You are on page 1of 72

PHẦN A : TÍNH NĂNG

A-1. Tóm tắt lý thuyết


1-Bay bằng

Hình A-1: Bay bằng

– Ta có phương trình các lực tác dụng lên máy bay:


   
P + Tu + R= m.a= 0 (1.1)
– Phân tích lực:
Chiếu phương trình [4.1] lên các trục ta được:
+ Trục Z : P = Fz + Tu.sinα (1.2)
+ Trục X: Tu.cosα = Fx (1.3)
Vì α nhỏ nên có thể coi: cosα ≈ 1 và sinα ≈ 0.
Vậy ta có: P = Fz
Tu = Fx
Hay:
1 1
TU = .S .ρ Z .CDVP 2 P= .S .ρ Z .CLVP 2 (1.4)
2 2
ρz
VE – vận tốc hiệu dụng δ= VE = VP . δ (1.5)
ρ0

(Vp là vận tốc thực của máy bay).


1
Công thức (1.4), (1.5) sẽ tương đương với: P= .S .ρ0 .CLVE 2 (1.6)
2

1
TU = .S .ρ0 .CDVE 2 (1.7)
2

Ở đây CL = Cz; CD = Cx.


– Hệ số chất lượng bay f có giá trị:
P CL
f
= = (1.8)
TU CD

P
Suy ra TU = (1.9)
f
2. Bay lên

Vz VP

Vx = Vh
Hình 4.11.
Các thành phần vận tốc.

Hình A-2: Bay lên


Wu − Wn ∆W
VZ
⇒= = (4.16)
P P

Wu: Công suất hiệu dụng của động cơ.


Wn: Công suất cần thiết của máy bay.
Góc bay của chuyển động bay lên đều (θ):
VZ VZ V
θ
tg= = = Z (4.17)
VX VP cos θ VP

Thông thường θ rất nhỏ (< 10°) nên có thể coi cosθ ≈ 1.
Như vậy:
VZ Wu − Wn Tu .VP − Tn .VP
θ
tg= = =
VP VP P VP P
(4.18)
T T T 1
=> tgθ = u − n = u −
P P P f

(với f là hệ số chất lượng bay)


𝑑𝑑𝑑𝑑
Trường hợp tổng quát : Tu – D – mg sinθ = m
𝑑𝑑𝑑𝑑

L - mg cosθ
𝑑𝑑𝑑𝑑
𝜂𝜂𝜂𝜂𝜂𝜂 + 𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇 = 𝐷𝐷𝐷𝐷 + 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 + 𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑉𝑉 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠
𝑑𝑑𝑑𝑑
Tu là lực đẩy của động cơ phản lực khi là động cơ cánh quạt thì coi = 0
𝑑𝑑𝑑𝑑 𝑑𝑑 1
𝑚𝑚𝑚𝑚 + 𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑉𝑉 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 = 𝑚𝑚 ( 𝑉𝑉 2 + 𝑔𝑔ℎ)
𝑑𝑑𝑑𝑑 𝑑𝑑𝑑𝑑 2
1
Gọi he = ( 𝑉𝑉 2 + 𝑔𝑔ℎ) là độ cao năng lượng
2

𝑑𝑑ℎ𝑒𝑒
𝜂𝜂𝜂𝜂𝜂𝜂 + (𝑇𝑇𝑇𝑇 − 𝐷𝐷)𝑉𝑉 = 𝑚𝑚𝑚𝑚
𝑑𝑑𝑑𝑑
Ảnh hưởng của độ cao
𝑑𝑑𝑑𝑑𝑑𝑑
√𝛿𝛿𝜂𝜂𝜂𝜂𝜂𝜂 + 𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇𝑇 = 𝐷𝐷𝐷𝐷𝐷𝐷 + 𝑚𝑚𝑚𝑚 + √𝛿𝛿𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑉𝑉 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠
𝑑𝑑𝑑𝑑
Trong đó Ve = V √𝛿𝛿
3. Bay xuống

Hình A-3: Bay xuống

Tu .VP − Fx .VP + P.sin θ .VP =


0
Wn − Wu (4.22)
> VZ =
=
P

– Độ dốc hạ cánh: (θ)


VZ Wn − Wu Tn .VP − Tu .VP
θ
tg= = =
VP VP P VP P
(4.23)
Tn Tu 1 Tu
> tgθ =−
= =−
P P f P
2
CL
CD
= C Dprof + π A Re
+ CDprof: hệ số cản của profil cho profil 2D, hay khi có sải cánh dài vô hạn;
+ CL: hệ số lực nâng;
+ e: hệ số Oswald từ 0,7 – 0,85 phụ thuộc vào hình dáng cánh;
+ AR: hệ số dạng (AR = B2/S).
Hệ số tải trọng (ký hiệu là n) là tỷ số giữa khối lượng gia tăng trong quá trình bay và khối lượng thực
hay tỷ số giữa lực nâng và trọng lực máy bay.
Pa FZ L
n
= = = (4.30)
P P P
4. Bán kính bay và thời gian tự hành
- Máy bay dùng động cơ cánh quạt:
m0 η dm m0 η  CL  dm
Bán kính bay −∫
R=
m1 fD ∫m1 f  CD
= 
 mg

m0 η dm m0 η  CL  dm
Thời gian tự hành −∫
E=
m1 fDV ∫m1 fV  CD
= 
 mg

Bán kính bay (tầm bay) lớn nhất khi máy bay bay ở chế độ có α = α2 khi tỷ số dạng max.
η  CL   m0 
Rmax =   ln  
fg  CD max  m1 

Emax = Rmax / V
m Vdm m V  CL  dm
- Máy bay dùng động cơ phản lực:
=
0
R ∫= ∫
m1 f D
0
  (5.51)
m1
j f j  CD  mg

m0 dm m0 l  CL  dm
=E ∫=
m f D ∫m1   (5.52)
1
j fj  CD  mg

Bán kính bay (tầm bay) lớn nhất khi máy bay bay ở chế độ có α = α2 khi tỷ số dạng max.
V  CL  m0 dm
Rmax =   ∫m1
f j  CD max mg

