You are on page 1of 40

Thu gọn hệ lực không gian

Bài toán thu gọn hệ lực không gian: Cho vật chịu tác
dụng hệ lực nằm trong không gian. Các lực đã biết trước
điểm đặt, hướng, trị số. Hãy thu gọn hệ lực đã cho về
tâm thu gọn O.

Cách giải: Tương tự như bài toán thu gọn hệ lực phẳng, ta
dời song song lần lượt các lực về tâm O ta được các lực
và các mô men. Tổng hợp lực và tổng hợp mô men
TRONG KHÔNG GIAN ta được lực tổng hợp FR gọi là
véc tơ chính và mô men tổng hợp (MR)O gọi là mô
men chính

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Thu gọn hệ lực không gian

Sự khác nhau giữa thu gọn hệ lực trong mặt phẳng và


trong không gian: Ta đi so sánh véc tơ chính (lực
tổng hợp) và mô men chính (mô men tổng hợp) trong
hai trường hợp.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Thu gọn hệ lực không gian

Trường hợp thu gọn hệ lực phẳng: FR có hai thành phần,


(MR)O có một thành phần.

Trường hợp thu gọn hệ lực không gian: FR có ba thành


phần, (MR)O có ba thành phần.

Trong đó:

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Thu gọn hệ lực song song không gian thành
một lực tương đương
Thu gọn hệ lực song song không gian được một lực FR có
độ lớn và điểm đặt có tọa độ xR , yR được tính theo
công thức

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Ví dụ áp dụng
Ví dụ 48: Một tấm chịu tác dụng bốn lực song song như hình vẽ.
Hãy xác định độ lớn, hướng, vị trí điểm đặt của lực thay thế
tương đương.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Ví dụ áp dụng
Độ lớn và hướng của lực thay thế tương đương được xác
định theo công thức:

Vị trí điểm đặt của lực thay thế được tính theo công thức:

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Các bài tập tương tự
Bài tập 54: Một tấm sàn chịu tác dụng bốn lực song song
truyền xuống bốn cột. Hãy xác định độ lớn, hướng và điểm
đặt của lực tương đương thay thế. Biết F1 = 30 kN, F2 = 40
kN.

Đáp số:

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Các bài tập tương tự
Bài tập 55: Một ống hộp chịu tác dụng bốn lực song song. Xác
định độ lớn của FC và FD tác dụng tại điểm C và D sao cho lực
tương đương bốn lực đặt tại tâm ống hộp.

Đáp số:

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng hệ lực phẳng

Sơ đồ giải phóng liên kết (Free Body Diagram):


Xét một dầm được chôn vào tường, chịu tác dụng của trọng
lực bản thân W = mg, các lực bên ngoài tác dụng F1 , F2
, F3 như hình vẽ

Dưới tác dụng các lực, dầm sẽ bị BẺ CONG (biến dạng)


nhưng độ biến dạng này quá nhỏ có thể bỏ qua nên có
thể xem dầm là VẬT RẮN (Rigid Body). Khi đó điểm đặt
của các lực không bị xê dịch.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng hệ lực phẳng

Sơ đồ giải phóng liên kết (Free Body Diagram):

Tổng quát trong CƠ KỸ THUẬT, đối tượng chịu tác dụng


lực xem như là vật rắn (không biến dạng, không
gãy, không phá hủy…) nằm CÂN BẰNG (đứng yên).

Câu hỏi đặt ra tại sao dầm thép lại đứng


yên?????????
Có thể lý giải như sau: Tường đã sinh ra các lực và mô men
chống lại tác dụng xê dịch xuống dưới, xê dịch sang
phải và tác dụng gây quay (cùng chiều kim đồng hồ)
của các lực đã cho. Để nhìn thấy và tính toán được lực
chống và mô men chống, chúng ta phải loại bỏ ràng
buộc (LIÊN KẾT-SUPPORTS) của tường và vẽ vào các
lực chống và mô men chống tương ứng. Qui trình làm
như vậy gọi là VẼ SƠ ĐỒ GIẢI PHÓNG LIÊN KẾT (Sơ
đồ vật tự do)
Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng hệ lực phẳng

Sơ đồ giải phóng liên kết (Free Body Diagram):

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng hệ lực phẳng

Sơ đồ giải phóng liên kết (Free Body Diagram):

