Professional Documents
Culture Documents
MÔN HỌC
- S.ANIL KUMAR
- PRODUCTION AND
OPERATIONS MANAGEMENT
- New age international, 2008
1931 Suy luận thống kê, áp dụng đối với chất lượng sản W.A.Shewart
phẩm, biểu đồ kiểm soát chất lượng
8
Lịch sử phát triển quản lý điều hành (Cont.)
1935a Lấy mẫu thống kê áp dụng để kiểm soát chất H.F.Dodge &
lượng, kiểm tra kế hoạc lấy mẫu H.G.Roming
1940 Hoạt động nghiên cứu các ứng dụng trong chiến P.M.Blacker cùng cộng sự
tranh thế giới thứ hai
1946 Máy tính kỹ thuật số Jonh Mauchlly và
J.P.Eckert
1947 Lập trình tuyến tính G.B.Dantzig, William
cùng cộng sự
1950 Lập trình toán học trong quy trình tuyến tính và A.Charnes, W.W.Cooper
ngẫu nhiên cùng cộng sự
1951 Thương mại máy tính kỹ thuật số, tính toán quy mô Sperry Univac
có sẵn
1960 Hành vi tổ chức: tiếp tục nghiên cứu của người lao L.Cummings, L.porter
động
1970 Lồng ghép các hoạt động vào chiến lược tổng thể W.Skinner J.Orlicky vaf
và ứng dụng máy tính vào sản xuất G.Wright
1980 Chất lượng và năng suất các ứng dụng từ Nhật W.E.deming và J.Juran
Bản: robotic, CAD/CAMQuản lý sản xuất có trợ giúp máy tính - TS. Nguyễn Anh Dũng 9
1.2 Khái niệm về sản xuất
K/N: Sản xuất là quá trình từng bước chuyển
đổi của một dạng vật chất thành một dạng khác
thông qua quá trình hóa học hoặc cơ khí để tạo
ra hoặc tăng cường các tiện ích của sản phẩm
cho người dùng ->tạo giá trị cho sản phẩm.
Ví dụ: sản xuất các sản phẩm như: lò hơi có
công suất xác định, sản xuất các sản phẩm tiêu
chuẩn hóa như: xe hơi, xe buýt, xe máy, đài, tivi,
v.v…
Nhược điểm:
Nhược điểm
18
MASS PRODUCTION – SX hàng khối
Sản xuất hàng khối là hình thức sản xuất diễn ra trong các
doanh nghiệp có số chủng loại sản phẩm được sản xuất ra ít
với khối lượng hàng năm lớn.
Quá trình sản xuất ổn định, ít khi có sự thay đổi về kết cấu
sản phẩm và yêu cầu kĩ thuật gia công sản phẩm.
Các máy được sắp xếp theo hàng hoặc bố trí theo sản phẩm.
Tồn tại tiêu chuẩn hóa sản phẩm và quy trình và tất cả các
đầu ra đều tuân theo cùng một đường.
19
MASS PRODUCTION – SX hàng khối
Đặc điểm:
- Sản phẩm và quy trình được tiêu chuẩn hóa.
- Máy chuyên dụng có năng suất cao
- Khối lượng sản phẩm lớn.
- “Cycle time” ngắn hơn
- Giảm lượng tồn kho trong quy trình.
- Cân bằng dây chuyền sản xuất hoàn hảo.
- Dòng chảy vật liệu liên tục không có sự theo dõi trở lại nào
- Lập kế hoạch và kiểm soát dễ dàng.
- Xử lý vật liệu có thể hoàn toàn tự động.
20
MASS PRODUCTION – SX hàng khối
Ưu điểm:
Nhược điểm:
21
CONTINUOUS PRODUCTION – SX liên tục
22
CONTINUOUS PRODUCTION – SX liên tục
Đặc điểm
- Thường gắn liền với tự động hoá quá trình vận
chuyển nội bộ bằng hệ thống vận chuyển hàng hoá tự
động
- Giá thành sản phẩm thấp
- Chất lượng cao và ổn định
- Ít phải chỉ dẫn công việc
Quản lý sản xuất có trợ giúp máy tính - TS. Nguyễn Anh Dũng 23
CONTINUOUS PRODUCTION – SX liên tục
Ưu điểm
Nhược điểm
Quản lý sản xuất có trợ giúp máy tính - TS. Nguyễn Anh Dũng 24
1.5 Quản lý sản xuất
Đúng
K/N: là quá trình lập kế chất
lượng
hoạch, tổ chức, điều khiển
các hoạt động của chương
Mục tiêu
trình sản xuất. Đúng của quản Đúng số
Chi phí lượng
sản xuất
lí sản
xuất
Mục tiêu quản lý sản xuất:
Đúng
thời
gian
25
1.5 Quản lý sản xuất (Cont.)
Tính kịp thời gian giao Chi phí sản xuất được
hàng là một trong thành lập trước khi sản
những thông số quan phẩm thực sự được sản
trọng để đánh giá hiệu xuất. Do đó tất cả những
quả của các bộ phận
lỗ lực cần được thực
sản xuất. Vì vậy các bộ
phần này sử dụng tối ưu hiện để sản xuất các sản
các nguồn lực đầu vào phẩm ở mức giá đó,
để đạt được mục tiêu giảm thiểu sự biến động
của mình. giá.
1.6 Hệ thống điều hành
Operation system
K/N: là một phần của tổ chức để tạo ra sản
phẩm và dịch vụ của tổ chức.
