Professional Documents
Culture Documents
Tiếng Việt:
• Nguyễn Thành Hiếu, Trương Đức Lực & Nguyễn Đình
Trung. (2018). Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân
• Quản lý sản xuất và tác nghiệp. Nguyễn Văn Nghiến. Nhà
xuất bản giáo dục, năm 2009
• Quản trị tác nghiệp. Trương Đức Lực & Nguyễn Đình
Trung. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế Quốc dân, năm
2010. ( Lý thuyết và bài tập)
• Các tác giả khác và các học liệu mở trên internet…
4
EM 3417 Quản trị sản xuất
Mục tiêu chương
5
EM 3417 Quản trị sản xuất
1.1. Khái niệm về sản xuất
6
EM 3417 Quản trị sản xuất
Mô hình sản xuất
Các yếu tố đầu
vào:
Các sản phẩm,
dịch vụ đầu ra:
- Lao động;
- Máy móc, thiết Quá trình biến
đổi - Các sản
bị;
(Sản xuất) phẩm, dịch
- Công cụ, dụng
vụ có ích cho
cụ sản xuất;
xã hội;
- Nguyên vật
- Các sản
liệu;
phẩm có hại
- Nhà xưởng;
cho xã hội
- Thông tin;
tin;…
7
EM 3417 Quản trị sản xuất
Ví dụ về quá trình sản xuất
(ngành dịch vụ)
Các yếu tố đầu Các sản phẩm,
vào: dịch vụ đầu ra:
- Bác sỹ; y tá,
điều dưỡng, kỹ - Các bệnh nhân
thuật viên Quá trình được chữa khỏi
- Máy móc, thiết khám chữa bệnh (có ích
bị y tế; bệnh tại cho xã hội);
- Công cụ, dụng - Rác thải, nước
Bệnh viện
cụ y tế; thải y tế, các
- Thuốc men, vật bệnh dịch lây
tư y tế; truyền cho xã
- Các phòng hội từ bệnh
khám; viện (có hại
- Thông tin; tin;… cho xã hội)
8
EM 3417 Quản trị sản xuất
1.2. Phân loại về sản xuất
Tiêu chí 1: - số lượng sản phẩm sản xuất
(tiêu chí kép) ra
- tính lặp lại của QTSX
TYPES
9
EM 3417 Quản trị sản xuất
Hình ảnh minh họa về sản xuất đại trà
Nguồn: Dây chuyền sản xuất - chìa khóa thành công của nền công nghiệp 4.0 | công ty
cổ phần fumee tech
(Ngày 9/6/2020)
Nguồn: Lợi thế của ngành dệt may khi 'xanh hóa' dây chuyền sản xuất (kinhtemoitruong.vn)
(Ngày: 5/9/2021)
10
EM 3417 Quản trị sản xuất
Đặc điểm của sản xuất đại trà
• Số lượng chủng loại sản phẩm rất ít, số lượng
sản phẩm sản xuất lại rất nhiều;
• Quá trình sản xuất lặp lại cao trong thời gian
tương đối dài;
11
EM 3417 Quản trị sản xuất
• Máy móc thiết bị có mức độ chuyên dụng và tự
động hóa cao;
12
EM 3417 Quản trị sản xuất
Minh họa về sản xuất đơn chiếc
13
EM 3417 Quản trị sản xuất
Đặc điểm của sản xuất đơn chiếc
14
EM 3417 Quản trị sản xuất
• Máy móc thiết bị công nghệ chủ yếu là vạn năng và bố
trí sắp xếp theo từng nhóm công nghệ;
• Đầu tư ban đầu thấp, tính linh hoạt của hệ thống cao.
Nguồn: https://locobee.com/mag/vi/2020/10/11/lam-viec-tai-nhat-ban-dac-
Nguồn: https://nhipsongdoanhnghiep.cuocsongantoan.vn/song/doc-dao-khuon-banh-trung- diem-nganh-cong-nghiep-dien-anh/
thu-co-hinh-truong-sa-402685.html 11/10/2020
(Ngày: 07/09/2014) Hình ảnh chỉ sử dụng vào mục đích minh họa cho việc học tập của sinh viên
sản xuất có thiết kế sản xuất thầu sản xuất gia công
1 SX thủ công
Trên lĩnh vực công nghệ sinh học, Cách mạng Công nghiệp 4.0 tập trung vào nghiên
cứu để tạo ra những bước nhảy vọt trong Nông nghiệp, Thủy sản, Y dược, chế biến
thực phẩm, bảo vệ môi trường, năng lượng tái tạo, hóa học và vật liệu. Cuối cùng là
lĩnh vực Vật lý với robot thế hệ mới, máy in 3D, xe tự lái, các vật liệu mới (graphene,
skyrmions…) và công nghệ nano.
Hiện Cách mạng Công nghiệp 4.0 đang diễn ra tại các nước phát triển như Mỹ, châu
Âu, một phần châu Á. Bên cạnh những cơ hội mới, cách mạng công nghiệp 4.0 cũng
đặt ra cho nhân loại nhiều thách thức phải đối mặt: có thể gây ra sự bất bình đẳng
Bản chất tập trung hóa sản xuất: là tập trung sản xuất
nhiều sản phẩm, dịch vụ tại một hệ thống sản xuất để có
quy mô lớn hơn, nâng cao hiệu quả hoạt động và năng
lực cạnh tranh cho hệ thống.
- Thúc đẩy sử dụng các phương pháp tổ chức sản xuất hiện
đại;
- Thúc đẩy hoàn thiện và hiện đại hóa sản phẩm sản xuất ra…
Hợp tác hóa sản xuất theo Hợp tác hóa sản xuất theo sử dụng
phạm vi lãnh thổ: công suất tại cơ sở sản xuất:
- hợp tác sản xuất trong - hợp tác sản xuất trong cơ sở sản
cùng khu vực; xuất hiện đang sử dụng (công suất
- hợp tác sản xuất với bên đang dùng);
ngoài khu vực. - hợp tác sản xuất tại cơ sở sản xuất
đang dư thừa công suất (đang còn
trống)
• Tăng tính liên tục của các quá trình sản xuất;
- Sản xuất gia công tiên tiến với các phương pháp chủ yếu dưới đây:
Phương pháp cơ khí:(lấy mềm cắt cứng như: gia công bằng tia nước,
gia công bằng tia hạt mài, siêu âm, gia công bằng điện hóa, gia công
bằng xung điện hay gia công bằng tia laser,
Phương pháp điện hóa: bao gồm các phương pháp như gia công điện
hóa, mài điện hóa, mài xung điện hóa, khoan bằng dòng chất điện phân,
Phương pháp hóa bao gồm: các phương pháp như gia công quang hóa,
phay hóa;
Phương pháp nhiệt điện: bao gồm các phương pháp như gia công bằng
xung điện, cắt dây xung điện, mài xung điện, gia công bằng dòng điện
tử, gia công bằng tia laze, gia công bằng quang Plasma.....)…
(Tham khảo thêm về công nghệ gia công cơ khí)
Rẻ hơn: chi phí cho thiết kế, sản xuất, phân phối, trong sử
dụng của khách hàng cần phải hướng tới giảm thiểu để tăng
năng lực cạnh tranh cho sản phẩm cũng như để bảo vệ môi
trường trong bối cảnh ngày càng suy giảm nguồn tài nguyên
thiên nhiên…
Sản xuất như thế nào? – Lựa chọn công nghệ phù
hợp và bố trí mặt bằng sản xuất, chọn các nguồn
lực đầu cần thiết theo công nghệ được chọn…
Sản xuất như thế nào? - Xác định các nguồn lực
đầu vào cần thiết theo công nghệ đã chọn để đảm
bảo thực hiện KHSX, cải tiến kỹ thuật, công nghệ…
• Quyết định này ảnh hưởng tới một loạt các chỉ
tiêu định tính và định lượng về năng lực cạnh
tranh của DN như mức độ đáp ứng nhu cầu thị
trường, mức độ hiện đại hóa của công nghệ được
lựa chọn, chi phí sản xuất, chất lượng sản
phẩm…
3. Giá thành sản Càng thấp => Càng thấp => càng
xuất càng khó sản xuất tốt
QT MARKETING QTSX
- Dự báo nhu cầu thị - Quy hoạch
trường; công suất;
- Quản lý các đơn đặt - Lập kế hoạch
hàng; Hỗ trợ sản xuất;
- Kế hoạch tiêu thụ sản - Lập kế hoạch
phẩm R&D…
- Phát hiện những nhu
cầu mới của thị
trường;
EM 3417 Quản trị sản xuất 66
1.5.Kết cấu hệ thống sản xuất
• Kết cấu HTSX là tập hợp các phần tử của HTSX và
mối quan hệ giữa các phần tử đó.
• Trong thiết kế HTSX, các câu hỏi chính cần trả lời:
- Cần những phân xưởng, bộ phận thành phần của HTSX
nào?
- Số lượng các bộ phận, chỗ làm việc trong mỗi phân xưởng, bộ
phận đó?
- Mối quan hệ bên trong mỗi phân xưởng, bộ phận và mối
quan hệ giữa các bộ phân, phân xưởng đó với nhau như thế
nào?
• Ngày nay, chiến lược hợp tác với bên ngoài để đơn giản
kết cấu sản xuất và tập trung vào những hoạt động chính
có sức cạnh tranh cao cũng là xu thế được nhiều DN theo
đuổi, hình thành nên các chuỗi cung ứng. Tuy nhiên, mặt
trái của chiến lược này là tăng cao sự phụ thuộc vào các
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, dịch vụ từ bên ngoài,
tăng sự phức tạp trong quản lý và có thể tăng rủi ro cho
chính DN nếu các nhà cung cấp không đủ độ tin cậy.
Vốn
Lao động Máy móc,
thiết bị
Các yếu tố SX
(Inputs)
Nguyên vật
liệu Năng lượng
Mặt bằng, không
gian sản xuất…
Chế biến gỗ
Năng lượng
Vận tải
Sửa chữa cơ khí
Các kho
Phân xưởng lắp ráp
Phân xưởng sơn
6. Phân công công a) Mỗi chỗ làm việc thực hiện 1 nguyên công trên 1 chi tiết sản
việc cho các máy, chỗ phẩm; b) mỗi chỗ làm việc có thể được phân công thực hiện
làm việc các chi tiết và các nguyên công nhất định; c) không cố định các
chi tiết và các nguyên công cụ thể cho từng chỗ làm việc
7. Trình độ của người a)Cao; b)trung bình; c) phần lớn thấp nhưng có một vài vị trí
lao động cao (chuyển đổi máy móc thiết bị; công nhân dụng cụ…)
8. Giá thành SP a) Thấp; b) Cao; c) Trung bình
Tuần 1 1.700 5 25
Tuần 2 2.500 7 32
a) Tính năng suất của một lao động trong ca và trong mỗi giờ theo từng tuần thống kê?
Cho biết năng suất lao động tuần nào cao hơn và hơn bao nhiêu %?
b) Tính năng suất sử dụng hai yếu tố: lao động và máy mỗi tuần?
2. Có thể coi hoạt động cung ứng dịch vụ là hoạt động sản xuất không?
3. Phân biệt 3 loại hình tổ chức sản xuất: đơn chiếc, đại trà, theo lô
trong bảng so sánh?
4. Giải quyết các mục tiêu của QTSX như thế nào trong các nội dung
chính của QTSX (thiết kế HTSX và QTVHHTSX)?
5. Nhận dạng được kết cấu sản xuất trong các bài tập?
Các sách về QTSX tiếng Việt và tiếng nước ngoài; Slides bài
giảng của giảng viên;
Công suất: là khả năng sản xuất của một HTSX (một máy, dây
chuyền, phân xưởng, nhà máy, ngành công nghiệp) trong một đơn
vị thời gian (năm, quý, tháng, tuần, ngày, ca, giờ, phút…).
Công suất cho biết giới hạn về sản xuất của một hệ thống sản xuất
trong một đơn vị thời gian và trong điều kiện xác định.
Công suất là yếu tố đầu vào cần thiết của bất cứ quá trình hoạch
định sản xuất nào.
Tính theo sản Tính theo giá trị Tính theo yếu
phẩm đầu ra đầu ra tố đầu vào
Đơn vị hiện vật theo đầu ra của Đơn vị giá trị (thể hiện cả về chất và Đơn vị theo các yếu tố đầu vào của
HTSX: lượng sản phẩm đầu ra) của HTSX: HTSX, như: người, giờ công, máy,
Chiếc, tấn, mét, mét vuông… VNĐ, USD, EURO… giờ máy, tấn…
Hoạch định quy mô sản xuất để đáp ứng - Theo dõi, đánh giá về sử dụng công suất;
nhu cầu thị trường và đảm bảo năng lực - Điều chỉnh công suất (khi cần) để thực
cạnh tranh cho HTSX; hiện kế hoạch sản xuất đã đề ra;
Trung hạn
93 93 93
90
82,05
78,9 78,9 79,72
80 77,07
73,8
70
60
% Thực tế TGMC
50
% Tỷ lệ sử dụng máy
% Mục tiêu TGMC
40
Tỷ lệ thời gian
30 Sử dụng máy
Thấp hơn mục
20
tiêu =>
Xây dựng hành
10
Động khắc phục
0
1 2 3
Báo cáo theo dõi tình hình sử dụng công suất máy ép nhựa
3 tháng đầu năm 2020
Số máy
115 115 115 115
112 112
110 110
CS bình quân
105 105
100 100
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Tháng
c) Số máy trung bình năm theo tính theo phương pháp bình quân gia
quyền theo số tháng sử dụng máy;
Cs bình quân năm = 109,5 (máy);
Công suất bình quân năm tăng lên 0,92% so với trước;
Công suất 1 máy (1 Công suất 1 bộ Công suất 1 Công suất 1 nhà
chỗ làm việc) phận SX phân xưởng máy
PX Phôi
PX gia công cơ
Máy tiện khí
(Nguồn ảnh các máy: từ internet)
BP Phay
PX lắp ráp
Công suất thiết kế Công suất hiệu quả Công suất thực tế
(Design capacity) (Effective capacity) (Actual output)
là công suất tối đa trong điều là công suất tối đa trong điều kiện là công suất đạt được trong
kiện thiết kế (lý tưởng hoặc lý thực tế nhất định thực tiễn
thuyết);
1. tính theo khâu nút cổ chai(Bottleneck) - là nơi công suất thấp nhất
hệ thống
2. tính từ thấp-> cao theo HTSX (từ 1 chỗ làm việc, 1 máy-> 1 bộ
phận sản xuất -> 1 phân xưởng -> 1 nhà máy -> 1 ngành công nghiệp
về 1 sản phẩm sản xuất nào đó…).
Nhân
lực
Máy móc
Trung Các sản phẩm,
Nguyên
vật liệu
tâm SX dịch vụ đầu ra
….
BP TIỆN
Tg dừng
Thời gian làm việc sẵn sàng
kỹ thuật
(TGLVSS)
(TGDKT)
THỜI GIAN DỪNG KỸ THUẬT CỦA MÁY LÀ CÁC THỜI GIAN PHẢI DỪNG MÁY ĐỂ CHUẨN BỊ
MÁY(ĐƯA MÁY VÀO TRẠNG THÁI HOẠT ĐỘNG SẴN SÀNG, VÍ DỤ: KHỞI ĐỘNG MÁY, LÀM
NGUỘI MÁY, SỬA CHỮA VẶT, THAY ĐỒ GÁ…).
𝐧ă𝒎
𝐂𝐬máy : công suất máy trong năm tính theo thời gian làm
việc sẵn sàng.
Tsp: là thời gian định mức gia công một sản phẩm.
α: là tỷ lệ thời gian dừng kỹ thuật theo thời gian làm việc quy
định được định mức. α phụ thuộc vào tuổi thọ máy, chế độ vận
hành, bảo dưỡng, sự vận hành của công nhân…
𝐧ă𝐦 𝑛ă𝑚 1
𝐂𝐬máy = TGQĐ(máy) x (1- α )x
Tsp
(Nếu tính theo sản phẩm)
b) Tính công suất thiết kế và công suất hiệu quả thiết bị theo số sản
phẩm sản xuất ra?
395, 2 . 60 /10 =
Cs theo điều kiện (26. 2. 8). 0,95 =
thiết kế/tháng
2.371,2 (SP)
395,2 (giờ)
382,72 . 60/ 12 =
Cs theo điều kiện 26. 2. 8. 0,92 =
thực tế/tháng
1913,6 (SP)
382,72 (giờ)
BỘ PHẬN
Tsp = 8 Phút Outputs
Inputs PHAY: α máy = 4%
15 máy
BỘ PHẬN
MÀI: Tsp = 15 Phút
20 máy α máy = 8%
TG dừng kỹ Thời gian làm việc sẵn sàng Hệ số sẵn sàng của
thuật (TGSS) TB
Thời gian dừng công nghệ: là thời gian dừng máy do lý do thiết
kế công nghệ máy, dây chuyền;
Thời gian làm việc không chất lượng: là thời gian máy (thiết bị) làm
ra các sản phẩm không đạt các tiêu chuẩn chất lượng đã công bố.
• Thời gian làm việc quy định/quý của thiết bị: 22 ngày/tháng;
2 ca/ngày; 8h/ca.
• Thống kê về thời gian dừng máy/quý như sau:
- 12h, lý do: khởi động;
- 8h, lý do sửa chữa vặt;
- 15h, lý do: thay các dụng cụ sản xuất;
- 19h, lý do: đợi bán thành phẩm từ khâu công nghệ trước;
Tính:
a) các hệ số A; B; C ?
b) Hệ số toàn phần của thiết bị (OEE)?
c) Công suất toàn phần của thiết bị trong một năm nếu Tsp= 5
phút/SP?
- Nhận diện được thời gian dừng kỹ thuật của thiết bị gồm những thời gian
nào? (khởi động; sửa chữa vặt; thay các dụng cụ sản xuất); Tính A.
- Nhận diện được thời gian dừng công nghệ của thiết bị? (đợi bán thành
phẩm; lắp đặt ở tốc độ chậm hơn tốc độ tiêu chuẩn); Tính B.
- Nhận diện được các thời gian làm việc không có chất lượng của thiết bị?
(thời gian làm ra các sản phẩm không đạt tiêu chuẩn chất lượng); Tính C.
- Tính các hệ số A, B, C, OEE sau các bước trên và công suất toàn phần.
• Đối với bộ phận vận tải trong các nhà máy (nếu có) thì các máy móc,
thiết bị công nghệ của bộ phận này chính là các phương tiện vận
chuyển. Việc tính công suất cho bộ phận (hay phân xưởng) vận tải đó
sẽ theo công suất của ô tô, cẩu, băng tải, robot vận chuyển….
• Công suất vận chuyển cần được tính toán để đảm bảo cho phục vụ cho
các hoạt động sản xuất chính và phụ được tiến hành bình thường,
không tạo ách tắc (nút cổ chai) do chính sự hạn chế về công suất ở
khâu vận chuyển .
Phân xưởng vận tải nhà máy xi măng có 15 xe tải, trong đó: 10 xe tải lớn có
trọng tải 12 tấn/xe; 5 xe tải nhỏ có tải trọng 5 tấn/xe. Hệ số sử dụng tải
trọng có ích của các xe trung bình là 0,8. Thời gian dừng xe để chuẩn bị và
sửa chữa vặt được định mức là 15% thời gian sẵn sàng. Mỗi ngày xe chạy 1
ca, 8 giờ/ca. Một tháng làm việc 22 ngày. Hàng ngày các xe xuất phát từ
nhà máy và đi tới bãi đá vôi đang khai thác có khoảng cách 50Km tới nhà
máy. Vận tốc các xe trung bình lúc chạy không tải là 60Km.giờ và lúc có tải
là 40Km/giờ.
Tính công suất phân xưởng vận tải trong một ngày? tháng?
- Tính thời gian xe chạy chiều đi không tải từ nhà máy đến bãi đá/1 lần?