Các lực F1, F2, F3 và W = mg được gọi là lực GÂY chuyển


động (còn gọi là lực hoạt động – Action Forces).
Các lực F, V và mô men M được gọi là phản lực và mô
men phản lực có tác dụng CẢN TRỞ chuyển động
(Reaction forces, Reaction moments).
Thông thường, lực gây chuyển động cho trước, phản lực
và mô men phản lực chưa biết, cần tìm.
Vẽ phản lực và mô men phản lực tùy thuộc vào dạng
liên kết (RÀNG BUỘC) theo quy tắc:
Phản lực  cản trở chuyển động tịnh tiến
Mô men phản lực  cản trở chuyển động quay

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng hệ lực phẳng

Các dạng liên kết và cách vẽ phản lực, mô men phản


lực:

Liên kết dây (mềm)


(1 ẩn)

Dây mềm KHÔNG CHO vật buộc vào dây chuyển động ra
xa dây, dẫn đến phản lực tác dụng lên vật luôn dọc theo
dây và hướng vào dây. Phản lực này còn gọi là LỰC
CĂNG.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng hệ lực phẳng

Liên kết thanh cứng


(bỏ qua trọng
lượng thanh, hai
đầu thanh nối
các chốt xoay)
(1 ẩn)
Thanh cứng KHÔNG CHO vật nối chốt với thanh chuyển động
lại gần hoặc ra xa thanh (ĐẨY hoặc KÉO), dẫn đến phản
lực tác dụng lên vật hướng dọc theo thanh có thể hướng
vào hoặc hướng ra thanh. Phản lực này còn gọi là ỨNG LỰC.
Liên kết gối tựa con
lăn (1 ẩn)
Phản lực luôn qua
chốt xoay, vuông
góc với mặt tựa và
hướng vào vật
Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng hệ lực phẳng

Liên kết gối tựa lắc


(1 ẩn)
Phản lực luôn qua
chốt xoay, vuông
góc với mặt tựa và
hướng vào vật

Liên kết tựa nhẵn


(1 ẩn)
Phản lực luôn qua
điểm tiếp xúc,
vuông góc với mặt
tựa và hướng vào
vật

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng hệ lực phẳng

Liên kết gối con lăn


trong khe (1 ẩn)
Phản lực luôn qua
chốt xoay, vuông
góc với mặt tựa và
hướng vào vật
hoặc hướng ra xa
vật
Liên kết nối chốt
với con trượt (1
ẩn)
Phản lực luôn qua
chốt xoay, vuông
góc với thanh trượt
và hướng vào vật
hoặc ra xa vật
Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng hệ lực phẳng

Liên kết gối cố định (2 ẩn)


Phản lực gồm hai thành phần Fx và Fy hoặc nếu tổng hợp lại
ta được phản lực F không trùng với thanh

Liên kết nối cứng với con trượt (2 ẩn)


Phản lực vuông góc với thanh trượt và hướng vào vật hoặc ra
xa vật. Mô men phản lực có thể quay cùng chiều hoặc
ngược chiều kim đồng hồ

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng hệ lực phẳng

Liên kết ngàm (hay liên kết nối cứng) (3 ẩn)


Phản lực gồm hai thành phần Fx và Fy hoặc nếu tổng hợp lại
ta được phản lực F và mô men phản lực M

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Cân bằng của vật rắn chịu tác dụng hệ lực phẳng

Liên hệ các liên kết có trong các hình vẽ thực tế dưới


đây thuộc loại liên kết nào?????????????

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Ví dụ áp dụng
Ví dụ 48: Vẽ sơ đồ giải phóng liên kết của dầm thép có trọng
lượng phân bố đều như hình vẽ. Biết dầm có khối lượng 10
kg.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Ví dụ áp dụng

Dầm chịu các lực hoạt động (lực gây chuyển động) đã biết
là 1200 N và trọng lượng của dầm W = 100.9,81=981 N.
Đầu trái dầm có liên kết ngàm với tường nên chịu tác dụng
của phản lực Ax, Ay và mô men phản lực MA (lực và mô
men cản trở chuyển động)

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Ví dụ áp dụng
Ví dụ 49: Vẽ sơ đồ giải phóng liên kết của cần đạp chân như
hình vẽ. Biết lực đạp chân có phương thẳng đứng đặt vào bàn
đạp để kéo giãn lò xo. Cho độ giãn lò xo là 1,5 in. Lò xo có độ
cứng k = 20 lb/in. Lực do đũa tròn tác dụng lên cần đạp chân
tại B là 20 lb hướng sang phải.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Ví dụ áp dụng
Mô hình cần đạp chân được vẽ lại

