 6: Trong cơ cấu 4 khâu hình vẽ, tay quay OA quay đều với vận tốc góc O =
4rad/s; OA = r = 0,8m; AB = 2r; BC = r. Hãy tìm vận tốc góc thanh AB, BC.
Câu 7: Trong cơ cấu 4 khâu hình vẽ, tay quay OA quay đều với vận tốc góc o =
20rad/s. Ở vị trí đã cho của cơ cấu, tay quay OA vuông góc với thanh truyền AB và
góc ABC = 45o. Xác định vận tốc góc khâu AB, BC. Nếu cho OA = 0,4m; AB = 0,8m
và BC = 0,5m.
A 45o
B
o
O
Câu 8: Trong cơ cấu 4 khâu hình vẽ, tay quay OA quay đều với vận tốc góc O = 10
rad/s; OA = r = 200mm; AB = 2r; BC = r 2 . Hãy tìm vận tốc góc thanh AB, BC.
o
O A
45o
Câu 9: Cơ cấu 4 khâu như hình vẽ. Tay quay OA quay đều với vận tốc o = 8 rad/s;
OA = r = 100mm; AB = 2r ; BC = r 2 ; BM = r. Tìm vận tốc góc thanh AB và BC,
vận tốc của thanh AB và vận tốc điểm M.
M
B
o
A
30o
O
C
Câu 1: (2 điểm). Cho thanh thép chịu lực như hình 1. Biết a = 0,5 m, q = 2 kN/m. Hãy
tính phản lực liên kết tại các gối đỡ A và B.
Hình 1
Câu 2: (3 điểm). Cho chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy theo phương trình.
7
x 25cos t
5
(Trong đó x,y tính bằng mét, t tính bằng giây)
y 25sin 7
t
5
a) Hãy xác định phương trình quỹ đạo, vận tốc gia tốc của điểm? (2đ).
b) Cho chất điểm có khối lượng m = 10kg, tính hợp lực tác dụng lên chất điểm? (1đ).
Câu 3: (3 điểm). Cho cơ cấu 4 khâu bản lề như hình 2, tay quay OA quay đều với vận
tốc góc o = 10 rad/s. Biết OA = 0,12m; AB = 0,3m và BC = 0,14m.
a) Xác định vận tốc điểm A và B tại vị trí đã cho? (1đ).
b) Xác định vận tốc góc khâu AB, BC tại vị trí đã cho? (1đ).
c) Xác định vận tốc điểm M là trung điểm AB tại vị trí đã cho? (1đ).
O ω0 A
M
C
0
45
Hình 2
Câu 4: (2 điểm). Cho xe ô tô gồm 4 bánh là các đĩa tròn đồng chất, cùng bán kính R =
300mm, cùng khối lượng m = 20kg, nối với khung xe có khối lượng m1 = 1000kg. Ô tô
bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ. Lực phát động F = 2,2kN tác dụng lên hai
bánh sau, có phương song song với phương chuyển động của xe. Cho hệ số ma sát
giữa các bánh xe và mặt đường là k = 0,15. Lấy gia tốc trọng trường g = 10m/s2. Coi
như xe chuyển động thẳng biến đổi đều, hãy tính gia tốc của xe.
---- HẾT----
ĐÁP ÁN
Tính phản lực liên kết tại các gối đỡ:
Vẽ hình và đặt các phản lực liên kết như hình dưới:
H A 0
VA VB 4qa 0
3qa.a qa.1,5a 5qa VB .3a 0
2
H A 0
VB qa / 6 2.0,5 / 6 1 / 6kN
V 25qa / 6 25.2.0,5 / 6 25 / 6kN
A
a) Xác định phương trình quỹ đạo, vận tốc gia tốc của điểm
- Ta tìm phương trình quỹ đạo bằng cách khử tham số t:
7 2 7
x 25cos t x 252 cos 2 t
5 5
Câu
2 y 25sin 7 t y 2 252 sin 2 7 t
5
5
Cộng vế theo vế từng phương trình của hệ trên, ta có: x 2 y 2 252
Vậy, quỹ đạo chuyển động của chất điểm là một đường tròn tâm O (0;0) bán
kính 25 mét.