V  CL   m0 
Rmax =   ln  
f j g  CD max  m1 

Emax = Rmax / V
A-2. Ví dụ và Bài tập
Ví dụ A- 1: Một máy bay có khối lượng 140 tấn, bay ngang ở h = 5000m, diện tích tham chiếu của
cánh máy bay là S = 270 m2. Đồ thị tọa độ cực của máy bay có dạng parabol : CD= 0,015 + 0,05𝐶𝐶𝐿𝐿2
, g = 9,81 m/s2
1. Tính hệ số lực cản profil cánh CD profil
2. Tính hệ số dạng AR
3. Tính sải cánh
4. Tính hệ số chất lượng bay tối ưu fmax
5. Tính vận tốc VP và VE tại α = α2 (f=fmax)
6. Tính lực đẩy của động cơ để máy bay bay ngang với chế độ
f = fmax nếu động cơ dùng động cơ phản lực
7. Nếu máy bay dùng động cơ cánh quạt, tính công suất cần thiết để bay ngang ở độ cao z = 5 000
m
8. Nếu máy bay dùng động cơ cánh quạt, tính công suất cần thiết để bay ngang ở độ cao z = 10 000
m
9. Nếu ở độ cao z = 10 000 m, máy bay giảm tải trọng đi 10 tấn. Tính các giá trị công suất Wn , vận
tốc VP, vận tốc VE bằng bao nhiêu ?

Bài giải:
𝐶𝐶𝐿𝐿2
1. Ta có: CD,mb = CD,pr + => CD,pr = 0,015
𝜋𝜋𝜋𝜋𝜋𝜋

1
2. = 0,05 => AR = 6,366
𝜋𝜋𝜋𝜋𝜋𝜋

𝐵𝐵2
3. AR = => B = √𝐴𝐴𝐴𝐴. 𝑆𝑆 = √6,366.270 = 41,47
𝑆𝑆

𝐶𝐶𝐿𝐿
4. f = , Xét:
𝐶𝐶𝐷𝐷
𝐶𝐶𝐷𝐷 𝑎𝑎+𝑏𝑏.𝐶𝐶𝐿𝐿2 2.𝑏𝑏.𝐶𝐶𝐿𝐿2 −𝑎𝑎−𝑏𝑏.𝐶𝐶𝐿𝐿2 𝑏𝑏.𝐶𝐶𝐿𝐿2 −𝑎𝑎
d� � = d� �= =
𝐶𝐶𝐿𝐿 𝐶𝐶𝐿𝐿 𝐶𝐶𝐿𝐿2 𝐶𝐶𝐿𝐿2

𝐶𝐶 𝑎𝑎 0,015
Để d� 𝐷𝐷 � = 0 => 𝑏𝑏. 𝐶𝐶𝐿𝐿2 − 𝑎𝑎 = 0 => 𝐶𝐶𝐿𝐿 = � = � = 0,55
𝐶𝐶 𝐿𝐿 𝑏𝑏 0,05

 𝐶𝐶𝐷𝐷 = 2. 𝑎𝑎 = 2.0,015 = 0,03


𝐶𝐶𝐷𝐷
Tại điểm này đạt giá trị nhỏ nhất nên f đạt giá trị lớn nhất
𝐶𝐶𝐿𝐿

 fmax = 18,33
5. Tại α = α2 ta có :
P = 140.103.9,81
20−𝑧𝑧 20−5
δ= = = 0,6
20+𝑧𝑧 20+5
1
Mà 𝑃𝑃 = 𝐶𝐶𝐿𝐿 . 𝜌𝜌0 . δ. 𝑉𝑉𝑃𝑃2 . 𝑆𝑆
2
1
 140.103.9,81= . 0,55.1,225.0,6. 𝑉𝑉𝑃𝑃2 .270
2
 VP = 158,64 (m/s)
 VE = VP.√δ = 158,64.√0,6 =122,88 (m/s)
6. Lực đẩy động cơ khi bay với chế độ f = fmax là :
𝑃𝑃 140. 103 . 9,81
𝑇𝑇𝑢𝑢 = 𝑇𝑇𝑛𝑛 = = = 74,926 𝑘𝑘𝑘𝑘
𝑓𝑓 18,33

7. Nếu máy bay dùng động cơ cánh quạt, công suất cần thiết để bay ngang ở độ cao Z=5000m là :
𝑊𝑊𝑛𝑛 = 𝑉𝑉𝑝𝑝 . 𝑇𝑇𝑛𝑛 = 74926.158,6 = 11883263,6 𝑊𝑊
8. Ta có công thức tính công suất:
2𝑃𝑃 𝑃𝑃 2 1 𝐶𝐶𝐷𝐷
𝑊𝑊𝑛𝑛 = � . 𝐶𝐶𝐿𝐿 =� . √𝑃𝑃3 . . (1)
𝜌𝜌0 .δ.𝑆𝑆.𝐶𝐶𝐿𝐿 𝜌𝜌0 .𝑆𝑆 √δ
𝐶𝐶𝐷𝐷 �𝐶𝐶𝐿𝐿3

Tại độ cao 5km: δ5𝑘𝑘𝑘𝑘 = 0,6


Tại độ cao 10km : δ10𝑘𝑘𝑘𝑘 = 0,33
Tất cả công thức (1) đều là hằng số chỉ trừ δ nên ta có :
𝑘𝑘
𝑊𝑊5𝐾𝐾𝐾𝐾 0,6 √0,6
= √ => 𝑊𝑊10𝐾𝐾𝐾𝐾 = 𝑊𝑊5𝐾𝐾𝐾𝐾 . = 16023389 𝑊𝑊
𝑊𝑊10𝐾𝐾𝐾𝐾 𝑘𝑘 √0,33
√0,33
9. Từ công thức (1) ta thấy trong trường hợp này chỉ có P là thay đổi giá trị nên ta có :