(1 giờ);
- Tính thời gian xe chạy từ bãi đá về nhà máy/1 lần? (1,25 giờ)
- Tổng thời gian xe chạy/1 lần vận chuyển hàng đi và về?(2,25 giờ)
- Thời gian sẵn sàng của xe/ngày làm việc?(6,8 giờ)
- Số lần chạy vận chuyển đá? (3 lần);
- Công suất phân xưởng/ngày? (348 tấn/ngày)
- Công suất phân xưởng/tháng? (7.656 tấn/tháng)
KHO
TRUNG Tdỡ = 5 phút
TÂM
PX 1
PX 5
T dỡ = 5 phút
T dỡ = 5 phút T dỡ = 5 phút T dỡ = 5 phút
PX 4 PX 3 PX 2
SƠ ĐỒ: MINH HỌA HÀNH TRÌNH VẬN CHUYỂN CỦA XE ĐIỆN TRONG CA LÀM VIỆC
• Sử dụng hệ số quy đổi các bán thành phẩm thành theo sản
phẩm hoàn chỉnh đầu ra là xi măng;
• Công suất chung của cả chuyền sẽ bằng công suất của phân
xưởng nút cổ chai;
b) Khi nguồn cung chỉ đạt: 1.500 tấn cá liệu/tháng thì công suất tháng bằng
1.500 tấn cá liệu hoặc bằng 900 tấn File;
Khi nguồn cung chỉ đạt: 2.400 tấn cá liệu/tháng thì công suất tháng bằng
đáp án câu a.
c) Hệ số phụ tải của dây chuyền khi nguồn cung đạt 1.500 tấn là: 85,2%
- Biết: thiết bị và lao động làm việc độc lập với nhau và đều a) Tính nhu cầu về công suất từng ngày theo
có thể làm bất cứ sản phẩm nào và thời gian dừng máy hoặc máy và lao động để thực hiện được kế hoạch
sản xuất trên?
thiết bị để chuyển từ sản phẩm này sang sản phẩm khác bằng
0. b) Tính hệ số phụ tải (hay hiệu suất sử dụng
- Một ngày làm 1 ca; 8h/ca; công suất) máy và lao động mỗi ngày? Cho
- Số máy hiện có mỗi ngày là 10 máy và số lao động là 8 biết kế hoạch có khả thi không? Vì sao?
người.
- Hệ số thời gian dừng kỹ thuật của máy là 5%, còn của lao c) Vẽ đồ thị phụ tải theo ngày của tuần kế
động thì cho phép nghỉ 30 phút giữa mỗi ca làm việc. hoạch trên?
73,68 71,05
B 30 40 20 50 30
∑ 38 56 60 66 54 50
Cs sẵn có 76 76 76 76 76
Hpt-máy, 50 73,68 78,94 86,84 71,05
% Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
Thứ
Tương tự làm với phụ tải lao động. Đồ thị phụ tải máy trong tuần
• Các giải pháp về QTSX: giảm tối thiểu các sai hỏng chất lượng, giảm
thời gian hỏng máy móc, thiếu công nhân, thiếu nguyên vật liệu, hoàn
thiện công tác hoạch định sản xuất, hoàn thiện thiết kế sản sản phẩm
và quy trình công nghệ, hoàn thiện phục vụ các chỗ làm việc, trả công
lao động…
• Các giải pháp khác…
EM 3417 Quản trị sản xuất 30
2.5. BÀI TẬP THỰC HÀNH CHƯƠNG
BÀI 1
• Bác sỹ tại Bệnh viện đa khoa có làm việc theo quy định 24 ngày/tháng; 8
giờ/ngày. Có thống kê về thời gian không khám bệnh trong tháng như sau:
• 4 ngày thứ hai đầu tuần họp giao ban theo quy định;
• 2h hỏng mạng LAN;
• 1,5h bệnh nhân đến trễ hẹn;
• 5h: hỏng thiết bị y tế;
• 0,5h: thiếu vật tư y tế
• 1h: mất điện.
a) Tính: công suất thiết kế? Hiệu quả? Thực tế trong tháng?
b) Tính H1? H2?
• Kế hoạch sản xuất năm tính theo mức thời gian là 50.000 giờ.
• Hệ số thực hiện mức sản phẩm ước tính theo điều kiện mới của năm kế
hoạch so với điều kiện định mức là: 105%.
• Chế độ làm việc của thiết bị: 22 ngày/tháng; 1 ca/ ngày; 8 giờ/ ca.
• Thời gian dừng kỹ thuật của thiết bị được quy định là 4,5% của thời
gian làm việc theo chế độ.
Loại phòng Số lượng Kế hoạch sửa Thời gian Kế hoạch kinh Giá kinh doanh
(phòng) chữa trong tháng; sửa chữa; doanh; cho 1 phòng/1
(phòng) (ngày) (%) ngày; (USD)
Economy 70 15 2 85 100
Deluxe 50 5 1 70 170
Superior 20 - - 60 300
- Chế độ làm việc của phòng khám: 9 giờ/ngày, Trong đó nghỉ giữa ca 1 giờ;
- Doanh thu 1 khách tại bộ phận siêu âm: 200 ngìn một khách; còn tại bộ phận khám tư vấn: 300
ngìn.
- Quy trình khám và chữa bệnh bắt buộc theo QTCN trên.
a) Tính công suất hiệu quả/ngày của mỗi bộ phận và của cả dây chuyền khám tư vấn? (tính
theo khách và doanh thu).
b) Nếu ngày thứ 6 trong tuần số khách tới khám đạt 78 khách => Thì hiệu suất sử dụng công
suất khách sạn là bao nhiêu?
CHƯƠNG 3
CHU KỲ SẢN XUẤT
CKSX là khoảng thời gian tính từ khi bắt đầu cho đến
khi kết thúc quá trình sản xuất.
Cây cầu thép dây văng lớn nhất Việt Nam, được coi như một biểu tượng mới
của Hà Nội (tổng chiều dài là 9,17 km, đoạn cầu vượt sông Hồng chiếm 1,5
km )
EM 3417 Quản trị sản xuất 4
Con tàu vũ trụ Soyuz, 26/9/2013 đưa ba nhà
du hành người Nga và Mỹ lên Trạm Vũ trụ
Quốc tế (ISS) trong 6 giờ đồng hồ.
Cứ 3 chuyến bay thương mại thì một Một chiếc Dreamliner sắp được
chuyển cho Aero Mixeco.
trong ba chiếc ấy là Boeing 737
Tiêu chí
phân loại Đối tượng tính
- Các căn cứ tính toán CKSX ngay từ kế hoạch thiếu chính xác gây
khó khăn trong chỉ đạo điều hành sản xuất;
- Mức độ hoàn thành kế hoạch sản xuất về thời gian là không đảm
bảo;
- Sự rối loạn trong hoạt động sản xuất hoặc ứ đọng hàng tồn kho;
- Hỏng máy móc, thiết - Thiếu lao động; - Tai nạn lao động;
bị;
- Thiếu nguyên vật liệu; - Lỗi chất lượng; - Chậm trễ ban hàng
các lệnh sản xuất;
- Các căn cứ tính toán - Các điều chỉnh phát - Các trường hợp bất
kế hoạch thiếu chính sinh trong QTSX; khả kháng: thiên tai,
xác; dịch bệnh…
CKSX
Thời gian SX
Tự nhiên
Công nghệ Phụ trợ
(nếu có)
(Tcn) (Tpt)
(Ttn)
Chuẩn Vận
Kiểm tra Kho bãi
-Kết chuyển
Tc-k Tkt Tkho
Tvc
Kiểm tra
Tkt
Kho bãi
Tkho
Nguồn các ảnh minh họa: từ internet
- Nguyên nhân công nghệ: sự mất cân đối về thời gian giữa các
nguyên công (hay giữa các lô SX), các phân xưởng (giữa các
công đoạn của QTSX);
- Do các quy định về nghỉ lễ, tết, nghỉ giữa các ca SX, cuối
tuần…
Công nghệ Phụ trợ Tự nhiên (nếu có) Trong thời Ngoài thời
Tcn Tpt Ttn gian làm việc gian làm việc
Tcn? Tvc?
CKSX
Tkt? Tgđ?
Ttn?
Tcn
Tvc: là thời gian cần thiết để vận chuyển các đối tượng sản xuất
trong quá trình sản xuất (QTSX).
Đây là thời gian cần thiết trong QTSX nhưng lại không tạo ra giá
trị gia tăng cho QTSX.
Vận chuyển bằng Robot công nghiệp Vận chuyển bằng cẩu trục
- Tìm kiếm;
- Kiểm tra;
- Tập kết;
- Vận chuyển;
- Xuất giao các nguyên vật liệu, vật tư, phụ tùng từ kho ra
các PXSX)
RFID là công nghệ tiên tiến hơn bằng việc sử dụng sóng vô tuyến để lấy dữ
liệu lưu trữ trong một mạch nhỏ (chip) được gắn liền với sản phẩm.
Ưu điểm: dễ dàng nhận dạng và xác định vị trí của một vật thể (hàng hóa hay tài sản) từ
khoảng cách xa, từ bất cứ nơi nào trong phạm vi đọc của thẻ và hơn hết phương pháp này
còn giúp người dùng đọc nhiều thẻ cùng một lúc, tăng năng suất xử lý hơn so với công nghệ
mã vạch (Barcodes).
định hướng (RGV) với Việc ứng dụng công nghệ tự động và tích hợp trên
370 mét đường ray và giải pháp tự động hóa Tetra Plant Master, và hệ
15 khay tải động, mỗi thống quản lý kho hàng Wamas đã đưa nhà máy
khay có khả năng sữa Việt Nam trở thành nhà máy hiện đại bậc
mang 2 palet. nhất thế giới, ghi dấu ấn Việt Nam trên bản đồ
ngành công nghiệp sữa thế giới.
Tại khu vực xuất hàng, hệ thống phân loại palet tự động phân chia
thành 16 làn theo nguyên lý băng tải con lăn trọng lực. Toàn bộ hệ
thống được kiểm soát và quản lý bằng một phần mềm lõi của SSI
Schaefer có tên gọi Hệ thống quản lý kho hàng Wamas.
Nguồn: https://thanhnien.vn/robot-va-kho-thong-minh-o-sieu-nha-may-sua-vinamilk-post87966.html
- Các thời gian dừng sản xuất (hoặc thời gian nghỉ làm việc);
- Hoặc tiến hành song song với các hoạt động khác của quá trình
sản xuất đang được tính CKSX;
- Hoặc tiến hành song song với các quá trình sản xuất trước quá
trình sản xuất được tính CKSX.
=> Vì vậy trong nhiều trường hợp Tkho không cần đưa vào trong
tính thời gian chu kỳ sản xuất chung.
Tkho
Tổ chức các hoạt
Đội ngũ nhân lực
động kho trong
kho
QTSX
Tc-k chỉ tính 1 lần cho 1 lô sản phẩm sản xuất và không
phụ thuộc vào số lượng sản phẩm trong lô đó.
Ví dụ: nghe tổ trưởng phân công công việc, nhận các tài liệu kỹ
thuật, tài liệu kế hoạch, làm quen với các bản vẽ kỹ thuật, chuẩn bị
(điều chỉnh) máy móc thiết bị, lắp đồ gá… để bắt đầu công việc và
hoàn trả các thứ kể trên khi kết thúc quá trình sản xuất…
- Phương pháp tổ chức công việc này, ví dụ tổ chức các công việc chuẩn
bị máy móc, thiết bị vào những thời gian không làm việc như nghỉ giữa
ca, ăn trưa hoặc vào các ngày nghỉ không làm việc…
- Đặc điểm công nghệ của thiết bị, máy móc, công nghệ được ứng dụng
trong sản xuất, ví dụ công nghệ nhóm…
Ttn: là thời gian cần thiết để các điều kiện tự nhiên tác động vào
đối tượng sản xuất và qua tác động này các đối tượng sản xuất
mới có có thể biến đổi thành các sản phẩm đầu ra mong muốn.
Lưu ý-2:
Kết cấu CKSX sẽ khác nhau do đặc điểm QTCN; đặc điểm sản phẩm, tổ chức
sản xuất.
Ví dụ: ngành hóa chất, các ngành luyện kim, các ngành có mức tự động hóa
cao thì tỷ trọng thời gian sản xuất sẽ cao hơn.
Còn các ngành có QTCN rời rạc, gián đoạn, các quá trình SX đơn chiếc hoặc
theo lô nhỏ sẽ có tỷ trọng thời gian gián đoạn cao hơn là các QTSX theo lô lớn
và đại trà.
Thời gian phụ trợ (Tvc; Tkt; Tc-k ; Tkho): nếu không
được tự động hóa các hoạt động phụ trợ này thì phương
pháp tính chủ yếu vẫn là thống kê kinh nghiệm.
Chính vì phải tính một số thành phần của CKSX bằng phương
pháp thống kê kinh nghiệm nên CKSX- kế hoạch (hay ước
tính) này có sai số so với CKSX - thực tế!
EM 3417 Quản trị sản xuất 56
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁC KHOA HÀ NỘI
VIỆN KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
CHƯƠNG 3
CHU KỲ SẢN XUẤT
Ví dụ: các quá trình SX gia công lô các chi tiết giống
nhau là QTSX giản đơn
Tnc-i = (Ti / Ci ) x N
=> Khi bố trí càng nhiều máy trên nguyên công thì
thời gian công nghệ sẽ giảm xuống
Tổ chức quá trình sản xuất đơn giản; sản xuất trên từng
nguyên công không có gián đoạn
=> Nâng cao hiệu suất sử dụng máy móc, thiết bị, lao
động trong QTSX.
- Đối tượng sản xuất nằm chờ cả lô sản xuất xong trên
mỗi nguyên công mới cho chuyển xuống NC dưới => tăng
nhu cầu về diện tích mặt bằng sản xuất tại chỗ lam việc, ách
tắc giao thông tại các vị trí sản xuất…;
Tnc-i = P. (Ti/Ci);
4 phút
1 2 1 NC2
4 phút 4 phút 4 phút
6 phút 6 phút
2 4 2 NC3 6 phút 6 phút
2 phút
3 3 1 NC4 2 phút 2 phút 2 phút
5 2 1 NC6
2 phút 2 phút 2 phút 2 phút
6 1 1 NC7
7 3 1 6 phút 6 phút 6 phút 6 phút
P = 2; N= 8 28 phút
Tcn-ss = 2.(2/1 + 4/2 + 3/1 +1/1 + 2/1 +1/1 + 3/1) + (8-2). 3 = 46 (phút)
EM 3417 Quản trị sản xuất 16
Tcn-ss = p.∑ (Ti/Ci) + (N- p). {Ti/Ci}max
i = m-1
Hình thức tổ chức dòng sản xuất theo song song này được
ứng dụng trong tổ chức sản xuất theo lô lớn và sản xuất đại
trà;
-Tính nối tiếp: trên mỗi nguyên công cả lô sản xuất được
gia công liên tục, ko có gián đoạn => tăng hiệu suất máy,
lao động trên các nguyên công và trên toàn chuyền;
-Tính song song: chia lô sản xuất lớn ra thành nhiều lô
nhỏ hơn và chuyển từ nguyên công trên xuống nguyên
công dưới các lô nhỏ để tăng thời gian sản xuất đồng thời
các lô trên các nguyên công => tiết kiệm được thời gian
sản xuất hơn so với hình thức nối tiếp. (Nguyên tắc
chuyển)
EM 3417 Quản trị sản xuất 19
Nguyên tắc kết hợp thời gian
• Nếu Ti/Ci ≤ Ti+1/Ci+1 => Chuyển song song với lô P chi tiết đầu tiên:
Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4
Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4
Đây là thời gian gia công đồng thời của hai nguyên công
Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4
Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4
№ ti Сi NC2
4 phút
1 2 1 NC3 6 phút
2 4 2
3 3 1 NC4
1 phút
4 1 1 NC5 4 phút
1 phút
5 2 1 NC6
6 1 1
NC7
7 3 1 N = 8; P =2 6 phút
i= m-1
{Ti/Ci}min = Min { Ti/Ci; Ti+1/Ci+1}
i=1
Ứng dụng: Hình thức tổ chức kết hợp này trong sản xuất
theo lô lớn và trong dây chuyền gián đoạn.
- Các đối tượng sản xuất khác nhau (không đồng nhất)
- Có sự tiến hành đồng thời của một số nguyên công trong
QTSX
Ví dụ
- Sản xuất theo dự án;
- Sản xuất lắp ráp các sản phẩm lớn nhưng số lượng lô
sản xuất lại nhỏ.
4
1
8 ngày Đường găng
Tck = 15 ngày
60h
Level 1 A B C
30h 10h 20h
Level 2
A11 A12 B11 B12 C11 C12
40h 90h 50h 100h 80h 70h
✓ Giảm số lượng dự trữ NVL; ✓ Giảm chi phí cố định trong giá
thành;
✓ Giảm diện tích kho cho dự trữ; ✓ Tăng công suất phân xưởng, nhà
máy;
✓ Tăng năng suất lao động; ✓ Tăng cao hiệu quả kinh doanh;
=> Giảm CKSX là một trong những phương hướng quan trọng để tăng
hiệu quả SXKD và tăng năng lực cạnh tranh cho DN
EM 3417 Quản trị sản xuất 29
ỨNG DỤNG CÁC NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ
TỔ CHỨC QTSX KHOA HỌC -> Giảm CKSX
CHÍNH: BỔ SUNG:
LIÊN TỤC: Giảm tối thiểu các gián đoạn phát sinh do
các nguyên nhân về tổ chức- kỹ thuật;
THẲNG DÒNG: vận chuyển của các đối tượng lao động
thẳng dòng theo quy trình công nghệ, giảm thiểu quãng
đường di chuyển của các đối tượng lao động theo quy
trình sản xuất;
….
CÂN ĐỐI VỀ NĂNG SUẤT CỦA TẤT CẢ CÁC TRUNG TÂM SẢN XUẤT
(PHÂN XƯỞNG, BỘ PHẬN SẢN XUẤT CHÍNH, PHỤ, PHỤ TRỢ);
TẬP TRUNG TẠI MỘT HOẶC MỘT SỐ TRUNG TÂM SẢN XUẤT CÁC
CÔNG NGHỆ HOẶC QUY TRÌNH SX KHÁC NHAU ĐỂ ĐA DẠNG
CHỦNG LOẠI SẢN PHẨM.
TĂNG KẾT NỐI CÁC THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ VỚI CÁC HỆ THỐNG MÁY
TÍNH (HAY SỐ HÓA SẢN XUẤT). SỐ HÓA NÀY LẠI THÚC ĐẨY SẢN
XUẤT NHỊP NHÀNG VÀ CÂN ĐỐI HƠN.
✓ Tăng mức độ cơ khí hóa, tự động hóa các máy móc, thiết bị công nghệ
và phụ trợ;
✓ Thúc đẩy các quá trình tự nhiên bằng các chất xúc tác;
✓ Thay thế và sử dụng các máy móc, thiết bị, các trang bị công nghệ có
trình độ tiên tiến và công nghệ cao…
✓ Thực hiện các nguyên tắc tổ chức sản xuất khoa học:
✓ Tăng tính song song thực hiện các nguyên công, các quá trình công
nghệ với phụ trợ, giữa các phân xưởng;
Mời các bạn tham gia giải các bài tập thực hành định lượng,
các bài tập trắc nghiệm để làm sâu sắc hơn lý thuyết của
chương.
EM 3417
MỤC TIÊU
Trả lời câu hỏi: mục tiêu của kế hoạch là gì?
KINH DOANH
(mục tiêu định tính, định lượng)
• Lao động: cần những loại lao động nào? Bao nhiêu? Khi nào
cần? Cần đào tạo bổ sung cho người lao động những kỹ thuật
nào để đáp ứng yêu cầu về sản xuất?
• Nguyên vật liệu: cần những chủng loại NVL nào? Định mức sử
dụng trong sản xuất? Số lượng cần cho kế hoạch? Cần khi nào
cho mỗi loại NVL?
• Máy móc thiết bị công nghệ, phụ trợ: cần những loại nào? Bao
nhiêu? Khi nào cần bố trí lắp đặt để sẵn sàng cho thực hiện
KHSX?
