You are on page 1of 77

HƯỚNG DẪN MODEL ETABS

NHÀ 5 TẦNG CHU VĂN AN – QUẬN 7 - TPHCM

Tel : 078 441 4186 (Zalo)


Email : toan.vobao@gmail.com
Facebook :https://www.facebook.com/vobao.toan
Website : https://vobaotoan.com
Cám ơn TẤT CẢ mọi người!

Trong ngành xây dựng hiện nay có khá nhiều phần mềm phân tích tính toán nội lực trong khung
như: SAP2000, ROBOT, STAD PRO,ETABS...Nhưng phổ biến và thông dụng nhất hiện nay ở thị trường
Việt Nam vẫn là phần mềm ETABS. Chính vì thế trong chủ đề về hướng dẫn mọi người sử dụng phần
mềm này sẽ đi trực tiếp vào công trình thực tế mà mình đã từng làm. Đó là mô hình nhà phố 5 tầng
trong Etabs.
Các bước thông thường để mô hình bất kỳ công trình nào trong Etabs đều trải qua 13 bước sau đây:
MODEL ETABS
Step 1: CHOOSE UNIT

Step 2: GRID DIMENSION PLAN

Step 3: DEFINE MATERIAL

Step 4: DEFINE LOAD CASE

Step 5: DEFINE LOAD COMBINATIONS

Step 6: DEFINE FRAME, SHELL SECTIONS

Step 7: DRAW:BEAMS,SLABS,COLUMNS,..

Step 8: ASSIGN SECTIONS

Step 9: ASSIGN LOADING(WIND, LL, SDL, EQ,), RESTRANTS POINT

Step 10: MESH: SLABS, BEAMS

Step 11: ANALYZE: CHECK MODEL, SET ACTIVE OF FREEDOM

Step 12: DESIGN

Step 13: RUN MODEL

Page 2 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
LET’S
GO

Page 3 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Áp dụng: Tính toán kết cấu cho nhà nhà 5 tầng ở đường Chu Văn An, Quận 7, TPHCM. Có mặt bằng
kiến trúc như sau:

Page 4 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
1 Sử dụng vật liệu:
Bê tông B20 có Eb = 2.7E4MPa và Rb = 11.5MPa.
Thép SD290 có Es = 2.0E5 MPa và fy = 290MPa.

2 Tiết diện cột, dầm, sàn:

Cột: Từ móng đến sàn tầng 3 là 200x300mm


Từ sàn tầng 3 đến sàn mái là 200x200mm
Kích thước cột thang máy: Từ móng đến sàn mái là 200x200mm.
Sàn dày 100mm cho tất cả các ô sàn, kích thước dầm lấy bằng 200x300mm.

3 Tải trọng tác dụng:


Lớp hoàn thiện (SDL) : 1.5kN/m2
Tải tường (SDL) :
Tường 100mm, chiều cao tầng 3.3m-3.5m : 5.5 kN/m
Tường 100mm, chiều cao tầng 1.0m : 2.0 kN/m
Hoạt tải tác dụng (LL1,LL2,LL3,LL4) :
Phòng Kinh doanh : 2.0kN/m2
Phòng ngủ : 1.5kN/m2
Tải thang máy : 7.5kN/m2

4 Chiều cao tầng:


Từ móng đến trệt : cao 1.5m
Từ trệt đến tầng 1 : cao 4.2m
Từ lầu 1 đến lầu 5 : cao 3.5m
Từ lầu 5 đến sàn mái : cao 3.0m

5 Tổ hợp tải trọng:

Table 1: ULS Load combination (excluding material factors)


Load Dead Live load Roof live Wind Earth & Earthquake
combination load load load Water
pressure
1 1.1 1.3* 1.3* - 1.15 & 1.0 -
2 1.1 - - 1.2 1.1 -
3 1.1 0.9x1.3* 0.9x1.3* 0.9x1.2 1.1 -
4 1.1 - - - 1.1 -

* Live load factor can be reduced from 1.3 to 1.2 if Live load  200 daN/m2

Page 5 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Table 2: SLS Load combination
Load Dead Live load Roof Wind Earth & Earthquake
combination load live load Water
load pressure
1 1 1 1 - 1 -
2 1 - - 1 1 -
3 1 - - - 1 -
4 1 1 1 - 1 -
The live load define by VNPT project
LL1: Traffic Area, lobby of lift, Stair for many people
LL2: Technical ,Lift ,Water tank load, Storage
LL3: lobby, balcony, office, apartment ( Small people place )
LL4: canteen ,Shopping , Hall
LLR: Roof