𝑊𝑊𝑛𝑛 𝑘𝑘 , . √𝑃𝑃3 𝑃𝑃3 143


= = � = � = 1,118
𝑊𝑊𝑛𝑛, 𝑘𝑘 , . �𝑃𝑃, 3 𝑃𝑃, 3 133
1 1 1
𝑊𝑊𝑛𝑛, = 𝑊𝑊𝑛𝑛 . = 𝑊𝑊10𝐾𝐾𝐾𝐾 . = 16023389. = 14332190 𝑊𝑊
1,118 1,118 1,118
1
Ta có 𝑃𝑃 = 𝐶𝐶𝐿𝐿 . 𝜌𝜌0 . δ. 𝑉𝑉𝑃𝑃2 . 𝑆𝑆 nên :
2
1
 130.103.9,81= . 0,55.1,225.0,33. 𝑉𝑉𝑃𝑃2 .270
2
 𝑉𝑉𝑃𝑃 = 206,13 𝑚𝑚/𝑠𝑠
 𝑉𝑉𝐸𝐸 = 𝑉𝑉𝑃𝑃 . √δ = 206,13. √0,33 = 118,41 𝑚𝑚/𝑠𝑠
Ví dụ A- 2: Cho 1 máy bay có trọng lượng 350 tấn (4 động cơ)
𝐶𝐶𝐷𝐷 = 0,015 + 0,042. 𝐶𝐶𝐿𝐿2 ;
Diện tích cánh tham chiếu S = 500 m2
Bay lên với góc bay lớn nhất (𝜃𝜃𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 ) với lực đẩy tương ứng
𝑇𝑇𝑢𝑢 = 190000 N/1động cơ
Hỏi: Hãy tính góc bay lên 𝜃𝜃𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 ; 𝑉𝑉𝑒𝑒 ; 𝑉𝑉𝑧𝑧
Giải
𝐶𝐶
Khi bay lên với góc bay lớn nhất (𝜃𝜃𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 ) thì 𝑓𝑓 = 𝑓𝑓𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = ( 𝐿𝐿 )𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚
𝐶𝐶𝑑𝑑

𝑎𝑎 0,015
𝐶𝐶𝐿𝐿 𝑓𝑓 =� =� = 0,598 => 𝐶𝐶𝐷𝐷 𝑓𝑓 = 0,03
𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑏𝑏 0,042 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚

𝐶𝐶𝐿𝐿 𝑓𝑓 0,598
 𝑓𝑓𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚
= = 19,9
𝐶𝐶𝐷𝐷 𝑓𝑓 0,03
𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚

𝑇𝑇𝑢𝑢 1 190000.4 1
𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝜃𝜃𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = − = − = 0,171 => 𝜃𝜃𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = 9,71°
𝑃𝑃 𝑓𝑓𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 350.103 .9,81 19,9

2𝑚𝑚𝑚𝑚 2.350.103 .9,81


𝑉𝑉𝑝𝑝 = � =� = 136,92 (m/s)
𝜌𝜌𝑧𝑧 .𝑆𝑆.𝐶𝐶𝐿𝐿 𝑓𝑓 1,225.500.0,598
𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚

𝑉𝑉𝑒𝑒 = 𝑉𝑉𝑝𝑝 . √𝛿𝛿 = 𝑉𝑉𝑝𝑝 = 136,92 m/s


𝑉𝑉𝑧𝑧 = 𝑉𝑉𝑝𝑝 . 𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 = 136,92. tan9,71° = 23,43 m/s
Ví dụ A- 3: Cho 1 máy bay khối lượng 140 tấn (4 động cơ)
𝐶𝐶𝐷𝐷 = 0,015 + 0,042. 𝐶𝐶𝐿𝐿2
Diện tích cánh tham chiếu: S = 270 m2
Cất cánh tại z = 0 với v = 102,89 m/s (𝑉𝑉𝑝𝑝 = 𝑉𝑉𝑒𝑒 )
Lực đẩy 1 động cơ: 𝑇𝑇𝑢𝑢 = 70000 𝑁𝑁
Tính: góc nâng 𝜃𝜃, vận tốc bay lên 𝑣𝑣𝑧𝑧 , và độ cao đạt được nếu bớt đi 10 tấn.
Giải
1 2.𝑃𝑃 2.140.103 .9,81
𝑃𝑃 = . 𝐶𝐶𝐿𝐿 . 𝜌𝜌. 𝑆𝑆. 𝑣𝑣𝑝𝑝2 => 𝐶𝐶𝐿𝐿 = = = 0,78
2 𝜌𝜌.𝑆𝑆.𝑣𝑣𝑝𝑝2 1,225.270.102,892

 𝐶𝐶𝐷𝐷 = 0,04
𝐶𝐶𝐿𝐿 0,78
=>𝑓𝑓 = = = 19,5
𝐶𝐶𝐷𝐷 0,04
𝑇𝑇𝑢𝑢 1 70000.4 1
tan 𝜃𝜃 = − = − = 0,152 => 𝜃𝜃 = 8,68°
𝑃𝑃 𝑓𝑓 140.103 .9,81 19,5

𝑉𝑉𝑧𝑧 = 𝑉𝑉𝑝𝑝 . 𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 = 102,89.0,152 = 15,64 𝑚𝑚/𝑠𝑠


2 1 𝐶𝐶𝐷𝐷
Ta có: 𝑊𝑊𝑛𝑛 = � . √𝑃𝑃3 . .
𝜌𝜌0 .𝑆𝑆 √𝛿𝛿
�𝐶𝐶𝐿𝐿 3

3 1 3 1
 𝑊𝑊𝑛𝑛 = 𝐾𝐾. �𝑃𝑃140 . = 𝐾𝐾. �𝑃𝑃130 .
�𝛿𝛿140 �𝛿𝛿130
3
𝑃𝑃140 𝛿𝛿140 140 3 𝛿𝛿140 𝛿𝛿140
=>� 3 =� ↔ �� � =� => = 1,25
𝑃𝑃130 𝛿𝛿130 130 𝛿𝛿130 𝛿𝛿130

𝑃𝑃 140.103 .9,81
𝑇𝑇𝑢𝑢𝑧𝑧 = = = 70430,77 𝑁𝑁
𝑓𝑓 19,5
𝑇𝑇𝑢𝑢𝑧𝑧 70430,77
𝑇𝑇𝑢𝑢𝑧𝑧 = 𝑇𝑇𝑢𝑢0 . 𝛿𝛿 => 𝛿𝛿 = = = 0,251 = 𝛿𝛿140
𝑇𝑇𝑢𝑢0 4.70000

𝛿𝛿140 0,251
=>𝛿𝛿130 = = = 0,201
1,25 1,25

=> ℎ ≈ 13,33 𝑘𝑘𝑘𝑘


Ví dụ A- 4: Cho một máy bay 4 động cơ, khối lượng m=350 tấn, CD = 0,015 + 0,042𝐶𝐶𝐿𝐿2

Diện tích cánh S=500m2, 𝜃𝜃max khi Tu=190000N cho 1 động cơ.