7
vx x 35 sin 5 t
- Vận tốc của chất điểm:
v y 35 cos 7 t
y 5
7 7
2 2
v v 2x v 2y 35 sin t 35cos t
5 5
7 7
(35)2 sin 2 t cos 2 t 35 m / s
5 5
7
ax x 49 cos 5 t
2
7 7
2 2
a a a 492cos t 492sin t
2
x
2
y
5 5
7 7
(492 ) 2 cos 2 t sin 2 t 492 m / s 2
5 5
b) Lực tác dụng lên chất điểm:
Áp dụng công thức định luật II Newton, hợp lực tác dụng lên chất điểm là:
F ma 10.492 4900N
a) Xác định vận tốc các điểm A, B:
- Khâu OA, BC quay quanh trục cố định.
- Khâu AB chuyển động song phẳng.
Ta vẽ các véc tơ vận tốc và tìm được tâm vận tốc tức thời P như hình vẽ.
vA
ωAB
O ω0 A
P
450
Câu
3 vM
M C
450
ωBC
vB
B
- Vận tốc góc thanh BC: Thanh BC quay quanh trục cố định nên:
vB 1,2. 2
BC 38(rad / s)
BC 0,14
c) Xác định vận tốc điểm M là trung điểm AB:
Xe chuyển động từ trạng thái nghỉ nên động năng lúc đầu là:
Wñ1 0
Động năng ở thời điểm bất kỳ của xe:
1 1 1
Wñ2 4 m.v 2 J . 2 m1.v 2
2 2 2
1 2 v
4 m.v . m.R . 2 m1.v 2 3m m1 .v 2
2
2 1 1 1 1
2 2 2 R 2 2
n
A A
k 1
F
AF F .s k .N .s F .s k .(4m m1 ) g.s
ms
[ F k.(4m m1 ) g ].s
Thế tất cả vào công thức định lý động năng, ta có:
1 2
3m m1 .v F k.(4m m1 ) g .s
2
v2
F k.(4m m ) g .s
1
1
3m m1
2
2.v.v
F k.(4m m ) g .s
1
(*)
1
3m m1
2
(lấy đạo hàm 2 vế theo thời gian)
Mà, ta có: đạo hàm theo thời gian của vận tốc là gia tốc, đạo hàm theo thời gian
của đường đi là vận tốc. Tức là a v; v s .
Nên, từ biểu thức (*) ta suy ra được:
F kt (4m m1 ).g 2200 0,15.(4.20 1000).10
a 0,52m / s 2
6m m1 6.20 1000
(Ghi chú: SV có thể giải cách khác. Bài này có khoảng 6 cách giải).
ĐỀ 2
Thời gian làm bài: 90 phút
x
C
Câu 1: (2 điểm): Ống trụ đồng chất có trọng
y A
lượng P = 100 N đặt trên máng ABC hoàn
toàn nhẵn và vuông góc ở B như hình 1. Mặt D E
BC của máng hợp với mặt nằm ngang góc
= 60. Hãy xác định các phản lực của máng B
lên ống ở hai điểm tiếp xúc D và E. Hình 1
Câu 2: (2 điểm): Dầm AB như hình 2 chịu
M1 M2 M2
tác dụng của các ngẫu lực có trị số mômen:
M1 = 20kNm; M2 = 15 kNm; M3 =10 kNm.
Hãy xác định phản lực ở các gối A và B của A
B
dầm?
L = 4m
Câu 3: (2 điểm): Vật có trọng lượng P đặt
trên mặt phẳng nghiêng góc . Hệ số ma sát Hình 2
giữa chỗ tiếp xúc của vật và mặt phẳng
nghiêng là kt. Tìm điều kiện góc α để vật m R/2
cân bằng?
Câu 4: (2 điểm): Xác định trọng tâm của đĩa
tròn đồng chất, chiều dày h = 10 mm, có hình
chiếu bằng như hình 3. Cho biết đĩa có bán I O
kính R = 50 mm, bị khoét một lỗ tròn bán O
kính r = 20 mm.
Câu 5: (2 điểm): Một xe con bắt đầu được Hình 3
kéo lăn không trượt lên dốc nghiêng góc α =
300 bởi lực không đổi là F = 16 KN như hình v F
4. Trọng lượng xe không kể 4 bánh là P =
18KN, trọng lượng mỗi bánh là Q = 2 KN, coi
bánh xe là trụ tròn đặc có bán kính quán tính
là ρ = R/2 (với R là bán kính bánh xe). Tính α
tốc độ xe con khi nó đi được 4 m ? (Bỏ qua
mọi ma sát). Hình 4
….……………HẾT……………….