Tải tính toán:


1. ULSV21 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.2(LL1+LL2+LL4)+1.3(LL3+LLR)
2. ULSV31 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.2WLx+
3. ULSV32 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.2WLx-
4. ULSV33 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.2WLy+
5. ULSV34 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.2WLy-
6. ULSV41 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.08(LL1+LL2+LL4)+ 1.17(LL3+LLR) +1.08WLx+
7. ULSV42 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.08(LL1+LL2+LL4)+ 1.17(LL3+LLR) +1.08WLx-
8. ULSV43 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.08(LL1+LL2+LL4)+ 1.17(LL3+LLR) +1.08WLy+
9. ULSV41 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.08(LL1+LL2+LL4)+ 1.17(LL3+LLR) +1.08WLy-

Tải tiêu chuẩn:


1. SLSV21 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0(LL1+LL2+LL4)+1.0(LL3+LLR)
2. SLSV31 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0WLx+
3. SLSV32 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0WLx-
4. SLSV33 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0WLy+
5. SLSV34 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0WLy-
6. SLSV41 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0 (LL1+LL2+LL4)+ 1.0(LL3+LLR) +1.0WLx+
7. SLSV42 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0(LL1+LL2+LL4)+ 1.0(LL3+LLR) +1.0WLx-
8. SLSV43 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0(LL1+LL2+LL4)+ 1.0(LL3+LLR) +1.0WLy+
9. SLSV41 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0(LL1+LL2+LL4)+ 1.0(LL3+LLR) +1.0WLy-

Kiểm tra độ võng dài hạn:


DEF = 3(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.5 (LL1+LL2+LL3+LL4+LLR)

Page 6 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
KẾT QUẢ SAU KHI MÔ HÌNH THÀNH CÔNG

Mô hình 3D nhà 5 tầng – vobaotoan.com

Page 7 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Mặt đứng nhà 5 tầng – vobaotoan.com

Page 8 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Mặt bằng tầng trệt

Mặt bằng lầu 1,2,3

Mặt bằng lầu 4,5

Mặt bằng mái

Page 9 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
BÂY GIỜ BẮT ĐẦU: Mở phần mềm Etabs lên. Sẽ xuất hiện hộp thoại ban đầu như sau:

Page 10 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
STEP 1:
CHOOSE UNIT

Page 11 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Ở đây ta chon đơn vị là Metric SI. Xong bấm Ok.

Page 12 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Step 2:
Grid Dimension Plan

Page 13 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Xong bước 1 sẽ có 1 bảng tự động hiện lên để ta nhập gồm có 2 phần:
Phần 1: Uniform Grid Spacing: Chỉ quan tâm phần:
Number of Grid Lines in X Direction: Số lưới theo phương X
Number of Grid Lines in Y Direction: Số lưới theo phương Y

Phần 2: Simple Story Data: Ta cần nhập các thông số sau:


Number of Stories : Số tầng của công trình
Typical Story Height : Chiều cao tầng điển hình
Bottom Story Height : Chiều cao tầng cuối cùng.

Dựa vào mặt bằng kiến trúc ta nhập:

Phần 1: Uniform Grid Spacing: Chỉ quan tâm phần:


Number of Grid Lines in X Direction : bằng 7
Number of Grid Lines in Y Direction : bằng 2

Phần 2: Simple Story Data: Ta cần nhập các thông số sau:


Number of Stories : bằng 7
Typical Story Height : bằng 3.5m
Bottom Story Height : bằng 1.5m

Page 14 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
1
2

Để chỉnh khoảng cách các trục lưới kiến trúc, ta vào Edit Grid data như hình bên dưới:

Page 15 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Sau khi thực hiện xong bước tạo lưới ta được khoảng cách trục như hình sau:

Page 16 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Tiếp đến ta cần chỉnh chiều cao tầng của ngôi nhà:

Page 17 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Xuất hiện hộp thoại như sau:

Vị trí số 1: Sửa tên tầng theo cho khớp kiến trúc


Vị trí số 2: Sửa chiều tầng theo đúng kiến trúc
Vị trí số 3: Sửa cao độ tầng sao cho giữa mô hình và bản vẽ kiến trúc khớp với nhau. (Đây là điều
mà ít ai để ý khi mô hình, dẫn đến hay bị nhầm cao độ tầng).