Tính góc bay lên lớn nhất 𝜃𝜃max, vận tốc hiệu dụng VE, và vận tốc bay lên thẳng đứng Vz

Bài giai

𝑇𝑇 1
tan 𝜃𝜃 = −
𝑃𝑃 𝑓𝑓

𝑎𝑎 0,015
Suy ra 𝜃𝜃max khi f max, hay CD=2a => 𝑐𝑐𝐿𝐿 = � = � = 0,5976
𝑏𝑏 0,042

CD=2a=0.03

𝐶𝐶𝐿𝐿
fmax= = 19,92
𝐶𝐶𝐷𝐷

tan𝜃𝜃 = 0,17

𝜃𝜃 = 9,712o

2𝑃𝑃
Vận tốc thực 𝑉𝑉𝑃𝑃 = �
𝜌𝜌⋅𝑆𝑆⋅𝐶𝐶𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿
P=350.1000.9.81
S=500
20 − 𝑧𝑧
𝛿𝛿 =
20 + 𝑧𝑧
𝜌𝜌 = 𝜌𝜌0. 𝛿𝛿

CLfmax=0,5976
 Vp= (z=?)
 Vận tốc hiệu dụng VE=Vp.√𝛿𝛿
Ví dụ A- 5: Một máy bay bay đường dài dung động cơ turbo cánh quạt có tổng trọng lượng 67 tấn,
trong đó khối lượng dầu là 13 000 kg. Hệ số cản cho bởi hệ tọa độ cực Cd = 0,021 + 0,052CL2. Hệ số
suất cánh quạt η = 0,82. Hệ số tiêu thụ nhiên liệu Csp = 1,0.10-7 kg/J.h.
1. Hãy tính bán kính bay lớn nhất Rmax nếu như vận tốc coi như không đổi trong quá trình bay.
2. Hãy tìm tìm tỉ trọng của máy bay so với không khí trước và sau khi bay.
Bài giải:
1, Bán kính bay lớn nhất Rmax
𝑚𝑚𝑜𝑜
𝜂𝜂 𝐶𝐶𝐿𝐿 𝑑𝑑𝑑𝑑
𝑅𝑅 = � .
𝑚𝑚𝑡𝑡 𝐶𝐶ℎ𝑝𝑝 𝐶𝐶𝐷𝐷 𝑚𝑚𝑚𝑚

𝐶𝐶𝐷𝐷 = 2𝑎𝑎 = 2. 0,021 = 0,042

𝑎𝑎 0,021
𝐶𝐶𝐿𝐿 = 𝐶𝐶𝐷𝐷 . 𝑓𝑓 = � = � = 0,635
𝑏𝑏 0,052
𝑚𝑚𝑜𝑜
𝜂𝜂 𝐶𝐶𝐿𝐿 𝑑𝑑𝑑𝑑 𝜂𝜂 𝐶𝐶𝐿𝐿 𝑚𝑚𝑜𝑜 0,82 15,12 67 000
𝑅𝑅𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = .� � � = .� � ln = . ln
𝑔𝑔𝐶𝐶ℎ𝑝𝑝 𝐶𝐶𝐷𝐷 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑚𝑚𝑡𝑡 𝑚𝑚 𝑔𝑔𝐶𝐶ℎ𝑝𝑝 𝐶𝐶𝐷𝐷 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑚𝑚𝑡𝑡 1,0. 10−7 9,81 67 000 − 13 000
= 2 726 239 (𝑚𝑚)
2, Tỉ trọng của máy bay so với không khí trước và sau khi bay
𝜌𝜌0 𝑚𝑚𝑖𝑖 54000
= = = 0,806
𝜌𝜌𝑖𝑖 𝑚𝑚0 67000
Bài tập A-6: Cho một máy bay phản lực turbojet có diện tích tham chiếu của cánh là S=75 m2 , máy bay
có khối lượng G=18000 kg, trong đó có 3500 kg nhiên liệu. Cho CD = 0,025 + 0,065CL2 , lượng tiêu thụ
nhiên liệu riêng là Csp = 2,8.10-5 kg/N.s Tính bán kính bay lớn nhất biết may bay bay ở vaanj tốc đều, δ
= 0,53. Tính lượng nhiên liệu còn lại nếu bay được nửa quãng đường trên.
Giải:
Bán kính bay được tính bởi công thức:
m
R = ʃ (V/Csp).(CL/CD).(dm/mg)
mt
m
 Rmax = (V/Csp).(CL/CD)max. ʃ (dm/mg) (1)
Mặt khác: để (CL/CD)max thìmdựa
t
theo phương trình tọa độ cực ta có:
𝑎𝑎 0,025
CD = 2a = 2.0,025 = 0,05 CL = � =� = 0,62
𝑏𝑏 0,065

 (CL/CD)max = 0,62/0,05 = 12,4


Lại có, vận tốc của máy bay được tính bằng công thức:
V = (2mg/(ρo.S.CL.δ))1/2 = (2.18000.9,81/(1,225.75.0,62.0,53))1/2 = 108,16 (m/s)
Thay (CL/CD)max = 12,4 V = 108,16 m/s vào (1) ta được, bán kính bay lớn nhất là:

m
Rmax = (108,16/2,8.10-5).12,4. ʃ (dm/mg) = (108,16/2,8.10-5).12,4/9,81.ln(mo/mt)
m t 18000
= (108,16/2,8.10-5).12,4/9,81.ln( ) =1055,76.103(m) =1055,76 (km)
18000−35000
Ta có: nếu máy bay bay được một nửa quãng đường thì:
Rbay được/Rmax = (ln(mo/m0,5)) / (ln(mo/mt)) =1/2
 (ln(18000/(1800-m0,5))) / (ln(18000/(1800-3500))) =1/2
 Lượng nhiên liệu tiêu thụ là m0,5 =1840 (kg)
Vậy lượng nhiên liệu còn lại là mcòn = 3500 – m0,5 =3500 – 1840 = 1660 (kg)

Bài tập A-7: Cho một máy bay 4 động cơ, khối lượng m=350 tấn, CD = 0,015 + 0,042𝐶𝐶𝐿𝐿2

Diện tích cánh S=500m2, 𝜃𝜃max khi Tu=190000N cho 1 động cơ.