CÁC BẢN
KẾ HOẠCH
QUÁ TRÌNH PLANS
CÁC CĂN CỨ PROCESS
(GỒM: CÁC PHƯƠNG
(INPUTS) PHÁP; CÁC NGUYÊN CÁC BÁO
TẮC) CÁO
REPORTS
MÔI
MÔI MÔI MÔI TRƯỜNG
MÔI
TRƯỜNG TRƯỜNG TRƯỜNG KỸ
TRƯỜNG
VĂN HÓA- TỰ CHÍNH THUẬT-
KINH TẾ
XÃ HỘI NHIÊN TRỊ CÔNG
NGHỆ
(Thường dùng thông tin về môi trường vĩ mô cho lập các bản kế hoạch SX dài hạn)
Mã sản
phẩm
❖ Cần sử dụng các định mức kinh tế-kỹ thuật tiên tiến
Một số nguyên để tăng độ chính xác và đáp ứng sự phát triển về công
nghệ và tổ chức sản xuất;
tắc cơ bản
❖ Các phương pháp làm kế hoạch cần phù hợp với dạng
trong tổ chức (Type) sản xuất đang được áp dụng tại trung tâm SX;
quá trình làm
❖ Các mục tiêu kế hoạch cần đáp ứng các nguyên tắc
kế hoạch SX khoa học về quản lý: SMART: Specific; Measurable;
Attainable; Relevant; Time- Bound
(Tham khảo) Quy trình triển khai công tác KH tại công ty ABC…)
(Nguồn ảnh: internet)
Đối với sản xuất các sản Đối với sản xuất các sản
phẩm đã có trong danh mục phẩm mới (sản phẩm đổi mới
sản xuất và mới hoàn toàn)
ĐÃ CÓ SẴN:
• Các tài liệu thiết kế sản phẩm, quy trình công nghệ;
các tài liệu hướng dẫn sản xuất khác;
• Công nhân đã được đào tạo kỹ thuật để sản xuất;
• Máy móc, thiết bị, công cụ, dụng cụ sản xuất;
KHSX
KHSX KHCBSX
KHCBSX
KHSX VÀ KH CBSX TIẾN HÀNH THEO TUẦN TỰ (NỐI TIẾP) KHSX VÀ KH CBSX TIẾN HÀNH SONG SONG
KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ SẢN XUẤT CỦA SẢN PHẨM ĐỔI MỚI SẼ PHỨC TẠP HƠN VÀ CẦN
NHIỀU THỜI GIAN HƠN SO VỚI SẢN PHẨM ĐÃ CÓ TRONG DANH MỤC SẢN XUẤT:
✓ CẦN THIẾT KẾ SẢN PHẨM MỚI & THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT
(BAO GỒM CÁC VIỆC NHƯ SẢN XUẤT THỬ SẢN PHẨM MẪU, KIỂM TRA, CHẤP NHẬN
CỦA KHÁCH HÀNG; PHÊ DUYỆT ĐƯA VÀO SX). CÔNG VIỆC NÀY CÒN GỌI LÀ
CHUẨN BỊ CÔNG NGHỆ CHO SẢN XUẤT SẢN PHẨM MỚI.
✓ CẦN PHẢI CHUẨN BỊ NHÂN LỰC CHO CÁC SẢN PHẨM ĐỔI MỚI (TUYỂN DỤNG MỚI
HOẶC ĐÀO TẠO THÊM CÁC KỸ THUẬT CẦN THIẾT CHO CÔNG NHÂN HIỆN CÓ. ĐÂY
CÒN GỌI LÀ CHUẨN BỊ NHÂN LỰC CHO SẢN XUẤT SẢN PHẨM ĐỔI MỚI.
✓ NẾU SẢN PHẨM ĐỔI MỚI CÓ THÊM MỘT HOẶC MỘT SỐ CÁC CHI TIẾT, NGUYÊN VẬT
LIỆU MỚI SO VỚI CÁC SẢN PHẨM ĐÃ CÓ TRONG DANH MỤC THÌ CÒN CẦN TÌM CÁC
NHÀ CUNG CẤP CÁC HẠNG MỤC ĐÓ ĐỂ ĐẢM BẢO CHO SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM
ĐÓ…
KH trung
hạn MPS: MASTER PRODUCTION SCHEDULE
(LỊCH TRÌNH SẢN XUẤT CHÍNH CHO
TỪNG SẢN PHẨM)
KH ngắn
hạn
(MPS)
KHSXTN Điều độ SX
(Dispatching)
KH nguyên
(Nguồn ảnh: từ internet) vật liệu
(MRP)
1 2 3 4 Quý
KHSX cấp 2
1 2 3 Tháng
Lưu ý: việc xây dựng
Hệ thống KHSX trong
thực tế phụ thuộc vào 1 2 3 4 Tuần
sự sáng tạo của người
KHSX cấp 3
lập KH và các tình huống
thực tiễn đặt ra. 1 2 3 4 5 Ngày - ca
• Kỳ kế hoạch: 2 – 5 năm;
• Phạm vi không gian: xây dựng cho cả nhà máy, không xây dựng
chi tiết cho nội bộ từng phân xưởng, trung tâm sản xuất;
• Vai trò: chuẩn bị các nguồn lực để đảm bảo năng lực
cạnh tranh trong dài hạn cho doanh nghiệp;
➢Sản xuất sản phẩm gì? => xem xét có đưa sản phẩm mới hoàn
toàn vào danh mục sản xuất trong kỳ kế hoạch? Nếu đưa vào sản
xuất thì cần xây dựng tiếp kế hoạch thiết kế và phát triển sản
phẩm này.
➢Sản xuất như thế nào? => xây dựng kế hoạch chuẩn bị sản xuất
(thiết kế công nghệ sản xuất cho sản phẩm mới, tìm kiếm các nhà
cung cấp, chuẩn bị nhân công….).
EM 3417 Quản trị sản xuất 45
➢Sản xuất ở đâu? => xem xét có phát triển thêm nhà máy
mới, phân xưởng mới hoặc đóng cửa một hoặc một vài nhà
máy, phân xưởng, trung tâm sản xuất đang có, hoặc xem xét
việc mở rộng phân xưởng, trung tâm sản xuất trong không
gian sản xuất đang có…
➢Sản xuất bao nhiêu? => xem xét về quy hoạch mức công
suất dài hạn cho từng chủng loại sản phẩm theo dự báo thị
trường trong dài hạn;
➢Sản xuất vào thời gian nào? => xem xét khi nào sẽ đưa
dòng sản phẩm mới vào sản xuất để đảm bảo năng lực cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
EM 3417 Quản trị sản xuất 46
Kế hoạch trung hạn (cấp 2)
• Đơn vị thời gian trong bản kế hoạch: theo từng quý hoặc
từng tháng;
• Vai trò: chuẩn bị các nguồn lực để đảm bảo năng lực
cạnh tranh trong trung hạn cho doanh nghiệp;
- Sản xuất sản phẩm gì? => xem xét đưa sản phẩm
nào trong danh mục sản phẩm đã sản xuất hoặc xem
xét có đưa sản phẩm có tính mới (đổi mới không
nhiều) vào danh mục sản xuất trong kỳ kế hoạch).
➢Sản xuất bao nhiêu? => xem xét về mức công suất
trung hạn hạn cho từng chủng loại sản phẩm theo dự
báo thị trường trong dài hạn;
EM 3417 Quản trị sản xuất 50
➢Sản xuất vào thời gian nào? => xem xét khi nào
(hoặc sắp xếp thứ tự ưu tiên) sẽ đưa vào sản xuất
các sản phẩm trong danh mục của kỳ kế hoạch để
đảm bảo năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
A 200 50 70 60 20
……..
A 200.000 420 84
B 350.000 250 87,5
……..
Tổng doanh thu năm kế hoạch là: 1.972
• Đơn vị thời gian trong bản kế hoạch: theo từng tuần với kế
hoạch ngắn hạn và theo từng ca, ngày với kế hoạch tác
nghiệp;
• Phạm vi không gian: xây dựng cho cả nhà máy với kế hoạch
ngắn hạn và xây dựng chi tiết cho nội bộ từng phân xưởng,
trung tâm sản xuất với kế hoạch tác nghiệp;
Các câu hỏi chính: Sản xuất sản phẩm gì? Sản
xuất ở đâu? Sản xuất ở đâu? Sản xuất vào thời
gian nào? Sản xuất như thế nào?
➢Sản xuất ở đâu? => xem xét đưa kế hoạch sản xuất các
sản phẩm trong kỳ kế hoạch vào nhà máy, phân xưởng,
trung tâm sản xuất nào đang có mà không xem xét các vấn
đề như phát triển thêm hoặc đóng cửa các nhà máy mới,
phân xưởng trung tâm sản xuất đang có…
EM 3417 Quản trị sản xuất 57
➢Sản xuất bao nhiêu? => xem xét về mức công suất
ngắn hạn hạn cho từng loại sản phẩm cụ thể theo dự
báo thị trường và các đặt hàng đã có trong ngắn hạn;
➢Sản xuất vào thời gian nào? => xem xét khi nào sẽ
đưa vào sản xuất từng sản phẩm cụ thể trong danh
mục của kỳ kế hoạch để đảm bảo năng lực cạnh tranh
trong ngắn hạn cho doanh nghiệp.
Nhà máy
KHSX cấp PX
(Cấp 2) …….
PX cắt PX may PX là
(Nguồn các ảnh minh họa: từ internet) Một chuyền (tổ SX thuộc xưởng) Tổ bao gói hoàn tất SP áo sơ mi
Tuần ngày, ca 65
BÁO CÁO SẢN XUẤT
Báo cáo sản xuất (BCSX):
- Là kết quả của hoạt động thống kê sản xuất nhằm ghi lại
các thông tin về tình hình thực tiễn.
- Là các dữ liệu phản ánh hoạt động sản xuất theo quy định và
được tích lũy, phân loại và hệ thống hóa các dữ liệu đó.
• Báo cáo còn là thông tin để phản ánh về chất lượng quản
trị sản xuất, về chất lượng lao động, chất lượng các nhà
cung cấp… để từ đó xây dựng những chính sách phù hợp
hướng tới nâng cao năng lực cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Báo cáo về tình hình thực hiện kế hoạch SX, các đơn hàng: theo
số lượng, chất lượng, tiến độ…
Báo cáo về tình hình sẵn sàng, sử dụng, và hiệu quả sử dụng các
nguồn lực: máy, nguyên vật liệu, nhân công…
Báo cáo về các tình trạng khẩn cấp: thay đổi đơn hàng từ khách;
phát sinh các bất thường trong sản xuất; các thay đổi từ nhà cung
cấp; thiếu nguyên vật liệu cần đặt hàng khẩn cấp…
Báo cáo khác: về các nhà cung cấp; về các cải tiến trong SX, các dự
án đang thực hiện….
TĂNG MỨC TỰ
KỊP THỜI
ĐỘNG HÓA
CHẤT
Ý thức, chuẩn mực nghề
LƯỢNG Chất lượng các định
nghiệp của các kiểm soát
BÁO CÁO mức, kế hoạch
viên (người lập báo cáo)
31 95 Vũ T. (ký) 17 10/07/2019
…… …….. …….
Kiểm soát chất lượng: Họ và tên Ký
Trưởng chuyền: Họ và tên Ký
MÁY IN MÃ VẠCH
Máy chấm công bằng vân tay
Máy quét mã vạch
Kiểm soát ra vào cửa bằng xác thực khuôn mặt (Nguồn các ảnh: Internet) MÁY ĐO CHẤT LƯỢNG KHÔNG KHÍ
Pt − P
K = 100%
Pt (Nguồn: R. A. Fatkhutzinov, 2004)
Trong đó:
K: Độ sai lệch tương đối giữa chỉ tiêu kế hoạch và chỉ tiêu thực hiện
P: Chỉ tiêu kế hoạch; Pt là chỉ tiêu thực hiện
Với các kế hoạch dài hạn mức độ sai lệch cho phép đến 15%, với kế
hoạch ngắn hạn, mức độ sai lệch cho phép đến 5%.
FEEDBACK
• Yêu cầu đối với thông tin- đầu vào quá trình lập kế hoạch:
chính xác, đầy đủ, kịp thời.
• Để phục vụ cho các mục tiêu trên, hiện các doanh nghiệp có xu
hướng sử dụng các hệ thống CNTT về quản trị các nguồn lực
trong doanh nghiệp- ERP.
• ERP cho phép quản lý các dòng thông tin và xử lý thông tin
thống nhất giữa các bộ phận trong tổ chức, chia sẻ thông tin
một cách nhanh chóng, tin cậy và nhất quán trong tổ chức.
Sử dụng phần
mềm ERP có thể rút
ngắn đáng kể thủ tục,
tăng năng suất và tiêu
chuẩn hóa các quy trình.
(Nguồn ảnh: internet)
Hiện tại trên thị trường có rất nhiều phiên bản của phần mềm ERP
như: MISA, BRAVO, VINASYSTEM, K- SYSTEM, SAP
Business One, Oracle …
EM 3417 Quản trị sản xuất 83
(Tham khảo)
Tên HTTT
- TĂNG CHI PHÍ CHO ĐÀO TẠO NHÂN LỰC SỬ DỤNG HỆ THỐNG;
- CÓ THỂ GÂY TỔN THẤT LỚN KHI BỊ LỖI, KHÓ KHẮC PHỤC
HOẶC BẢO MẬT KHÔNG TỐT DỄ BỊ MẤT CÁC BÍ MẬT KINH
DOANH;
EM 3417
1. Sản xuất sản phẩm gì ? - Lựa chọn trong các sản phẩm đang SX để đưa vào kế
hoạch SX trung hạn(không xem xét kế hoạch phát triển SP
hoàn toàn mới trong kỳ kế hoạch trung hạn).
- Kế hoạch trung hạn cần xây dựng cho phạm vi toàn nhà
máy và cho từng phân xưởng sản xuất.
2. Sản xuất bao nhiêu trong kỳ - Xác định sản lượng sản xuất cho mỗi sản phẩm được
kế hoạch để đáp ứng cầu thị chọn vào danh mục kế hoạch trung hạn?
trường đồng thời đảm bảo năng
lực cạnh tranh trong trung hạn - Căn cứ: các mục tiêu của bản kế hoạch đã chọn, lượng tồn
cho DN? kho sẵn có và phương pháp lập kế hoạch được sử dụng, công
suất sẵn có…
3. Cần những nguồn lực gì để - Xác định nhu cầu sử dụng các nguồn lực cơ bản để thực
thực hiện kế hoạch sản xuất hiện kế hoạch sản lượng trên: nhân lực; máy; thời gian;
trên?
1. Sản xuất ở đâu? - Đối với các sản phẩm hoàn chỉnh thì địa điểm kế hoạch để sản
xuất chính là phân xưởng hoàn thiện sản phẩm hay mà tại đó
tiến hành khâu công nghệ cuối cùng.
- Sau khi xây dựng xong kế hoạch trung hạn cho sản phẩm hoàn
chỉnh thì cần tiếp tục xây dựng kế hoạch trung hạn cho các phân
xưởng sản xuất khác (nơi sản xuất các bán thành phẩm trung
gian) trong quy trình công nghệ để đảm bảo KHSX trung hạn với
sản phẩm hoàn chỉnh được thực hiện.
2. Sản xuất vào thời gian - Xác định thời gian đưa vào sản xuất cho mỗi sản phẩm được
nào? chọn vào danh mục sản xuất trong kỳ kế hoạch trung hạn?
- Việc lựa chọn thời gian đưa vào sản xuất này trong trường hợp
hạn chế công suất sẽ đòi hỏi đưa thêm các tiêu chí ưu tiên để
chọn.
• Ra các quyết định kế hoạch (sản xuất bao nhiêu? dùng những nguồn
lực như thế nào trong kỳ kế hoạch…) hoàn toàn dựa vào những yếu
tố định tính như kinh nghiệm, sự cảm nhận của người lập kế hoạch
mà không cần dùng tới các tính toán định lượng.
• Làm kế hoạch theo phương pháp này nhanh cho ra kết quả, không
tốn chi phí và thời gian, tuy nhiên mang tính chủ quan, phương án
kế hoạch đưa ra khó có thể là khả dĩ về lợi nhuận. Vì vậy, cần áp
dụng thêm các tính toán định lượng để tối ưu hóa về chi phí.
Sử dụng phương pháp toán, mô hình định lượng để tối ưu hóa các
mục tiêu kế hoạch như tối thiểu hóa chi phí hoặc tối đa hóa lợi
nhuận trong phạm vi hữu hạn về các nguồn sản xuất.
Các phương pháp:
• Phương pháp bài toán vận tải;
• Phương pháp quy hoạch tuyến tính;
• Phương pháp mô phỏng toán học…
- ƯU ĐIỂM
- Các quyết định lựa chọn dựa trên các yếu tố khách quan; có
tính khoa học;
- Có thể hứa hẹn tìm được phương án tối ưu về chi phí hoặc lợi
nhuận;
- Cần chuẩn bị nhiều số liệu đầu vào để sử dụng phương pháp (hoặc mô
hình toán);
- Cần nhân lực hiểu biết về sử dụng các phương pháp (hoặc mô hình) đó;
- Cần các phương tiện khác trợ giúp (phần mềm chuyên dụng), phần cứng
phù hợp khi sử dụng phương pháp mô phỏng toán;
- Không sử dụng được các kinh nghiệm và cảm nhận tốt của người quản lý
trong lập kế hoạch đôi khi cho ra kết quả tốt hơn cả các phương pháp toán
và các phần mềm ứng dụng
=> Vì vậy: đây là các phương pháp tốn kém, khó sử dụng.
• Ngoài ra, do những ưu điểm kết hợp của phương pháp này nên
nó cũng được sử dụng nhiều hơn trong thực tế.
• Phương pháp thử và sai xem xét dưới đây được áp dụng cho
lập KHSX trung hạn đối với các sản phẩm hoàn chỉnh.
12
EM 3417 Quản trị sản xuất
CÁC GIẢ ĐỊNH CỦA PHƯƠNG PHÁP THỬ VÀ
SAI
• Nhu cầu thị trường đã được dự báo và không thay đổi trong
suốt kỳ kế hoạch;
• Các nguồn lực cần cho thực hiện kế hoạch sản xuất luôn đảm
bảo (không có trường hợp thiếu do các lý do chủ quan, khách
quan phát sinh);
• Các chi phí đưa vào tính toán là xác định và không thay đổi
trong suốt kỳ kế hoạch;
• Không tính tới ra các rủi ro hoặc các vấn đề về chất lượng sản
phẩm có thể phát sinh trong thực tế;
EM 3417 Quản trị sản xuất 13
BẢN CHẤT PHƯƠNG PHÁP HỖN HỢP: CÓ HAI
ĐẶC ĐIỂM
• PPS phụ thuộc vào kinh nghiệm của chính người làm kế
hoạch nên chọn PPS như thế nào là yếu tố mang tính
định tính.
(PPS)
700
QUÝ QUÝ
1 2 3 4 1 2 3 4
(PPS)
PPS- SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC PPS- SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC PPS- SỬ DỤNG CÁC NGUỒN LỰC
Các nguồn Các nguồn Các nguồn Các nguồn Các nguồn lực Các nguồn lực
lực bên trong lực bên ngoài lực bên trong lực bên ngoài bên trong bên ngoài
• Mỗi phương án kế hoạch sẽ phản ánh về sự sử dụng các PPS cân đối
cung-cầu và PPS sử dụng các nguồn lực;
• Xây dựng càng nhiều phương án => phương án lựa chọn cuối cùng
càng hứa hẹn tốt hơn (lựa chọn phương án kế hoạch “tối ưu” trong
các phương án đã xem xét), tuy nhiên thời gian và chi phí làm kế
hoạch sẽ cao hơn;
EM 3417 Quản trị sản xuất 25
✓ KHI CUNG < CẦU
• Để tăng cung theo chiến lược đuổi bắt cầu (Chase Demand) có
thể huy động các nguồn lực theo các hướng sau (cũng được gọi là
các chiến lược PPS):
❖ Điều tiết tốc độ sản xuất theo cầu và chỉ sử dụng nguồn lực
bên trong bằng các cách sau:
➢ Tăng thời gian làm việc;
➢Áp dụng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức lao động để
tăng năng suất lao động;
MARKETING Cầu thị trường được dự báo: : quý 1 là 3.000 (SP), quý 2 là 2.500
(SP), quý 3 là 3.400 (SP); quý 4 là 2.100 (SP).
SẢN XUẤT Công suất nhà máy là: 12.000 (SP)/ năm hay công suất bình quân/
quý là 3.000 (SP).
NHÂN LỰC Thông tin về các chính sách sử dụng nhân lực trong SX: Cho phép làm
thêm giờ khi cần thiết là 20% so với thời gian quy định.
KHO Thông tin về tồn kho trong kỳ kế hoạch: Dự tính tồn kho đầu năm kế
hoạch là: 500(SP), tồn cuối kỳ kế hoạch 1300(SP)
KẾ TOÁN Thông tin về các loại chi phí: sản xuất, tồn kho, phạt …
KHÁC Thông tin về hợp đồng phụ (gia công), các chiến lược kế hoạch SX
(PPS)…
Phương án 1: PPS như sau: Cân đối cung- cầu theo Chase Demand và thứ tự ưu tiên sử dụng
các nguồn lực là: ưu tiên sử dụng hết công suất trong thời gian quy định, nếu chưa đủ thì sử
dụng thêm công suất ngoài giờ, nếu vẫn chưa đủ thì huy động công suất thiếu bằng hợp đồng
gia công (thuê ngoài).
Phương án 2: PPS: Cân đối cung-cầu theo Fixed Capacity & thứ tự ưu tiên sử dụng các
nguồn lực như phương án 1.
