You are on page 1of 65

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP.

HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

KHOA CÔNG NGHỆ VẬT LIỆU


BỘ MÔN VẬT LIỆU NĂNG LƯỢNG & ỨNG DỤNG

Môn học: ĐO LƯỜNG VÀ TỰ ĐỘNG HÓA (MA2003)
-------------------
CHƯƠNG 1:
TỰ ĐỘNG HÓA
Chương 1: TỰ ĐỘNG HÓA

1.1. GIỚI THIỆU

1.2. PHẦN TỬ CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.3 CHỨC NĂNG CỦA MỘT HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA HIỆN ĐẠI

1.4 CẤP ĐỘ TỰ ĐỘNG HÓA


1.1. GIỚI THIỆU

1.1.1. ĐỊNH NGHĨA

1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

1.1.3. TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT

1.1.4. VAI TRÒ CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG HT SẢN XUẤT

1.1.5. CHIẾN LƯỢC & NGUYÊN TẮC TỰ ĐỘNG HÓA SẢN XUẤT
1.1. GIỚI THIỆU

1.1.1. ĐỊNH NGHĨA


CƠ KHÍ HÓA SẢN XUẤT ?
Là ứng dụng năng lượng của máy móc được thực hiện bởi con người
mục đích giảm chi phí lao động & cải thiện điều kiện sản xuất.

Máy gặt đập liên hợp Ứng dụng flycam trong nông nghiệp ?
VIDEOS:
4
1.1. GIỚI THIỆU

1.1.1. ĐỊNH NGHĨA


TỰ ĐỘNG HÓA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ?
Là ứng dụng năng lượng của máy móc để thực hiện và điều khiển quá
trình sản xuất mà không có sự tham gia trực tiếp của con người

Dây chuyền sản xuất ôto Dây chuyền sản xuất board mạch
Tự động hóa quá trình sản xuất chia ra làm 02 mức:
 Tự động hóa từng phần VIDEOS:
 Tự động hóa toàn phần
5
1.1. GIỚI THIỆU CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP

1.1.1. ĐỊNH NGHĨA


TỰ ĐỘNG HÓA QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT ?

Ứng dụng Ứng dụng Ứng dụng PHÁT TRIỂN TRÊN 3 TRỤ CỘT CHÍNH:
năng lượng điện năng điện tử, công KỸ THUẬT SỐ, CÔNG NGHỆ SINH HỌC, VẬT LÝ
(động cơ) hơi vào sản xuất nghệ thông + TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI)
nước vào sản hang loạt, tin vào tự + INTERNET OF THINGS (IOT)
xuất, tăng dây chuyển động hóa
+ ROBOT, 3D, BIG DATA
năng xuất lao quy mô lớn. sản xuất
động

Máy dệt 1784 Dây chuyền giết Thiết bị lập trình đầu
mổ gia cầm 1870 tiên 1969
6
1.1. GIỚI THIỆU
1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

Hệ thống sản xuất là cơ sở vật chất HỆ THỐNG HỖ TRỢ


SẢN XUẤT
kỹ thuật, là cơ sở để tổ chức quá
trình sản xuất và tổ chức bộ máy
quản trị doanh nghiệp PHƯƠNG TIỆN SẢN
XUẤT

7
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

a) Phương tiện sản xuất


 Là nhà xưởng; máy móc, dụng cụ sản xuất; thiết bị vận chuyển & cấp
nguyên vật liệu; thiết bị kiểm tra & đánh giá sản phẩm; hệ thống máy tính
điều khiển quá trình sản xuất v.v…

8
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

a) Phương tiện sản xuất


 Là một nhóm các thiết bị, máy móc được bố trí, sắp đặt logic theo quy
trình sản xuất; hoặc chỉ là một phần tử làm việc độc lập.