Hoạt động điều hành được chia thành 2 nhóm:
điều hành sản xuất và điều hành dịch vụ
Phân biệt giữa điều hành SX (manufacturing
operations) và điều hành dịch vụ (service OP):
Sản phẩm đầu ra hữu hình/vô hình
Tiêu thụ sản phẩm (lâu dài >< lập tức)
28
Phân biệt
Manufacturing Operation vs Service Operation
1. Bản chất hữu hình / vô hình của sp đầu ra
2. Thời điểm tiêu thụ sản phẩm
3. Tính chất công việc (sử dụng lao động)
4. Mức độ tiếp xúc với khách hàng
5. Sự tham gia của khách hàng trong QT chuyển đổi
6. Phương pháp đánh giá
29
1.7 Cấu trúc của quản lý
điều hành
31
1.8 Mục tiêu quản lý điều hành (Cont.)
32
1.8 Mục tiêu quản lý điều hành (Cont.)
Một mục tiêu quan trọng nữa của quản lý hệ
điều hành là sử dụng nguồn lực hiệu quả để
làm hài lòng khách hàng.
->Quản lý điều hành còn phải cố gắng để đạt được
cả 2 mục tiêu trên một cách tối đa
Dịch vụ khách Sử dụng nguồn
hàng nhân lực
Nhằm cung cấp cho Sử dụng nguồn lực
khách hàng các sản
đúng mực: vật
phẩm/dịch vụ đúng
yêu cầu, giá cả và liệu, máy móc và
thời gian. con người
Mục tiêu kép của quản lý điều hành
33
1.9 Phạm vi của quản lý sản xuất
và quản lý điều hành
1. Vị trí của cơ sở thiết bị
2. Bố trí nhà máy và xử lý vật liệu
3. Thiết kế sản phẩm
4. Thiết kế quy trình
5. Kiểm soát sản xuất và lập kế hoạch
6. Kiểm soát chất lượng
7. Quản lý nguyên vật liệu
8. Quản lý bảo trì.
34
1.9 Phạm vi của quản lý sản xuất
và quản lý điều hành
35
1.9 Phạm vi của quản lý sản xuất
và quản lý điều hành
36
1.9 Phạm vi của quản lý sản xuất
và quản lý điều hành
37
1.9 Phạm vi của quản lý sản xuất
và quản lý điều hành
38
1.9 Phạm vi của quản lý sản xuất
và quản lý điều hành
39
1.9 Phạm vi của quản lý sản xuất
và quản lý điều hành
40
1.9 Phạm vi của quản lý sản xuất
và quản lý điều hành
Các mục tiêu chính của kiểm soát chất lượng là:
Để cải thiện thu nhập của các công ty bằng cách làm cho việc sản xuất
trở nên dễ chấp nhận hơn đối với khách hàng, tức là bằng cách cung cấp
tuổi thọ cao, tính hữu dụng cao hơn, khả năng bảo trì, v.v.
Để giảm chi phí của công ty thông qua giảm tổn thất do lỗi.
Để đạt được khả năng thay thế cho nhau trong sản xuất quy mô lớn.
Để sản xuất chất lượng tối ưu với giá giảm.
Để đảm bảo sự hài lòng của khách hàng về sản phẩm hoặc dịch vụ hoặc
mức chất lượng cao, xây dựng thiện chí của khách hàng, niềm tin và uy
tín của nhà sản xuất.
Để thực hiện kiểm tra nhanh chóng để đảm bảo kiểm soát chất lượng. l
Để kiểm tra sự thay đổi trong quá trình sản xuất.
41
1.9 Phạm vi của quản lý sản xuất
và quản lý điều hành
42
1.9 Phạm vi của quản lý sản xuất
và quản lý điều hành
43
[Source: Production/Operations Management
44
by William J.Stevenson, Irwin/McGraw-Hill]
Questions
1. In what ways are Sheena’s customers most likely to judge the
quality of her lawn care services?
2. Sheena is the operations manager of her business. Among her
responsibilities are forecasting, inventory management, scheduling,
quality assurance, and maintenance.
(a) What kinds of things would likely require forecasts?
(b) What inventory items does Sheena probably have? Name one
inventory decision she has to make periodically.
(c) What scheduling must she do? What things might occur to disrupt
schedules and cause Sheena to reschedule?
(d) How important is quality assurance to Sheena’s business? Explain.
(e) What kinds of maintenance must be performed?
Quản lý sản xuất có trợ giúp máy tính - TS. Nguyễn Anh Dũng 45
Questions
What are some of the trade-offs that Sheena probably
considered relative to:
(a) Working for a company instead of for herself?
(b) Expanding the business?
The town is considering an ordinance that would prohibit
putting grass clippings at the curb for
pickup because local landfills cannot handle the volume.
What options might Sheena consider
if the ordinance is passed? Name two advantages and two
drawbacks of each option.
[Source: Production/Operations Management by William
J.Stevenson, Irwin/McGraw-Hill]
Quản lý sản xuất có trợ giúp máy tính - TS. Nguyễn Anh Dũng 46
PHẦN 1. KIẾN THỨC VỀ QUẢN LÝ
SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH
47
II.KIỂM SOÁT VÀ LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
(PP&C)
Lập kế hoạch SX bắt đầu bằng việc phân tích
các dữ liệu đầu vào (nhu cầu, thời gian, thông
tin..) để lên kế hoạch sử dụng các nguồn lực
như máy, vật liệu và nhân lực để đạt đc mục
tiêu hiệu quả nhất.
Điều hành sản xuất tiến hành khi có bất kỳ
khác biệt giữa thực tế và kế hoạch sản xuất.
48
2.2 Mục tiêu của lập kế hoạch và
điều hành SX
1. Lên kế hoạch hệ thống các hoạt động sản xuất để đạt hiệu quả cao
nhất trong sản xuất hàng hóa / dịch vụ.
2. Tổ chức các cơ sở sản xuất như máy móc, nhân lực, vv, để đạt được các
mục tiêu sản xuất đã đề ra: sản lượng, chất lượng, thời gian và chi phí
4. Phối hợp với các phòng ban khác có liên quan đến sản xuất để đạt
được cân bằng và liên tục để quy trình sản xuất không bị gián đoạn.