Tính 𝜃𝜃max, VE, Vz

Bài làm

𝑇𝑇 1
tan 𝜃𝜃 = −
𝑃𝑃 𝜌𝜌

𝑎𝑎 0,015
Suy ra 𝜃𝜃max khi f max, hay CD=2a => 𝑐𝑐𝐿𝐿 = � = � = 0,5976
𝑏𝑏 0,042

 CD=2a=0.03
𝐶𝐶𝐿𝐿
 fmax= = 19,92
𝐶𝐶𝐷𝐷
 tan𝜃𝜃 = 0,17
 𝜃𝜃 = 9,712o
2𝑃𝑃
Vận tốc thực 𝑉𝑉𝑃𝑃 = �
𝜌𝜌⋅𝑆𝑆⋅𝐶𝐶
𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿

P=350.1000.9.81
S=500
20 − 𝑧𝑧
𝛿𝛿 =
20 + 𝑧𝑧
𝜌𝜌 = 𝜌𝜌0. 𝛿𝛿

CLfmax=0,5976
 Vp= (z=?)
 Vận tốc hiệu dụng VE=Vp.√𝛿𝛿

4 động cơ supersonic bay ngang đều ở độ cao Zp = 58000 ft, áp suất Ps = 80 mbar, nhiệt độ Ts =
216,5°K (-56,5°). Phi công đặt máy bay ở chế độ bay tự động. Lực đẩy luôn có giá trị lớn nhất được
đảm bảo 1 rơ-le nhiệt để động cơ có nhiệt độ lớn nhất không vượt quá 127°C (TMO≤127) . Khi nhiệt độ
giảm xuống thì tăng ga, nhiệt độ tăng quá thì giảm ga.
ɣkk = 1,4 , S = 350 cm2 , CD = 0,025 , Tumax = 5000 dN (1 động cơ)
1) Số March và nhiệt độ toàn phần?
2) Khi nhiệt độ môi trường tăng thêm 10°C . Tính số March và nhiệt độ toàn phần và lực đẩy Tu của
động cơ
3) Nếu thiết bị tự động luộn giữ lực đẩy lớn nhất Tu = 5000 dN bằng cách điều chỉnh nhiệt độ toàn
phần TMO = 127°C thông qua việc tăng hoặc giảm độ cao
Giải:
1 1
1) Tu = 𝐶𝐶𝐷𝐷 𝜌𝜌𝑣𝑣 2 𝑆𝑆 = 𝛿𝛿𝐶𝐶𝐷𝐷 𝑆𝑆𝑃𝑃𝑠𝑠 𝑀𝑀2
2 2
 50000x4 = 0,5 . 1,4 . 0,025 . 350 . 8000M2
 M = 2,02
Tt = Ts (1 + 0,2M2) = 393,18°K = 120°C < TMO
 200.000 (N)
2) (127 + 273) = 226,5 (1 + 0,2M2)
 M = 1,957
 Tu = 0,5 . 1,4 . 0,025 . 350 . 8000 . 1,9572 = 187662,6 N
 Tu (1 động cơ) = 46915,65 N
3) Tu = 50000 N
a = 20,1�𝛾𝛾𝛾𝛾𝛾𝛾 = 302 (𝑚𝑚/𝑠𝑠)
f = 6,5
𝑇𝑇𝑢𝑢 1
𝜃𝜃 = −
𝑃𝑃 𝑓𝑓
1
P = 𝛾𝛾𝐶𝐶𝐿𝐿 𝑆𝑆𝑃𝑃𝑆𝑆 𝑀𝑀2
2
CL = CD . f = 0,025 . 6,5
𝑇𝑇 1
Vz = vp . tan𝜃𝜃 = vp( 𝑢𝑢 − )
𝑃𝑃 𝑓𝑓
1 𝑇𝑇𝑡𝑡
𝑀𝑀2 = . ( − 1)
0,2 𝑇𝑇𝑠𝑠
Tt = 127 + 273 = 300°K
Ts = 226,5°K

Bài tập 1 : Cho một máy bay hạ cánh trượt theo mặt phẳng 5%(tan 𝛿𝛿 = 5%) với V=60 m/s .Máy bay
thực hiện lượn vòng cách mặt đất 10m để tiếp đất .Tính hệ số tăng tải n ở điểm tiếp đất ?
Giải

Ta có : tan 𝛿𝛿 = 0,05
𝑅𝑅−ℎ
=> cos 𝛿𝛿 = 0,99875 =
𝑅𝑅

=> h=R(1- cos 𝛿𝛿)


ℎ 10
=> R= = =8000 (m)
1−cos 𝛿𝛿 1−0,99875

Hệ số tăng tải n ở điểm tiếp đất :


𝑉𝑉 2 602
n =1+ =1+ = 1,046
𝑅𝑅𝑅𝑅 8000.9,81

Bài tập 2 : Cho một máy bay thực hiện hạ cánh ở v= 1,3 𝑣𝑣𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 , M=100 tấn ; 𝜌𝜌𝑘𝑘𝑘𝑘 =1,225 kg/𝑚𝑚3 ,
S=300 𝑚𝑚2 ,𝐶𝐶𝐿𝐿 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 =2,1
Tính : 1.Vận tốc hạ cánh của máy bay
2.Hệ số tăng tải ở chế độ hạ cánh trên
3.Bán kính hạ cánh để máy bay tiếp đất chuẩn
Giải
1.Vận tốc nhỏ nhất khi 𝛼𝛼 = 𝛼𝛼4
L=P=0,5 𝐶𝐶𝐿𝐿 . 𝜌𝜌.𝑉𝑉 2 .S
𝑀𝑀.𝑔𝑔 100000.9,81
𝑉𝑉𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = � =� =50,42 (m/s)
0,5.𝐶𝐶𝐿𝐿 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 .𝜌𝜌.𝑆𝑆 0,5.2,1.1,225.300

Vận tốc hạ cánh của máy bay :


V=1,3 𝑉𝑉𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 =1,3.50,42=65,55
2. Ta có : V=𝑉𝑉𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 .√𝑛𝑛
=> Hệ số tăng tải : n= 1,69
𝑉𝑉 2
3. Ta có n =1+
𝑅𝑅𝑅𝑅
=>Bán kính hạ cánh để máy bay tiếp đất chuẩn :
𝑉𝑉 2 65,552
=>R= =(1,69−1).9,81 = 634,79 (m)
(𝑛𝑛−1)𝑔𝑔

