Professional Documents
Culture Documents
Nhập môn
Giới thiệu chung
Phần 1 - Các bài toán thanh
Các
Đặc khái
trưngniệm
hìnhcơ bản
học của hình phẳng
Phần 2 - Cơ học kết cấu
Quan
hệ kéo
Bài toán ứng-suất
nén biến
đúngdạng
tâm
Hệ siêu tĩnh
Các
thuyết
Bài toán bềnthuần tuý của thanh thẳng
xoắn
Phương pháp lực để giải bài toán siêu tĩnh
Uốn phẳng của thanh ngang
Phương pháp chuyển vị để giải bài toán siêu tĩnh
Thanh chịu lực phức tạp
Phương pháp công ảo
Ổn định của thanh chịu nén
Một số phát triển của phương pháp chuyển vị
Tác dụng động của lực
Thông tin chung
Số tín chỉ: 4
Tài liệu cơ bản
Nguyễn Đình Đức và Đào Như Mai, Sức bền vật liệu và cơ học
kết cấu.
Ghali A., Neville A. M. (1995), Structural Analysis – A Unified
Classical and Matrix Approach, Third edition, Chapman & Hall.
Mirôliubốp I. N. và các cộng sự (1988), Bài tập sức bền vật liệu,
người dịch Vũ Đình Lai, Nguyễn văn Nhậm, Nhà xuất bản Đại
học và Trung học chuyên nghiệp, Hà Nội, Nhà xuất bản Mir,
Maxcơva
Đánh giá có 4 mục
Chuyên cần: 5%
Bài tập: 15%
Giữa kì: 20%
Cuối kì: 60%
Giới thiệu
Nhập môn
Giới thiệu
Đối tượng
Chi tiết thanh thường gặp phổ biến hơn cả trong kết cấu.
Thanh là vật thể hình học được tạo bởi một hình phẳng A có
trọng tâm chuyển động dọc theo đường tựa s, trong quá trình
chuyển động hình phẳng luôn vuông góc với tiếp tuyến của đường
tựa. Hình phẳng A được gọi là mặt cắt ngang hay tiết diện của
thanh, đường tựa s được gọi là trục thanh
Đối tượng nghiên cứu của phần SBVL là các bài toán cơ
bản của thanh: kéo (nén), xoắn, uốn và chịu lực phức
tạp
Đối tượng nghiên cứu của phần CHKT là hệ thanh. Đó
là dầm, dàn phẳng, dàn không gian, khung phẳng, lưới
ngang và khung không gian như trên hình sau
Giới thiệu
Dầm liên tục
Dàn phẳng
Khung phẳng
Lưới ngang
Cột điện
Hệ thanh
Giới thiệu
Nhiệm vụ
Nhập môn
Lực là gì?
Ngoại lực
Định nghĩa – lực của môi trường bên ngoài (sóng, gió) hay
của những vật thể khác tác động lên vật thể đang xét (lực
bánh xe tác động lên đường ray, búa đập)
Ngoại lực gồm tải trọng - lực chủ động và phản lực - lực
thụ động phát sinh tại các liên kết do có tác dụng của tải
trọng
Lực tác động:
Lực tập trung - lực hay moment tác động vào 1 điểm
Lực phân bố - lực rải trên một thể tích, diện tích hay một
đường.
Tải trọng: tải trọng tĩnh và động
Kết cấu đơn giản
Biến dạng dưới tác động của lực
Chương 1
Lực tác dụng
F x 0, Fy 0, Fz 0, M x 0, M y 0, M z 0.
Nếu xét trong mặt phẳng ta còn ba phương trình
F x 0, F y 0, M z 0.
Đối với thanh trong mặt phẳng nếu số phản lực cần tìm lớn hơn
3 thì hệ siêu tĩnh.