0,5x2
3
ND = P.cos30o = 100. = 50 3 N;
2
0,5x2
NE = P.sin30o = 100.0,5 = 50 N
0,5x2
Fx 0
N D P.sin600 0 N D P.sin600
y N E P.cos60
0 0
F 0 E
N P.cos60 0 0,5x2
Kết quả: ND = 50 3 N N; NE = 50 N
(Ghi chú: SV giải cách nào cũng được)
0,5x2
Fx 0
2
Dùng điều kiện cân bằng của hệ lực phẳng: Fy 0
(2đ)
M B ( F ) 0
H A 0
VA VB 0
V .l M M M 0
A 1 2 3
0,5x2
H 0
A
VA 3,75KN
V M1 M2 M3 20 15 10 3,75kN
B l 4
3
Vẽ các lực tác dụng lên vật như sau:
(2đ)
0,5x2
Vật cân bằng (không trượt xuống) thì phải có điều kiện: 0,5x2
Fms kt .N
P.sin kt .P.cos
kt tan
(Chỉ đúng khi 0 90 )
0
arctan kt
4
(2đ)
0,5x2
Ta đặt hệ trục tọa độ như hình vẽ. Tấm tròn này có Ox là trục
đối xứng nên trọng tâm G Ox: yG = 0, zG = h/2 = 5 mm.
Ta chỉ cần tìm xG. Gọi S1 là diện tích phần bị khoét; S 2 là diện
tích lúc hình tròn chưa bị khoét.
R
r 2 . .R 2 .0
S .x S2 .x2 2 R.r 2 50.202 100
xG 1 1
S1 S2 r .R
2 2
2( R r ) 2(50 20 ) 21
2 2 2 2
100 0,5x2
Vậy: G ;0;5
21
5 Thùng xe chuyển động tịnh tiến với vận tốc v, các bánh xe
(2đ) chuyển động song phẳng (gồm chuyển động lăn và chuyển
động tịnh tiến). Gọi ω là tốc độ góc mỗi bánh. Áp dụng định
lý động năng:
n 0,5
Wñ2 Wñ1 A (1)
k 1
Ban đầu hệ đứng yên nên: Wñ1 0
s
1 1 1
Wñ2 m1v 2 4. J 2 4. m2v 2 h
2 2 2
2
1 v
m1v 2 m2 2 2 2m2v 2
2 R
2
R v 1 9
2
1
m1v m2 2 m2v 2 m1 m2 v 2
2
2 2 R 2 4
0,5
P 9Q 2
m1
4 g
v
2g
n 0,5
A F .s ( P 4Q)h F .s ( P 4Q)s.sin
k 1
P 9Q 2
(1) m1 v F .s ( P 4Q)s.sin
2g 4 g
F .s ( P 4Q) s.sin
v = (tự thế số) 0,5
P 9Q
m1
2g 4g
ĐỀ 3
Thời gian làm bài: 90 phút
ĐỀ 4
Thời gian làm bài: 90 phút
Hình 4
ĐÁP ÁN
Câu 1: (4 điểm):
Ý Nội dung Điểm
a)
0,25x4
Lực tác dụng lên thanh BE Lực tác dụng lên thanh AB
H B N D .cos 0
3 0,25x4
VB P N D .sin 0 VB P .P.cos .sin
2 BE BE 4
ND. P. cos 0 3
3 2 N D 4 .P.cos
H B 112,5 N
Thế số: VB 187,5 N 0,25
N 159 N
D
Xét cân bằng dầm AB:
Fx 0 0,25
Fy 0
M B ( Fk ) 0
H A H B
H A H B 0 0,25x4
Q V
VA VB Q NC 0 VA B
4 2
AB 2 AB
Q. VB . AB N C . 0 3.Q 3.VB
2 3 NC 4 2
H A H B 112,5 N 0,25
Thế số và kết hợp với (1): VA 31, 25 N
N 656, 25 N
C
Câu 2: (2 điểm):
Ý Nội dung Điểm
- Tốc độ góc trụ tròn:
vC vA h t 4 0,25x3
10rad / s;
R R R R 0,4
- Gia tốc góc trụ tròn:
0 10 0 0,25x2
2,5rad / s 2
t 4
- Gia tốc điểm B:
Câu 3: (2 điểm
Ý Nội dung Điểm
Công sinh ra do các lực trên làm búa chuyển động một đoạn h đến
đập vào đầu cọc chính là năng lượng của 1 nhát búa.