9
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

a) Phương tiện sản xuất


Phần tử làm việc độc lập

 Các thiết bị máy móc trong dây chuyền phải được sắp xếp sao cho dây
chuyền đó đặt năng suất cao nhất và phải phù hợp với loại hình sản xuất.

10
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

a) Phương tiện sản xuất

Dựa vào số lượng sản phẩm sản xuất hàng năm để xác định 3 loại hình
sản xuất phù hợp cho nhà máy. Và trong từng loại hình nhà máy sẽ có
cách bố trí, tổ chức cho phù hợp với tính đa sản phẩm của nhà máy.
 Loại hình sản xuất nhỏ: 1 tới 100 sản phẩm/ năm

 Loại hình sản xuất vừa: 100 tới 10.000 sản phẩm/ năm

 Loại hình sản xuất lớn: trên 10.000 sản phẩm/năm

Các loại hình bố trí nhà máy

a) Bố trí sản phẩm cố định

11
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT
a) Phương tiện sản xuất
Các loại hình bố trí nhà máy

a) Bố trí theo quy trình công nghệ

c) Bố trí theo dây chuyền

d) Bố trí phụ thuộc


vào sản phẩm

Hình: Các cách sắp xếp công đoạn sản xuất khác nhau trong nhà máy
12
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

a) Phương tiện sản xuất


Tính đa sản phẩm nên hiểu là sự khác biệt về chủng loại, kích thước hay
hình dạng; thể hiện các chức năng khác nhau; cung cấp cho các thị
trường khác nhau hay sản phẩm có thêm một số bộ phận khác.

Hình: Mối quan hệ giữa tính đa dạng về chủng loại sản phẩm và số lượng sản phẩn
trong sản xuất, các loại hình bố trí nhà máy
13
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

a) Phương tiện sản xuất


 Do vậy, để xác định được loại hình sản xuất phù hợp cho nhà máy thì
điều trước tiên là phải xác định được số chủng loại và số lượng sản phẩm
nhà máy sản xuất mỗi năm.

14
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

a) Phương tiện sản xuất


Cần xem xét kỹ hơn về sự khác nhau của sản phẩm trong nhà máy bởi có
những sản phẩm khác nhau rất lớn nhưng cũng có những sản phẩm khác
nhau rất ít.

 Tính đa sản phẩm “cứng”: trong các sản phẩm được lắp rắp, chế tạo
tại nhà máy thì tỷ lệ các bộ phận, linh kiện dùng chung với các sản phẩm
khác là rất thấp hoặc không có. Thường là các loại sản phẩm khác nhau

 Tính đa sản phẩm “mềm”: trong các sản phẩm được lắp rắp, chế tạo
tại nhà máy thì có tỷ lệ cao các bộ phận, linh kiện dùng chung với các sản
phẩm khác và sự khác nhau là rất ít. Thường là các sản phẩm cùng loại
với các hiệu khác nhau.

15
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

b) Hệ thống hỗ trợ sản xuất

Để dây chuyền sản xuất của công ty vận hành có hiệu quả thì công ty phải
tổ chức tốt được các công việc sau:

- Thiết kế quy trình công nghệ và thiết bị sản xuất.

- Lập kế hoạch và điều phối sản xuất.

- Đáp ứng các yêu cầu về chất lượng sản phẩm.

 Các vấn đề trên được thực hiện bởi hệ thống hỗ trợ sản xuất bởi con
người thông qua quy trình xử lý thông tin.

 Hệ thống hỗ trợ sản xuất không tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm nhưng
chúng có nhiệm vụ lên kế hoạch và điều phối việc thực hiện tới nhà máy,
xưởng sản xuất.

16
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

b) Hệ thống hỗ trợ sản xuất

Hệ thống hỗ trợ sản xuất được xem như là một chu trình các hoạt động
xử lý thông tin, gồm 04 nhiệm vụ chính sau:

Hình: Chu trình xử lý thông tin của một mô hình sản xuất điển hình
17
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

b) Hệ thống hỗ trợ sản xuất

Chức năng kinh doanh:

- Có nhiệm vụ tiếp xúc, trao đổi với khách hàng, và là nơi bắt đầu và kết
thúc của chu trình xử lý thông tin.