7. Có thể thực hiện điều chỉnh do sự thay đổi trong nhu cầu và đơn đặt
hàng.
Quản lý sản xuất tiên tiến 49
2.3 Các giai đoạn của lập kế hoạch và điều
hành sản xuất
Dispatching
Job order
Stores issue order
Tool order
Time ticket
Nội dung:
Giới thiệu
Phạm vi chức năng quản lý vật tư
Lập kế hoạch và kiểm soát vật tư
Mua
Quản lý kho
Phạm vi
quản lý
vật tư
Lập kế
Kiểm soát,
hoạch và Chức năng Quản lý
mua quản lý vật
điều khác kho
tư tồn kho
hành
Thông
Tiêu Đơn phân Tối ưu
số kỹ Vừa kịp
chuẩn giản tích giá Ergonom
thuật giờ (JIT)
hóa (S1) hóa (S2) trị ic
(S3)
9.Phương
3.Đúng
tiện vận
thời
chuyển
điểm
đúng
Thông số
mua hàng
8.Đúng 4.Đúng
nguyên nguồn
liệu cung
80
3.4.2 Quy
trình mua
hàng
81
3.4.2 Quy trình mua hàng
ĐẶT HÀNG
82
3.4.2 Quy trình mua hàng (Cont.)
THANH TOÁN
83
Selection of Suppliers
The factor weightage for quality, delivery and price are 40%, 35% and 25% as per the
decision of the mar. Rank the performance of the vendors.
Quality performance = No. of lots accepted/No. of lots submitted x
(weightage for quality)
90
Inventory Model
ECONOMIC ORDER QUANTITY (EOQ)
How much to order
When to order
inventory carrying costs and the ordering costs
Quản lý sản xuất có trợ giúp máy tính - TS. Nguyễn Anh
Dũng 93
Xác định EOQ bằng phương pháp
Lập bảng (Thử & Lỗi)
Đây là quá trình thiết lập các tiêu chuẩn hoặc đơn vị
đo lường mà theo đó mức độ, chất lượng, số lượng,
giá trị, hiệu suất, v.v., có thể được so sánh và đo
lường.
Advantages of Standardization
Disadvantages of Standardization
5 4
100
4.1 Mục tiêu
101
4.2 Nguyên tắc phân phối vật tư
1. Nguyên tắc lập kế hoạch
2. Nguyên tắc hệ thống: hệ thống tích hợp nhiều hoạt động
phân phối nhất có thể (nhận, lưu trữ, sx, kiểm tra, đóng gói..
3. Nguyên tắc sử dụng không gian
4. Nguyên tắc tải trọng đối tượng: tăng số lượng, trọng lượng,
kích thước… có thể nâng.
5. Nguyên tắc trọng lực
6. Nguyên tắc dòng chảy vật tư -> thứ tự hoạt động, thiết bị ->
tối ưu dòng vật tư đi là nhỏ nhất.
7. Nguyên tắc đơn giản hóa: loại bỏ hoạt động, thiết bị ko cần.
8. Nguyên tắc an toàn
9. Nguyên tắc cơ khí hóa
102
4.2 Nguyên tắc phân phối vật tư (Cont.)
10. Nguyên tắc tiêu chuẩn hóa
11. Nguyên tắc linh hoạt: sử dụng thiết bị, phương pháp thực
hiện một loạt nhiệm vụ
12. Nguyên tắc lựa chọn thiết bị: cân nhắc các yếu tố vật liệu
13. Nguyên tắc tải trọng vô ích: giảm thiểu
14. Nguyên tắc vận động: thiết bị vận chuyển y/c di chuyển liên
tục
15. Nguyên tắc thời gian nhàn rỗi
16. Nguyên tắc bảo trì
17. Nguyên tắc lỗi thời: thay đổi thiết bị/phương pháp lỗi thời
18. Nguyên tắc công suất
19. Nguyên tắc điều khiển
20. Nguyên tắc thực hiện: hiệu quả (=chi phí/đơn vị -> min)
103
4.3 Lựa chọn thiết bị phân phối
Độ tin 1. Tính
cậy thiết chất của
bị vật liệu
Bản chất
của hệ Quy trình
thống sản xuất
Xem xét
chi phí
106
Thiết bị phân phối vật tư
107
Thiết bị phân phối vật tư
108
Thiết bị phân phối vật tư
109
Thiết bị phân phối vật tư
110
Thiết bị phân phối vật tư
111
Thiết bị phân phối vật tư
112
Thiết bị phân phối vật tư
HOISTS
113
Thiết bị phân phối vật tư
HOISTS
114
4.4 Thiết bị phân phối vật tư (Cont.)
115
4.4 Thiết bị phân phối vật tư (Cont.)
Các loại thiết bị nâng:
Xe cẩu/ Hydra’s
Cần trục/ CRANES
Xe nâng/ Fork lifts
Thang nâng
Thang máy
Cần trục từ/ Magnetic lift crane
Cần trục di động/ Mobile cranes: wheel ,crawler
Cần trục/EOT-Electrical Overhead Travelling
116
Cần trục/Gantry
Các loại thiết bị nâng:
ACME
CRANE
2
TON
Cầu trục
Các loại thiết bị nâng:
20 TON CAPACITY
Cần trục
Các loại thiết bị nâng:
ACME
CRANE
ACME
CRANE
2
TON
Cầu trục monorail
Các loại thiết bị nâng: xe nâng
122
4.4 Thiết bị phân phối vật tư (Cont.)
123
4.4 Thiết bị phân phối vật tư (Cont.)
ROBOTS
124
4.4 Thiết bị phân phối vật tư (Cont.)
ROBOTS
125
4.4 Thiết bị phân phối vật tư (Cont.)
ROBOTS
126
4.5 Nguyên tắc sử dụng thiết bị phân phối
Bỏ vận chuyển bất cứ lúc Trọng lượng đơn vị tải tối
nào có thể (vì ko tạo giá đa
trị-chỉ tăng chu kỳ) Loại bỏ những hoạt động
Hoạt động hợp lý, vận không cần thiết
chuyển theo 1 hướng hoặc Giữ chi phí vận chuyển ở
bằng phẳng mức tối thiểu
Sử dụng trọng lực bất cứ Kho nên gần nhà máy thì
nơi nào có thể càng tốt
Chuẩn hóa thiết bị Kỹ thuật OR sử dụng tối
Cài đặt chương trình ưu thiết bị vận chuyển
phòng ngừa thường xuyên Hệ thống đơn giản, an toàn
Tính linh hoạt và khả năng
thích ứng
127
Material Handling Equipment
https://www.thomasnet.com/articles/materials-
handling/material-handling-equipment/
128
Inside Amazon's Smart Warehouse
129
PHẦN 1. KIẾN THỨC VỀ QUẢN LÝ
SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH
130
V. Quản lý bảo trì
Nội dung
Giới thiệu và mục tiêu của bảo trì
Các hình thức bảo trì
Lập kế hoạch và kỹ thuật bảo trì
Bảo trì năng suất toàn diện (TPM)
131
5.1 Giới thiệu và mục tiêu bảo trì
K/N: Là những hoạt động đc tiến hành để phòng
ngừa hư hỏng cho thiết bị, linh kiện hoặc sửa
chữa những thiết bị xuống cấp.
Mục tiêu:
Đạt được trạng thái làm việc tốt nhất cho thiết
bị (công cụ tạo giá trị cho SP-added value).
Giảm thời gian và sự gián đoạn cho sản xuất.
Nên cân nhắc thay thế (thiết bị/công nghệ lỗi
thời) với việc bảo trì.
132
5.2 Các hình thức bảo trì
Bảo trì bị động (hỏng):
Bảo trì hỏng hóc về cơ bản là chế độ bảo trì ‘dùng
cho đến khi hỏng’. Không một nỗ lực bảo trì nào
được tiến hành nhằm làm cho thiết bị đạt tuổi thọ
thiết kế. Đây “vẫn” là phương pháp thông dụng
nhất.
Ưu điểm: (đây là trường hợp con dao 2 lưỡi)
Cần ít nhân lực, chi phí cho tới khi thiết bị
hỏng
133
5.2.1 Bảo trì bị động (Cont.)
Hạn chế:
Chi phí tăng do không lường trước được thời
gian hỏng hóc (-> dừng đột ngột)
Chi phí lao động tăng, đặc biệt là khi cần
thêm thời gian làm thêm (overtime) bảo trì
Chi phí liên quan đến sửa chữa và thay thế
thiết bị
Thiết bị khác có thể hỏng theo hoặc dây
chuyền có thể hỏng hóc
Sử dụng không hiệu quả nguồn nhân lực
134
5.2.2 Bảo trì phòng ngừa
Bảo trì phòng ngừa-preventive: Là hoạt động
được tiến hành đúng lúc hoặc đúng lịch trình vận
hành máy để phát hiện, ngăn chặn sự xuống cấp của
linh kiện hay hệ thống nhằm ổn định hay kéo dài tuổi
thọ thiết bị thông qua việc kiểm soát sự xuống cấp ở
mức chấp nhận được.
Ưu điểm:
Chi phí hiệu quả
Linh hoạt cho phép điều chỉnh thời điểm bảo trì
Tăng vòng đời linh kiện
135
5.2.2 Bảo trì phòng ngừa (Cont.)
Tiết kiệm năng lượng
Giảm hỏng hóc thiết bị, dây chuyền
Ước tính tiết kiệm chi phí 12%-18% so với bảo trì
bị động
Hạn chế:
Nguy cơ hỏng hóc nghiêm trọng vẫn xảy ra
Tăng lao động
Đôi khi tiến hành bảo trì không cần thiết
Hỏng linh kiện do tiến hành bảo trì
136
5.2.3 Bảo trì dự đoán
Bảo trì dự đoán- predictive: là những giải pháp mà có
thể tìm ra thời điểm bắt đầu xuống cấp máy móc, từ đó
cho phép tìm kiếm nguyên nhân để có thể loại bỏ hoặc
kiểm soát trước khi sự xuống cấp máy móc nghiêm trọng.
Lợi thế về chi phí:
Xoay vòng vốn đầu tư đến 10 lần
Giảm thiểu chi phí bảo dưỡng 25 – 30%
Loại trừ hỏng hóc 70-75%
Giảm thiểu thời gian chết máy 35 – 40%
Tăng hiệu suất từ 20-25%
137
5.2.3 Bảo trì dự đoán (Cont.)
Ưu điểm:
Tăng tuổi thọ máy, linh kiện
Cho phép điều chỉnh hoạt động mua
Giảm thiết bị hoặc thời gian chết
Chất lượng sản phẩm tốt hơn
Cải thiện an toàn môi trường và tinh thần làm việc
Tiết kiệm năng lượng
Dự kiến tiết kiệm 8-12% chi phí về chương trình bảo dưỡng
phòng ngừa
Bất Lợi:
Tăng đầu tư vào các thiết bị phân tích
Tăng vốn đào tạo nhân lực
Tiết kiệm tiềm năng không dễ dàng nhìn thấy bằng cách quản lý
138
5.3 Lập kế hoạch kỹ thuật bảo trì
Các bước lập kế hoạch bảo trì:
Ước lượng thời gian cần Chuẩn bị dụng cụ và danh Phát triển kế hoạch sửa: sự
thiết :để thực hiện công sách cơ sở: các công cụ đặc chuẩn bị từng bước thủ tục
việc với kĩ thuật đo lường biệt đã khác phục và để hoàn thành công việc với
và công việc phân tích công phương tiện khi cần thiết việc sử dụng triệt để thời
đoạn gian,nhân lực và vật chất
139
5.4 Các kỹ thuật lên lịch bảo trì
Kỹ thuật lên lịch bảo trì: bước đầu tiên luôn là chia
nhỏ công việc thành các thành tố đo được để sắp xếp
thành chuỗi.