1 2 3

Page 18 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Step 3:
Define Material

Page 19 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Định nghĩa bê tông: Sử dụng: B20, có Module E là 2.7E4 MPa.

Page 20 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Trước khi nhập Sau khi nhập

Page 21 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Định nghĩa cốt thép: Thép SD290 có Es = 2.0E5 MPa và fy = 290MPa.

Trước khi nhập Sau khi nhập

Page 22 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Page 23 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Step 4:
DEFINE LOAD CASE

Page 24 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Tĩnh Tải : SW, SDL, SOIL, WATER
Hoạt tải : LL1, LL2, LL3, LL4, LLR
Tải gió : WLx+, WLx-, WLy+, WLy-

Xuất hiện hộp thoại có sẵn 2 tải trọng cơ bản là: Dead và Live. Các bạn luôn nhớ Dead có hệ số
SelfWeight luôn bằng 1 và Live có hệ số SelfWeight bằng 0.

Page 25 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Ta chỉnh lại Name Load SW thay cho Dead bằng thao tác như hình bên dưới:

Tiếp tục sửa tên Live thành LL1:

Page 26 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Với các tải trọng còn thiếu còn lại thì thay vì nhấn vào Modify Load thì bạn nhấn vào Add New
Load. Các bước thực hiện như sau:
• Nhập tên tải trọng trong ô số 1: là SDL
• Chọn loại tải trọng trong phần TYPE
LOAD CASE TYPE FACTOR SELFWEIGHT
SW DEAD 1
SDL SUPER DEAD LOAD 0
WATER, SOIL OTHER 0
LL1, LL2, LL3, LL4 LIVE 0
WLx+,WLx-,WLy+,WLy- WIND 0
• Nhập hệ số SelfWeight cho tải trọng. Thông thường ngoài SW ra thì tất cả các tải trọng khác
nhập bằng 0.
• Nhấn nút Add New Load.
Nhập các thông số như hình bên dưới:

Page 27 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Step 5:
DEFINE LOAD
COMBINATIONS

Page 28 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Tải tính toán:
1. ULSV21 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.2(LL1+LL2+LL4)+1.3(LL3+LLR)
2. ULSV31 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.2WLx+
3. ULSV32 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.2WLx-
4. ULSV33 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.2WLy+
5. ULSV34 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.2WLy-
6. ULSV41 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.08(LL1+LL2+LL4)+ 1.17(LL3+LLR) +1.08WLx+
7. ULSV42 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.08(LL1+LL2+LL4)+ 1.17(LL3+LLR) +1.08WLx-
8. ULSV43 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.08(LL1+LL2+LL4)+ 1.17(LL3+LLR) +1.08WLy+
9. ULSV41 = 1.1(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.08(LL1+LL2+LL4)+ 1.17(LL3+LLR) +1.08WLy-

Tải tiêu chuẩn:


1. SLSV21 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0(LL1+LL2+LL4)+1.0(LL3+LLR)
2. SLSV31 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0WLx+
3. SLSV32 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0WLx-
4. SLSV33 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0WLy+
5. SLSV34 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0WLy-
6. SLSV41 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0 (LL1+LL2+LL4)+ 1.0(LL3+LLR) +1.0WLx+
7. SLSV42 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0(LL1+LL2+LL4)+ 1.0(LL3+LLR) +1.0WLx-
8. SLSV43 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0(LL1+LL2+LL4)+ 1.0(LL3+LLR) +1.0WLy+
9. SLSV41 = 1.0(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.0(LL1+LL2+LL4)+ 1.0(LL3+LLR) +1.0WLy-

Kiểm tra độ võng dài hạn:


DEF = 3(SW+SDL+SOIL+WATER)+1.5 (LL1+LL2+LL3+LL4+LLR)
Tổ hợp BAO:
ENVEULSV = ULSV21+ULSV31+ULSV32+ULSV33+ULSV34+ULSV41+ULSV42+ ULSV43+ ULSV44
ENVESLSV = SLSV21+SLSV31+SLSV32+SLSV33+SLSV34+SLSV41+SLSV42+ SLSV43+ SLSV44

Page 29 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Đầu tiên ta cần nhóm các Dead Load thành 1 loại tải trọng:

Vào đây đặt tên 1 Loadcase DL bằng cách nhấn Add New Case…trong bảng trên và thêm tất cả các
tải Dead vào trong DL này (1 bước quan trọng tiết kiệm nhiều thời gian).