- Bao gồm cả bán hàng, tiếp thị, nghiên cứu thị trường, tiếp nhận đặt
hàng, kế toán tài chính, hóa đơn khách hàng….

Chức năng thiết kế sản phẩm:


- Nếu sản phẩm được chế tạo theo thiết kế của khách hàng thì khách
hàng phải cung cấp bản thiết kế sản phẩm.

- Nếu khách hàng chỉ cung cấp các đặc tính, yêu cầu & thông số của sản
phẩm thì bộ phận thiết kế phải hợp đồng công việc thiết kế với khách
hàng giống như công việc chế tạo chúng.
18
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

b) Hệ thống hỗ trợ sản xuất

Chức năng thiết kế sản phẩm:

- Nếu là sản phẩm mới thì các phòng chức năng của công ty lấy thông tin
về đặc tính, yêu cầu của sản phầm từ bộ phận bán hàng, tiếp thị; tiếp theo
phải tổ chức việc thiết kế bao gồm các bộ phận nghiên cứu và phát triển;
thiết kế; vẽ sản phẩm; tạo mẫu sản phẩm (nếu cần)

Chức năng lập kế hoạch sản xuất:

- Hồ sơ, tài liệu thiết kế chi tiết của sản phẩm được đưa tới bộ phận lập kế
hoạch sản xuất tiến hành lập quy trình sản xuất; lên kế hoạch tổng thể;
xác định các yêu cầu và hoạch định khả năng thực hiện.

19
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

b) Hệ thống hỗ trợ sản xuất


Chức năng lập kế hoạch sản xuất:
- Lập quy trình sản xuất là xác định các chức năng của từng quy trình
(hoặc nguyên công), liên kết, tổ chức chúng lại để tạo ra một quy trình lớn
hoàn chỉnh nhằm sản xuất ra một sản phẩm xác định. Bộ phận kỹ thuật
sản xuất và kỹ thuật hệ thống có trách nhiệm thiết lập các quy trình này
cùng chi tiết các kỹ thuật, công nghệ có liên quan.

- Kế hoạch sản xuất gồm danh sách các chủng loại sản phẩm và khối
lượng sản phẩm cần sản xuất hàng tháng, hàng năm v.v….

- Lập kế hoạch cung ứng nguyên vật liệu cho việc sản xuất.

- Hoạch định nguồn lực sản xuất.

20
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.2. HỆ THỐNG SẢN XUẤT

b) Hệ thống hỗ trợ sản xuất

Chức năng điều hành sản xuất:

Quản lý và điều khiển hoạt động sản xuất để thực hiện các nhiệm vụ của
kế hoạch sản xuất.

- Chức năng điều phối sản xuất gồm:

o Vận hành dây chuyền

o Quản lý kho

o Quản lý chất lượng

21
1.1. GIỚI THIỆU

1.1.3.TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT

Hình: Tin học hóa và tự động hóa trong hệ thống sản xuất

22
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.3.TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT

a) Tự động hóa dây chuyền sản xuất


Tự động hóa quá trình sản xuất có thể được triển khai trong tất cả hoạt
động của một nhà máy như: quá trình gia công; lắp ráp; kiểm tra, đánh giá
sản phẩm hay hệ thống cấp liệu. Mục đích nhằm giảm một phần hoặc hoàn
toàn sự có mặt của con người trong quá trình sản xuất.
Một số ví dụ về tự động hóa quá trình sản xuất:

 Tự động hóa bộ phận thay dao cho máy công cụ.

 Tự động hóa hệ thống vận chuyển sản phẩm

 Các hệ thống lắp ráp.