0,25x2
Do ñoù, ta coù:
W A ( P F1 F 2 ).h
0,25x2
(mg p1S p 2 .S ).h
Câu 4: (2 điểm):
Ý Nội dung Điểm
- Phân tích lực và chọn chiều dương (+) như hình vẽ.
M
2R B 0,25
ω
x
A
J2
h J1
0,25
P
n 0,25
- Áp dụng định lý động năng: Wñ2 Wñ1 A (1)
k 1
ĐỀ 5
Thời gian làm bài: 90 phút
Hình 2
Câu 3: (2 điểm): Cho bánh xe lăn không
trượt trên mặt phẳng nghiêng như hình 3. M33
Tại thời điểm khảo sát, tâm bánh xe có vận M2
tốc v0 = 4 m/s, gia tốc a0 = 3 m/s2. Cho bán
kính bánh xe là R = 0,4 m. Hãy vẽ và tính
độ lớn véc tơ vận tốc các điểm M1; M2;
M3; M4. M
v0
M1 M44
Hình 4
. . . HẾT . . .
ĐÁP ÁN
Câu 1: (4 điểm):
Nội dung Điểm
0,25x4
0,25x4
Câu 1: (2 điểm):
Nội dung Điểm
0,25x2
Câu 3: (2 điểm):
Nội dung Điểm
ω
M3
vM3
M2
vM2
O M4
vO 0,25x3
vM4
M1
α
Bánh xe chuyển động song phẳng (vì vừa lăn vừa tịnh tiến), tâm vận tốc
tức thời là M1 (vì M1 là điểm tiếp xúc của bánh xe với sàn).
Do đó: vM1 = 0.
0,25
v0 4
Tốc độ góc bánh xe: 10rad / s 0,25
OM1 0,4
Vận tốc điểm M2: vM M 1M 2 . R 2. 0, 4. 2.10 4 2m / s
2 0,25
Vận tốc điểm M3: vM M1M 3. 2R. 2.0, 4.10 8m / s
3 0,25
Vận tốc điểm M4: vM M 1M 4 . R 2. 0, 4. 2.10 4 2m / s
4
0,25
Câu 4: (2 điểm):
Nội dung Điểm
0,25x2
ĐỀ 6
Thời gian làm bài: 90 phút
1 2 điểm
Hình 1
Đáp án
0,25x4
F = q.AC = 10 KN
0,25x2
0,25x4
2,5
2
điểm
Hình 2
Đáp án
0,25x4
Xu hướng lăn
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
Câu 3: (2,5 điểm): Cho đĩa tròn đồng chất, bán kính R
= 2 m, khối lượng m1 = 300 kg, đang quay đều quanh
trục thẳng đứng qua tâm đĩa với tốc độ góc ω1 = 4
rad/s. Sau đó, người ta thả thêm vật m2 = 10 kg lên đĩa
tại rãnh tròn bán kính r = 1,5 m và cho nó quay đều với
tốc độ góc ω2 = 45 rad/s ngược chiều quay của đĩa như
hình 3. Hãy tính tốc độ góc ω lúc sau của đĩa. Bỏ qua
mọi ma sát. Hình 3 2,5
3
điểm
Đáp án
0,25x4
0,25
0,25
0,5x2
Đáp án
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Tổng 10
ĐỀ 7
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (2 điểm). Cho thanh thép AC chịu lực như hình 1.
Biết P = 4KN, M = 1KN.m, q = 2kN/m. Hãy tính phản lực liên kết tại các gối đỡ B và C.
Hình 1
Câu 2: (3 điểm). Cho chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy theo phương trình.
x 2t 2 4
(Trong đó x,y tính bằng mét, t tính bằng giây)
y 7t 5
2
a) Hãy xác định quỹ đạo chuyển động của chất điểm. Tính vận tốc, gia tốc của điểm khi t =
10s? (2đ).
b) Cho chất điểm có khối lượng m = 8kg, tính hợp lực tác dụng lên chất điểm? (1đ).
Câu 3: (3 điểm). Cho cơ cấu 4 khâu bản lề như hình 2, tay quay OA quay đều với vận tốc
góc o = 5 rad/s. Biết OA = 0,2m; AB = 0,5m và BC = 0,3m.
a) Xác định vận tốc điểm A và B tại vị trí đã cho? (1đ).
b) Xác định vận tốc góc khâu AB, BC tại vị trí đã cho? (1đ).
c) Xác định vận tốc điểm M là trung điểm AB tại vị trí đã cho? (1đ).