Các kỹ thuật bảo trì:
Phương pháp bảo trì hiện đại
Bảo trì 6 Sigma
Quản lý tài sản doanh nghiệp
Bảo trì tinh gọn
Bảo trì có sự trợ giúp máy tính
Bảo trì toàn diện (TPM- Total productive
Mantainance)
140
5.5 Bảo trì năng suất toàn diện (TPM)
Khái niệm: bảo trì năng suất toàn diện đưa
công tác bảo trì như một phần hoạt động của quá
trình SX nhằm giảm thiểu những tình huống bảo trì
bất ngờ.
141
5.6 So sánh giữa TQM và TPM
142
5.6 So sánh giữa TQM và TPM (Cont.)
Đối tượng hướng đến Chất lượng (đầu ra và Trang thiết bị (đầu vào
hiệu suất) và nguyên nhân)
Phương thức Hệ thống hóa việc quản Có sự tham gia của nhân
lý. TQM là phần mềm viên. TPM là phần cứng
theo định hướng. theo định hướng
Mục đích Chất lượng cho PPM Loại bỏ các tổn thất và
các phần thừa thãi.
143
5.6 Trụ cột của TPM
144
5.6 Trụ cột của TPM (Cont.)
145
5.6 Trụ cột của TPM
Trụ cột 2: Jishu Hozen – tự động bảo trì
Trụ cột 3: Kobetsu Kaizen - Cải tiến liên tục ?
Trụ cột 4: Planed Maintenance - Quy hoạch bảo trì
Trụ cột 5: Quality Maintenance – Chất lượng bảo trì
Trụ cột 6: Training – Đào tạo
Trụ cột 7: Office - Văn phòng TPM
Trụ cột 8: Safety, Health and Environment –
An toàn, sức khỏe và môi trường
146
PHẦN 1. KIẾN THỨC VỀ QUẢN LÝ
SẢN XUẤT VÀ ĐIỀU HÀNH
147
VI.KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG (QUALITY CONTROL)
148
1. Tổng quan về kiểm soát chất lượng (QC)
149
1.1. Các bước trong QC
1.Xây dựng chính sách chất lượng
2.Đặt ra các tiêu chuẩn hoặc thông số kỹ thuật trên cơ sở thích hợp, chi phí
và lợi nhuận của khách hàng
3.Lựa chọn kế hoạch kiểm tra và thiết lập quy trình kiểm tra
4.Phát hiện những sai lệch so với các tiêu chuẩn đã đặt ra về thông số kỹ
thuật
5.Thực hiện các hành động khắc phục hoặc các thay đổi cần thiết để đạt
được các tiêu chuẩn
6.Quyết định phương pháp cứu hộ, tức là quyết định cách xử lý toàn bộ
các bộ phận bị lỗi phế liệu hoặc làm lại
7.Phối hợp các vấn đề chất lượng
8.Phát triển ý thức về chất lượng cả bên trong và bên ngoài tổ chức
9.Phát triển các thủ tục để có mối quan hệ tốt giữa nhà cung cấp và nhà
cung cấp
150
1.2. Lợi ích của QC
1. Nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ
2. Tăng năng suất của các quá trình sản xuất, kinh doanh thương mại, tập đoàn
4. Xác định và nâng cao khả năng tiếp thị của sản phẩm và dịch vụ
6. Cải thiện và / hoặc đảm bảo thời gian giao hàng và tính sẵn có
151
2. 7 công cụ trong kiểm soát chất lượng
152
2. 7 công cụ trong kiểm soát chất lượng
7 công cụ kiểm soát chất lượng bao gồm
153
2. 7 công cụ trong kiểm soát chất lượng
GIẢM CHI PHÍ LIÊN CÁC MỤC TIÊU CHẤT GIẢM CĂNG THẲNG VÀ
QUAN ĐẾN CHẤT LƯỢNG TRỞ NÊN RÕ NÂNG CAO KỸ NĂNG LÀM
LƯỢNG RÀNG HƠN VIỆC
155
3: Tiêu chuẩn ISO 9001:2015
156
3. Tiêu chuẩn ISO 9001:2015
157
3. Tiêu chuẩn ISO 9001:2015
Các điều khoản của tiêu chuẩn ISO 9001:2015
158
3. Tiêu chuẩn ISO 9001:2015
159
3. Tiêu chuẩn ISO 9001:2015
160
3. Tiêu chuẩn ISO 9001:2015
+ Áp dụng cho toàn bộ tổ chức + Nhận diện vấn đề hoặc rủi do và cơ hội đang đối mặt
+ Phân tích kết quả của phương án + Tiến hành thử nghiệm ở phạm vi nhỏ, tiêu biểu
+ So sánh với mục tiêu đề ra + Thu thập dữ liệu, đánh giá sự thay đổi
+ Không làm ảnh hưởng đến toàn bộ phần còn lại của hệ thống
161
3. Tiêu chuẩn ISO 9001:2015
162
3. Tiêu chuẩn ISO 9001:2015
Lợi ích và khó khăn
163
PHẦN 2. CÔNG CỤ SX TIÊN TIẾN
VII. TEAMCENTER
VIII. OPCENTER APS
164
VII. TEAMCENTER
165
Quản lý vòng đời sản phẩm (PLM)-
TeamCenter
167
Các giai đoạn quản lý vòng đời sản phẩm
168
Các giai đoạn quản lý vòng đời sản phẩm
169
Các giai đoạn quản lý vòng đời sản phẩm
170
Các thành phần chính của hệ thống quản lý
vòng đời sản phẩm
Teamcenter – giải pháp PLM
• Thách thức: Ngày nay các sản phẩm
thiết kế sản xuất ngày càng hiện đại,
phức tạp và đa dạng với hàng triệu linh
kiện, thành phần bên trong sản phẩm
đòi hỏi quá trình thiết kế sản xuất có
tính chất hợp tác giữa nhiều nhóm,
nhiều công ty, nhiều vùng địa lý khác
nhau có tính chất toàn cầu. Vậy vấn đề
đặt ra làm thể nào để quản lý dữ liệu,
quản lý kế hoạch, quản lý quy trình làm
việc một cách hiệu quả, giảm thiểu chi
phí, rút ngắn thời gian đưa sản phẩm
ra thị trường.