Page 30 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Chúng ta sẽ tiến hành tổ hợp tải trọng, vào Define Load combination:

Làm tương tự cho các tổ hợp còn lại ta thu được như sau: ChỈ lưu ý 1 điểm ở đây, khi ta khai báo
combo ENVEULS hay ENVESLS thì khai báo trong Combination Type trong Etabs là Envelope thay vì
Linear Add.

Page 31 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Đây là tất cả Combination sau khi hoàn tất. Thật tuyệt vời với công sức bỏ ra phải không mọi
người?

Page 32 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Step 6:
DEFINE FRAME
SECTIONS

Page 33 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Cột: Từ móng đến sàn tầng 3 là 200x300mm
Từ sàn tầng 3 đến sàn mái là 200x200mm
Kích thước cột thang máy: Từ móng đến sàn mái là 200x200mm.
Sàn dày 100mm cho tất cả các ô sàn, kích thước dầm lấy bằng 200x300mm.

Page 34 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Định nghĩa tiết diện dầm 200x300mm:

Page 35 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Định nghĩa tiết diện cột 200x300mm:

Định nghĩa tiết diện cột 200x200mm:

Page 36 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Định nghĩa tiết diện sàn 100mm:

Page 37 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Step 7:
DRAW- COLUMNS,
BEAMS,SLABS….

Page 38 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Để vẽ cột bạn vào thanh công cụ Draw bên dưới:

Hoặc chọn vào biểu tượng nằm bên trái màn hình

Cột: Từ móng đến sàn tầng 3 là 200x300mm


Từ sàn tầng 3 đến sàn mái là 200x200mm
Kích thước cột thang máy: Từ móng đến sàn mái là 200x200mm.

Page 39 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Page 40 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Vẽ cột có tiết diện 200x300 từ tầng Base lên lầu 3.

Vẽ cột có tiết diện 200x200 từ lầu 3 lên sân thượng

Vẽ cột có tiết diện 200x200 từ sân thượng lên mái (cho tum cầu thang).

Tiếp đến vẽ cột cho thang máy:


• Đầu tiên ta vẽ 1 điểm từ thanh công cụ Draw/point.
• Vẽ cột trên điểm Draw point ta vừa tạo ra.

Page 41 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Nhập tọa độ điểm dựa vào 1 điểm mà ta lấy làm chuẩn như hình bên dưới:

Page 42 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Sau đó ta tiếp tục vẽ 3 cột còn lại của thang máy.

Tiếp tục vẽ cột thang máy cho tất cả các tầng(trừ tầng Base).

Page 43 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Và đây là kết quả sau khi mô hình xong phần cột các tầng của ngôi nhà.

MÔ HÌNH 3D

Page 44 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
VẼ DẦM NHƯ THẾ NÀO?
Kích thước dầm lấy bằng 200x300mm cho toàn bộ ngôi nhà.

MẶT BẰNG TẦNG TRỆT


Để vẽ dầm bạn vào hộp thoại bên dưới:

Ở đây có 2 cách vẽ dầm. Tùy vào tình huống sẽ sử dụng cách nào cho phù hợp:
Cách 1: Vẽ nhanh các dầm qua hệ đường lưới có sẵn(nghĩa là: ở đâu có hệ lưới thì mới vẽ được).
Cách 2: Vẽ dầm qua vị trí bất kì (chỉ cần chọn 1 điểm đầu và 1 điểm cuối).
Bạn chọn 1 trong 2 cách sẽ xuất hiện hộp thoại và bấm chọn tiết diện để vẽ như hình bên dưới:

Page 45 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Ở đây mình dùng cách 1 để vẽ dầm qua các lưới của ngôi nhà. Bạn chỉ cần quét chọn đường muốn
vẽ qua 2 điểm là xong.