Quý Dự báo Tồn kho Tồn kho Công suất Công suất Công suất
cầu thị Đầu kỳ; cuối kỳ bình quân làm thêm gia công
trường; SP (mong quý; SP giờ tối ngoài tối
SP muốn); đa/quý; SP đa/quý; SP
SP
1 3.000 1.300 3.000 600 1.000
2 2.500 3.000 600 1.000
3 3.400 3.000 600 1.000
4 2.100 500 3.000 600 1.000
∑ 11.000
a) Quý
1 2 3 4
PRODUCTION CHART
SP
∑ Nhu cầu cần SX/năm =
PPS: LEVEL CAPACITY ∑ Dự báo cầu/năm – Tồn ĐK
2.550 + Tồn CK
𝐂𝐬 = 3.000
• Kế hoạch sản xuất ngắn hạn thường xây dựng cho giai
đoạn không quá 3 tháng mà trong đó lại được chia nhỏ kế
hoạch của cả kỳ theo các đơn vị thời gian nhỏ hơn, thường
là theo tuần để từng bước cụ thể hóa kế hoạch sản xuất
trung hạn đã xây dựng ở trước.
➢ Nội dung các bản kế hoạch trên đều trả lời 5 câu hỏi trọng
tâm giống nhau: sản xuất sản phẩm gì? Sản xuất ở đâu? Sản
xuất bao nhiêu? Sản xuất vào thời gian nào? Sản xuất như
thế nào?
EM 3417 Quản trị sản xuất 44
❖ SỰ KHÁC NHAU
Mức độ chi tiết hóa và yêu cầu về mức độ chính xác hóa khác
nhau.
Kế hoạch sản xuất có kỳ kế hoạch càng dài thì mức độ chi tiết
và chính xác càng giảm.
Lý do: mỗi cấp kế hoạch đều phải đáp ứng nhu cầu thị trường
trong kỳ kế hoạch. Tuy nhiên, việc dự báo cầu thị trường trong
thời gian càng dài thì mức độ chính xác càng thấp.
EM 3417 Quản trị sản xuất 45
• Kế hoạch sản xuất cấp 3 cho kỳ ngắn
hạn và tác nghiệp có mức độ rủi ro về
dự báo cầu thấp nhất nên sẽ được xây
dựng cụ thể và chi tiết nhất theo thời
gian (kế hoạch cho từng ca, từng ngày
sản xuất và theo và không gian (từng
xưởng, chuyền, bộ phận sản xuất)
Kế hoạch sản xuất thu được là kế hoạch sản xuất các bán
thành phẩm tại từng công đoạn của cả quá trình sản xuất sản
phẩm hoàn chỉnh trong thời gian ngắn hạn.
• Sản phẩm của bước 3 là kế hoạch sản xuất tác nghiệp trong
nội bộ từng xưởng (hay còn gọi kế hoạch điều độ của
xưởng). Sau bước 3 là đưa kế hoạch này vào thực hiện và
kiểm soát liên tục trong quá trình thực hiện.
• Nếu trong quá trình lập KHSX tại các xưởng mà gặp
phải vấn đề “nút cổ chai” ở công suất (máy, lao động,
nguyên vật liệu…) tại các xưởng đó thì việc lập KHSX
sẽ phức tạp hơn vì đòi hỏi điều chỉnh KHSX nhiều lần
để KHSX xây dựng ra được phù hợp với năng lực sản
xuất của các xưởng đó.
EM 3417 Quản trị sản xuất 54
• Trong một số tình huống khác khi bị giới hạn công suất
thì nhà quản trị lại cần chọn thứ tự ưu tiên đưa các sản
phẩm vào chương trình sản xuất (hay KHSX) để năng
cao hiệu quả sản xuất.
• Cụ thể về các phương pháp lập kế hoạch tác nghiệp cho từng
xưởng sản xuất sẽ phụ thuộc vào các hình thức tổ chức sản xuất
tại xưởng đó. Nghiên cứu tại các chương tiếp theo:
✓Lập KHSX tác nghiệp cho xưởng sản xuất đại trà => chương 5;
✓Lập KHSX tác nghiệp cho xưởng sản xuất theo CMH công nghệ =>
chương 6;
✓Lập KHSX tác nghiệp cho sản xuất đơn chiếc, ví dụ theo dự án =>
chương 8;
✓Lập KHSX tác nghiệp cho hệ thống dịch vụ => chương 7.
Sản lượng theo các ngày làm việc trong tháng 5/2021
CHUYỀN (đv: chiếc)
SÔ
04/5 05/5 06/5 07/5 …. 31/5
No-1E 980 1.000 1.000 1.100 …. 1.100
Trên cơ sở thông tin tổng hợp trên, hãy tính chỉ tiêu:
- kế hoạch tồn kho đầu năm kế hoạch?
- kế hoạch sản xuất sản phẩm A trong năm kế
hoạch?
6 Công suất bình quân năm trong năm kế 7.200 Phòng công nghệ
hoạch, chiếc
1) Tổng thời gian công nghệ của CTSX; ngìn giờ-công 3.500 Ước giảm 6%
so với 2019
2) Hệ số thực hiện mức thời gian; 1 1,2
Mức thời gian là một trong những định mức lao động để để
người sử dụng lao động tuyển dụng, sử dụng lao động, thỏa
thuận mức lương ghi trong hợp đồng lao động và
trả lương cho người lao động
EM 3417 Quản trị sản xuất 65
• Hệ số thực hiện mức thời gian (Hmtg) là hệ số
so sánh giữa năng suất thực tế với năng suất
định mức (hoặc theo tài liệu công nghệ).
Thời gian hoàn thành CV đị𝐧𝐡 𝐦ứ𝐜
• Hmtg = =
thời gian hoàn thành CV theo thực tế
Z-01 10 10 0,8 2 5
Z-02 25 12 0,9 1 7
Z-03 12 8 0,7 2 6
Doanh nghiệp đang thiếu nhân lực trong tháng và đang cần
sắp xếp thứ tự ưu tiên để đưa các sản phẩm vào chương trình
sản xuất (hay kế hoạch sản xuất).
Tiêu chí xếp hạng các sản phẩm ưu tiên theo chỉ tiêu: Lãi
trên biến phí đơn vị/giờ công
Các số liệu kế hoạch được đưa ra trong bảng.
=> Hãy đưa ra thứ tự ưu tiên nói trên cho doanh nghiệp?
TỔNG SẢN LƯỢNG SẢN -4,21 CHẬM HƠN KẾ HOẠCH (TRONG GIỚI HẠN CHO PHÉP)
XUẤT
TỔNG SẢN LƯỢNG SẢN -14,11 CHẬM HƠN KẾ HOẠCH (VƯỢT GIỚI HẠN CHO PHÉP)
XUẤT
THEO KẾ HOẠCH
B) TÍNH CÁC CHỈ TIÊU SAU ĐÂY CẢ KẾ HOẠCH LẪN THỰC HIỆN:
Tháng/ 1 2 3 4 5 6
2016
Dự báo 1800 1500 800 1500 800 700
Biết số lao động cơ hữu là 25 công nhân với năng suất lao động là
50 SP/người/tháng. Chính sách tồn kho cuối kỳ kế hoạch (cuối
tháng 6) là: 500 sản phẩm. Tồn đầu kỳ kế hoạch ước đạt 100 sản
phẩm.
Công suất làm ngoài giờ tối đa bằng 20% công suất làm trong giờ
quy định.
82
EM3417 Quản trị sản xuất
- Chi phí sản xuất cho 1 sản phẩm làm trong giờ làm việc quy
định là 30 USD, làm ngoài giờ là 38 USD và thuê gia công ngoài là
42 USD.
- Chi phí tồn kho 1 sản phẩm bình quân/tháng là 5 USD.
- Chi phí non tải cho 1 sản phẩm không dùng hết công là 2 USD/1
sản phẩm.
- Chi phí phạt hợp đồng do giao chậm cho khách là 50 USD/ 1
sản phẩm/tháng.
- Chi phí cho tuyển dụng và đào tạo một lao động thời vụ là 100
USD/người và năng suất lao động thời vụ đạt 40 sản
phẩm/người/tháng.
- Không hạn chế số lao động thời vụ tuyển dụng. Công suất gia
công tối đa/tháng là: 300 sản phẩm.
Mời các bạn tham gia giải các bài tập thực hành định
lượng và các bài tập trắc nghiệm để làm sâu sắc hơn lý
thuyết (trong File Doc. Đính kèm của chương).
CHƯƠNG 5
TỔ CHỨC SẢN XUẤT DÂY
CHUYỀN
• Nắm vững bản chất về một loại hình sản xuất đại trà-
sản xuất theo dây chuyền;
• Vận dụng lý thuyết để giải quyết các bài tập cụ thể của
chương;
Dây chuyền sản xuất (DCSX) là hình thức tổ chức sản xuất
tiên tiến được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất hàng loạt và
theo lô trong các ngành: dệt may, gia dầy, chế biến thực phẩm,
cơ khí chế tạo, luyện kim, chế biến gỗ…
✓ Suất đầu tư ban đầu lớn lại khó chuyển đổi sản
xuất => hạn chế về hiệu quả đầu tư khi thị
trường thay đổi.
- Khung băng tải: Thường được làm bằng nhôm định hình,
thép sơn tĩnh điện hoặc Inox.
- Mặt băng tải bằng belt hoặc con lăn: Thường là dây băng
PVC dầy 2mm và 3mm hoặc dây băng PU dầy 1.5mm
Cần cẩu
Đường ống vận chuyển Cẩu móc (sử dụng động cơ điện)
Thang máy Xe điện vận chuyển Vận chuyển một số chi tiết lớn bằng đường biển
- Dây chuyền 1 sản phẩm có đặc điểm: nhu cầu về sản phẩm này
đủ lớn hoặc có sự phức tạp lớn trong việc chuyển đổi máy móc, thiết
bị để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác;
- Dây chuyền nhiều sản phẩm: cho phép cùng một lúc hoặc theo
thứ tự thời gian sản xuất ra một số các sản phẩm có sự giống nhau cao
về các đặc điểm kết cấu, kỹ thuật. Dây chuyền này cho phép chuyển
đổi máy móc, thiết bị trong những khoảng thời gian nhất định để
chuyển đối sản phẩm sản xuất.
- Dây chuyền thay đổi là dây chuyền mà khi chuyển đổi sản phẩm
cần phải dừng chuyền lại một thời gian để điều chỉnh lại chế độ làm
việc máy móc, thiết bị công nghệ. Với dây chuyền này rất cần thiết tổ
chức hợp lý thời gian chuyển đổi sản phẩm của chuyền.
…. ….
….
A A B B B C A A B B B C
2 SP A- 3 SPB- 1 SPC 2 SP A- 3 SPB- 1 SPC
- Dây chuyền liên tục: các đối tượng sản xuất đi qua các nguyên
công công nghệ một cách liên tục (không có thời gian nằm chờ tại
các nguyên công) và với hình thức tổ chức dòng sản xuất là song
song;
- Dây chuyền gián đoạn: có sự gián đoạn của các đối tượng sản
xuất trong QTSX và hình thành các tại chế phẩm nằm tại các chỗ
làm việc của dây chuyền. Hình thức tổ chức dòng sản xuất là kết
hợp.
- Dây chuyền có nhịp xác định(hay dây chuyền cưỡng bức): với
sự cưỡng bức hoạt động của chuyền theo nhịp được xác định
trước bởi băng tải hoặc tín hiệu âm thanh, ánh sáng;
- Dây chuyền có nhịp tự do: thời gian thực hiện các nguyên công
và vận chuyển các đối tượng sản xuất từ nguyên công này sang các
nguyên công kia có thể có thay đổi với sai số không lớn so với nhịp
dây chuyền đã tính toán.
- Dây chuyền vận chuyển cưỡng bức các đối tượng sản xuất
(có băng tải có vận tốc không đổi; hoặc có robot tự động để điều
khiển nhịp chung của cả dây chuyền; có băng tải nhưng do
người điều khiển theo tín hiệu âm thanh hoặc ánh sáng…);
- Dây chuyền vận chuyển tự do các đối tượng sản xuất (dây
chuyền không có sự điều khiển quá trình vận chuyển đối tượng
sản xuất, việc vận chuyển sẽ bằng các phương tiện như băng
lăn, máng trượt, dòng dọc, hoặc bằng tay…
- DC có các đối tượng sản xuất đứng yên khi thực hiện
các nguyên công công nghệ;
- DC có các đối tượng sản xuất chuyển động khi thực
hiện các nguyên công công nghệ
Dây chuyền có đối tượng sản xuất đứng yên, máy móc,
thiết bị, lao động di chuyển tới chỗ đối tượng sản xuất- Ví
dụ dây chuyền lắp máy bay, tàu…
- DC có các công nhân sản xuất đứng yên khi thực hiện các
nguyên công công nghệ;
- DC có các công nhân sản xuất chuyển động khi thực
hiện các nguyên công công nghệ
Công nhân di chuyển theo đối tượng SX Công nhân cố định vị trí
(Nguồn các ảnh: từ internet)
Dây chuyền có đối tượng sản xuất đứng yên trong lúc tác
nghiệp, công nhân cũng đứng tại chỗ (không di chuyển) để tác
nghiệp;
Dây chuyền có đối tượng sản xuất đứng yên trong lúc tác
nghiệp, công nhân di chuyển để tác nghiệp;
Dây chuyền có đối tượng sản xuất di chuyển trong lúc tác
nghiệp, công nhân đứng yên tại chỗ để tác nghiệp;
Dây chuyền có đối tượng sản xuất di chuyển trong lúc tác
nghiệp, công nhân cũng di chuyển để tác nghiệp;
EM 3417 Quản trị sản xuất 36
9.Theo phương tiện vận chuyển các đối
tượng trên chuyền
DC có BT
Làm việc
DC có băng tải
Các dây chuyền DC có BT
Phân phối
DC không có băng tải
EM 3417 Quản trị sản xuất 38
Băng tải phân phối: băng tải Băng tải làm việc: các
chỉ có vai trò vận chuyển các nguyên công được thực
đối tượng sản xuất, các hiện ngay trên chuyền.
nguyên công sẽ thực hiện tại
các chỗ làm việc cố định bên
ngoài, và bên cạnh băng tải.
Các máy móc, thiết bị công nghệ hoạt động không cần trong trạng
thái đứng yên, nhiều trường hợp nghiêng về các tác nghiệp với người
lao động;
Các đối tượng sản xuất có thể không lớn về kích thước và trọng
lượng nhưng các tác nghiệp công nghệ rất đơn giản, có thể làm
ngay trên băng tải và không cần nhấc riêng ra ngoài.
Việc gia công đối tượng sản xuất Băng tải phân phối
cần trong trạng thái đứng yên;
BT BT
Làm Phân
Liên gián
việc phối
tục đoạn
12. Ngoài ra, có thể phân loại dây chuyền theo ngành
chuyên môn hóa hẹp: dây chuyền may, dây chuyền
chế biến hóa chất, dây chuyền cơ khí…
EM 3417 Quản trị sản xuất 48
DC sản xuất (gia công cơ khí chính xác) Các SP là các chi tiết, linh kiện
DC có công nhân đứng yên khi thực hiện các nguyên công
công nghệ (các đối tượng sản xuất chuyển động);
1 2 3 4 5
Inputs
1 2 3 4 5
6 6
11 10 9 8 7
11 10 9 8 7
Outputs
1 2 3 4 5 ….
Inputs Outputs
Dây chuyền thủ công; bán cơ khí hóa; cơ khí hóa hoàn
toàn; bán tự động hóa; tự động hóa hoàn toàn.
DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT SẢN DÂY CHUYỀN LẮP RÁP SẢN PHẨM
PHẨM ĐỒ UỐNG ĐIỆN TỬ
DÂY CHUYỀN DỆT DÂY CHUYỀN MAY (Nguồn các ảnh: từ internet)
Dây chuyền liên tục 1 sản phẩm Dây chuyền gián đoạn 1 sản phẩm
(Nguồn các ảnh: từ internet)
Khi thiết kế dây chuyền: mong muốn đạt được dây chuyền
thẳng nếu công suất và các dạng thiết bị, phương tiện vận
chuyển cho phép.
Sự hợp lý trong lựa chọn kết cấu dây chuyền và bố trí sắp
xếp chuyền là điều kiện tiên quyết để thiết kế tối ưu dây
chuyền sản xuất.
EM 3417 Quản trị sản xuất 57
Một số tiêu chí đánh giá về mức độ tối ưu
trong bố trí chuyền:
Tỷ lệ diện tích chiếm chỗ của các thiết bị công nghệ trực
tiếp sản xuất ra sản phẩm/ 1 mét vuông diện tích sản xuất;
Chiều dài quãng đường mà 1 công nhân phải di chuyển
trong 1 ca sản xuất khi phải phục vụ nhiều máy;
Hệ số phụ tải của các nguyên công; dây chuyền;
Để đạt được tính liên tục với hình thức vận chuyển đối
tượng sản xuất là song song cần đảm bảo sự đồng bộ
về các thời gian công nghệ với cả thời gian vận
chuyển.
𝐓𝐢 𝐓𝐢+𝟏
≈ ≈ Takt
𝐂𝐢 𝐂𝐢+𝟏
QTCN của SP
mẫu (hoặc QTCN Các NC Các bước NC
ban đầu)
Các thao tác (động tác) là một hành động của công nhân,
điều khiển máy thực hiện việc gia công hoặc lắp ráp.
Chia nhỏ QTCN ra thành nhiều nguyên công (Nguồn ảnh: từ internet)
Takt = Thq/Q
Thq là Quỹ thời gian làm việc hiệu quả của chuyền;
Q là số sản phẩm cần sản xuất trong thời gian Thq
EM 3417 Quản trị sản xuất 71
Nếu mỗi lần đưa vào sản xuất đồng thời P (chiếc) chi
tiết trên mỗi nguyên công (hay lô vận chuyển là P
(chiếc) thì khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp
đưa cả lô P chiếc vào sản xuất được ký hiệu là R (R
viết tắt của Rhythm, trong trường hợp này gọi là
nhịp của lô gia công)
R = Takt x P
Ci = [Ti/ Takt]
Trong đó: Ti là thời gian định mức gia công 1 chi tiết trên
nguyên công thứ i;
Ci là số chỗ làm việc trên nguyên công i
Chú ý: Ci lấy theo hướng làm tròn tăng
EM 3417 Quản trị sản xuất 75
Bước 3. Tính hệ số phụ tải của nguyên công (Hpt-i) &
dây chuyền (Hpt-dc)
- Đối với dây chuyền sản xuất đại trà thì Hpt-i & Hpt-dc có giới hạn dưới
là 80-85%;
- Với dây chuyền sản xuất theo lô lớn thì giới hạn dưới của hai chỉ tiêu
trên là 70—75% .
- Định mức phục vụ (Kpv): số máy hoặc số chỗ làm việc mà một
công nhân phục vụ cùng lúc trong 1 ca sản xuất;
- Các câu b, c, d tính luôn trên bảng (là phần bảng của kế
hoạch chuẩn tắc)
EM 3417 Quản trị sản xuất 79
BẢNG TÍNH THEO CÁC BƯỚC 2, 3, 4
No Tên Ti Takt Ci Hpt-i, Công nhân Máy
NC NC (T) Ti/T [Ti/T] % Số Tên Số No
CN CN máy Máy
B 2
C 4
2 Phay 3,1 1,2 2,58 3 86 3 3
D 5
E 6
CHƯƠNG 5
TỔ CHỨC SẢN XUẤT DÂY
CHUYỀN
BĂNG TẢI
- vận tốc (V);
chiều dài (L);
DÂY
CHUYỀN -
- chiều dài toàn bộ (L );
- Chu kỳ và hệ thống đánh
dấu đánh dấu băng tải:
CÁC TÍNH TOÁN TRÊN LẠI PHỤ THUỘC
VÀO DẠNG BĂNG TẢI SỬ DỤNG
Nguồn ảnh: Internet
- Nếu các nguyên công thực hiện với các công nhân thì
Ti sẽ tính theo đặc điểm chuyển động của công nhân
trong quá trình thực hiện nguyên công đó.
EM 3417 Quản trị sản xuất 4
(Nguồn các ảnh: Internet)
- Nếu trong quá trình thực hiện nguyên công i mà công nhân
gần như đứng tại chỗ (tác nghiệp đơn giản hoặc kích thước
sản phẩm bé thì:
Ti = Tcn-i
Trong đó: Tcn-i là thời gian công nghệ tại nguyên công i
EM 3417 Quản trị sản xuất 5
- Nếu trong quá trình thực hiện nguyên công i mà công nhân
phải di chuyển theo đối tượng sản xuất (tác nghiệp phức tạp
hoặc kích thước sản phẩm lớn như ô tô, tủ lạnh…) thì:
Ti = Tcn-i + Tdc-i
Trong đó: Tdc-i là thời gian để công nhân di chuyển quay lại chỗ làm việc
tại nguyên công i sau khi đã hoàn thành nguyên công i.