 Hệ thống robot công nghiệp cho qtr gia công và lắp ráp sản phẩm

 Hệ thống cấp liệu, hệ thống lưu kho

 Hệ thống kiểm tra và đánh giá sản phẩm tự động.


23
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.3.TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT

a) Tự động hóa dây chuyền sản xuất


Phân loại tự động hóa qúa trình sản xuất: tự động hóa “cứng”; tự động
hóa theo chương trình; Tự động hóa linh hoạt.

Hình: Mối liên hệ giữa các loại tự động hóa với chủng loại và số
lượng sản phẩm sản xuất trong nhà máy. 24
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.3.TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT

a) Tự động hóa dây chuyền sản xuất

Tự động hóa “cứng”:

- Chi phí đầu tư ban đầu cao

- Tốc độ sản xuất lớn.

- Không linh động trong trường hợp sản xuất nhiều chủng loại sản phẩm.

Tự động hóa sử dụng chương trình:

- Chi phí đầu tư cao.

- Tốc độ dây chuyền thấp hơn trường hợp tự động hóa cố định

- Khả năng linh động thích ứng với việc thay đổi sản phẩm

- Thích hợp nhất với loại hình sản xuất theo mẻ.

25
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.3.TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT

a) Tự động hóa dây chuyền sản xuất

Tự động hóa linh hoạt:

- Chi phí đầu tư cao (hệ thống).

- Sản xuất liên tục cho các sản phẩm phức tạp.

-Tốc độ dây chuyền trung bình.

- Khả năng linh động thích ứng với sự đa dạng hóa thiết kế của sản phẩm

26
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.3.TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT

b) Tin học hóa hệ thống hỗ trợ sản xuất

Hình : Mô hình sản xuất thể hiện các hoạt động của nhà máy và quá
trình xử lý thông tin của hệ thống hỗ trợ sản xuất 27

27
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.3.TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT

b) Tin học hóa hệ thống hỗ trợ sản xuất

CIM (Computer Integrated Manufaturing) là hệ thống sản xuất tự động sử


dụng máy tính để điều khiển tất cả các quá trình sản xuất. Việc tích hợp
này cho phép từng công đoạn đơn lẻ có thể trao đổi thông tin với nhau
trong toàn bộ hệ thống.
 CAD: Computer Aided Design - Thiết kế nhờ sự trợ giúp của máy tính

 CAM: Computer aided Manufacturing – Sản xuất nhờ sự trợ giúp của máy tính.

 CAP: Computer Aided Planning – Lập kế hoạch nhờ vào sự trợ giúp của máy
tính
 MRP: Manufacturing Resource Planning – Hoạch định nguồn lực sản xuất

 CAPP: Computer Aided Process Planning – Lập quy trình công nghệ nhờ sự trợ
giúp của máy tính

 PP&C: Production Planning and Control – Lập kế hoạch và quản lý sản xuất
28

28
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.3.TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT
b) Tin học hóa hệ thống hỗ trợ sản xuất

29
Hình : Tin hóa hóa trong hệ thống sản xuất tích hợp (CIM)
29
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.3.TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT
c) Lý do phải tự động hóa

Ưu điểm của việc ứng dụng tự động hóa trong quá trình sản xuất?

 Nâng cao năng suất lao động

 Giảm chi phí vật liệu và năng lượng

 Đảm bảo chất lượng sản phẩm ổn định

 Giảm thời gian từ khâu thiết kế đến chế tạo hoàn chỉnh sản phẩm

 Có khả năng mở rộng sản xuất mà không cần tăng nguồn lực lao động

 Tăng năng suất lao động trong tự động hóa có thể đạt được nhờ:

 Sử dụng được toàn bộ thời gian làm việc


 Không phụ thuộc vào khả năng của con người
 Giải phóng được số lượng lớn công nhân phục vụ sản xuất 30

30
1.1. GIỚI THIỆU 1.1.3.TỰ ĐỘNG HÓA TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT

c) Lý do phải tự động hóa


Ý nghĩa về mặt xã hội ?