Các lực đã biết tác dụng cần đạp chân là: Lực có trị số 20 lb
đặt tại B, nằm ngang, chiều hướng sang phải. Lực đàn
hồi của lò xo đặt tại lỗ móc, hướng sang phải có trị số Flx
= (20 lb/in).(1,5 in) = 30 lb.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Ví dụ áp dụng
Liên kết tại A là gối cố định nên có thành phần phản lực
ngang hướng sang trái (để chống lại các lực ngang đã
biết hướng sang phải), thành phần phản lực dọc hướng
lên trên (chống lại lực đạp chân hướng xuống dưới).
Sơ đồ giải phóng liên kết của cần đạp chân như hình vẽ

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Ví dụ áp dụng
Ví dụ 50: Hai ống thép trơn nhẵn, mỗi ống có khối lượng 300
kg, được đặt trên xúc của xe nâng như hình vẽ. Hãy vẽ sơ đồ
giải phóng liên kết cho mỗi ống và cho cả hai ống.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Ví dụ áp dụng
Mô hình móc nâng được vẽ lại

Trọng lượng của mỗi ống thép có trị số W = 300.9,81=


2943 N, đặt tại tâm ống, hướng xuống. Liên kết trong
mô hình là bốn liên kết tựa (bốn chỗ tiếp xúc)

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Ví dụ áp dụng
Sơ đồ giải phóng liên kết của riêng ống A, riêng ống B và
cả chung hai ống như hình vẽ

Loại bỏ cặp lực R, R


triệt tiêu tác dụng

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Ví dụ áp dụng
Ví dụ 51: Hãy vẽ sơ đồ giải
phóng liên kết cho sàn nâng
không tải được treo như hình
vẽ. Biết khối lượng của sàn là
200 kg. Mô hình đơn giản của
sàn nâng cho như hình vẽ.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Ví dụ áp dụng
Liên kết tại A là gối cố
định, tại B là liên kết
dây treo. Trọng lượng
của sàn nâng có trị số
W = 200.9,81 = 1962
N.
Sơ đồ giải phóng liên kết
của sàn nâng như
hình vẽ

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Các bài tập tương tự
Bài tập 54: Vẽ sơ đồ giải phóng liên kết đối với thùng chứa vật
liệu D trong xe tải như hình vẽ.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Các bài tập tương tự
Bài tập 55: Vẽ sơ đồ giải phóng liên kết đối với thanh ABC
trong cơ cấu như hình vẽ.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Các bài tập tương tự
Bài tập 56: Vẽ sơ đồ giải phóng liên kết đối với dầm AC trong
cơ cấu như hình vẽ.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Các bài tập tương tự
Bài tập 57: Vẽ sơ đồ giải phóng liên kết đối với cần chữ L như
hình vẽ. Biết miếng lót tại B trơn nhẵn.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Các bài tập tương tự
Bài tập 58: Vẽ sơ đồ giải phóng liên kết đối với thanh có khối
lượng 100 kg, trọng tâm G như hình vẽ. Bề mặt tiếp xúc tại
A, B, C trơn nhẵn.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Các bài tập tương tự
Bài tập 59: Vẽ sơ đồ giải phóng liên kết đối với dầm chịu tải
như hình vẽ. Bề mặt nghiêng tiếp xúc tại B trơn nhẵn.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Các bài tập tương tự
Bài tập 60: Vẽ sơ đồ giải phóng liên kết đối với dầm đặt
nghiêng chịu tải như hình vẽ.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Các bài tập tương tự
Bài tập 61: Vẽ sơ đồ giải phóng liên kết đối với thanh đặt trong
khe gỗ chịu lực như hình vẽ. Giả sử mặt gỗ tiếp xúc tại A, B,
C trơn nhẵn.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Các bài tập tương tự
Bài tập 62: Vẽ sơ đồ giải phóng liên kết đối với cần nâng AB
trong cơ cấu nâng như hình vẽ.

Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.
Mechanics for Engineers: Statics, 13th SI Edition © Pearson Education South Asia Pte Ltd
R. C. Hibbeler and Kai Beng Yap 2013. All rights reserved.

You might also like