O ω0 A
M
C
0
45
Hình 2
Câu 4: (2 điểm). Dùng lực F không đổi để nâng vật C từ trạng thái nghỉ lên như hình 3. Coi
đĩa A và mặt trụ B là vành tròn, đồng chất, khối lượng lần lượt là mA, mB, bán kính R = 2r.
Vật C có khối lượng mC. Bỏ qua mọi ma sát, tính gia tốc vật C.
Áp dụng số: F = 1000N; mA = 2kg; mB = 3kg; mC = 30kg.
Hình 3
---- HẾT----
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
CÂU ĐIỂM
KẾT QUẢ HỌC TẬP MONG ĐỢI
HỎI (0.25)
Tính phản lực liên kết tại các gối đỡ
Vẽ hình và đặt các phản lực liên kết như hình dưới:
HB
0.25x2
CELO2.1 VB VC
Câu CELO2.2
- Chuyển lực phân bố thành lực tập trung: Q = 2.2 = 4kN
1 CELO3.1
Fx 0
CELO3.2
Thanh AB cân bằng nên: Fy 0
M / B 0
H B 0
VB VC P 0 0.25
M Q.1 V .2 0
C
H B 0 0.25x2
VB VC 4
V ( M Q ) / 2
C
H B 0
VB 4 VC 0.25
V ( 1 4 ) / 2
C
H B 0
VB 1,5kN
V 2,5kN
C 0.25x2
a) Xác định quỹ đạo, vận tốc gia tốc của điểm
- Ta tìm phương trình quỹ đạo bằng cách khử tham số t:
x 2t 2 4 t 2 ( x 4) / 2
2
y 7t 5 t ( y 5) / 7
2
0.25
( x 4) / 2 ( y 5) / 7 7 x 2 y 38 0
Vậy, quỹ đạo chuyển động của chất điểm là một đường thẳng. 0.25
v x 4t
- Vận tốc của chất điểm: x
v y y 15t 0.25
CELO4.3
v v2x v2y
0.25
4t 15t 241.t 241.10 155,2(m / s)
2 2
Câu 0.25
2
a x 4
- Gia tốc của chất điểm: x
a y y 15
0.25
a a 2x a 2y
0.25
42 152 241 m / s 2 0.25
vM
M C
0 0.25
45
ωBC
vB
B
vM MP. AB AP 2 AM 2 . AB 0.25x2
0.25
Coi ban đầu hệ đứng yên nên động năng lúc đầu là:
Wñ1 0
Động năng ở thời điểm bất kỳ của hệ:
0.25
Wñ2 WñA WñB WñC
1 1 1
J A 2 J B 2 mvC2
2 2 2
2 2
1 v 1 v 1
.mA .R 2 C .mB .r 2 C mC vC2
2 R 2 R 2
2 2
1 v 1 v 1
.mA .R 2 C .mB .r 2 C mC vC2
2 R 2 2r 2
1 1 1
mA mB mC vC2 0.25
2 8 2
Công:
A A
k 1
F
AP F .s PC .h F .s mC g .h
C
n
0.25
Vì R 2r s h / 2 Nên A F / 2 mc g .h
k 1
4. F 2mC g .h
2.vC .vC (lấy đạo hàm 2 vế theo thời 0.25
4mA mB 4mC
gian)(*)
Mà, ta có: đạo hàm theo thời gian của vận tốc là gia tốc, đạo
hàm theo thời gian của đường đi là vận tốc. Tức là
aC vC ; vC h .
Nên, từ biểu thức (*) ta suy ra được:
2. F 2mC g 2. 950 2.20.10
aC 11,5m / s 2
4mA mB 4mC 4.3 4 4.20
0.25
(Ghi chú: SV có thể giải cách khác. Bài này có khoảng 6 cách
giải).
Tổng 10
ĐỀ 8
Thời gian làm bài: 90 phút
Hình 1
Câu 2: (3 điểm). Cho chất điểm chuyển động trong mặt phẳng Oxy theo phương trình.
x sin 3t 3
(Trong đó x,y tính bằng mét, t tính bằng giây)
y cos 3t 5
a) Hãy xác định quỹ đạo chuyển động, vận tốc, gia tốc của điểm (2đ).
b) Cho chất điểm có khối lượng m = 20kg, tính hợp lực tác dụng lên chất điểm? (1đ).