Nếu trong quá trình thực hiện nguyên Nếu trong quá trình thực hiện nguyên
công i mà công nhân gần như đứng công i mà công nhân phải di chuyển
tại chỗ (tác nghiệp đơn giản hoặc kích theo đối tượng sản xuất (tác nghiệp
thước sản phẩm bé thì: phức tạp hoặc kích thước sản phẩm
lớn như ô tô, tủ lạnh…) thì:
Trong đó: Tcn-i là thời gian công nghệ Trong đó: Tdc-i là thời gian để công
tại nguyên công i nhân di chuyển quay lại chỗ làm việc
tại nguyên công i sau khi đã hoàn
thành nguyên công i.
Txung là thời gian chạy băng tải bằng xung điện giữa 2
chỗ làm việc liên tiếp (hay thời gian chuyển động của
băng tải).
Trong thời gian Txung: công nhân và các máy móc, thiết
bị sẽ không làm việc (DỪNG LÀM VIỆC) trong thời
gian băng tải chạy.
T i
Ti = Tcn-i + T dc
(công nhân phải di chuyển theo đối tượng sản xuất)
l/ Takt
(nếu lô vận chuyển 1 chiếc)
GIẢM Txung ?
Khó khăn:
- Gây áp lực tới động cơ khi chạy và khi dừng nếu vận tốc
chạy là cao;
- Ngoài ra có thể gây ảnh hưởng xấu đến các đối tượng
sản xuất trên băng tải.
- Nếu băng tải bố trí các - Nếu băng tải bố trí các
chỗ làm việc 1 phía: chỗ làm việc 2 phía:
L = ∑ Ci x l L = ∑ Ci x l/2
… … … …
L = 2. L + 2Π. R
Trong đó: Π là số Pi
Π = 3,14 Nguồn các ảnh: Internet
- Nếu băng tải phân phối không có thiết bị tự động phân chia các đối
tượng sản xuất cho các chỗ làm việc (các nguyên công) thì sử dụng hệ
thống đánh dấu thủ công trên băng tải để tránh nhầm lẫn cho công
nhân khi lấy các đối tượng sản xuất khỏi băng tải ra bên ngoài để tác
nghiệp.
- Các hệ thống đánh dấu có thể bằng: chữ số; chữ cái, hoặc mầu.
- Trên cơ sở thuật toán đánh dấu này về sau xuất hiện các thiết bị tự
động phân chia các đối tượng trên băng tải khi đến các chỗ làm việc
tương ứng bên ngoài chuyền.
1 2 ……. …
Inputs …… Outputs
Băng tải
6 5 4 3 2 1 6 5 4 3 2 1 6 ….
Để đánh dấu băng tải được cần xác định chu kỳ lặp lại của
băng tải (CONVEYOR PERIOD).
Như vậy: hành trình công nghệ của các SP được lặp lại hoàn toàn theo
một chu kỳ bằng 6 sản phẩm => 6 gọi là một chu kỳ của băng tải
(PERIOD) = BSCNN (Ci)
1 2 3 4 5 6
NC-1
NC-2
NC-3
NC-1
NC-2 NC-3
Thứ tự sản Hành trình công Số thứ tự Gắn với thứ tự SP
phẩm nghệ qua các máy máy
1 7 …. 1 -2-4 1 1; 2; 3; 4; 5; 6….
2 8 …. 1–3-5 2 1; 3; 5; 7;….
3 9 …. 1–2-6 3 2; 4; 6; 8;…
4 10 ….. 1–3-4 4 1; 4; 7;…
5 11 ….. 1–2-5 5 2; 5; 8; ….
6 12 …. 1–3-6 6 3; 6; 9;…
Khu vực
Làm việc 1 2 3 4 5 6
Các NC
NC1 C1=1 NC2 C2= 2 NC3 C3= 3
Xác định chu kỳ của băng tải (λ) và hệ thống đánh dấu
của nó?
GIẢI
2 2; 4; 6; 8… (số chẵn)
3 1; 4; 7; 10…
2 3 4 2; 5; 8; 11…
5 3; 6; 9; 12…
3 2 6 1; 3; 5; 7…
7 2; 4; 6; 8…
4 1 8 1; 2; 3; 4; 5; 6;….
∑ NC = 4 ∑ Ci = 8
λ λ
6 5 4 3 2 1 6 5 4 3 2 1 6 ….
Ký hiệu BCNN là bội số chung nhỏ nhất của các chỗ làm việc là λ:
L = 2. L + 2Π. R ≤ l . λ . K
4. L L = 2. L + 2Π. R
4. L L = 2. L + 2Π. R ≤ l . CKBT. K
EM 3417 Quản trị sản xuất 29
Ví dụ 5: DÂY CHUYỀN LÀM VIỆC LIÊN TỤC
Lắp ráp máy nghe nhạc trên băng tải một dây chuyền chuyển động
liên tục.
- Chương trình sản xuất: 30 sản phẩm/1 ca.
- Thời gian công nghệ lắp toàn bộ sản phẩm (∑Tcn-i =Tsp) là 5
giờ.
- Bước dây chuyền là 1,5 mét.
- Thời gian dừng kỹ thuật chuyền cho phép là 7%.
Dây chuyền lắp ráp có băng tải làm việc vận hành bằng cơ chế xung điện.
Số chỗ làm việc trên dây chuyền là 20. Vận tốc của dây chuyền(băng tải) là 6
mét/phút. Thời gian vận chuyển đối tượng sản xuất giữa hai chỗ làm việc
liên tiếp nhau bằng 1/5 thời gian thực hiện mỗi nguyên công. Bước của dây
chuyền(hay băng tải) là 1,8 mét. Bán kính tang quay của băng tải bằng 0,3
mét. Chế độ làm việc của chuyền: 2 ca/ngày; 8 giờ/ca. Thời gian dừng giữa
mỗi ca là 30 phút theo quy định của nhà máy.
a) Takt=?
b) L= ? L =?
c) Số sản phẩm sản xuất trong mỗi ngày làm việc (Nngay)?
Tính L ?
(chiều dài toàn bộ của băng tải)?
EM 3417 Quản trị sản xuất 32
Bước 6: Tính số sản phẩm dở dang của dây chuyền:
…..
Tùy thuộc vào đặc điểm của các quá trình sản xuất mà
người ta sử dụng hệ số QUY ĐỔI từ sản phẩm dở dang ra
sản phẩm hoàn chỉnh => để hạch toán chi phí, giá thành sản
phẩm…
Nếu không có phân tích sâu đặc thù QTSX (lắp ráp, gia
công…) thì có thể sử dụng hệ số quy đổi (Hqđ) là 0,5; có
nghĩa cứ 2 SPDD bằng 1 SP hoàn chỉnh
EM 3417 Quản trị sản xuất 37
Như vậy: ∑Zdd sẽ được quy đổi theo SP hoàn
chỉnh: (∑Zdd /2)
Tính sản xuất dở dang theo thời gian sản xuất => để tính
chi phí nhân công trực tiếp hoặc để phân bổ chi phí sản
xuất chung cho sản xuất dở dang.
Nếu tính ∑Zdd tại một công đoạn sản xuất (một phân
xưởng; một dây chuyền…) theo thời gian sản xuất:
CPo là chi phí sản xuất cho 1 SP tại các giai đoạn
công nghệ trước.
EM 3417 Quản trị sản xuất 40
Ví dụ 8. MINH HỌA BƯỚC 6- Tính Zdd.
Cho dây chuyền liên tục có 4 nguyên công với số chỗ làm việc tại từng
nguyên công như sau: C1 = 1; C2 =3; C3 =2; C4 =1;
- Mỗi lần đưa vào gia công 2 chi tiết (P =2).
- Chương trình sản xuất 1 tháng là: 13.200 sản phẩm.
- Sản phẩm dở dang bảo hiểm ước tính bằng số lượng chi tiết cần sản
xuất trong 2 giờ.
- Biết một ngày làm việc 2 ca; mỗi ca 8 giờ. Một tháng quy định làm 22
ngày. Trong mỗi ca cho phép nghỉ giữa ca 30 phút phút phút.
Do hoạt động chuyền có tính lặp lại nên kế hoạch được chuẩn hóa
và sử dụng nhiều lần, vì vậy còn được gọi là kế hoạch chuẩn hay
kế hoạch chuẩn tắc.
Phần hình:
Phần bảng
-Ti, Takt; Ci, Ncn (số công nhân - thể hiện chế độ hoạt động của
từng nguyên công); Hpt (Hệ số phụ các máy trên chuyền (thứ tự, thời
tải của từng nguyên công); điểm bắt đầu);
- Thời gian làm việc của từng máy
trên chuyền; - Hành trình công nghệ của các
- Phục vụ máy của các công nhân và sản phẩm trên chuyền, quy định
xem xét phương án kết hợp phục vụ cụ thể về phục vụ của công nhân
mỗi công nhân nhiều máy… với các máy...
EM 3417 Quản trị sản xuất 44
KHCT CỦA CHUYỀN
Thời gian làm việc của Phương án kết hợp phục vụ Các thông tin
từng máy trên chuyền mỗi công nhân nhiều máy khác…
0 Tck của sản phẩm đầu tiên = 11. Takt 11 SP1 SP2
Phần Bảng
đơn giản Phần Hình (sơ đồ chuẩn tắc)
Ví dụ 10-A: MINH HỌA KẾ HOẠCH CHUẨN TẮC CỦA CHUYỀN (DẠNG ĐƠN GIẢN)
VÍ DỤ 10-B: MINH HỌA KẾ HOẠCH CHUẨN TẮC CỦA CHUYỀN (DẠNG ĐẦY ĐỦ THÔNG TIN)
1
M2 SP-2 SP4
M3
2
M4
M5
3
M6
CHU KỲ SẢN XUẤT = 11 TAKT = 2x (∑Ci – 1)x TAKT
Các SP: 1 2 3 4 5
HÌNH SƠ ĐỒ CHUẨN TẮC CỦA VÍ DỤ 2
Dễ dàng kết hợp các công việc nhỏ đó với nhau thành
nhưng nguyên công có thời gian tác nghiệp gần như nhau:
Ti ≈ Ti+1
=> Các dây chuyền này sẽ có đặc điểm thời gian các
nguyên công dễ cân đối với nhau => mỗi nguyên công chỉ
cần 1 chỗ, tức Ci =1.
EM 3417 Quản trị sản xuất 50
NC 1 NC 2 NC 3 ……..
T1 T2 T3
Ti ≈ Ti+1 ≈ Takt
Ti ≤ Takt; Ci = 1
Các bước thiết kế chuyền May, Lắp ráp:
1) Phân chia QTCN ra thành các công việc đơn giản, đo thời gian các CV đó;
2) Xây dựng bảng các CV của QTCN (tên, thời gian, thứ tự…). Vẽ sơ đồ
MẠNG LƯỚI để minh họa trực quan QTCN.
3) Ghép các công việc thành các nguyên công sao cho thời gian cân đối nhau và
cân đối với Takt-Time mong muốn đồng thời tuân thủ thứ tự công nghệ;
Nếu tổ chức vận chuyển các đối tượng sản xuất giữa các
nguyên công theo hình thức song song và cưỡng bức theo
nhịp ổn định như với dây chuyền liên tục sẽ làm giảm hiệu
suất (Hpt) của các nguyên công cũng như toàn dây chuyền.
Vì vậy dây chuyền gián đoạn được tổ chức với NHỊP TỰ
DO.
- Chuyển động của các đối tượng sản xuất qua các nguyên công
công nghệ sẽ bị gián đoạn (có thời đối tượng sản xuất phải nằm
chờ tại các nguyên công);
- Hoạt động của các máy trên dây chuyền bị gián đoạn;
- Hoạt động phục vụ máy của các công nhân trên chuyền cũng bị
gián đoạn;
EM 3417 Quản trị sản xuất 54
- Hoạt động của cả dây chuyền được lặp lại hoàn toàn
sau những khoảng thời gian nhất định gọi là chu kỳ
phục vụ chuyền (R).
- Sau mỗi chu kỳ R thì các hoạt động phục vụ máy của các
công nhân được lặp lại hoàn toàn và số sản phẩm làm ra
tại mỗi nguyên công sau mỗi chu kỳ R đều bằng nhau.
- R có công thức tính, tuy nhiên phức tạp nên trong thực tế
người ta lấy R theo đơn vị ca sản xuất.
Ví dụ: R= 1/3 ca; ½ ca; 1 ca.
EM 3417 Quản trị sản xuất 55
No No R- Chu kỳ phục vụ R- Chu kỳ phục vụ
NC máy
1 CN-A
1
CN-B
2
CN-C
3
2 CN-D
4
5 CN-B
3 6 CN-E
ZDDLĐ
STT Ti; phút
Zddlđ-max = 14 (chiếc) NC
EPURE 1 5
2 2
5
C1 = C2 = 1 (máy)
N = 20 (chiếc);
P = 5(chiếc)
0 70 100 110 Tg (phút)
0 Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4
25 25 25 25
70 (phút) Lô 1 Lô 2 Lô 3 Lô 4
0
10 10 10 10
1 R1 = 70 (phút) Zddlđ-1 = 70/5 = +14(chiếc)
NX: Trong 110 phút: Zddlđ-1 biến động liên tục: bắt 2 R2=30 (phút) Zddlđ-1 = 30x(1/5-1/2)= - 9
đầu là 0, lên MAX rồi lại về 0 3 R3=10 (phút) Zddlđ-1 = 10x(0 -1/2) = - 5
10 10 2 5
10 10 40
10 0 C1 = C2 = 1 (máy)
30 N = 20 (chiếc); P =
110 5(chiếc)
25 25 25 25
Zdd (chiếc) 1 R1 = 10(phút) Z1 = 10 x ½ = + 5 (c)
2 R2 = 30 (phút) Z2 =30(1/2 – 1/5)= + 9(c)
3 R3 = 70 (phút) Z3 = 70 x (0- 1/5) = - 14(c)
14
EPURE Zdd bình quân =
Zdd max = 14;
5 Zdd min = 0 ∑ Si /110 =
S2 S3
S1 (S1 + S2 + S3)/110
0 10 40 110 Tg (phút)
NC1
100 Zdd bình quân = So/R
+ 109,9 DDLĐ- MAX = So/240
EPURE
= (109,9x220)/2x240
= 50,37 (SP)
So
DDLĐ đầu kỳ 0 0 DDLĐ cuối kỳ
100 220 240
NC2
Zlđ đầu kỳ = Zlđ cuối kỳ
VÍ DỤ 11- Vẽ Epure và tính sản phẩm dở dang lưu động
NC Ti; Ci; máy Ns /giờ/máy 1 R1 = 100 (phút) Z1=100.(1/05-1/1,1) = +109,9
Phút/SP
2 R2 = 120 (phút) Z2=120.(0-1/1,1) = - 109,9
1 0,5 1 60/0,5 = 120 SP/h
2 1,1 1 60/1,1= 54.54 SP/h 3 R3 = 20 (phút) Z3 = 0
Số sản phẩm/ CKPV-R cần sản xuất: 200 sp;
R=1/2 ca ∑Rj = R =240 (P)
Sản phẩm DDLD sinh ra giữa cặp đôi nguyên công 1& 2 do chênh
lệch năng suất và chúng nằm bên ngoài chuyền, khoảng giữa 2
nguyên công trên.
Vai trò của các sản phẩm DDLD cũng là để đảm bảo cho chuyền
hoạt động ổn định trong mỗi chu kỳ phục vụ => nếu có sự thay đổi
bất thường về SPDDLĐ có thể làm cho chuyền dừng hoạt động vì
thiếu nguyên vật liệu tại các nguyên công => cần kiểm soát biến
động của SP DDLĐ theo thời gian.
Đánh dấu các điểm mút trong một chu kỳ phục vụ trong mỗi cặp đôi
nguyên công mà tại đó có sự thay đổi chế độ hoạt động của các
nguyên công. (ví dụ: các điểm A, B, C, D)
Chia chu kỳ phục vụ R ra thành chu kỳ nhỏ Rj, trong mỗi chu kỳ Rj
chế độ hoạt động của các nguyên công là không thay đổi. (∑Rj = R).
(Ví dụ: R1; R2; R3 trên hình trên)
ഥ lđ-R = ∑So/R
𝒁
ഥ lđ-R + Zbh
∑Zdd = Zcn + Zvc + 𝒁
ZLĐ-MAX sẽ quyết định nhu cầu về diện tích mặt bằng giữa
nguyên công của chuyền, nhu cầu về phương tiện vận chuyển,
phương tiện lưu trữ (kệ, kho) nếu mặt bằng này không cho phép.
Đồng thời, ZLĐ-MAX sẽ ảnh hưởng đến mức sản phẩm dở dang
bình quân của chuyền, ảnh hưởng đến nhu cầu vốn và hiệu quả
kinh tế của chuyền…
3 1 3
Ví dụ: chuyền có 3 NC
• SV tự giải
- Giữ nguyên các dữ liệu đầu vào (về số máy và thời gian định
mức/sản phẩm.
- Thay đổi là lấy chu kỳ phục vụ (R) bằng một nửa, tức 120
phút.
- Số sản phẩm sản xuất ra trong CKPV mới bằng 100 SP.
- Chế độ vận hành máy tương tự như trong ví dụ 11 (tức hai
máy cùng chạy ngay từ đầu chu kỳ phục vụ).
ഥ lđ-R ?
Vẽ sơ đồ Epure và tính Zlđ-MAX? 𝒁
SV tự giải
EM 3417 Quản trị sản xuất 73
VÍ DỤ 15
- Giữ nguyên các dữ liệu đầu vào (về số máy và thời gian định
mức/sản phẩm.
- Thay đổi là lấy chu kỳ phục vụ (R) bằng một nửa, tức 120 phút.
- Số sản phẩm sản xuất ra trong CKPV mới bằng 100 SP.
- Chế độ vận hành máy tương tự như trong ví dụ 12 (tức máy 2
chạy ngay từ đầu chu kỳ phục vụ, máy 1 sẽ chạy sau 70 phút kể từ
đầu CKPV cho đến cuối CKPV).
- Vẽ ഥ lđ-R ?
sơ đồ Epure và tính Zlđ-MAX? 𝒁
SV tự giải
EM 3417 Quản trị sản xuất 74
VÍ DỤ 16
- Giữ nguyên các dữ liệu đầu vào (về số máy và thời gian định
mức/sản phẩm.
- Thay đổi là lấy chu kỳ phục vụ (R) bằng một nửa, tức 120 phút.
- Số sản phẩm sản xuất ra trong CKPV mới bằng 100 SP.
- Chế độ vận hành máy tương tự như trong ví dụ 13 (tức máy 2
chạy ngay sau 10 phút kể từ đầu chu kỳ phục vụ, máy 1 sẽ chạy
sau 70 phút kể từ đầu CKPV cho đến cuối CKPV).
a) Vẽ sơ đồ Epure và tính Zlđ-MAX? 𝒁 ഥ lđ-R ?
b) Từ các ví dụ trên hãy đưa ra nhận xét tổng kết rút ra?
* Khi chênh lệch thời gian khởi động máy giữa các
nguyên công càng lớn thì Zlđ-MAX và 𝒁 ഥ lđ-R càng lớn =>
làm tăng nhu cầu về vốn và diện tích mặt bằng, nhu cầu về các phương
tiện lưu trữ, vận chuyển các sản phẩm dở dang lưu động giữa các
nguyên công trong quá trình sản xuất.
* Tuy nhiên, đổi lại, sự chênh lệch về thời gian khởi động máy
sẽ tạo điều kiện để công nhân phục vụ nhiều máy trong ca
sản xuất => Tiết kiệm chi phí lương công nhân & tránh nhàm
chán trong sản xuất
Một dây chuyền lắp ráp sản phẩm trên băng tải làm việc hoạt
động liên tục. Thời gian công nghệ lắp ráp 1 sản phẩm trên
chuyền là 85 phút. Takt của chuyền là 5 phút. Chiều dài của
bước dây chuyền là 1,5 mét.
CÂU HỎI
a) Tính vận tốc chuyền?
b) Xác định chiều dài băng tải?
a) Hãy cân bằng chuyền và cần bao nhiêu chỗ làm việc
trên chuyền nếu cho phép quá tải thời gian trên mỗi
nguyên công 5%?
c) Xác định số sản phẩm tăng lên do đổi mới công nghệ?
f)Thời gian công nghệ này đã tiết kiệm được bao nhiêu phút do
thay đổi công nghệ?
Tên công việc Thời gian; phút Các công việc trước
A 0,2 -
B 0,2 A
C 0,8 -
D 0,6 C
E 0,3 B
F 1,0 D; E
G 0,4 F
H 0,3 G
Tổng 3,8
Hãy thiết kế dây chuyền có sản lượng 375 sản phẩm/ ca?