Bài 1: một máy bay trong lượng 130 tấn bay với vận tốc riêng 720 km/h gặp luồng gió tạt ngang hướng
lên w = 10m/s. giá trị của hệ số tạo ra sẽ là bao nhiêu?
Biết:
- Diện tích mặt cánh B = 260 m2
∆𝐶𝐶𝑧𝑧
- Garadient của lực nâng thân cánh (𝛼𝛼 = ) là 6, góc tới 𝛼𝛼 biểu thị bằng radian.
∆𝛼𝛼
0,1𝑘𝑘𝑘𝑘
- Khối lượng không khí ở độ cao bay 𝜌𝜌 = .
𝑚𝑚3
- 𝜌𝜌0 = 1,225 𝑘𝑘𝑘𝑘/𝑚𝑚3
𝑚𝑚
- 𝑔𝑔 = 9,81 2 .
𝑠𝑠

Giải
𝐾𝐾𝐾𝐾𝐾𝐾 𝜌𝜌0 𝛼𝛼
Giả thiết n=1+ 𝑃𝑃 với K =
2
𝑆𝑆

0,8
Mật độ khí ở độ cao bay là: = 0,653
1,225

W (bằng RV) = !0�0,653 = 8,08 𝑚𝑚/𝑠𝑠

V (bằng EV) = 200�0,653 = 161,62 𝑚𝑚/𝑠𝑠


P = 130000.9,81 = 1275300 N
S = 260 m2
1
K = . 1,225.6 = 3,675
2

Từ đó có:
3,675.8,08.161,62.260
n=1+
1275300

n = 1 + 0,978
n≈2
Bài 2: Cho một máy bay M = 40000kg, diện tích cánh S = 120m2. Máy bay dùng động cơ phản lực có
lực đẩy T = 80kN coi như không thay đổi theo vận tốc. CD = 0,01575 + 0,03335𝐶𝐶𝐿𝐿2 . Hãy tìm vận tốc leo vz
cực đại?
Giải:
Ta có:
𝜏𝜏 + √𝜏𝜏 2 + 12𝑎𝑎𝑏𝑏
𝐶𝐶𝐿𝐿−1 =
6𝑎𝑎
80.103
𝑣𝑣ớ𝑖𝑖 𝜏𝜏 = 𝑇𝑇�𝑚𝑚𝑚𝑚 = = 0,2064
40000.9.81

0,2064 + �0,20642 + 12.0,01575.0,03335


=> 𝐶𝐶𝐿𝐿−1 = = 4,52
6.0,01575
 CL=0,221
 CD=0,01738
Tính được:
2𝑚𝑚𝑚𝑚 2.40000.9,81 𝑚𝑚
𝑉𝑉 = � = � = 155,43 ( )
𝜌𝜌𝜌𝜌𝜌𝜌𝐿𝐿 1,225.120.0,221 𝑠𝑠

Suy ra vận tốc leo 𝑉𝑉𝑧𝑧 cực đại là:


𝑇𝑇 𝐶𝐶𝐷𝐷 80. 103 0,01738
𝑉𝑉𝑧𝑧 = 𝑉𝑉. 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 = � − � . 𝑉𝑉 = � − � . 155,43 = 19,45 𝑚𝑚/𝑠𝑠
𝑚𝑚𝑚𝑚 𝐶𝐶𝐿𝐿 40000.9,81 0,221
=> 𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 = 0,125 => 𝜃𝜃 = 7,23°

Bài 3: Cho một máy bay M = 42 tấn, diện tích cánh S = 100m2, công suất 𝑊𝑊𝑚𝑚 = 8000kw. Máy bay dùng
động cơ tubo cánh quạt hiệu suất 𝛿𝛿 = 83%. CD = 0,015 + 0,055𝐶𝐶𝐿𝐿2 . Máy bay ở độ cao có tỷ trọng không
khí bằng 0,766. Hãy tìm vận tốc bay lên lớn nhất?
Giải:
Ta có:
𝑑𝑑𝑑𝑑
𝛿𝛿𝑊𝑊𝑚𝑚 = 𝐷𝐷𝐷𝐷 + 𝑚𝑚𝑚𝑚 + 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑉𝑉𝑧𝑧
𝑑𝑑𝑑𝑑
𝛿𝛿𝑊𝑊𝑚𝑚 − 𝐷𝐷𝐷𝐷 𝛿𝛿𝑊𝑊𝑚𝑚 𝐷𝐷𝐷𝐷
=> 𝑉𝑉𝑧𝑧 = = − cos 𝜃𝜃
𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑚𝑚𝑚𝑚 𝐿𝐿
𝛿𝛿𝑊𝑊𝑚𝑚 𝑚𝑚𝑚𝑚 𝐶𝐶𝐷𝐷
𝑉𝑉𝑧𝑧 = − � . � 3�
𝑚𝑚𝑚𝑚 𝜌𝜌𝜌𝜌
𝐶𝐶𝐿𝐿2

3𝑎𝑎 3.0,015
Có 𝐶𝐶𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿 = � =� = 0,905 => 𝐶𝐶𝐷𝐷 = 0,06
𝑏𝑏 0,055

0,83.8000. 103 42000.9,81 0,06


=> 𝑉𝑉𝑧𝑧 = − � .� � = 11,5 𝑚𝑚/𝑠𝑠
42000.9,81 1,225.0,766.100 0,9053�2

Bài 3: Cho một máy bay M = 72 tấn, diện tích cánh S = 100m2, công suất 𝑊𝑊𝑚𝑚 = 8000kw. Máy bay dùng
động cơ tubo cánh quạt hiệu suất 𝛿𝛿 = 83%. CD = 0,015 + 0,005𝐶𝐶𝐿𝐿2 . Máy bay ở độ cao có tỷ trọng không
khí bằng 0,766. Hãy tìm vận tốc bay lên lớn nhất?
Giải:
Ta có:
𝑑𝑑𝑑𝑑
𝛿𝛿𝑊𝑊𝑚𝑚 = 𝐷𝐷𝐷𝐷 + 𝑚𝑚𝑚𝑚 + 𝑚𝑚𝑚𝑚𝑉𝑉𝑧𝑧
𝑑𝑑𝑑𝑑
𝛿𝛿𝑊𝑊𝑚𝑚 − 𝐷𝐷𝐷𝐷 𝛿𝛿𝑊𝑊𝑚𝑚 𝐷𝐷𝐷𝐷
=> 𝑉𝑉𝑧𝑧 = = − cos 𝜃𝜃
𝑚𝑚𝑚𝑚 𝑚𝑚𝑚𝑚 𝐿𝐿