 Nâng cao mức sống của toàn người dân nhờ tăng năng suất lao động

 Tăng sản phẩm có chất lượng cao mà vẫn giảm được khối lượng lao
động, nguyên vật liệu và năng lượng.

 Giải phóng con người khỏi lao động cơ bắp nặng nhọc, đơn điệu, độc
hại và nguy hiểm.

 Có khả năng giảm thời gian làm việc nhờ tăng năng suất lao động

 Nâng cao trách nhiệm của người lao động.


31
31

31
1.1. GIỚI THIỆU

1.1.4. VAI TRÒ CỦA CON NGƯỜI TRONG HỆ THỐNG SẢN XUẤT
a) Con người trong hoạt động của dây chuyền

- Đảm nhiệm những nhiệm vụ rất khó tự động hóa.

- Thực hiện những sản phẩm chào hàng.

- Những sản phẩm đặc biệt.

- Vận hành dây chuyền sản xuất

b) Con người trong hệ thống hỗ trợ sản xuất


- Tổ chức bảo dưỡng thiết bị

- Vận hành máy tính

- Triển khai các dự án mới

- Quản lý nhà máy


LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) 32
1.1. GIỚI THIỆU

1.1.5. CHIẾN LƯỢC & NGUYÊN TẮC TỰ ĐỘNG HÓA SẢN XUẤT
a) Nguyên tắc

Nắm rõ quá trình sản xuất

 Đầu vào ?

 Đầu ra ?

 Hoạt động gì xảy ra giữa đầu vào và đầu ra ?

 Quá trình sản xuất này có nhiệm vụ gì ?

 Giá trị sản phẩm được gia tăng như thế nào ?

 Quá trình sản xuất này có nhiệm vụ gì ?

 Quá trình sản xuất trước và sau quá trình sản xuất này là gì ? Kết hợp?

LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) 33


1.1. GIỚI THIỆU

1.1.5. CHIẾN LƯỢC & NGUYÊN TẮC TỰ ĐỘNG HÓA SẢN XUẤT

Đơn giản hóa quá trình sản xuất

 Mục đích của việc đơn giản hóa?

 Việc đơn giản hóa có thực sự cần thiết?

 Việc đơn giản hóa sẽ thực hiện như thế nào?

Tự động hóa quá trình sản xuất

 Khi quá trình sản xuất đã được đơn giản hóa nhất.

LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) 34


1.1. GIỚI THIỆU

1.1.5. CHIẾN LƯỢC & NGUYÊN TẮC TỰ ĐỘNG HÓA SẢN XUẤT
b) Mười chiến lược tự động hóa
1. Chuyên môn hóa hoạt động
2. Tập hợp các hoạt động

3. Đồng thời hóa

4. Tích hợp các hoạt động

5. Gia tăng sự linh động

6. Cải tiến vận chuyển nguyên vật liệu và lưu kho

7. Kiểm tra, đánh giá sản phẩm on-line

8. Tối ưu hóa và điều khiển quá trình

9. Điều hành hoạt động của toàn nhà máy

10. Sản xuất tích hợp máy tính


LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) 35
1.1. GIỚI THIỆU
1.1.5. CHIẾN LƯỢC & NGUYÊN TẮC TỰ ĐỘNG HÓA SẢN XUẤT
c) Tiến trình thực hiện tự động hóa

36

LTA_ Đo lường & tự động hóa (2155147) 36


Chương 1: KHÁI NIỆM TỰ ĐỘNG HÓA

1.1. GIỚI THIỆU

1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.3 CHỨC NĂNG CỦA MỘT HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA HIỆN ĐẠI

1.4 CẤP ĐỘ TỰ ĐỘNG HÓA


1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG
1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

Quá trình sản xuất, gia công:

(a) Trên cơ sở kỹ thuật (b) Trên cơ sở kinh tế


1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

Phân loại sản xuất công nghiệp

a) Sản xuất liên tục sản phẩm chất lưu

b) Sản xuất liên tục sản phẩm rời rạc

c) Sản xuất theo mẻ sản phẩm chất lưu

d) Sản xuất theo khối sản phẩm rời rạc


1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.2.1. Năng lượng cho dây chuyền sản xuất tự động

1.2.2. Chương trình điều khiển

1.2.3. Hệ thống điều khiển

(1) Năng lượng: thực hiện quá trình sản xuất và vận hành hệ thống tự động.
(2) Chương trình điều khiển: dẫn dắn quy trình sản xuất.
(3) Hệ thống điều khiển: thực hiện theo chương trình
1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.2.1.Năng lượng cho dây chuyền sản xuất tự động


Năng lượng thực hiện quá trình gia công sản phẩm
1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.2.1.Năng lượng cho dây chuyền sản xuất tự động

Năng lượng cho quá trình sản xuất

 Thực hiện tác động lên đối tượng sản xuất

 Cấp và lấy nguyên vật liệu

 Vận chuyển giữa các nguyên công

Năng lượng cho qúa trình tự động

 Bộ điều khiển

 Tín hiệu điều khiển

 Thu thập dữ liệu và xử lý thông tin.


1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.2.1.Năng lượng cho dây chuyền sản xuất tự động


Điện – nguồn năng lượng chính trong hệ thống tự động hóa
 Có sẵn, phổ biến với chi phí vừa phải.
 Dễ dàng chuyển sang các dạng năng lượng khác như cơ, nhiệt, ánh
sáng, v.v
 Sử dụng cho việc truyền tín hiệu, xử lý và truyền dữ liệu bằng năng
lượng điện công suất nhỏ.
 Có thể được tích trữ trong thời gian dài sử dụng ắc quy.
1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.2.2. Chương trình điều khiển


 Tập hợp các lệnh thể hiện trình tự các bước trong chu kỳ gia
công và chi tiết thực hiện trong từng bước.

Ví dụ: Chương trình gia công cắt chữ meca bằng máy CNC

 Trong mỗi bước thực hiện sẽ có một hoặc vài hoạt động nhằm
thay đổi các thông số gia công.

Ví dụ: Nhiệt độ lò nung; Vị trí của trục X, Y, Z hệ thống di chuyển


của CNC; Động cơ ON/OFF trong công đoạn khuấy
1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.2.2. Chương trình điều khiển


Điều kiện kích hoạt một một chu kỳ vận hành tự động của chương
trình:

 Người vận hành. Ví dụ: Máy bán hàng tự động.

 Loại chi tiết hoặc sản phẩm khác nhau được phân loại bởi hệ
thống. Ví dụ: Chu trình robot hàn xe ô tô 2 cửa hoặc 4 cửa.

 Các biến thay đổi so với yêu cầu ban đầu. Ví dụ: Máy sẽ gia công
thêm đối với các chi tiết đúc quá khổ.
1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.2.2. Chương trình điều khiển

Các đặc tính của một chu trình hoạt động

 Số bước thực hiện trong chu trình

 Sự có mặt của công đoạn vận hành bằng tay trong chu trình. Ví
dụ: tháo , lắp chi tiết.

 Các thông số sản xuất.

 Giao tiếp với nhân viên vận hành. Ví dụ: nhân viên có được
phép nhập dữ liệu sản xuất không?

 Thông số sản xuất của các loại chi tiết, sản phẩm.

 Thông số ban đầu của chu trình sản xuất- Một vài thông số vận
hành sẽ được được điều chỉnh do sự khác nhau với thông số
47
đầu vào
1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.2.2. Chương trình điều khiển

Chương trình làm việc theo chu kỳ

48
1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.2.3 Hệ thống điều khiển


Có 02 hệ thống điều khiển cơ bản: hệ thống điều khiển vòng hở và hệ thống
điều khiển vòng kín:

+ Hệ thống điều khiển vòng hở: là hệ thống hoạt động không có tín hiệu
phản hồi.