Còn vẽ dầm qua cột thang máy, bạn dùng cách 2 vì ở đây không có lưới qua các cột này.

Vẽ tương tự như thế cho các dầm còn lại của thang máy tầng trệt.

Page 46 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Tiếp đến các bạn vẽ dầm cho các tầng còn lại của ngôi nhà:

MẶT BẲNG DẦM TỪ LẦU 1 – LẦU 5

MẶT BẲNG DẦM TẦNG MÁI

Page 47 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
MÔ HÌNH 3D

Page 48 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
VẼ SÀN CHO NGÔI NHÀ
Sử dụng Sàn dày 100mm. Vẽ sàn có 3 cách vẽ chính, tùy vào trường hợp mà sử dụng cho phù hợp:
Cách 1: Vẽ theo hình dạng bất kỳ (Vẽ hình phức tạp không phải hình chữ nhật hay hình vuông).
Cách 2: Vẽ bằng cách kéo chọn 2 điểm đối đỉnh nhau.
Cách 3: Vẽ theo hệ lưới bằng cách kích vào ô lưới.

1
2

Dù chọn cách vẽ nào cũng đều xuất hiện hộp thoại này và cần chọn tiết diện cần muốn vẽ:

Cách 1: Vẽ hình bất kỳ bằng cách chọn các điểm cần vẽ, như trong ví dụ này chọn 4 điểm như hình
bên dưới:

4 3

1 2

VẼ MẶT BẰNG SÀN TẦNG TRỆT

Page 49 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Cách 2: Vẽ bằng cách chọn 2 điểm đối đỉnh sau:

1 ’

Cách 3: Vẽ bằng cách kích 1 điểm trong hệ lưới sẵn có:

Page 50 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Tiếp tục các ô sàn còn lại của tầng trệt bằng cách nào mà các bạn thấy ok là được:

MẶT BẰNG SÀN TẦNG TRỆT

Sau đó, thực hiện vẽ sàn cho các tầng lầu 1 đến lầu 5 và sàn mài:

MẶT BẰNG SÀN TỪ LẦU 1 ĐẾN LẦU 5

MẶT BẰNG SÀN MÁI

Page 51 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
MÔ HÌNH 3D

Page 52 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Step 8:
ASSIGN SECTIONS

Page 53 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Bước này thường đi kèm với bước số 7, do chúng ta vừa vẽ vừa chọn tiết diện để vẽ. Tùy theo công
trình nếu cột,dầm,sàn có nhiều tiết diện thì chúng ta cứ vẽ 1 tiết diện nào đó rồi sau đó nhờ chức
năng Assign Section để gán lại cho nhanh.
Nhưng trong ví dụ này do ít tiết diện nên chúng ta chỉ kiểm tra lại đã vẽ đúng hay chưa? Bằng cách
sau:

Sẽ xuất hiện một hộp thoại khác và các bạn đánh dấu check vào các ô bên dưới trong TAB Object
Assignments.

Page 54 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Kiểm tra lại tiết diện các tầng đã đúng với kết cấu của ngôi nhà chưa?

Nếu tiết diện đã ok, chúng ta cùng đi tiếp đến bước 9 của mô hình Etabs.

Page 55 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Step 9:
ASSIGN LOADING,
RESTRANTS POINT

Page 56 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Tải trọng tác dụng:
Lớp hoàn thiện (SDL) : 1.5kN/m2
Tải tường (SDL) :
Tường 100mm, chiều cao tầng 3.3m-3.5m : 5.5 kN/m
Tường 100mm, chiều cao tầng 1.0m : 2.0 kN/m
Hoạt tải tác dụng (LL1,LL2,LL3,LL4) :
Phòng Kinh doanh, Nhà để xe : 2.0kN/m2
Phòng ngủ : 1.5kN/m2
Tải thang máy : 7.5kN/m2

Page 57 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
QUY TRÌNH GÁN TẢI
GÁN TẢI TRÊN SÀN (Tải phân bố đều trên sàn, tải GÁN TẢI TRÊN DẦM (Tải tường,…)
tường,…)
• Chọn đối tượng sàn cần gán tải • Chọn đối tượng dầm cần gán tải
• Vào Assign/Shell Loads/Uniform.... • Vào Assign/Frame Loads/Distributed....