𝛿𝛿𝑊𝑊𝑚𝑚 𝑚𝑚𝑚𝑚 𝐶𝐶𝐷𝐷


𝑉𝑉𝑧𝑧 = − � . � 3�
𝑚𝑚𝑚𝑚 𝜌𝜌𝜌𝜌
𝐶𝐶𝐿𝐿2
3𝑎𝑎 3.0,015
Có 𝐶𝐶𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿 = � =� =3 => 𝐶𝐶𝐷𝐷 = 0,06
𝑏𝑏 0,005

0,83.8000. 103 72000.9,81 0,06


=> 𝑉𝑉𝑧𝑧 = − � . � 3 � = 8,4 𝑚𝑚/𝑠𝑠
72000.9,81 1,225.0,766.100 3 �2

Bài 1: Cho một máy bay bay lượn vòng chuẩn có 𝛿𝛿=450,vận tốc v =100m/s.Tính bán kính quay vòng R
và vận tốc quay 𝜔𝜔.
Giải:
𝑉𝑉 2 1002
Bán kính vòng quay : 𝑅𝑅 = = = 1000 m
𝑔𝑔.𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 10.𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡45
𝑣𝑣 100
Vận tốc quay : 𝜔𝜔 = = = 0,1 rad/s
𝑅𝑅 1000

Bài 2: Một máy bay có khối lượng 50000 kg, diện tích cánh tham chiếu bằng 140m2 thực hiện quay vòng
với góc nghiêng 𝛿𝛿 = 300,bay với vận tốc không đổi bằng 150m/s tại độ cao không đổi Z = 5000m (5km).
Tọa độ cực của máy bay có dạng Parabol CD = 0,015 + 0,05 𝐶𝐶𝐿𝐿 2 . Hỏi :
a. Tính hệ số tăng tải n
b. Tính bán kính quay vòng.
c. Tính vận tốc góc,vận tốc quay vòng
d. Nếu động cơ là động cơ phản lực.Hãy tính lực khi quay vòng
e. Nếu động cơ là động cơ cánh quạt , 𝜂𝜂ℎ = 0,8 . Tính công suất cần thiết khi quay vòng.
Giải :
1 1
a. Hệ số tăng tải: 𝑛𝑛 = = = 1,16
𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐𝑐 cos 30
b. Bán kính quay vòng :
𝑣𝑣 2 1502
𝑅𝑅 = = = 3976,6 m
𝑔𝑔.𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 9,81.𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡30
𝑣𝑣 150
c. Vận tốc quay : 𝜔𝜔 = = = 0,038 rad/s
𝑅𝑅 3976,6
20 – 5
d. 𝛿𝛿 = = 0,6
20 + 5
2𝑛𝑛𝑛𝑛 2.1,16.50000.9,81
CL = = = 0,48
𝜌𝜌.𝛿𝛿.𝑆𝑆.𝑣𝑣 2 1,225.0,6.140.1502
Suy ra CD = 0,015 + 0,05.0,482 = 0,026

𝑛𝑛𝑛𝑛.𝐶𝐶𝐷𝐷 1,16.50000.9,81.0,026
Lực quay vòng : Tu = = = 30820 N
𝐶𝐶𝐿𝐿 0,48
𝑛𝑛𝑛𝑛𝐶𝐶𝐷𝐷 𝑉𝑉 1,16.50000.9,81.0,026.150
e. Wm = = = 5964015 W
𝐶𝐶𝐿𝐿 .𝜂𝜂ℎ 0,48.0,8

2.1 , Một chiếc máy bay có khối lượng 50 000 kg và diện tích cánh 210 𝑚𝑚2 .Với động cơ cho lực đẩy 23,4
𝑚𝑚
kN, nó có tốc độ 100 ở độ cao trong đó mật độ tương đối là 0,75. Tìm hệ số nâng và cản. Nếu hệ số
𝑠𝑠
nâng tối đa là 1,42, hãy tìm tốc độ “stalling” ở độ cao này.
Đáp số: 0,5085; 0,002434; 59,8 m/s
2.2 , Một chiếc máy bay có khối lượng 40 000 kg và diện tích cánh 180 𝑚𝑚2 . Nếu hệ số lực cản được cho
dưới dạng 𝐶𝐶𝐷𝐷 = 0,01575 + 0,03334𝐶𝐶𝐿𝐿2 = và 𝜎𝜎 = 0,15, hãy tìm:
(a) 𝐶𝐶𝐿𝐿 khi bay bằng với công suất nhỏ nhất ở độ cao tương ứng. Vận tốc bay 𝑉𝑉𝐸𝐸 và công suất cần thiết
bằng bao nhiêu ?
(b) 𝐶𝐶𝐿𝐿 khi bay bằng với lực đẩy cần thiết nhỏ nhất ở độ cao tương ứng. Vận tốc bay 𝑉𝑉𝐸𝐸 và lực đẩy cần
thiết tương ứng là bao nhiêu ?
Đáp số: 1,19; 54,7 m/s; 1310kW; 0,687; 72,9 m/s; 17,93kN

2.3 Nếu máy bay có dữ liệu giống bài toán 2.2 với động cơ phản lực có lực đẩy tối đa 30KN, hãy tìm tốc
độ tối đa khi bay bằng ở cùng độ cao, giả sử rằng lực đẩy không phụ thuộc vào tốc độ .
Đáp số: 144m/s
2.4. Một máy bay động cơ tuabin cánh quạt có khối lượng 25000 kg và diện tích cánh tham chiếu 110
m2. Công suất tối đa của động cơ là 3200 kW, với giả thiết là không phụ thuộc vào vân tốc. Hãy tìm vận
tốc tối đa của máy bay tại độ cao mà tại đó tỷ trọng không khí là 0.69, biết hệ số lực cản (đồ thị tọa độ
cực) là CD=0.021+0.032 CL2 và hiệu suất cánh quạt là 0.88.
Đáp số: 137m/s