Chú ý các liên kết phải đặt hợp lí để hệ ko biến hình
dx M 0 M M ph M tr M 0
Qph
Tại tiết diện đặt lực tập trung sẽ có bước nhảy.Trị số của bước
nhảy bằng trị số của các lực tập trung
Bước nhảy của lực cắt dương khi lực hướng lên. Bước nhảy
của moment dương khi moment quay theo chiều kim đồng hồ
Chương 1
Nội lực
Nhập môn
Chương 2
Trạng thái ứng suất
Trạng thái ứng suất tại một điểm là tập
hợp tất cả những ứng suất trên mọi
Vec tơ ứng suất mặt cắt đi qua nó – khái quát hóa tình
Xét phân tố ΔS trạng chịu lực của một điểm
U dA
u xy sin x cos dAx yx cos y sin dAy 0,
V dA
uv xy cos x sin dAx yx sin y cos dAy 0,
Chương 2
Trạng thái ứng suất phẳng
1 2
B1 A1B1 2 max
max 2
uv B2 1 2
OA1
2
0 A1 2
2 u 1
min
Chương 2
Trạng thái biến dạng
Ý nghĩa vật lí
εxx, εyy, εzz là độ dãn của các sợi vật chất khi biến dạng theo
các trục
2εxy, 2εyz, 2εzx là cosin của các góc giữa 2 phần tử đường sau
biến dạng, độ biến dạng trượt
Chương 2
Trạng thái biến dạng
e xx e xy e xz
Ten xơ biến dạng e e
yx yy yz e
e zx e zy e zz
Hướng chính eij ij e i 0
Biến dạng chính Det eij e
ij 0 e 3
1 2 e 3 0
e 2
exx
1
E xx
3 1
xx yy zz exy
1 E
1
E
xy
1
eyy
1
E
yy
3 1
1 E
yy xx zz e yz
E
yz
1
ezz
1
E zz
3 1
1 E
zz yy xx zx
e
E
zx
.
Chương 3. Các thuyết
bền
Nhập môn
Chương 3
Thế năng biến dạng đàn hồi
Thế năng biến dạng đàn hồi thể tích và hình dáng
Xem TTƯS khối như tổng của 2 TTƯS
Trạng thái kéo đều 3 phương với ứng suất chính
1 2 3
tb chỉ có biến dạng thể tích
3
Trạng thái ứng suất với các ứng suất chính
1 1 tb 2 2 tb 2 3 tb
1 2 3 0 chỉ có biến dạng hình dáng
Vậy u utt uhd utt
1 2
2E
tb tb2 tb2 2tb tb tb tb tb tb
2E 6E
1 2
2E
1 22 32 21 2 2 3 31
1 2
6E
1 2 3 2
1
6E
1 2 2 2 3 2 3 1 2 1 12 22 32 12 23 31
3E
Chương 3
Điều kiện bền của vật liệu
Trạng thái ứng suất đơn
Trạng thái ứng suất khối 1 1 ; 2 2 ; 3 3
chỉ là suy diễn hình thức khó áp dụng trong thực tế vì khó
làm thí nghiệm để có được các giá trị 1, 2, 3
Giả thiết tổng quát về điều kiện bền (1 , 2 , 3 ) C
Tùy theo cách đánh giá và giả thiết ta có dạng cụ thể và
đơn giản hơn.
Những giả thuyết về nguyên nhân gây phá hủy cho ta
thuyết bền cụ thể.
Nguyên nhân không phụ thuộc vào trạng thái ứng suất ta
có các điều kiện bền của trạng thái ứng suất phức tạp khi
chỉ có kết quả thí nghiệm cho trạng thái ứng suất đơn
Ta sẽ viết dưới dạng tương đương td
Chương 3
Điều kiện bền của vật liệu
td1 1 khi 1 0
Nhận xét: sơ sài, không phù hợp với thực tế
Chương 3
Điều kiện bền của vật liệu
Suy ra điều kiện bền 12 22 32 1 2 23 31
và ứng suất tương đương td 4 1 2 3 1 2 2 3 31
2 2 2
Trên đường bao là trạng thái giới hạn ứng với từng vật liệu
1
k , k
n 3 k
n
1 3 k td 5 1 3