Professional Documents
Culture Documents
Định nghĩa ánh xạ: Cho 2 tập hợp khác rỗng 𝑋, 𝑌 Ánh xạ từ X đến Y là một quy tắc
sao cho mỗi 𝑥 thuộc 𝑋, tồn tại duy nhất 𝑦 thuộc 𝑌.
𝑓: 𝑋→𝑌
𝑥 → 𝑦 = 𝑓(𝑥)
Ánh xạ 𝑓 được gọi là đơn ánh nếu: 𝑥1 ≠ 𝑥2 ⇒ 𝑓 (𝑥1 ) ≠ 𝑓 (𝑥2 )
Ánh xạ 𝑓 được gọi là toàn ánh nếu: ∀𝑦 ∈ 𝑌, !∃𝑥 ∈ 𝑋: 𝑦 = 𝑓(𝑥)
Ánh xạ 𝑓 được gọi là song ánh nếu đơn ánh và toàn ánh.
Định nghĩa ánh xạ tuyến tính: Cho V, W là hai không gian trên cùng trường số K.
Ánh xạ 𝑓: 𝑉 → 𝑊 gọi là ánh xạ tuyến tính nếu :
✓ 𝑓 (𝑣1 + 𝑣2 ) = 𝑓 (𝑣1 ) + 𝑓 (𝑣2 ), ∀𝑣1 , 𝑣2 ∈ 𝑉
✓ 𝑓 (𝑣𝛼) = 𝛼𝑓 (𝑣 ), ∀𝑣 ∈ 𝑉, 𝛼𝐾
a) Tìm 𝑓(3; 1; 5)
𝑓 (𝑥1 ; 𝑥2 , ; 𝑥3 ) = 𝑥1 𝑓1 + 𝑥2 𝑓2 + 𝑥3 𝑓3 )
Thay số:
𝑓 (3; 1; 5) = 𝑥1 𝑓 (1; 1; 0) + 𝑥2 𝑓 (1; 1; 1) + 𝑥3 𝑓 (1; 0; 1)
𝑥1 + 𝑥2 =3 𝑥1 = -2
{𝑥1 + 𝑥2 + 𝑥3 = 1 ⇒ { 𝑥2 = 3
𝑥1 + 𝑥3 = 5 𝑥3 = 2
Định lý: Ảnh của tập sinh là tập sinh của ảnh
𝐸 = {𝑒1 ; 𝑒2 ; . . . ; 𝑒𝑛 } ⇒ 𝐼𝑚 𝑓 = {𝑓(𝑒1 ); 𝑓(𝑒2 ); . . . ; 𝑓(𝑒𝑛 )}