 Hệ thống đơn giản và giá thành rẻ hơn.

 Tính hiệu quả trong điều khiển đôi khi không được như mong
muốn.

Hình : Hệ thống điều khiển vòng hở


1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.2.3 Hệ thống điều khiển


+ Hệ thống điều khiển vòng kín: là hệ thống có biến đầu ra được so sánh
với thông số đầu vào, và bất kỳ sự khác nhau nào giữa 02 giá trị này được
sử dụng để điều chỉnh tín hiệu ra (output) phù hợp với tín hiệu vào (input).

Hình : Hệ thống điều khiển vòng kín (phản hồi)


Một số trường hợp không nên áp dụng hệ thống điều khiển vòng kín:
 Các nguyên công đơn giản trong hệ thống sản xuất
 Các tác động cần độ tin cậy rất cao.
 Phản lực do tác động của bộ chấp hành nhỏ, không ảnh hưởng lên
quá trình điều khiển.
1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.2.3 Hệ thống điều khiển

Hệ thống điều khiển vị trí trục X bao gồm trục vít được truyền động bởi
động cơ servo DC và sử dụng encoder quang như là cảm biến phản hồi
(feedback)

Hình : Hệ thống điều khiển vị trí trục X


Chương 1: KHÁI NIỆM TỰ ĐỘNG HÓA

1.1. GIỚI THIỆU

1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.3 CHỨC NĂNG CỦA MỘT HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA HIỆN ĐẠI

1.4 CẤP ĐỘ TỰ ĐỘNG HÓA


1.3. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HIỆN ĐẠI

1.3.1. Giám soát an toàn

1.3.2. Chẩn đoán hư hỏng và bảo dưỡng

1.3.3. Dò tìm lỗi và phục hồi


1.3. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HIỆN ĐẠI

1.3.1 Giám sát an toàn


Sử dụng cảm biến theo dõi hoạt động của hệ thống và các điều kiện cụ
thể có thể gây mất an toàn hoặc có khả năng gây mất an toàn.

Mục đích:
 Bảo vệ cho người vận hành

 Bảo vệ thiết bị, dây chuyền sản xuất

Đáp ứng của hệ thống khi có sự bất an toàn:


 Dừng hệ thống. Ví dụ:

 Âm thanh cảnh báo.  Cảm quang

 Giảm tốc độ dây chuyền.  Dò tìm khói

 Phục hồi  Cảm biến áp suất

 Hệ thống giám sát bằng hình ảnh


1.3. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HIỆN ĐẠI

1.3.2. Chẩn đoán hư hỏng


Chức năng này của hệ thống sản xuất tự động hỗ trợ xác định các nguyên
nhân tiềm ẩn hoặc trực tiếp gây lỗi hệ thống. Chức năng này của hệ thống
có 03 chế độ cơ bản:
Giám sát tình trạng
- Giám sát và lưu tình trạng, giá trị các thông số và cảm biến chính
trong quá trình hoạt động của hệ thống.

 Chẩn đoán hư hỏng

- Cảnh báo khi xảy ra sự cố.

- Phân tích các giá trị được lưu lại để xác định nguyên nhân của sự cố.

 Đề xuất quy trình bảo dưỡng sửa chữa.

- Cung cấp quy trình bảo dưỡng cho đội sửa chữa tiến hành hiệu chỉnh.
1.3. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HIỆN ĐẠI

1.3.3. Dò tìm lỗi và phục hồi


Chức năng phục hồi hư hỏng là hệ thống sẽ tự hiệu chỉnh lỗi và đưa ht về
trạng thái hoạt động bình thường. Chiến lược hay quy trình chỉnh sửa,
hiệu chuẩn từng lỗi cụ thể được đưa vào ngay từ công đoạn thiết kế của
hệ thống.