1. BOM là gì?
Bill of Material (BOM) là một danh sách đầy đủ các hạng mục cần
thiết để sản xuất sản phẩm cuối cùng bao gồm các chi tiết về
nguyên liệu thô cần thiết, các thành phần, cụm lắp ráp được yêu
cầu để xây dựng hoặc sản xuất một sản phẩm và được sử dụng như
phương tiện giao tiếp của đội sản xuất và đội kho lưu trữ.
Đặc điểm:
- BOM bao gồm đặc điểm kỹ thuật của mọi mặt hàng cần thiết
để sản xuất các sản phẩm cuối cùng. Do đó không chỉ nguyên liệu
thô mà còn cả cụm lắp ráp con, thành phần phụ, bộ phận phụ và vật
tư tiêu hap đều được sử dụng trong đó.
- Cấp cao nhất của BOM đại diện cho thành phẩm. nó cũng
được chia thành các thành phần để xác định yêu cầu.
2. Các thành phần của BOM
Quantity: chỉ định các bộ phận được mua sắm hoặc
sản xuất cho mội bộ phân lắp ráp. Đảm bảo đơn hàng
tối ưu được đặt
Unit of Measurement: (đơn vị đo lường) mỗi đơn vị
inch, gam, kilogam, lít, khối,..phải được chỉ định cho
từng đại lượng. nó đamr bảo số lượng chính xác được
đặt hàng. Chi phí mua phải năm trong ngân sách đặt
ra của dự án.
BOM Level: giúp hiểu về mọi thành phần của BOM.
Nó cung cấp số lượng hoặc xếp hạng cho từng phần.
BOM Notes: cung cấp thông tin bổ sung liên quan
đến BOM khác hoặc mô tả thêm về các bộ phận
Part number: giúp theo dõi từng phần . một số bộ phân duy nhất
được chỉ định cho mỗi mục để dễ dàng tham khảo.
Part name: tên riêng của từng bộ phận với số hiệu bộ phận cụ thể
giúp xác định dễ dàng và hiệu quả hơn.
Raw material: Cần biết đâu là nguyên liệu thô cần thiết cho sản
phẩm cuối. BOM xác định chính xác chất lượng hoặc loại nguyên
liệu thô cần thiết trong quá trình sản xuất.
Description: mỗi phần tử cần có giải thích đầy đủ về phần đó. Nó
giúp phân biệt giữa các bộ phận với nahu.
Image: hình ảnh của sản phẩm cuối giúp dễ dàng hiểu từng phần .
giúp xác minh chéo các chi tiết với hình ảnh.
Method of Procurement: xác định các bộ phận hoặc hạng mục sẽ
được mua bên ngoài hay sản xuất nội bộ.
3. Các loại BOM thông dụng
3.1. EBOM (Engineering Bill of Materials)
EBOM thể hiện quan điểm kĩ thuật(thiết kế) của 1 sản phẩm. nó
chứa tất cả thành phần hoặc vật liệu được chỉ định kĩ thuật của 1
sản phẩm và thường có cấu trúc chức năng. Có nghĩa là các thành
phần hoặc vật liệu được nhóm lại trong các cụm phụ chức năng.
Ví dụ như khung gầm, động cơ , hệ thống truyền động, nội thất ,
hệ thống thủy lực, …
3.2. MBOM(Manufacturing Bill of Materials)
MBOM thường được tạo ra bởi kỹ thuật sản xuất như 1
phần của việc xác định quy trình sản xuất. nó chứa tất
cả thành phần hoặc vật liệu có trên EBOM , vì tất cả
thành phần đó được sử dụng trong quá trình sản xuất .
Ngoài ra MBOM còn chứa các thành phần và vật liệu
chỉ sử dụn cho mục đích sản xuất vd như công cụ, đồ
đạc, vật tư tiêu hao…
Sự khác biệt lớn khác là MBOM được cấu trúc dựa
trên trình tự sản phẩm được sản xuất và chế tạo do đó
quyết định thứ tự nguyên vật liệu phải mua.
3.3. Sự khác biệt giữa EBOM và MBOM
EBOM:
Được tổ chức liên quan đến cách sản phẩm được thiết kế
Danh sách các bộ phận trong thiết kế ban đầu của sản phẩm
Bao gồm danh sách các bộ phận, thành phần và vật liệu
Các thông tin kỹ thuật chi tiết như thông số kỹ thuật, dung sai và tiêu chuẩn
MBOM:
Lộ trình sản xuất bất kì sản phẩm vật chất nào
Nó sẽ chứa hoặc điều khiển bới ebom
Là một cấu hình của sản phẩm để hiện thị nó sẽ được lắp ráp
Bao gồm mọi chi tiết vật liệu cần thiết để xây dựng, lắp ráp và đóng gói sản
phẩm
Thông tin về các bộ phận liên quan đến nhau
Ví dụ, trục của một chiếc xe và các bánh xe đều có thể là một phần của
hệ thống truyền lực con trong EBOM và do đó được cấu trúc cùng
nhau. Nhưng trình tự sản xuất có thể là trục được gắn vào khung xe ở
một trong những nhà máy đầu tiên của dây chuyền lắp ráp trong khi bánh
xe không được gắn vào xe cho đến khi kết thúc, tại một trong những nhà
máy cuối cùng của dây chuyền lắp ráp .