Câu 3: (3 điểm). Cho cơ cấu tay quay – con trượt như hình 2. Biết OA = AB = 200mm, tay
quay OA quay đều với tốc độ góc 6 rad/s.
a) Xác định vận tốc điểm A, B? (1đ).
b) Xác định vận tốc góc thanh AB? (1đ).
c) Xác định vận tốc điểm M là trung điểm AB? (1đ).
Hình 2
Câu 4: (2 điểm). Dùng lực F không đổi để kéo vật A chuyển động thẳng biến đổi đều đi lên
từ trạng thái nghỉ như hình vẽ. Coi các ròng rọc B, C như là các trụ tròn đặc, đồng chất,
khối lượng lần lượt là mB, mC, bán kính R = 50 mm. Ròng rọc C chịu mô men cản M, vật A
có khối lượng mA. Bỏ qua mọi ma sát. Hãy tính gia tốc vật A.
Áp dụng số: F = 1500N; mA = 100kg; mB = mC = 1kg; M = 3N.m.
Hình 3
---- HẾT----
ĐÁP ÁN – THANG ĐIỂM
CÂU ĐIỂM
KẾT QUẢ HỌC TẬP MONG ĐỢI
HỎI (0.25)
Tính phản lực liên kết tại các gối đỡ
Vẽ hình và đặt các phản lực liên kết như hình dưới:
0.25x2
CELO2.1 - Chuyển lực phân bố thành lực tập trung: Q = 2qa
Câu CELO2.2
F 0
x
1
Fy 0
CELO3.1 Thanh AB cân bằng nên:
0.25
M / A 0
CELO3.2
F .sin 450 H A 0
F .cos 450 Q 2qa VA 0 0.25x2
M M F .cos 450.3a Q.1,5a 2qa.a 0
A
H A F .sin 450
VA F .cos 450 Q 2qa
M M F .cos 450.3a Q.1,5a 2qa 2
A
2
H A 5.
2
2 0.25
VA 5. 3 2.1,5.1,4
2
2
M A 2 5. .3.1,4 3.1,5.1,4 2.1,5.1,4
2
2
H A 3,54 KN
VA 3,66 KN
M 0,67 KN .m 0.25x2
A
MA <0 nên chiều đúng của nó phải vẽ ngược lại.
a) Xác định quỹ đạo, vận tốc gia tốc của điểm
- Ta tìm phương trình quỹ đạo bằng cách khử tham số t:
x sin 3t 3 x 3 sin 3t ( x 3) 2 sin 2 3t (1)
y cos 3t 5 y 5 cos 3t ( y 5) cos 3t (2)
2 2
0.25
Cộng pt (1) và pt (2) vế theo vế, ta được: ( x 3)2 ( y 5)2 1
Vậy, quỹ đạo chuyển động của chất điểm là một đường tròn
tâm I(-3;5) bán kính 1 mét. 0.25
v x 3cos3t
- Vận tốc của chất điểm: x
CELO4.3 v y y 3sin 3t 0.25
Câu
2
9(cos2 3t sin 2 3t) 3(m / s) 0.25
a x 9sin 3t
- Gia tốc của chất điểm: x
a y y 9cos3t 0.25
0.25
a a 2x a 2y (9cos3t)2 (9sin3t) 2
0.25x2
vM MI . AB AI 2 AM 2 . AB 0.25x2
0.25x2
0,22 0,12 .6 1,34m / s.
0.25
Coi ban đầu hệ đứng yên nên động năng lúc đầu là: Wñ1 0 0.25
Động năng ở thời điểm bất kỳ của hệ:
Wñ2 WñA WñB WñC
1 1 1 1
mAvA2 mB vA2 J B 2 J C (2 ) 2
2 2 2 2
2 2 0.25
1 1 1 1 v 1 1 2v
mAvA2 mBvA2 . mB .R 2 A . mC .R 2 A
2 2 2 2 R 2 2 R
1 3
mA mB mC vA2
2 4
Công:
n
A A
k 1
F
AP AP AM F .2h PA .h PB .h M .
A B 0.25
n
2M
Vì 2h / R nên A 2 F mA g mB g .h
k 1 R
Thế tất cả vào công thức định lý động năng, ta có:
1 3 2 2M
mA mB mC vA 2 F mA g mB g .h
2 4 R
0.25
2M
2 F mA g mB g .h
vA2
R
1 3
mA mB mC 0.25
2 4
2.M
2 F mA g mB g .h
2.vAvA R (1)
1 3
mA mB mC
2 4
Lấy đạo hàm 2 vế pt (1) theo thời gian:
2M
2 F mA g mB g .h
2.vAvA
R 0.25
(2)
1 3
mA mB mC
2 4
Mà, ta có: đạo hàm theo thời gian của vận tốc là gia tốc, đạo
hàm theo thời gian của đường đi là vận tốc. Tức
là: a A v A , v A h .
