Professional Documents
Culture Documents
Tinh-Gio - Asce 7-10 - 01.01.2021
Tinh-Gio - Asce 7-10 - 01.01.2021
1. Nguyên tắc xác định tải trọng gió tác dụng theo ASCE 7-2010
Quy đổi Dạng địa hình TCVN2737-1995 ASCE 7-2010
B C W0= 95 daN/m²
ASCE dựa trên phân tích động lượng của trường gió để đưa ra công thức xác định áp lực gió đơn vị qz
- Kzt: là hệ số kể đến sự thay đổi áp lực gió khi gió “trườn” lên hoặc đập vào các dạng địa hình khác nhau
- Kd là hệ số kể đến tác động của luồng gió theo hướng chính lên công trình. Kd được trình bày cụ thể trong bảng 26.6-1 [6]. Khi tính toán hệ khung chịu lực
chính
Kzt = 1 (với điều kiện bình thường)
Kd = 0.85 ( với khung chịu lực chính
- V là vận tốc gió (m/s) trong điều kiện tiêu chuẩn luồng gió thổi trong thời gian 3s tại cao độ 10m so với mặt đất tự nhiên, xét ở dạng địa hình C
where z =0.6 h or not less than z min = 2.13 for Exposure Category D- Table 26.9-1
z- = 4.2
c= 0.15
Iz- = 0.17
gQ= gv = 3.4
n1 = 100/H (ft) = 0.32 0.32
Choice
From Sap 2000 ==> n1= 0.5
gR = 3.91
Here:
l= 198.12 Table 26.9-1 ,Exposure D
Ɛ- = 0.125 Table 26.9-1 ,Exposure D
Lz- = 177.760179691565
Qx = 0.82 for wind in X axis
Qy = 0.86 for wind in Y axis
b- = 0.80
α- = 0.11
Vz- = 33.49
N1 = 1.68
Rn = 0.10
L = 60 m
B = 105 m
h = 7m L/B = 0.57 h/L = 0.12 h/B = 0.07
q= 5 (Degrees)
L = 105 m
B = 60 m
h = 7m L/B = 1.75 h/L = 0.07 h/B = 0.12