Một số chiến lược được thực hiện khi hệ thống sản xuất xuất hiện lỗi:

 Hiệu chỉnh tại cuối chu kỳ gia công đang thực hiện.

 Hiệu chỉnh ngay trong chu kỳ đang gia công

 Dừng sản xuất và thực hiện chương trình chỉnh sửa.

 Dừng sản xuất và chờ sự hỗ trợ.

56
1.3. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HIỆN ĐẠI

1.3.3. Dò tìm lỗi và phục hồi


Ví dụ: Dò lỗi hệ thống trong tế bào sản xuất tự động

57
1.3. CÁC CHỨC NĂNG CỦA HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HIỆN ĐẠI

1.3.3. Dò tìm lỗi và phục hồi

58
Chương 1: KHÁI NIỆM TỰ ĐỘNG HÓA

1.1. GIỚI THIỆU

1.2. YẾU TỐ CƠ BẢN CẤU THÀNH HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG

1.3 CHỨC NĂNG CỦA MỘT HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG HÓA HIỆN ĐẠI

1.4 CẤP ĐỘ TỰ ĐỘNG HÓA


1.4. CẤP ĐỘ TỰ ĐỘNG HÓA
1.4. CẤP ĐỘ TỰ ĐỘNG HÓA

14.1. Bộ phận chức năng (device level)

 Mức tự động hóa thấp nhất trong hệ thống cấp bậc tự động hóa.

 Các bộ phận: cảm biến, cơ cấu chấp hành,… tập hợp lại thành
cụm chức năng trong thiết bị gia công.

 Cụm chức năng điều khiển một trục của máy CNC hay điều khiển
một khớp nối của người máy công nghiệp.
1.4. CẤP ĐỘ TỰ ĐỘNG HÓA

1.4.2. Thiết bị gia công (Machine level)

 Tập hợp các cụm chức năng thành một thiết bị gia công độc lập.

 Thiết bị có nhiệm vụ thực hiện trình tự của chương trình điều khiển
và giám sát quá trình thực hiện theo từng bước.

 Người máy công nghiệp; băng tải; thiết bị vận chuyển được dẫn
hướng tự động.
1.4. CẤP ĐỘ TỰ ĐỘNG HÓA

1.4.3. Dây chuyền sản xuất (Cell or system level)

 Hoạt động dưới sự điều phối của nhà máy sản xuất.

 Gồm tập hợp các thiết bị; trạm gia công; máy tính; các hệ thống cấp
liệu, cấp phôi và các thiết bị khác phù hợp với quy trình sản xuất.

 Có nhiệm vụ tập hợp và sắp xếp các thiết bị gia công, hệ thống cấp
liệu phù hợp; thu nhận và đánh giá dữ liệu kiểm tra sản phẩm.
1.4. CẤP ĐỘ TỰ ĐỘNG HÓA

4. Nhà máy (plant level)


 Hoạt động dưới sự điều
phối của daonh nghiệp và
thực hiện triển khai kế hoạch
sản xuất.

 Nhiệm vụ cụ thể gồm:


triển khai đơn đặt hàng; lập
kế hoạch gia công; lập đơn
mua nguyên liệu; hoạch định
nhu cầu nguyên vật liệu;
quản lý vận hành xưởng sản
xuất; quản lý chất lượng.
1.4. CẤP ĐỘ TỰ ĐỘNG HÓA

1.4.5. Doanh nghiệp (Enterprise level)


 Mức tự động hóa cao nhất.

 Hệ thống thông tin doanh nghiệp

Mức độ này bao gồm tất cả các nhiệm vụ để quản lý công ty: tiếp
thị; bán hàng; kế toán; thiết kế; nghiên cứu; kế hoạch tổng hợp;
chương trình sản xuất.

You might also like