Theo đó, trục sẽ phải được mua và giao sớm hơn nhiều so với bánh xe,
có thể được mua và giao muộn hơn nhiều (giả sử là mô hình giao hàng
đúng lúc). Do đó, trục và bánh xe sẽ xuất hiện ở các vị trí hoàn toàn khác
nhau và được cấu trúc trong các cụm sản xuất phụ khác nhau trong
MBOM. Do đó, cấu trúc của EBOM và MBOM hoặc MBOM thường rất
khác nhau.
4. Tại sao phải cần có BOM trong nhà máy sản xuất
- Chúng ta ko thể tưởng tượng 1 sản phẩm mà không có BOM của nó.
BOM hiển thị tất cả các thành phần cần thiết của sản phẩm.
- Chỉ định BOM là khía cạnh quan trọng nhất vì bất cứ thứ gì ko được
chỉ định trong BOM sẽ ko được mua.
- Giúp xác định chi phí cơ bản của các thành phần cần thiết để sản
xuất sản phẩm cuối.
- Có giá thành các bộ phận giúp xác định xem chi tiết nào nên mua
thay vì tự sản xuất
- Xác định các mục lãng phí có thể tránh, tiết kiệm chi phí.
III. Bill of Process (BOP)
1. Định nghĩa
Ý tưởng về sản phẩm mới thường được bắt đầu bằng quá trình thiết kế kỹ
thuật, theo sau đó là tạo ra Bill Of Material (BOM). BOM chỉ là một phần của
quá trình sản xuất, nó chỉ chỉ ra rằng chúng ta cần gì để tạo ra sản phẩm chứ
không phải cách để làm nó. Phần chỉ ra cách “tạo ra” sản phẩm chính là BOP
– Bill of Process
BOP bao gồm các bản kế hoạch chi tiết, giải thích các quy trình sản xuất sản phẩm
cùng với trình tự thực hiện của chúng. Các bản kế hoạch này có thông tin chuyên sâu
về máy móc, tài nguyên nhà máy, cách bố trí thiết bị, cấu hình, công cụ và hướng dẫn.
Enterprise Bill Of Process (eBOP): Cùng với sự phát triển của IT, BOP phát triển
thành eBOP, eBOP tạo ra một môi trường cho các nhóm sản xuất có thể trao đổi thông
tin và hợp tác với nhau theo cách mà trước đây không thể thực hiện được.
So sánh BOP và eBOP
1. Định nghĩa
MRP là quy trình hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu
cần thiết cho quá trình sản xuất.
Hiểu đơn giản thì đây là hệ thống giúp tính toán nguyên
vật liệu cần thiết để hoàn thành đơn hàng của khách
hàng
- Trong quản lý sản xuất, MRP được thiết lập nhằm trả
lời các câu hỏi:
+ Cần những nguyên liệu, vật liệu gì để sản
xuất?
+ Số lượng là bao nhiêu?
+ Khi nào cần và cần những loại nào?
+ Thời gian giao hàng là khi nào?
Material Requirement Planning (MRP)
2. Quy trình
Đơn đặt hàng: cung cấp số lượng và thời gian đặt hàng cũng như các thay đổi về việc hủy, chỉnh sửa số lượng, thời
gian.
Kế hoạch nguyên vật liệu: số lượng nguyên vật liệu, bộ phận, chi tiết cần cho hiện tại. Có thể sử dụng để dự báo các
yêu cầu hàng tồn kho trong tương lai.
Tiến độ công việc: Thông qua hệ thống MRP quản đốc theo dõi ngày giao hàng, đơn hàng bị chậm, tình trạng hết
hàng,…để chủ động điều phối việc sản xuất và đánh giá hiệu suất hoạt động của hệ thống.
Material Requirement Planning (MRP)
Giảm mức tồn kho. Xác định mức dự trữ hợp lý giảm thời gian chờ đợi nguyên vật
liệu để sản xuất. Qua đó tránh các chi phí lãng phí cho việc lưu kho, vận chuyển,…
Theo dõi sát sao tình trạng các nguyên vật liệu cho từng đơn đặt hàng của khách hàng
Phân bổ thời gian sản xuất hợp lý để tối ưu thời gian, chi phí, nhân lực
Lập kế hoạch nhu cầu nguyên vật liệu cho các đơn hàng trong tương lai.
Hệ thống MRP còn hỗ trợ các cá nhân và bộ phận khác trong doanh nghiệp
Material Requirement Planning (MRP)
Để cung cấp hoặc sản xuất nguyên vật liệu, chi tiết cần tốn thời gian cho chờ đợi, chuẩn bị, bốc dỡ,
vận chuyển, sắp xếp hoặc sản xuất. Đó là thời gian phân phối hay thời gian cung cấp, sản xuất của mỗi bộ
phận. Do đó, từ thời điểm cần có sản phẩm để đáp ứng nhu cầu khách hàng sẽ phải tính ngược lại để xác
định khoảng thời gian cần thiết cho từng chi tiết bộ phận. Thời gian phải đặt hàng hoặc tự sản xuất được
tính bằng cách lấy thời điểm cần có trừ đi khoảng thời gian cung ứng hoặc sản xuất cần thiết đủ để cung
cấp đúng lượng hàng yêu cầu.