Biết 1 ca làm việc 8 giờ và thời gian nghỉ giữa mỗi ca là 30 phút.
Quy trình lắp ráp máy hút bụi công nghiệp trong
bảng.
Mời các bạn tham khảo một số tình huống của chương 5
trong File riêng và tham gia giải các bài tập thực hành định
lượng, các bài tập trắc nghiệm để làm sâu sắc hơn lý thuyết
của chương.
EM 3417
6.3. Các phương pháp lập kế hoạch tác nghiệp tại các
xưởng chuyên môn hóa công nghệ (Job Shop)
KH KH
KH dài
trung KHSXT Thực hiện Kiểm
hạn ngắn
hạn N KHSXTN soát
hạn
Kỳ KH: 2-5 năm Kỳ KH: 3 – 24 tháng Kỳ KH: 4-12 tuần Kỳ KH: 1-4 tuần Điều độ SX theo từng ca, ngày
Sơ đồ 1: Hệ thống KHSX
Hoạch định sản xuất tác nghiệp
KH ngắn
KH dài KH trung Điều độ SX
hạn KHSXTN
hạn hạn (Dispatching)
(MPS)
KHSX KHSX
Nhà Điều độ (Kiểm
ngắn hạn tác soát thực hiện)
máy
nghiệp
Quý Tháng
Cụ thể
Sơ đồ 3: Hệ Tháng hóa theo Tuần
thống KHSX thời gian
Tuần Ngày, ca
(đã trình bày chi tiết tại chương 4)
Mã Kế hoạch sản xuất theo Sản lượng Giờ công Hiệu suất Sản
chuyền mục tiêu, giờ công; hoàn chuẩn ngày; % lượng,
trong PX Tổng tất Cộng dồn thành chiếc
cả đơn đến thời theo giờ
hàng điểm hiện công
tại
No1 200 200 179 198 90,4 2.340
No2 …… ……. ……. ……. …….. ……..
….. …… …… …….. …….. …….. ……..
Công nghệ thực hiện: hành trình công nghệ qua các
nguyên công; phiếu nguyên công & thời gian định
mức tại mỗi nguyên công
Các thay đổi (nếu phát sinh) của các đơn hàng
Các thông tin cơ bản về các
trong thời gian lập kế hoạch
đơn hàng (ORDERS)
Thứ tự ưu tiên của các đơn hàng tại trung tâm sản
xuất (Độ VIP- của các khách hàng đặt các đơn hàng
đó)
Thứ tự mà các đơn hàng đến trung tâm sản xuất (nơi
đang lập KHTN)…
Năng lực
Nguyên vật liệu sản xuất sản xuất
Mặt bằng SX
Nhân lực
Hình: các yếu tố ảnh hưởng đến năng lực sản xuất
5. Khả thi
24
EM 3417 Quản trị sản xuất
BÁO CÁO CHẬM TIẾN ĐỘ SẢN XUẤT TẠI PHÂN XƯỞNG SỐ 24
CODE Ngày kế Ngày kế Lý do Hành động (giải
sản hoạch hoạch mới pháp)
phẩm
17123 10/04/2019 15/04/2019 Hỏng dụng Đưa sang phân xưởng
cụ kẹp dụng cụ sửa chữa và
lấy về ngày
14/04/2019
13044 11/04/2019 24/04/2019 Hỏng mạ Sản xuất lại lô lớn
điện
17655 12/04/2019 19/04/2019 Sai vị trí lỗ Phòng công nghệ thiết
khoan kế lại dụng cụ sản xuất
Họ và tên người lập báo cáo Ký
Ngày/ Tháng/ Năm
Hình: Minh họa về báo cáo sản xuất và phương án khắc phục
31 95 Vũ T. (ký) 17 10/07/2019
…… …….. …….
Kiểm soát chất lượng: Họ và tên Ký
Trưởng chuyền: Họ và tên Ký
Các QTSX gián đoạn (Ví dụ: ngành cơ khí chế tạo) có sự
phức tạp cao về lập KHSXTN do sự gián đoạn giữa các giai đoạn
công nghệ trong suốt QTSX dẫn tới: - tăng phức tạp về chuyển động của
dòng vật chất trong hệ thống SX từ lúc vào cho đến lúc ra(kết thúc);
- tăng thời gian chu kỳ sản xuất;
- tăng sản phẩm dở dang;
- giảm năng suất và hiệu quả SX...
=> Đòi hỏi nâng cao chất lượng hoạch định tác nghiệp (lựa chọn đúng
hệ thống hoạch định) để đảm bảo năng suất và hiệu quả SX.
• Bao gồm nhiều loại công nghệ khác nhau => mất cân
đối về năng suất các khâu công nghệ => tạo gián đoạn;
• Sản phẩm có cấu trúc phức tạp, được tạo bởi từ nhiều
cụm lắp ráp khác nhau, mỗi cụm lại gồm nhiều chi tiết
với các hành trình công nghệ gia công khác nhau (nếu
tự sản xuất) hoặc được cung cấp bởi các nhà sản xuất phụ
trợ khác nhau => Tăng số lượng các đối tượng cần tính
toán trong kế hoạch.
EM 3417 Quản trị sản xuất 30
Minh họa về sự phức tạp về hành trình công nghệ SX
các chi tiết: mỗi xưởng (trung tâm) sản xuất sẽ nhận đầu vào là các
chi tiết từ các phân xưởng (trung tâm) khác để gia công tại xưởng
mình và sau đó lại chuyển các chi tiết hoàn thành tại xưởng đến các
trung tâm sản xuất tiếp theo để tiếp tục quy trình công nghệ.
Xưởng- i Xưởng m
Xưởng… Xưởng…
PHƯƠNG PHÁP LẬP KẾ HOẠCH CHO XƯỞNG ?
❖ Lựa chọn hệ thống hoạch định tác nghiệp phụ thuộc chủ
yếu vào: dạng sản xuất.
SX theo lô SX đơn
SX đại trà chiếc
SX theo lô lớn SX theo lô vừa SX theo lô nhỏ
Phương pháp hoạch định tác nghiệp như thế nào cho mỗi dạng SX?
Kế hoạch theo
đơn đặt hàng
1)Tính thời gian thực hiện mỗi công việc trong đơn
hàng và vẽ biểu đồ chu kỳ sản xuất của đơn hàng theo sơ
đồ mạng hoặc sơ đồ Gantt;
2)Xác định thời gian cần bắt đầu tại mỗi phân xưởng
(theo chiều ngược chiều với quy trình công nghệ: tính từ
phải sang trái của các sơ đồ chu kỳ trên);
Thời hạn
giao hàng
theo đơn
hàng
3.Tính thời gian bắt đầu thực hiện từng công việc (tại các xưởng) theo quy trình từ
phải -> trái: SP hoàn chỉnh -> Các cụm lắp ráp lớn -> các đơn vị lắp ráp
(assembly units) …
Ký hiệu: Các công việc chuẩn bị sản xuất (chế tạo phôi)
Các công việc lắp ráp, đóng gói, hoàn tất đơn hàng
Trung
Trung tâm Trung
Trung Trung tâm SX 1 tâm Trung
tâm SX 3 SX 2 tâm
tâm
SX 1 SX 2 SX 3
Cụm
Cụm 1.1. Cụm 1.2 Cụm 2.1 Cụm 2.2 Cụm 3.2
3.1
Cụm lắp ráp cấp 1
Các chi tiết lắp cố định Các chi tiết chuyển động
Chi tiết có thể tháo rời Chi tiết không Chi tiết có thể Chi tiết không
tháo dời tháo rời tháo dời
Tay nắm
Vòng nhựa
ổ cắm
Vòng lò so
Phanh hãm tay nắm
Vòng hãm
Hệ thống lái dùng để thay đổi hướng chuyển động hoặc giữ cho ô tô
chuyển động theo một quỹ đạo nhất định. Hệ thống này được chia
thành nhiều cụm cơ cấu và bộ phận có chức năng riêng biệt hỗ trợ lẫn
nhau: vô lăng, phanh, cơ cấu lái…
-Vì vậy, càng sử dụng nhiều các chi tiết được sản xuất tiêu chuẩn hóa,
đồng bộ hóa => giảm giá thành, giảm thời gian sản xuất của đơn hàng.
Đây là xu hướng ổn định trong ngành cơ khí chế tạo trong thời gian dài.
-Các chi tiết tiêu chuẩn hóa thông thường được sản xuất theo lô lớn cho
nhu cầu sử dụng hàng tháng, quý, năm của nhà máy rồi đưa vào kho
(hoặc có thể mua ngoài các chi tiêu tiêu chuẩn hóa nếu không tự sản
xuất).
-Khi đó việc lập kế hoạch cho các chỉ tiêu được tiêu chuẩn hóa này sẽ là:
lập kế hoạch theo tồn kho (xem phần sau).
EM 3417 Quản trị sản xuất 48
Hệ thống hoạch định theo các bộ chi tiết
(ứng dụng cho dạng sản xuất theo lô)
- Kế hoạch sản xuất cấp nhà máy của hệ thống này có
đơn vị kế hoạch là các lô sản phẩm hoàn chỉnh;
Đơn vị kế hoạch tại các xưởng(hoặc trung tâm) gia công trong
hệ thống hoạch định theo Bộ-Cụm là các Bộ-Cụm.
Một bộ-
cụm lắp ráp
trong hệ
thống lái
của ô tô
MAZDA
gồm các chi
tiết
- Việc chuyển các chi tiết giữa các phân xưởng(hoặc các
trung tâm) SX không phải theo từng loại chi tiết riêng lẻ mà
theo cả bộ (Bộ- Cụm);
A3h
i Nhóm máy II
B1hi
Nếu số lượng các chi tiết trong một Bộ- Nhóm là lớn, có
thể chia nhỏ thành các lô chi tiết để dễ hơn trong quan lý
điều hành.
Lên KHSX cho Lên KH lắp ráp Lên kế hoạch sản xuất
các lô SP hoàn các lô sản phẩm các chi tiết, hoặc các lô
chỉnh: SP hoàn chỉnh và chi tiết căn cứ theo: các Bộ-
- số lượng SPHC/lô; các cụm lắp ráp Cụm; hoặc các Bộ- Nhóm
- thời gian sản thuộc SP hoàn (tính số lượng các bộ, các lô
xuất? chỉnh. chi tiết, thời gian SX, thời
- Thời gian bắt đầu, Tính chu kỳ lặp lại gian bắt đầu SX…)
kết thúc mỗi lô các lô chi tiết đó.
4 --> 7
4 --> 6
11 --> 8
11 15 2 3
11 --> 4
11 --> 5
6 --> 4
6 20 3 2
6 --> 2
…. …. …. …. ….
❖ Cũng từ thực tiễn cho thấy: Phương pháp lập kế hoạch theo
Bộ- Nhóm có hiệu quả hơn cho dạng sản xuất theo lô vừa.
Đặc điểm tổ chức sản xuất của dạng sản xuất đại trà và theo
lô lớn cho phép tự động hóa và tập trung hóa công tác kế
hoạch sản xuất từ nhà máy xuống các phân xưởng, bộ
phận sản xuất
=> làm giảm phức tạp, thời gian và chi phí cho công tác lập
kế hoạch tác nghiệp, tăng chất lượng kế hoạch do sử dụng
tự động hóa tính toán kế hoạch bằng máy tính.
EM 3417 Quản trị sản xuất 71
HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH THEO TỒN KHO
-Áp dụng trong dạng sản xuất theo lô lớn đối với các chi tiết,
các cụm lắp ráp (đơn vị lắp ráp) có thời gian sản xuất không
lớn và quy trình công nghệ với số nguyên công không nhiều.
-Lượng tồn kho của các chi tiết sẽ được liên tục kiểm soát để
đảm bảo cho quá trình lắp ráp được diễn ra liên tục. Nếu lượng
tồn kho các chi tiết giảm xuống đến mức điểm đặt hàng
(ROP) thì sẽ đưa vào sản xuất lô chi tiết mới để bổ sung dự trữ
chi tiết đó trong kho.
EM 3417 Quản trị sản xuất 71
HỆ THỐNG HOẠCH ĐỊNH THEO TỒN KHO
Hệ thống này có mục đích cân bằng năng suất của các phân
xưởng, các bộ phận sản xuất, các dây chuyền theo NHỊP sản
xuất sản phẩm hoàn chỉnh.
Hệ thống này thường được áp dụng cho dạng sản xuất đại
trà.
Yêu cầu quan trọng nhất đối với dạng sản xuất đại trà và
theo lô lớn là đảm bảo cho hoạt động của tất cả các quá trình
sản xuất nhịp nhàng theo NHỊP (TAKT) của một sản phẩm
hoàn chỉnh(hoặc một chi tiết).
EM 3417 Quản trị sản xuất 73
CÁC ĐỊNH MỨC KẾ HOẠCH TRONG HỆ THỐNG
HOẠCH ĐỊNH THEO NHỊP
• Tính các định mức về tồn kho (tồn trong dây chuyền; tồn
giữa các xưởng (tại các kho).
(XEM CHƯƠNG TỔ CHỨC DÂY CHUYỀN SẢN XUẤT)
EM 3417 Quản trị sản xuất 74
Hệ thống hoạch định theo KANBAN (JIT)
Nguyên tắc chung: mỗi chi tiết hoặc mỗi cụm lắp ráp cần
được cung cấp cho nguyên công tiếp theo đúng số lượng và
đúng thời gian có nhu cầu.
Hệ thống lập kế hoạch theo KANBAN là hệ thống kế hoạch
phi tập trung: khâu công nghệ sau sẽ đặt hàng sản xuất cho
khâu công nghệ trước bằng các phiếu đặt hàng: các KANBAN
để đáp ứng nhu cầu sản xuất.
Tiếp cận lập kế hoạch trong Hệ thống này còn được gọi là:
KÉO (PULL).
-Các lô sản xuất tương đối nhỏ => không ứng dụng được dạng SX
theo loạt lớn vào để giảm chi phí, giảm giá thành SP;
-Sự phi tập trung trong lập kế hoạch sẽ làm khó khăn hơn cho
việc tiến tới tự động hóa công tác kế hoạch;
-Ngoài ra, hệ thống Kanban còn chậm chạp phản ứng với thay
đổi đột biến về cầu thị trường hoặc với các đơn đặt hàng đột
xuất…
EM 3417 Quản trị sản xuất 80
6.3. Các phương pháp lập kế hoạch tác nghiệp
tại các xưởng chuyên môn hóa công nghệ
(Job Shop)
6.3.1. Đặc điểm của các trung tâm sản xuất chuyên
môn hóa công nghệ ảnh hưởng đến lập kế hoạch sản
xuất tác nghiệp
Hình ảnh minh họa về xưởng gia công cơ khí (Nguồn các ảnh: internet)
• Tất cả các sản phẩm, các đơn hàng cần sử dụng công nghệ
nào sẽ phải qua trung tâm chức năng đó, như vậy số lượng
chủng loại sản phẩm tại mỗi trung tâm SX CMH-CN là
nhiều.
• Hành trình công nghệ của các sản phẩm khác nhau qua các
trung tâm CMH công nghệ này là phức tạp (xem hình) =>
gây khó khăn cho công tác lập kế hoạch sản xuất tác nghiệp.
EM 3417 Quản trị sản xuất 4
Ưu điểm của trung tâm CMH-CN
-Tạo điều kiện nâng cao hiệu suất sử dụng công suất của trung
tâm;
- Tạo điều kiện nâng cao tay nghề cho người lao động
- Giảm sự nhàm chán cho công nhân vì công việc đơn điệu so với
CMH theo sản phẩm;
- Có thể đầu tư hiện đại hóa máy móc thiết bị tại trung tâm do
công nghệ được tập trung hóa tại một vị trí và không bị xảy ra
trường hợp đầu từ trùng lắp cùng một công nghệ ở các nơi khác
nhau trong một hệ thống sản xuất.
EM 3417 Quản trị sản xuất 85
Các khó khăn trong lập kế hoạch tác nghiệp tại
các trung tâm CMH CN
-Đa dạng về vật liệu sản xuất và đa dạng các chủng loại sản
phẩm sản xuất;
-Gia tăng các yêu cầu khác nhau về lựa chọn máy móc, thiết bị
và các trang bị công nghệ đi kèm để phù hợp với mỗi chủng loại
sản phẩm;
-Đa dạng về các yêu cầu về thời gian gia công & thời hạn cần
hoàn thành của mỗi chủng loại sản phẩm hoặc mỗi đơn hàng
EM 3417 Quản trị sản xuất 86
- Gia tăng áp lực về đảm bảo chất lượng sản phẩm trong
khi có thể cùng lúc có thể phải sản xuất nhiều chủng loại sản
phẩm;
-Gia tăng áp lực lựa chọn nhân lực phù hợp về trình độ tay
nghề;
=> Cần có các phương pháp trợ giúp cho lập các kế hoạch SX
tác nghiệp tại các trung tâm CMH công nghệ này.
Nhược của sơ đồ: nếu có phát sinh: hỏng máy, thiếu công nhân... => lại phải
vẽ lại sơ đồ
EM 3417 Quản trị sản xuất 10
Công Ngày 1 Ngày 2 Ngày 3 Ngày 4 Ngày 5 Ngày 6 Ngày 7
việc
A
-Các đơn hàng có thời gian gia công khác nhau, thời hạn cần
hoàn thành khác nhau, mức độ ưu tiên cần giao hàng sớm
khác nhau (theo các nhóm khách hàng khác nhau), hành
trình công nghệ sau khi ra khỏi trung tâm công nghệ này
cũng khác nhau…
EM 3417 Quản trị sản xuất 12
CÁC CÔNG VIỆC (ĐƠN HÀNG) CHỜ PHÂN CÔNG
SEQUENCING
JOB A
TRUNG
CÁC CHỈ TIÊU
TÂM HIỆU QUẢ
JOB JOB JOB
No …. No 2 No1
CÔNG CỦA PHƯƠNG
NGHỆ ÁN SẮP XẾP
(1 máy) THỨ TỰ
N công việc (đơn hàng) nằm chờ
Ảnh hưởng - Chậm trễ bình quân của các đơn hàng
Sự sắp xếp tại trung tâm;
thứ tự các
- Mức độ tạo sản phẩm dở dang tại
đơn hàng
trung tâm;
Vì vậy, sắp xếp các thứ tự các đơn hàng luôn được
chú trọng trong công tác điều độ sản xuất tại các
trung tâm công nghệ.
Hình: Minh họa về phân công thứ tự thực hiện các công việc tại xưởng
- Lựa chọn thứ tự công việc theo ngẫu hứng của người
sắp xếp hoặc người thực hiện
10. FO Fewest Operation - Ưu tiên các đơn hàng có hành trình công nghệ đơn giản
Ưu tiên công việc có số cho làm trước làm giảm sự phức tạp trong lập kế hoạch,
nguyên công còn lại phải trong quản trị SX cho cả hệ thống. Ngoài ra, FO có thể
thực hiện là nhỏ nhất cho phép giảm số lượng sản phẩm dở dang nằm tại hệ
thống.
• Tại một thời điểm trung tâm công nghệ (TTCN) chỉ nhận 1 đơn hàng
(gọi là 1 công việc, Job) vào gia công;
• Công việc trước làm xong thì ra khỏi ngay TTCN và công việc tiếp
theo được vào làm ngay;
• Thời gian thực hiện từng công việc đã bao gồm thời gian chuẩn- kết;
• Thời gian thực hiện từng công việc được xác định trước và không
phụ thuộc vào thứ tự thực hiện tại trung tâm;
• Không xẩy ra trục trặc kỹ thuật, thiếu lao động, hỏng chất lượng sản
phẩm trong quá trình SX;
EM 3417 Quản trị sản xuất 23
CÁC THUẬT NGỮ
STT TÊN THUẬT NGỮ CÔNG THỨC TÍNH
1. Là thời gian tác nghiệp tính theo định mức,
Tđmcv-i : (RUN-TIME) được biết trước khi công việc đến TTCN,
Thời gian định mức thực hiện công việc thứ i
không phụ thuộc vào thứ tự thực hiện tại
(đơn hàng i).
trung tâm.
2. Tđợi-cv-2 = Tđmcv-1;
Tđợi-cv-i : (WAIT-TIME)
Thời gian đợi đến lượt gia công của công Tđợi-cv-3 = Tđợi-cv-2 + Tđmcv-2
việc- i (hoặc đơn hàng) tại trung tâm Tđợi-cv-i = Tđợi-cv-(i-1) + Tđmcv-(i-1)
(WAIT TIME)
3.
Tcv-i : (JOB TIME) Tcv-i = Tđmcv-i + Tđợi-cv-i
Thời gian hoàn thành công việc tại trung tâm
4.