Gán tải sàn trệt:


• Sàn: SDL = 1.5kN/m2, LL4 = 2.0kN/m2.
• Dầm: SDL = 5.5 kN/m2.

TẦNG TRỆT – SDL kN/m2

Page 58 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
TẦNG TRỆT – LL4 kN/m2

TẦNG TRỆT – SDL kN/m


Làm tương tự cho các tầng lầu 1 đến lầu 5 với:
• Sàn: SDL = 1.5kN/m2, LL3 = 1.5kN/m2.
• Dầm: SDL = 5.5 kN/m2.

LẦU 1-5 – SDL kN/m2

LẦU 1-5 – LL3 kN/m2

Page 59 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
LẦU 1-4 – SDL kN/m

LẦU 5 – SDL kN/m

SÀN MÁI – SDL kN/m2 SÀN MÁI – LL2 kN/m2 SÀN MÁI – LLR kN/m2

Page 60 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
MÔ HÌNH 3D

Page 61 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
GÁN ĐIỀU KIỆN BIÊN – RESTRANT POINT:
• Chọn tầng Base
• Chọn tất cả các điểm
• Vào Assign/ Joint/ Restrants

TẦNG BASE

MÔ HÌNH 3D

Page 62 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Step 10:
MESH: SLABS, BEAMS

Page 63 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
MESH SÀN:
• Chọn tất cả sàn: Vào Select/ Object Type…chọn Floors

• Mesh sàn: Vào Assign/Shell/Floor Auto Mesh Options..

Page 64 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Xuất hiện hộp thoại bên dưới:

Tùy vào trường hợp mà có chế độ Mesh sàn cho hợp lý và khoảng cách Mesh sàn cho phù hợp.
Ví dụ:

Page 65 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Page 66 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
MESH DẦM:

Page 67 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Step 11: ANALYZE:
CHECK MODEL, SET
ACTIVE OF FREEDOM

Page 68 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Kiểm tra mô hình có lỗi gì không?

Vì sao cần phải kiểm tra mô hình?


• Kiểm tra các nút đã giao nhau chưa? (dầm với dầm, dầm với cột, cột với cột,…)
• Dầm có bị chồng lên nhau không?
• Sàn có chồng lên nhau không?
• Tải lên sàn, lên dầm có bị mất không?
• Việc kiểm tra mô hình đảm bảo tính chính xác khi chạy phân tích nội lực sẽ tin cậy hơn.
• Tránh được những sai sót không biết nguyên nhân là do đâu dẫn đến nội lực ra khác
thường.

Page 69 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Một mô hình tốt sẽ có thông báo như thế này: Model không có lỗi.

Khai báo bậc tự do cho mô hình? (chọn mô hình tính toán)

Page 70 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Step 12:
DESIGN
Dùng phần mềm Etabs để tính toán cốt thép.

Page 71 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Step 13:
RUN MODEL

Page 72 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Sau khi hoàn thành các bước trên thì các bạn vào Analyze/ Run Analysis hay F5 để phân tích nội lực
của ngôi nhà.

Mô hình chạy xong sẽ ra dưới dạng biến dạng của công trình:

Sau khi chạy xong phân tích mô hình, chúng ta có thể xem nội lực dầm và sàn như sau:
-Dầm: Vào Display/Force/ Stress Diagrams/Frame/Pier/Spandrel/Link Forces..
-Sàn: Vào Display/Force/ Stress Diagrams/Shell Stresses Forces…

Page 73 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
MOMEN TRONG DẦM (kNm)

MOMEN M11 TRONG SÀN (kNm)

Page 74 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
MOMEN M22 TRONG SÀN (kNm)
Xuất kết quả nội lực sang Excel

Vào Display/ Show Tables chọn combo, tiết diện và nội lực dầm, sàn, cột sang Excel để tiện tính
toán theo Tiêu chuẩn Việt Nam.

Để chọn combo bạn nhấp chuột phải vào Table sau đó sẽ xuất hiện các combo để các bạn có thể
lựa chọn combo phù hợp dùng tính toán.

Page 75 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
Page 76 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/
THE END

Page 77 of 77
KS.VÕ BẢO TOÀN – https://www.vobaotoan.com/

You might also like