Material Requirement Planning (MRP)
5. Ví dụ
Vấn đề: Một công ty sản xuất đồ gỗ nhận được hai đơn đặt hàng làm cánh cửa: 200 chiếc sẽ giao vào
tuần thứ 5 và 200 cái vào tuần thứ 8. Mỗi cánh cửa đều gồm 4 thanh gỗ và hai khung. Các thanh gỗ được
sản xuất tại công ty mất 1 tuần và khung gỗ sẽ được mua ngoài với thời gian cung ứng là 2 tuần. Sau khi có
đầy đủ thanh gỗ và khung cửa, công ty sẽ phải tiến hành lắp ráp cánh cửa mất 1 tuần. Doanh nghiệp có lịch
tiếp nhận vào tuần 1 là 50 thanh gỗ và 100 khung gỗ.
Material Requirement Planning (MRP)
PHẦN 2. CÔNG CỤ SX TIÊN TIẾN
VII. TEAMCENTER
VIII. OPCENTER APS
211
Giới thiệu cơ bản về OpCenter
Fundamentals of Production
Scheduling
•Fundamentals of Mfg.
Review
•Planning vs Scheduling
•Why is Scheduling
Important?
•ERP Scheduling
•What Concerns does APS
Address?
•Disruptions to the Plan
•Benefits of APS
Review: Fundamentals of
Manufacturing 101
Important terms
Sales Forecasting – anticipated sales in terms of volume and revenue for a
defined period of time. (Projected shipments of product required)
Master Production Schedule (MPS) – the plan the company has for production,
inventory and staffing.
What’s the difference?
Planning
• What to make
Low • When to make it
Detail • How much to make
• Where to make it
• Materials Required
Planning
• Resources Required
Planning
MPS Data and MPS Planning
Approaches
Capacity
Capacity Constrained
J F M A M J J A S O N D
Why is it important?
Production Scheduling
Higher Due Date Performance with
Detail Scheduling
A6
OVERLOAD
90 90 A5
A
6
80 80
A A4
70 5 70
100% used
60 A Planning
60 A3
done.
4
50 50 will be ok
All Would be late ifLet’s
Really???? we did this!!!
See...
capacity
A
40 3 40
A2
Setup 30 A 30
Time 2
20 20
A A1
10 1 10
Process
Time
Capacity Planning Detailed Scheduling
Increased Efficiency with Detail
Scheduling
Bản chất của điều độ sản xuất là toàn bộ các hoạt động xây
dựng lịch trình sản xuất, điều phối, phân giao công việc
cho từng người, từng nhóm người, từng máy và sắp xếp
thứ tự các công việc ở từng nơi làm việc nhằm đảm bảo
hoàn thành đúng tiến độ đã xác định trong lịch trình sản
xuất trên cơ sở sử dụng có hiệu quả khả năng sản xuất hiện
có của doanh nghiệp.
Điều độ sản xuất phải giải quyết tổng hợp các mục tiêu trái
ngược nhau như giảm thiểu thời gian chờ đợi của khách
hàng, chi phí dự trữ, thời gian sản xuất, đồng thời với sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực hiện có của doanh
nghiệp.
ĐIỀU ĐỘ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP
• Quá trình điều độ sản xuất bao gồm các nội dung chủ yếu sau:
Xây dựng lịch trình sản xuất, bao gồm các công việc chủ yếu là xác định số
lượng và khối lượng công việc, tổng thời gian phải hoàn thành tất cả các
công việc, thời điểm bắt
đầu và kết thúc của từng công việc, cũng như thứ tự thực hiện các công việc.
Dự tính số lượng máy móc thiết bị, nguyên liệu và lao động cần thiết để
hoàn thành khối lượng sản phẩm hoặc các công việc đã đưa ra trong lịch
trình sản xuất.
Điều phối, phân giao công việc và thời gian phải hoàn thành trong những
khoảng thời gian nhất định cho từng bộ phận, từng người từng máy...
Sắp xếp thứ tự các công việc trên các máy và nơi làm việc nhằm giảm thiểu
thời
gian ngừng máy và chờ đợi trong quá trình chế biến sản phẩm
Theo dõi, phát hiện những biến động ngoài dự kiến có nguy cơ dẫn đến
không hoàn thành lịch trình sản xuất hoặc những hoạt động lãng phí làm
tăng chi phí, đẩy giá thành sản phẩm lên cao, từ đó đề xuất những biện pháp
điều chỉnh kịp thời.
Để điều hành hệ thống sản xuất này một cách có hiệu
quả, cần phân tích đánh giá thận trọng các yếu tố sau :
Thiết kế sản phẩm và quy trình công nghệ
Hoạt động bảo dưỡng và sửa chữa;
Những vấn đề ảnh hưởng đến chất lượng;
Tính tin cậy và đúng hạn của hệ thống cung ứng;
Chi phí và khả năng sản xuất của dây chuyền sản
xuất.
Trong thực tế ở một nơi làm việc hoặc một máy móc
thiết bị hoặc một tổ sản xuất có thể được giao thực hiện
nhiều công việc khác nhau. Việc sắp xếp công việc nào
trước, công việc nào sau có ảnh hưởng rất lớn đến khả
năng hoàn thành đúng hạn và tận dụng các nguồn lực
của doanh nghiệp. Vì vậy, tìm ra một phương án bố trí
tốt nhất là rất cần thiết. Tuy nhiên, có rất nhiều phương
án sắp xếp khác nhau. Nếu có n công việc thì số phương
án sắp xếp là n !; n càng lớn thì số phương án càng
nhiều, do đó rất khó có khả năng xác định tất cả mọi
phương án sắp xếp thứ tự công việc.