Nên, từ biểu thức (2) ta suy ra được:
2M
2 F mA g mB g
aA R
3
mA mB 2mC
2
2.3
2.1500 100.10 1.10
0,05
18(m / s 2 ) 0.25
3
100 2
2
(Ghi chú: SV có thể giải cách khác. Bài này có khoảng 6 cách
giải).
Tổng 10
ĐỀ 9
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (2,5 điểm): Cho hệ thống phanh như hình 1. Cho R = 2r, P1 = 40 kg, AB =
1/3 AC, kt = 0,1. Tìm giá trị nhỏ nhất của P2 để hệ thống phanh cân bằng (không
trượt tại B).
R
r O B
P2
A
P1
Hình 1
Câu 2: (2,5 điểm): Một chất điểm chuyển động trên vành tròn bán kính R = 1,5 m
theo phương trình s = t3 – 7t2 – 10 (s tính bằng mét, t tính bằng giây). Tính tốc độ
góc, gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến, gia tốc toàn phần của chất điểm khi nó
chuyển động được 6s.
Câu 3: (5 điểm): Búa máy có khối lượng 1 tấn, khi đóng vào đầu cọc thì búa có vận
tốc 5 m/s như hình 2. Ngay sau đó búa được nâng lên để chuẩn bị cho nhát đóng tiếp
theo.
a) Tính vận tốc cọc ngay khi bị búa đóng 1 nhát.
b) Tính năng lượng 1 nhát búa khi nó đóng vào đầu cọc. Cho hiệu suất
búa là 60%. Búa
c) Sau mỗi nhát búa thì cọc lún xuống 20 cm, tính lực cản trung bình
của đất.
d) Giả sử cọc cao 7,65 m, ta cần phải đóng đến lúc đầu cọc ngang
bằng với mặt đất. Do lực cản của đất tác dụng lên cọc tăng theo độ sâu Cọc
của cọc nên cứ nhát đóng sau cọc lún ít hơn nhát liền trước nó là 5 cm
và nhát đóng cuối cùng cọc chỉ lún 5 cm. Tính số nhát đóng và năng
lượng cần thiết để đóng xong hoàn toàn 1 cọc? Biết hiệu suất búa vẫn
60%. Hình 2
e) Nếu đóng xong 1 cọc hết 3 phút thì công suất của búa là bao nhiêu?
----Hết----
Ngô Bảo – ÑH TDM 313
Cơ Kỹ thuật
ĐỀ 10
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1: (4 điểm): Cho dầm (bỏ qua trọng lượng bản thân) chịu lực như hình 1:
Hình 1
a) Xác định phản lực tại ngàm A. (2đ)
b) Nếu bỏ ngàm A, thay vào A gối đỡ cố định, tại D gối đỡ di động, tính
phản lực tại các gối đỡ lúc đó. (2đ)
------Hết------
ĐỀ 11 C
B
Thời gian làm bài: 90 phút m
Câu 1: (3 điểm): Cho cơ hệ như hình 1. Bỏ qua trọng lượng bản thân thanh AD. Cho
AB = BC = CD = 1m, q = 4 KN/m; P = 10 KN; M = 2 KN.m. Xác định phản lực ở hai
gối A và C để thanh AD cân bằng.
q M
P q P
A B C D
Hình 1
q P
Câu 2: (3 điểm): Cho hệ thống nâng, hạ vật như hình 2. Các bánh xe 1, 2, 3, 4 có bán
kính lần lượt là R1 = 30 cm, R2 = 10 cm, R3 = 25 cm, R4 = 15 cm. Cho vật A bắt đầu đi
xuống, sau 3s nó A đạt vận tốc 10
B m/s. Coi nhưC vật A, D
B chuyển động thẳng
E biến đổi
đều, bỏ qua mọi ma sát và dây không dãn. Tính vận tốc, gia tốc vật B khi vật A chuyển
động được 4s.