Tnhóm cv
Là thời gian để hoàn thành tất cả các công
việc (cả nhóm) đang xếp hàng chờ phân công Tnhóm cv = ∑ (Tcv-i)
tại trung tâm trong ngày (ca SX) xem xét.
A 30 4
B 28 5
C 27 2
Hãy sắp xếp thứ tự thực hiện các đơn hàng theo nguyên tắc ưu tiên CR và
tính 3 chỉ tiêu hiệu quả của sắp xếp đó?
A (30-25)/ 4 = 1,25 2
B (28-25)/5 = 0,6 1
C (27-25)/2 = 2 3
BÌNH LUẬN:
NGUYÊN TẮC CR CÓ ƯU ĐIỂM HƠN SO VỚI 4 NGUYÊN TẮC TRÊN Ở CHỖ
NÓ CHO PHÉP SẮP XẾP “LINH HOẠT HƠN” THEO TÌNH HÌNH THỰC TẾ
THỰC HIỆN VÀ CÁC THAY ĐỔI PHÁT SINH (NẾU CÓ) CỦA CÁC CÔNG
VIỆC TẠI TRUNG TÂM TRONG SUỐT CẢ QUÁ TRÌNH THỰC HIỆN.
TÍNH CÁC CHỈ TIÊU CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ TÍNH TOÁN ĐÁP SỐ
HIỆU QUẢ CỦA SẮP
XẾPTHỨ TỰ THEO
1. Tcv ; ngày 123/5 24,6
CÁC CÔNG THỨC 2. Tchậm − cv ; ngày 106/5 21,2
3. Ncv ; công việc 123/36 3,42
C 12 7 7 - 12 = 3 -5/3= 3 28 21
-5 -1,67
D 6 -2 -2 - 6 = 1 -8/1 = - 2 16 8
-8 8
E 10 -5 -5 - 10 = 1 -15/1 = 1 10 15
-15 -15
∑ 36 125 98
THỨ TỰ ƯU TIÊN CỦA S/O GIỐNG CỦA ST NÊN HAI NGUYÊN TẮC NÀY CÓ CÙNG ĐÁP SỐ
Lưu ý: với bài này phải phân nhánh vì có nhiều trường hợp có thể xảy
ra về sắp xếp thứ tự các đơn hàng => Sinh viên luyện tập tính các chỉ
tiêu hiệu quả của sắp xếp.
-Thứ tự công nghệ phải được tuân thủ: tất cả các đơn
hàng buộc phải gia công trên máy 1 trước => đến máy
2).
EM 3417 Quản trị sản xuất 38
• CÁC GIẢ ĐỊNH:
- Thời gian thực hiện mỗi công việc (đơn hàng) đã bao gồm
cả thời gian chuẩn - kết và đã được xác định trước, không
phụ thuộc vào thứ tự sắp xếp thứ tự thực hiện tại trung
tâm;
- Không sử dụng bất kỳ nguyên tắc ưu tiên nào để sắp xếp
các công việc(đơn hàng);
- Tại một thời điểm trung tâm chỉ nhận 1 đơn hàng do hạn
chế về năng lực SX.
- Không xẩy ra trục trặc kỹ thuật, thiếu lao động, hỏng chất
lượng sản phẩm trong quá trình SX;
EM 3417 Quản trị sản xuất 39
BỘ PHẬN
ĐIỀU ĐỘ SX - Tổng thời gian hoàn thành
các đơn hàng
TRUNG TÂM
CÁC CHỈ
CÔNG NGHỆ TIÊU HIỆU
JOB JOB JOB (2 máy) QUẢ CỦA
No …. No 2 No1 PHƯƠNG
ÁN SẮP
N công việc (đơn hàng) nằm chờ M-2 XẾPTHỨ
M-1
TỰ
• Bước 2: Chọn công việc có thời gian tác nghiệp là nhỏ nhất. Nếu thời
gian đó là tác nghiệp trên máy 1 thì cho công việc đó vào thứ tự đầu
tiên; còn nếu trên máy 2 thì cho vào thứ tự sau cùng.
• Bước 3: Loại công việc vừa sắp xếp ra khỏi vùng quan sát. Lặp đi lặp lại
bước 2 & 3 cho đến khi các công việc đều được sắp xếp vị trí.
• Bước 4: Tính tổng thời gian thực hiện tất cả các công việc và thời gian
gián đoạn trên máy thứ 2 của trung tâm.
EM 3417 Quản trị sản xuất 41
VÍ DỤ 4
• Có 4 công việc cần sắp xếp qua 1 trung tâm gia công gồm 2 máy,
thứ tự công nghệ cần đảm bảo qua máy 1 => máy 2. Thời gian
định mức mỗi công việc trong bảng sau:
CÔNG VIỆC Thời gian trên Thời gian trên
Máy 1 Máy 2
A 4 2
B 7 8
C 6 5
D 9 7
Hãy sắp xếp thứ tự các đơn hàng để tổng thời gian thực hiện
4 đơn hàng làm MIN? Tính tổng thời gian chu kỳ 4 đơn qua trung
tâm này và thời gian gián đoạn tại máy 2?
Thời gian để chuẩn bị máy Thời gian gián đoạn Máy 2: 2 (ngày) ∑ Chu kỳ 4 đơn: 33 ngày
MIN ∑ CP
Job-... Job-N … M-N
• Bước 3: Từ bảng mới tìm số MIN của từng cột, lấy các
số trong cột – số MIN cột, kết quả ghi ra bảng mới;
• Bước 5: Tìm số MIN từ phần bảng còn lại, không kể số nằm trên các
đường chứa các chữ số 0. Lấy các số trong phần bảng đó – số MIN vừa
tìm được , đồng thời cộng số đó vào chỗ giao điểm của các đường
thẳng chứa các chữ số 0.
CÔNG MÁY
VIỆC A B C
R-110 11 14 6
S-34 8 10 11
T-17 9 12 7
Hãy ứng dụng thuật toán Hungary để phân công tối ưu CÔNG VIỆC-
MÁY nhằm MIN tổng chi phí thực hiện toàn bộ các công việc?
CÔNG MÁY
VIỆC Trừ các
A B C
số trong
R-110 5 8 0 hàng đi
BƯỚC 2: S-34 0 2 3 số MIN-
Hàng
T-17 2 5 0
EM 3417 Quản trị sản xuất 130
MÁY
CÔNG VIỆC A B C
BƯỚC 3 R-110 5 8 0
S-34 0 2 3
T-17 2 5 0
MIN CỘT 0 2 0
❖ Hoạch định sản xuất tác nghiệp là giai đoạn cuối cùng của
quá trình hoạch định sản xuất và sản phẩm của nó là
bản kế hoạch sản xuất chi tiết nhất, cụ thể nhất theo thời
gian, không gian và theo các đối tượng lập kế hoạch;
❖ Tập hợp các tiếp cận, phương pháp làm kế hoạch tác
nghiệp, các đơn vị tính toán cơ sở trong kế hoạch và
các văn bản kế hoạch sẽ ban hành sẽ tạo thành: HỆ
THỐNG KẾ HOẠCH.
❖ Việc lựa chọn hệ thống hoạch định tác nghiệp sản xuất cần
căn cứ vào đặc điểm tổ chức HTSX (theo dạng HTSX: đơn
chiếc, theo lô, đại trà);
EM 3417 Quản trị sản xuất 55
CÁC TIÊU CÁC DẠNG SẢN XUẤT (TYPES)
CHÍ
A 0 3 3 6
B 3 7 7 9
C 7 11 11 13
D 11 15 15 21
E 15 17 21 25
F 17 20 25 28
G 20 21 28 33
A 1 3,5 9 2
B 2 6,0 16 4
C 3 5.5 11 3
D 4 1,5 27 5
E 5 2,5 18 3
G 6 4,5 19 1
EM 3417 Quản trị sản xuất 140
Hãy sắp xếp thứ tự các đơn hàng theo nguyên tắc sau
đây và đồng thời Tính 3 chỉ tiêu hiệu quả xếp hàng với
nguyên tắc này?
a) FCFS?
b) SPT?
c) LPT?
d) CR?
e) EDD?
f) ST?
g) S/0?
h) Random?
EM 3417 Quản trị sản xuất 141
• i) Nếu có thêm thông tin: đơn L nhất định phải
đưa vào làm ngay đầu tiên do là khách hàng
VIP của trung tâm, hãy sắp xếp thứ tự các đơn
hàng theo nguyên tắc MIX (hỗn hợp): tính tới
ưu tiên VIP trên và nguyên tắc EDD sử dụng
để sắp xếp thứ tự các đơn còn lại?
• k) Đưa tất cả các kết quả sắp xếp (có 3 chỉ tiêu
hiệu quả sáp xếp) theo các nguyên tắc trên vào
một bảng tổng hợp kết quả và đưa ra nhận
xét của bạn?
EM 3417 Quản trị sản xuất 142
Bài 3. Có 5 đơn hàng đang chờ phân công thực hiện vào 5 máy. Máy
nào cũng có thể nhận bất cứ đơn hàng nào trong số đó vào gia công,
thời gian thực hiện đơn hàng/máy trong bảng sau:
Tên đơn Thời gian thực hiện đơn hàng trên từng máy; phút
hàng A B C D E
No 1 4 5 9 8 7
No 2 6 4 8 3 5
No 3 7 3 10 4 6
No 4 5 2 5 5 8
No 5 6 5 3 4 9
Hãy đưa ra lựa chọn tối ưu của bạn để tổng chi phí hoàn
thành các công việc là MIN?
EM 3417 Quản trị sản xuất 143
Bài 4. Bộ phận điều độ sản xuất tại phân xưởng lắp máy hút bụi đang
kiểm tra lại kế hoạch đưa vào sản xuất theo từng ngày của tuần 2/2022
trong bảng dưới đây. Biết công nhân nào cũng có thể lắp ráp bất kỳ
Model sản phẩm nào và họ lắp độc lập theo từng chiếc sản phẩm với
phương pháp thủ công. Thời gian định mức lắp ráp điều hòa cũng
được đưa ra trong cùng bảng 1 dưới.
b)Tính hệ số phụ tải công suất phân xưởng theo các ngày làm
việc trong tuần kế hoạch này?
c)Vẽ đồ thị phụ tải theo từng ngày làm việc trong tuần minh họa
để trực quan hóa kết quả thu được?
EM 3417 Quản trị sản xuất 145
Bài 5. Có 6 đơn hàng cần sắp xếp thứ tự gia công tại một bộ phận sản
xuất với 2 nguyên công cần làm liên tiếp nhau theo thứ tự. Tại một thời
điểm chỉ cho phép 1 đơn hàng vào gia công. Thông tin về các đơn
hàng trong bảng sau:
Nguyên Thời gian thực hiện các đơn hàng trên từng
công số nguyên công; phút
A B C D E F
No 1 18 15 42 60 35 40
No 2 26 30 51 14 26 24
a)Hãy sắp xếp các đơn hàng sao cho tổng thời gian chu kỳ thực hiện
các đơn đó là MIN?
b)Tính tổng thời gian rỗi (không tải) tại cả 2 nguyên công trong cả chu
kỳ thực hiện 6 đơn hàng đó?
149
EM 3417 Quản trị sản xuất
Các CV NC1 NC2
A 18 (Min 3) 26 Thứ tự thực hiện các CV qua các NC như sau
B 15 (Min 2) 30 (thuật toán Johnson)
C 42 51
D 60 14 (Min1) B A C E F D
E 35 26 (Min 5)
F 40 24 (Min 4)
Tổng chu kỳ thực hiện các đơn hàng qua hai nguyên công là: 224 (phút);
Thời gian lãng phí tải trên nguyên công 2 là: 4 + 34 = 38 (phút)
Mời các bạn tham khảo một số tình huống của chương 5
trong File riêng và tham gia giải các bài tập thực hành định
lượng, các bài tập trắc nghiệm để làm sâu sắc hơn lý thuyết
của chương.
❖Nắm được các kiến thức cơ bản về quản trị sản xuất
theo dự án
❖Nắm được nội dung quy trình và các phương pháp lập
kế hoạch sản xuất theo dự án.
❖ Các kỹ thuật phân tích và lập kế hoạch thời gian
❖Nắm được các giải pháp giảm thời gian chu kỳ thực
hiện dự án
3
EM 3417 Quản trị sản xuất
❖ Lập kế hoạch sản xuất theo dự án trong điều kiện
thông tin xác định
❖ Lập kế hoạch sản xuất theo dự án trong điều kiện
thông tin không xác định
❖ Nắm được các giải pháp giảm thời gian chu kỳ sản xuất
thông qua PERT/chi phí
❖ Lập kế hoạch khi bị giới hạn nguồn lực thực
hiện dự án
12
EM 3417 Quản trị sản xuất
CÁC CÔNG VIỆC CẦN THỰC
Do hầu hết các dự án có HIỆN CỦA DỰ ÁN
tính một lần, không lặp (PHÂN TÁCH CÁC CÔNG VIỆC
CỦA DỰ ÁN)
lại nên các công việc của
Dự án thường không
LÊN KẾ HOẠCH VỀ TIẾN ĐỘ
được xác định trước. Vì VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG CÁC
vậy, lập kế hoạch cho dự NGUỒN LỰC (LAO ĐỘNG,
NGUYÊN VẬT LIỆU, MÁY …)
án cần xác định
• Dự án gồm những công việc gì? (phân tách các công việc
cụ thể từ dự án)?
• Xác định thứ tự thực hiện, mối quan hệ giữa các công
việc?
• Ai chịu trách nhiệm thực hiện các công việc?
• Xác định các nguồn lực cần thiết thực hiện mỗi công việc
đó: nhân lực, nguyên vật liệu, chi phí, thời gian?
❖ Các phương pháp phân tách cơ bản: PBS, WBS, OBS, RBS. Bản chất
các phương pháp này đều có điểm chung là phân rã dự án thành các gói
công việc theo thứ tự từ trên xuống dưới giống sơ đồ cấu trúc của tổ
chức (Breakdown Structure- BS).
Phân xưởng A2
R&D B2
Phân xưởng A3
R&D B3
Organization breakdown structure
EM 3417 Quản trị sản xuất 21
WBS
Có thể dùng ma trận kết hợp để phân công nhiệm vụ thực hiện
các công việc (theo WBS) cho các đơn vị trong tổ chức (theo
OBS)
WBS
OBS
33
EM 3417 Quản trị sản xuất
❖ Cột của biểu đồ giới thiệu người phụ trách, quản lý các
yếu tố của tổ chức.
Trong đó:
P: Trách nhiệm
Các ký hiệu A: Phê chuẩn;
chính;
của biểu đồ R: Xét duyệt;
RLC: B: Nhận dạng
O: Đầu ra;
I: Đầu vào;
N: Thông báo
EM 3417 Quản trị sản xuất 34
Ví dụ: BIỂU ĐỒ TRÁCH NHIỆM TRỰC TUYẾN (LRC)
Công việc Kỹ sư Nhà chế Hợp Quản Marketing Đảm bảo
tạo đồng lý chất
lượng
Chung I I O, A P B A
Đàm phán I, N I, N I, R P A
hợp đồng
Thiết kế sơ P A R O, B A
bộ
Thiết kế chi P A R O A
tiết
Thực hiện R P O, B R
Thử nghiệm I I O, B P
Giao hàng N N P A N A
❖Phương pháp phân tích tính toán: dựa trên các dữ liệu
thứ cấp về các định mức, các giá trị tham chiếu bình quân
trong ngành, các tiêu chuẩn thực hiện công việc trong dữ
liệu thứ cấp và trong hiện tại của dự án, các căn cứ khác
v..v.. để phân tích, tính toán và dự báo về nhu cầu sử dụng
nguồn lực cho công việc hiện tại của dự án.
• Xác định tổng thời gian thực hiện cả dự án, tổng chi phí
thực hiện dự án?
• Xác định thời gian bắt đầu, kết thúc sớm nhất, muộn nhất
và thời gian dự trữ của mỗi công việc trong dự án để
thực hiện dự án không bị chậm trễ?
0%
hàng tháng 0 4 .9 3 4 .5 9 4 .3 2 7 .4 8 1 0 .2 1 9 .9 8 1 3 .3 7 1 7 .7 4 1 6 .3 2 1 0 .2 0 .8 6
Dự kiến công việc
Tích lũy 0 4 .9 3 9 .5 2 1 3 .8 4 2 1 .3 2 3 1 .5 3 4 1 .5 1 5 4 .8 8 7 2 .6 2 8 8 .9 4 9 9 .1 4 100
PLANNED PROGRESS
A
B
C
D
E
F
G
Ngày
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
Sơ đồ ngang (Gantt)
EM 3417 Quản trị sản xuất 45
(GANTT)
Công việc
Phương án sử dụng
PHƯƠNG
dự trữÁN 2
A
B
C
D
E
F
G
Ngày
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
Công việc B sử dụng hết thời giandự trữ tự do (FS) tức l lùi lại 2 ng y.
Do đó
Tiến độ không thay đổi
A
B
C
D
E
F
G
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 Ngày
Ngày
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22
Công việc B sử dụng hết thời giandự trữ to nphần(TS) tức l lùi lại 3 ng y.
Do đó
Tiếnđộ không thayđổi
❖ Khác biệt về tiếp cận tính thời gian thực hiện các công việc và dự
án
➢ CPM xem thời gian thực hiện các công việc là xác định, không đổi.
➢ PERT thời gian hoàn thành công việc dưới dạng phân phối xác suất;
A3
F1 G3
C1
G3 6
1 2 D0 5
A3
C1
F1
4
❖ Mỗi công việc bao gồm hai sự kiện: bắt đầu và kết thúc;
❖ Các công việc găng: là các công việc nằm trên đường
găng;
EM 3417 Quản trị sản xuất 58
Các điều kiện ràng buộc
A B
B
FS- Finish to start
SS- start to start
• SS- start to start: Hai công việc cùng có thời
A điểm bắt đầu như nhau
• FS- Finish to start: Một công việc phải kết
thúc thì công tiệc kia mới được bắt đầu
B • FF- Finish to finish: Hai công việc cùng có
FF- Finish to finish thời điểm kết thúc như nhau
ES = 0; EF = 8;
CV 1-2 CV 1-2
ESCV 1-3 = 0; EFCV 1-3 = 10;
ES = MAX {EF ; EF }= 14
ESCV 2-3 = EFCV 1-2 = 8; CV 3-4 CV 1-3 CV 2-3
EFCV3-4 = 14 + 7 = 21
Tiếp tục thực hiện quy tắc tính trên cho đến các công việc kết thúc dự án.
• Con đường dài nhất được gọi là đƣờng găng (hay đường tới hạn) của
dự án;
• Các công việc nằm trên đƣờng găng được gọi là các công việc
găng;
• Ý nghĩa của đường găng: cho biết thời gian hoàn thành dự án sớm nhất
theo kế hoạch khi giả định tất cả các công việc găng không bị chậm
trễ;
❖ Có hai loại thời gian dự trữ: dự trữ toàn phần và dự trữ tự do.
C-6
BĐ
D-13
J-6
I-9 KT
F-6
H-7
G-4
M-10
K-2 L-4
a) Hãy vẽ sơ đồ PERT?
b) Tìm đường găng và các công việc găng của dự
án?
c) Tính ES, EF, LS, LF của mỗi công việc trong dự
án?
d) Tính TS, FS của mỗi công việc trong dự án?
VẼ SƠ ĐỒ PERT
3
1
4 5 G-5 6
F-4
CV 2-3 là công việc ảo: thêm vào để thể hiện thứ tự các CV cho rõ hơn
Các con đường của dự án:
1-2–4–5–6 => Chiều dài con đường: 22 (days) => Đường găng
1 – 2 -3 – 4 – 5 – 6 => Chiều dài con đường: 19 (days)
1–3–4–5–6 => Chiều dài con đường: 21 (days)
1–4–5-6 => Chiều dài con đường: 16 (days)
STT CV I,j TG ES LF EF LS TS FS
1 A 1,2 5 0 5 5 0 0 0
2 B 1,3 3 0 6 3 3 3 2
3 C 2,4 8 5 13 13 5 0 0
4 D 3,4 7 5 13 12 6 1 1
5 E 1,4 7 0 13 7 6 6 6
6 F 4,5 4 13 17 17 13 0 0
7 G 5,6 5 17 22 22 17 0 0
8 D1 2,3 0 5 6 5 6 1 0
6
EM 3417 Quản trị sản xuất
VẼ SƠ ĐỒ GANTT CỦA DỰ ÁN
Đường găng: A – C – F -G
8
EM 3417 Quản trị sản xuất
CPM-PERT các thông tin liên quan
❖ Đường sớm nhất có thể ASAP - As soon as possible
❖ Đường muộn nhất có thể ALAP - As late as possible
❖ Đường thực tế: rất nhiều khả năng có thể
❖ Điểm hai đường gặp nhau: thời điểm tuần thứ 13.