3
1
N P
2 4
M Q
A
B
Hình 2
ĐỀ 12
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (3 điểm): Bể nước có trọng lượng P1 = 10 kN, đặt trên khung thép có
trọng lượng P2 = 3 kN được biểu diễn hình chiếu đứng như hình 1. Ở độ cao H =
3 m có lực gió nằm ngang, độ lớn tương đương Q = 2 kN. Tính các phản lực tại
A, B và tìm a để bể nước không bị lật quanh điểm A?
Hình 1 Hình 2
Câu 2 (3 điểm): Cho bánh răng lăn trên thanh răng cố định với tốc độ góc ω =
10 rad/s. Xác định vận tốc con trượt A khi cơ hệ ở vị trí như hình 2.
a) Hãy vẽ lược đồ (còn gọi là mô hình hóa) và biểu diễn đủ các véc tơ vận tốc
cho cơ hệ này.
b) Tính vận tốc con trượt A tại vị trí như hình vẽ.
Câu 3 (4 điểm): Cho xe ô tô gồm 4 bánh là các đĩa tròn đồng chất, cùng bán
kính R = 300mm, cùng khối lượng m = 20kg, nối với khung xe có khối lượng
m1 = 1200kg. Xe bắt đầu chuyển động từ trạng thái nghỉ. Lực phát động F = 1,4
kN tác dụng lên hai bánh sau, nghiêng chếch lên trên so với phương ngang góc
φ = 200. Cho hệ số ma sát giữa các bánh xe và mặt đường là k = 0,1. Lấy gia tốc
trọng trường g = 10 m/s2.
a) Hãy vẽ lược đồ và biểu diễn đủ các véc tơ lực, vận tốc, gia tốc cho cơ hệ này.
b) Tính gia tốc của xe bằng phương trình tổng quát động lực học.
PHUÏ LUÏC
1. PHÖÔNG TRÌNH VI PHAÂN TUYEÁN TÍNH CAÁ P 2 HEÄ SOÁ HAÈNG
u u
'
a1 x 2 b1 x c1 (a1 .b2 a 2 .b1 ).x 2 2(a1 .c 2 a 2 .c1 ).x b1 .c 2 b2 .c1
7.
a 2 x b2 x c 2 (a 2 x 2 b2 x c 2 ) 2
2
Chuù yù: Vi phaân chæ coù coâng thöùc ñôn giaûn sau dy = y’. dx
22) 2 dx 2 1 ln x a C
x a 2a x a
dx
23) arcsin x C
1 x2
dx x
24) arcsin C
a2 x2 a
b2 c2 a2
ma ma
2 4 B C
a
a 2 c 2 b2 A
mb
2 4
b
a 2 b2 c2 c hc
mc hb
2 4
ha
B a C
MUÏC LUÏC
Trang
LỜI NÓI ĐẦU …………………………………………………………... 2
TÓM TẮT ……………………………………………………………….. 3
PHẦN 1: TĨNH HỌC …………………………………………………... 4
CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN TRONG TĨNH HỌC
VẬT RẮN ……………………………………………………………….. 4
1.1. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ……………………………………… 5
1.1.1. Vật rắn tuyệt đối ………………………………………………. 5
1.1.2. Cân bằng ………………………………………………………. 5
1.1.3. Lực …………………………………………………………….. 5
1.1.4. Hệ lực …………………………………………………………. 6
1.1.5. Hai lực trực đối ………………………………………………... 6
1.2. HỢP LỰC …………………………………………………………… 7
1.2.1. Hợp lực các lực đồng quy cùng phương ……………………….. 7
1.2.2. Hợp lực các lực đồng quy không cùng phương .………………. 7
1.2.3. Hợp lực các lực song song …………….………………………. 9
1.3. MÔ MEN ……………………………………………………………. 10
1.3.1. Khái niệm mô men …………………………………………… 10
1.3.2. Ngẫu lực ……….……………………………………………… 10
1.3.3. Mô men của 1 lực đối với 1 điểm ………….……………….. 11
1.4. CÁC TIÊN ĐỀ TĨNH HỌC ………………………………………… 12
1.5. PHẢN LỰC LIÊN KẾT …………………………………………….. 14
1.6. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA …………………………………………... 16
BÀI TẬP CƠ BẢN CHƯƠNG 1 ………………………………………... 21
CHƯƠNG 2: ĐIỀU KIỆN CÂN BẰNG CỦA VẬT RẮN …………… 25
2.1. HỆ LỰC PHẲNG …………………………………………………… 25
2.1.1. Định nghĩa …………………………………………………….. 25
2.1.2. Véc tơ lực chính ………………………………………………. 26