❖ Tổng thời gian của dự án: tuần 22
❖ Các thông tin khác
Thời gian kế hoạch thực hiện từng công việc, từng con
đường và cả dự án nói chung có sai số so với thời gian thực
hiện thực tế do các lý do sau:
➢ Dự án có tính một lần, không lập lại nên hầu hết hoặc rất
nhiều các công việc của dự án có tính một lần, việc ước
đoán thời gian thực hiện chúng sẽ có khó khăn, khó chính
xác;
EM 3417 Quản trị sản xuất 12
➢ Tồn tại những rủi ro khác cũng tác động tới thời gian hoàn thành các
công việc, dự án đến từ các yếu tố bên trong, bên ngoài khác làm cho
thời gian hoàn thành các công việc thay đổi, ví dụ các nhà cung cấp trễ
lịch cung cấp, một số công nhân nghỉ không lý do, thời tiết không
thuận…
➢ Chính vì vậy, nếu dùng một thời gian cố định để đánh giá thời gian
hoàn thành mỗi công việc là không hợp lý, không đúng bản chất thực
tế, nhiều khi việc lập kế hoạch với một giá trị thời gian xác định trước
như vậy sẽ gây ra rủi ro cho dự án về khả năng hoàn thành đúng tiến độ
kế hoạch.
m m
a b a b
Thời gian Thời gian
δ2cv = ((b-a)/6)2
17
EM 3417 Quản trị sản xuất
➢ Phương sai của mỗi công việc có thể dùng để đánh giá về
mức độ phân tán của thời gian thực hiện công việc đó
trong thực tế so với thời gian trung bình Tecv đã sử dụng
để lập kế hoạch tiến độ cho công việc đó.
❖Nói cách khác, phương sai càng lớn thì thì giá trị Te-cv đã
được sử dụng làm thời gian kế hoạch của công việc càng
thiếu chính xác hay càng tăng rủi ro về quản lý tiến độ
cho dự án khi các thời gian kế hoạch của các công việc
trong dự án đó có mức độ chính xác càng giảm.
➢95,45% các giá trị ngẫu nhiên sẽ dao động xung quanh giá trị Te ± 2.δ
➢99,73% các giá trị ngẫu nhiên sẽ dao động xung quanh giá trị Te ± 3.δ
• Phương sai của con đường cũng đánh giá về mức độ sai lệch
giữa giá trị thời gian hoàn thành thực tế của con đường với
giá trị thời gian bình quân:
δ2cđ-j = ∑δ2cv-i
(Các công việc i là các công việc nằm trên con đường j)
Con đường là tập hợp nhiều công việc nằm trên nó.
Thời gian thực hiện con đường bao gồm nhiều giá trị
ngẫu nhiên của thời gian thực hiện các công việc
nằm trên con đường đó => giả định thời gian thực
hiện con đường tuân theo quy luật phân phối
chuẩn tắc.
EM 3417 Quản trị sản xuất 24
Tính P(Tcđ ≤To)
P(Tcđ ≥ To) = diện tích nằm
P(Tcđ ≤ To) dưới đường phân phối chuẩn, bên
phải của To => đây cũng là rủi ro
mà con đường đó không hoàn
thành đúng tiến độ mong muốn
T
Te To
Để tính: P(Tcđ ≤ To)
người ta tính thông qua
0 Z>0 Giá trị tham số chuẩn Z của Con
đường:
Tra bảng phân phối chuẩn với Z sẽ Zcđ = (To – Tecđ)/δcđ
tính ra giá trị xác suất P cần tìm = (To – Tecđ)/√ ∑δ2cv
27
EM 3417 Quản trị sản xuất
Tra bảng phân phối chuẩn: khi z = 1,58 thì P = 0,9429 ≈ 0,9430
S = 0,943
T
Te To
0
Z
Z =1,58
Z = -0,55 0
Z<0
4D 7 7 12 7.83 0.69
5E 6 7 8 7.00 0.11
6F 3 4 5 4.00 0.11
7G 4 5 7 5.17 0.25 = lệch
22.17 0.86 0.93
Teđg = (4.83+8.17+4+5.17) = 22,17
EM 3417 Quản trị sản xuất 33
PERT
Xác suất để đường găng hoàn thành trước 22.17 ngày sẽ được
tính thông qua giá trị tham số chuẩn Z của con đường
Tra bảng Phân phối chuẩn tắc khi Z<0 => P = 0,0003
= 0,03%
EM 3417 Quản trị sản xuất 35
=> Xác suất hoàn thành đường găng là 19 tuần rất
thấp, gần như bằng 0.
-Xác suất để đường găng có thời gian thực hiện vượt quá
19 tuần sẽ là: 100% - 0,03% = 99,97%
EM 3417 Quản trị sản xuất 36
Ví dụ 7
• Cho dự án có các con đường trong bảng sau:
Tên con đường Te con đường; tuần δ con đường
1 19 0,9
2 23 0,8
3 25 0,7
2 23 0,8 0 0,5
3 25 0,7 (23-25)/0,7 = -2,85 0,0022
Đặt vấn đề: những trường hợp doanh nghiệp muốn rút
ngắn thời gian hoàn thành dự án
❖ Dự án nghiên cứu phát triển sản phẩm mới cần đẩy nhanh tiến
độ để ra thị trường trước các đối thủ cạnh tranh;
❖ Trong thực tế, do các vấn đề phát sinh, một số hạng mục
công việc trong dự án có thể bị chậm trễ cho với kế hoạch
ban đầu, vì vậy, để đảm bảo dự án hoàn thành đúng tiến độ
mong muốn cần phải đẩy nhanh tiến độ hoàn thành các
công việc tiếp theo để dự án có thể hoàn thành đúng mục
tiêu thời gian mong muốn…
EM 3417 Quản trị sản xuất 42
Mục đích giảm chu kỳ dự án
• Đảm bảo chi phí tăng thêm khi đẩy nhanh tiến độ
hoàn thành dự án là nhỏ nhất. (Thông thường rút
ngắn tiến độ cần tăng chi phí như thuê thêm lao
động, máy, làm ngoài giờ…)
EM 3417 Quản trị sản xuất 113
Chi phí biên do đẩy nhanh tiến độ công việc
CP (ngàn USD) Giả sử: một công việc i có thời gian hoàn
thành trong phương án bình thường là 7
(ngày) với chi phí được ước tính là: 10 (ngàn
USD).
A Khi đẩy nhanh công việc này đi 2 ngày còn là
16
5 ngày thì chi phí hoàn thành công việc được
B
10 ước đoán là 16 (ngàn USD).
Chi phí tăng thêm ro rút ngắn tiến độ/ngày của
công việc đó là:
0 5 7 TG (ngày)
(16-10)/(7-5)= 3(ngànUSD)/ngày
Chi phí bình quân rút ngắn tiến độ công việc trên 1 đơn vị thời gian được gọi là chi phí
biên do đẩy nhanh tiến độ công việc của dự án
• Để đảm bảo tối thiểu chi phí tăng thêm khi rút ngắn tiến độ
hoàn thành dự án cần thiết ưu tiên đẩy nhanh tiến độ các
công việc găng có chi phí biên rút ngắn tiến độ là nhỏ
nhất thì đẩy tiến độ trước.
1.Xác định mục tiêu rút ngắn tiến độ chung của dự án (bao
nhiêu thời gian và ngân sách cho rút ngắn là bao nhiêu?)
4.Tính toán chi phí biên do đẩy nhanh tiến độ đối với từng
công việc găng;
5. Chọn các công việc găng có chi phí biên do đẩy nhanh
tiến độ là Min thì đẩy trước. Cứ thực hiện bước 5 này
cho đến bao giờ đạt được mục tiêu thì dừng lại và chuyển
sang bước 6 nếu dự án không xuất hiện đường găng mới.
2
Phương án rút ngắn tiến độ các công việc và chi phí tăng thêm
do rút ngắn tiến
Độ được thể hiện trong bảng.
3
➢ Hãy rút ngắn tiến độ tối đa có thể và tính tổng chi phí
khi đó?
1
4 5 G-5 6
F-4
STT CV Tiềm năng Chi phí Chi phí Chọn đẩy công
găng đẩy; tuần tăng lên khi tăng lên khi việc găng
đẩy tuần 1, đẩy tuần 2; Tuần 1 Tuần 2
USD USD
1 A 2 2.000 1.000
2 C 2 2.000 1.000
3 F 2 1.000 2.000
4 G 2 1.000 1.000 X X
STT Các con Chiều Đường Chiều dài sau Chi phí
đường dài; tuần găng khi đầy nhanh; tăng
tuần thêm; USD
1 A-C-F-G 22 √ 20
2 A-D-F-G 19 17
3 B-D-F-G 21 19 2.000
4 E-F-G 16 14
STT CV Tiềm Chi phí tăng Chi phí tăng Chọn đẩy công việc
găng năng đẩy; lên khi đẩy lên khi đẩy găng
tuần tuần 1, USD tuần 2; USD Tuần 1 Tuần 2
1 F 2 1.000 2.000 X X
2 G -
3 A 2 2.000 1.000
4 C 2 2.000 1.000
STT Các con đường Chiều dài; Đường Chiều dài sau đẩy Chi phí tăng
tuần găng nhanh; tuần thêm; USD
1 A-C-F-G 20 √ 18
2 A-D-F-G 17 15
3 B-D-F-G 19 17 3.000
4 E-F-G 14 12
STT CV Tiềm năng Chi phí tăng Chi phí Chọn đẩy công việc
găng đẩy; tuần lên khi đẩy tăng lên khi găng
tuần 1, USD đẩy tuần 2; Tuần 1 Tuần 2
USD
1 F -
2 G -
3 A 2 2.000 1.000 X
4 C 2 2.000 1.000
ST Các con đường Chiều dài; Đường Chiều dài sau khi Chi phí tăng
T tuần găng đẩy nhanh; tuần thêm; USD
1 A-C-F-G 18 √ 17
2 A-D-F-G 15 14
3 B-D-F-G 17 17 2.000
4 E-F-G 12 12
STT CV Tiềm năng Chi phí tăng Chi phí tăng Chọn đẩy công việc
găng đẩy; tuần lên khi đẩy lên khi đẩy găng
tuần 1, USD tuần 2; USD Tuần 1 Tuần 2
1 B 1 1.000 X
2 D 2 2.000 2.000 X X
3 F -
4 G -
5 A 1 - 1.000 X
6 C 2 2.000 1.000 X X
STT Các con đường Chiều dài Đường Số tuần đẩy ở Chi phí tăng
găng bước này; thêm; USD
tuần
1 A-C-F-G 17 √ 14
2 A-D-F-G 14 11
3 B-D-F-G 17 √ 14 9.000
4 E-F-G 12 12
STT Thời gian hoàn Tổng chi phí; USD Nếu tiếp tục đẩy nhanh
thành dự án; tuần các công việc còn lại
1 22 31.000 thì chi phí tăng thêm
2 21 31.000 + 1.000 = 32.000 mà tiến độ không được
3 20 32.000 + 1.000 = 33.000
rút ngắn do các đường
găng đã rút hết tiềm
4 19 33.000 + 1.000 = 34.000
năng.
5 18 34.000 + 2.000 = 36.000
6 17 36.000 + 1.000 = 37.000
7 16 37.000 + 2.000 = 39.000
8 15 39.000 + 4.000 = 43.000
9 14 43.000 + 3.000 = 46.000
50.000
46.000
45.000 43.000
39.000
40.000 37.000
36.000
34.000
35.000 33.000
32.000
30.000 31.000
0 Tuần
14 15 16 17 18 19 20 21 22
45
40
35
30
25
Y
20
15
10
0
0 5 10 15 20 25
Tuần
Khác
❖ Vạch đường CPM chưa tính đến các ràng buộc nguồn lực;
❖ Gắn các công việc với các nguồn lực yêu cầu;
❖ Thực hiện các điều chỉnh cần thiết nếu nhu cầu nguồn lực
vượt quá các khả năng cung ứng;
EM 3417 Quản trị sản xuất 66
Các nguyên tắc ưu tiên khi phân bổ các nguồn lực
hạn chế:
❖ Các công việc cần thực hiện trước phải ưu tiên
trước;
❖ Vật tư : tính theo suất tiêu hao. Có những vật tư đặc biệt (ví dụ
phải nhập khẩu) có thể có giới hạn. Phần lớn các vật tư khác không
giới hạn nhưng cần sử dụng tiết kiệm để tăng hiệu quả.
➢ Điều chỉnh thời gian bắt đầu các công việc (sử dụng
thời gian dự trữ của các công việc);
➢ Phân tách thực hiện các công việc;
➢ Giảm sử dụng nguồn lực “nút cổ chai” cho các công
việc
EM 3417 Quản trị sản xuất 71
➢ điều chỉnh thời gian bắt đầu các công việc; sử dụng
thời gian dự trữ của các công việc:
(Ví dụ: xét cho 2 công việc và giới hạn số lao động/ngày là 10 người)
Công việc
Công việc
CV A – 3 ngày CV A – 3 ngày
(8 công nhân) (8 công nhân)
CV B -8 ngày CV B -8 ngày
(7 công nhân) (7 công nhân) Ngày
0 0
Ngày 8 11
Lao động 15 người
Lao động 12 người
12 người
8 người
7 người 7 người
0
3 8 0 8 11
CV B - ngày B – 8 ngày
0 2 3 6 8 Ngày 0 2 6 8 Ngày
Công 20 Công nhân
nhân 15 15
12
12 7
7
0 Ngày Ngày
2 3 6 8 0 2 6 8
Công việc
CV-B – 8 ngày
(7 công nhân)
0
6 8 Ngày
Lao động
12 công nhân
11 công nhân
(7 công nhân)
0 Ngày
6 8
EM 3417 Quản trị sản xuất 74
VÍ DỤ 9
Công việc Thời gian; tuần Lao động; người Công việc sau
A 5 8 C, D
B 3 4 D
C 8 3 F
D 7 2 F
E 7 5 F
F 4 9 G
G 5 7 -
a) Hãy xây dựng một phương án kế hoạch cho dự án và tính thời gian
thực hiện cũng như nhu cầu sử dụng nhân lực theo thời gian? (phương
án này gọi là phương án cơ sở)
A 8 8 8 8 8
B 4 4 4
C 3 3 3 3 3 3 3 3
D 2 2 2 2 2 2 2
E 5 5 5 5 5 5 5
F 9 9 9 9
G 7 7 7 7 7
∑ 17 17 17 13 13 10 10 5 5 5 5 5 3 9 9 9 9 7 7 7 7 7
Người
A 8 8 8 8 8
B 4 4 4
C 3 3 3 3 3 3 3 3
D 2 2 2 2 2 2 2
E 5 5 5 5 5 5 5
F 9 9 9 9
G 7 7 7 7 7
∑ 12 12 12 8 8 10 10 10 10 10 10 10 3 9 9 9 9 7 7 7 7 7
Người
Ví dụ: giả sử công việc B có thể giảm ½ tổng số lao động so với
phương án cơ sở khi đó thời gian hoàn thành công việc sẽ tăng gấp 2
so với phương án cơ sở.
A 8 8 8 8 8
B 2 2 2 2 2 2
C 3 3 3 3 3 3 3 3
D 2 2 2 2 2 2 2
E 5 5 5 5 5 5 5
F 9 9 9 9
G 7 7 7 7 7
∑ 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 5 9 9 9 9 7 7 7 7 7
Người
1 Phân tách dự án thành các công việc (gói công Phương pháp PBS, WBS, OBS,
việc) và xây dựng sơ đồ kết cấu giữa chúng để RBS
thể hiện mối quan hệ trong dự án.
2 Đánh giá nhu cầu sử dụng các nguồn lực cho Phương pháp chuyên gia, phương
các công việc (gói công việc) trong dự án pháp analog, phương pháp phân
tích tính toán;
3 Phân công trách nhiệm nhân sự cho các công Phương pháp LRC; kết hợp ma
việc (gói công việc) của dự án trận OBS & WBS
5 Điều chỉnh kế hoạch dự án: điều chỉnh về tiến Phương pháp PERT/COST;
độ hoặc chi phí để đảm bảo mục tiêu Điều chỉnh thời gian hoặc chất
lượng khi ngân sách dự án hạn chế
❖ Ưu điểm:
• Sơ đồ khá trực quan, dễ sử dụng, dễ hiểu;
• Sơ đồ mạng cho phép trình bày được dự án với sự phức tạp
trong các mối quan hệ giữa các công việc của dự án;
• Khi có sự thay đổi về thời gian thực hiện của một hoặc
một số công việc thì không cần vẽ lại sơ đồ như đối với sơ
đồ Gantt;
• Cho phép chỉ ra các công việc “nút cổ chai” để tập trung các
nguồn lực thực hiện hơn so với các công việc không găng và
giảm rủi ro dự án không hoàn thành kế hoạch tiến độ mong
muốn;
• Các tính toán về thời gian thực hiện các con đường, dự án
bằng các công thức toán nên dễ lập trình và đưa vào phần
mềm tính tự động nên sẽ nâng cao năng suất và chính xác
của các tính toán kế hoạch dự án;
EM 3417 Quản trị sản xuất 83
Ưu –tiếp theo
• Cho phép tính toán các nguồn lực kèm theo kế hoạch tiến độ;
• Cho phép sự điều chỉnh kế hoạch tiến độ theo các mục tiêu như
giảm thời gian hoàn thành hoặc kéo dài thời gian thực hiện hơn
để giảm ngân sách cho dự án…
• Cho phép tính toán thời gian bình quân thực hiện các công việc,
con đường, dự án với tiếp cận xác suất (tiếp cận động) => phù
hợp hơn tiếp cận tĩnh của CPM hay Gantt;
84
EM 3417 Quản trị sản xuất
❖ Các nhược điểm: phương pháp PERT cần phải có các giả
định:
• Các công việc trong dự án phải được xác định rõ nội
dung, thứ tự;
• Yêu cầu bắt buộc là các công việc phải được thực hiện hết
thì dự án mới kết thúc;
• Các công việc là độc lập và có thể dự báo trước về thời gian
và các chi phí thực hiện;
• Không phát sinh các công việc hoàn toàn mới, chưa được đưa
vào sơ đồ;
• PERT không cho phép làm đi làm lại các công việc trong
dự án, trong thực tế điều đó có thể xẩy ra do các vấn đề rủi
ro, bất khả kháng, ví dụ: tai nạn sập nhịp dẫn cầu Cần Thơ
(2007) khi đang xây dựng dẫn tới phải làm lại các hạng
mục đã bị hỏng.
Ví dụ 2: khi thực hiện hạng mục làm móng công trình mới
phát hiện ra khâu khảo sát địa chất làm sai => dự án phải
dừng lại và làm lại khâu khảo sát địa chất.
➢ Việc đánh giá thêm các xác suất cần thực hiện cho mỗi công
việc sẽ làm tăng sự phức tạp của các tính toán kế hoạch =>
xuất hiện phương pháp sơ đồ GERT (Graphical Evaluation
and Review Technique) vào năm 1966 do Dr. Alan B. Pritsker
of Purdue University and WW Happ.
(https://en.wikipedia.org/wiki/Graphical_Evaluation_and_Revi ew_Technique).
• Các đánh giá về chi phí, thời gian, xác suất xảy ra trong các
điều kiện lạc quan, bi quan, thông thường cũng mang tính
chủ quan của đội ngũ lập kế hoạch và các chuyên gia. Vì vậy,
sự chính xác của kế hoạch và mức rủi ro của kế hoạch vẫn
phụ thuộc vào yếu tố con người trong lập kế hoạch cho dự án;
❖ Kế hoạch được xây dựng dựa trên các số liệu không đầy
đủ hoặc thiếu chính xác;
❖ Mục đích dự án không được hiểu thấu đáo ở tất cả các cấp;
❖ Các rủi ro phát sinh trong quá trình thực hiện dự án…
❑ Con người lập các kế hoạch và kiểm soát thực hiện các
kế hoạch. Các vấn đề phát sinh trong quá trình thực
hiện kế hoạch cũng do con người điều chỉnh và thực
hiện;
• Vai trò của con người trong lập kế hoạch được khẳng định
là đóng vai trò quyết định trong sự thành công của các dự
án.
• Vai trò của các phần mềm chỉ là công cụ trợ giúp để tăng
tính tự động, tăng năng suất và độ chính xác cho các tính
toán kế hoạch dự án.
Mời các bạn tham gia giải các bài tập thực hành định lượng và các bài tập
trắc nghiệm để làm sâu sắc hơn lý thuyết (trong File Doc. Đính kèm của
chương).