2.5. Cho máy bay có các thông số phụ thuộc vào số Mach ở một độ cao nhất định như sau:
Số Mach 1.7 1.9 2.1 2.3
Hệ số lực cản khi không có lực nâng 0.01 0.00875 0.00775 0.007
(Hệ số phụ thuộc lực nâng.) /CL2 0.41 0.46 0.56 0.63
Lực đẩy (kN) 128 131 126 116

Máy bay có khối lượng 90000 kg và diện tích cánh tham chiếu 200 m2. Hãy tìm số Mach tối đa khi bay
bằng, nếu cho áp suất khí quyển ở độ cao này là 9.6 kN/m2.
Đáp số: 2,24
2.6. Một máy bay phản lực có khối lượng 5800 kg và diện tích cánh tham chiếu là 21.5 m2, bay với vận
tốc 240 m/s tại độ cao có σ = 0.84. Giả thiết rằng khi đó cần tay ga tiết lưu đột ngột chuyển sang mức
không hoạt động – tức là cho rằng động cơ không tạo ra lực đẩy, hãy tính thời gian để vận tốc giảm xuống
còn 160 m/s mà vẫn giữ được trạng thái bay bằng. Biết hệ số lực cản (đồ thị tọa độ cực) là
CD=0,0276+0.075 CL2 ; giải bằng phương pháp tích hợp phân tích hoặc dùng định luật Simpson.
Đáp số: 37,5s

2.7. Một động cơ phản lực có khối lượng 48000 kg, diện tích cánh tham chiếu 260 𝑚𝑚2 và đạt vận tốc 70
m/s tại độ cao mực nước biển. Van tiết lưu đột nhiên được mở để cung cấp một lượng công suất 5500
kW. Tìm quãng đường đi được để tăng được tới vận tốc 100m/s trong khi vẫn duy trì độ cao. Biết hệ số
cản cho bởi tọa độ cực 𝐶𝐶𝐷𝐷 = 0.022 + 0.055𝐶𝐶𝐿𝐿2 , hệ số cánh quạt là 0,87 và có thể giả định rằng công suất
động cơ không phụ thuộc vào vận tốc
Đáp số: 8,13 km (dùng phương pháp Simpson)
2.8. Tại thời điểm bắt đầu của chế độ bay bằng, một động cơ cánh quạt có tổng khối lượng là 70000 kg,
trong đó 12000 kg là khối lượng nhiên liệu. Tải trọng cánh ban đầu là 3.2 kN/𝑚𝑚2 . Hệ số cản cho bởi tọa
độ cực 𝐶𝐶𝐷𝐷 = 0.014 + 0.05𝐶𝐶𝐿𝐿2 , hệ số cánh quạt là 0.82 và hệ số tiêu thụ nhiên liệu 1.0 × 10−7 𝑘𝑘𝑘𝑘𝐽𝐽−1
Tìm:
a) Tầm bay tối đa của máy bay
b) Biểu thức tầm bay cho một chiếc máy bay bị hạn chế bay ở vận tốc không đổi và sử dụng biểu thức
này để tìm tầm bay khi nó bay ở vận tốc bẳng 40% so với vận tốc ứng với lực cản nhỏ nhất ở khối
lượng ban đầu.
c) Biểu thức tốc độ cho tầm bay tối đa của một chiếc máy bay bay với tốc độ không đổi và sử dụng
biểu thức này để tìm tốc độ ứng với tầm bay tối đa và tầm bay dưới các điều kiện trên.
Đáp số: 2971km; 2226km; 98,4m/s; 2910km

2.9. Một động cơ phản lực có diện tích cánh tham chiếu là 80 𝑚𝑚2 . Tại thời điểm bắt đầu chế độ bay bằng
động cơ có khối lượng 19000 kg, trong đó khối lượng nhiên liệu là 4000 kg. Hệ số cản cho bởi tọa độ cực
𝐶𝐶𝐷𝐷 = 0.015 + 0.075𝐶𝐶𝐿𝐿2 , hệ số tiêu thụ nhiên liệu là 3 × 10−5 𝑘𝑘𝑘𝑘𝑁𝑁 −1 𝑠𝑠 −1 .
Tìm:
a) tầm bay tối đa với độ cao không đổi với 𝜎𝜎 = 0.53
b) tốc độ thực tế của máy bay ứng với lực cản nhỏ nhất tại độ cao có khối lượng ban đầu và xác định
tầm bay tại vận tốc không đổi này. Tìm giá trị khối lượng riêng tại thời điểm kết thúc hành trình.
Đáp số:1600km; 126,7 m/s; 1014 km; 0.8184

2.10, Máy bay động cơ cánh quạt có khối lượng 70000kg, có khối lượng nhiên liệu là 12000kg bắt đầu 1
chuyến bay đường dài. Sau 2400km nó được tiếp 12000kg nhiên liệu từ máy bay tiếp nhiên liệu. Bỏ qua
phần nhiên liệu cần để cất cánh và lấy độ cao, nhưng cho phép có 2200kg nhiên liệu để dự trữ, tìm
khoảng cách tối đa có thể bay.
Biết: 𝐶𝐶𝐷𝐷 = 0,014 + 0,05. 𝐶𝐶𝐿𝐿2 , và hiệu suất cánh quạt là 𝜂𝜂 = 0,82, hệ số tiêu thụ nhiên liệu là: 𝑆𝑆𝑝𝑝 =
0,9 × 10−7 𝑘𝑘𝑘𝑘. 𝐽𝐽−1
Đáp số: 5797 km

2.11, Tìm thới gian tự hành tối đa của máy bay phản lực có phương trình hệ số lực cản: 𝐶𝐶𝐷𝐷 = 0,02 +
0,055. 𝐶𝐶𝐿𝐿2 và hệ số tiêu thụ nhiên liệu 𝑆𝑆𝑝𝑝 = 2,5 × 10−5 𝑘𝑘𝑘𝑘𝑁𝑁 −1 𝑠𝑠 −1 . Khi bắt đầu cất cánh, khối lượng nhiên
liệu là 30% của tổng khối lượng.
Đáp số: 6h09
𝑥𝑥 2
2.12, Khai triển ln (1 + 𝑥𝑥) đến bậc 2 là 𝑥𝑥 − với −1 ≤ 𝑥𝑥 ≤ 1. Sử dụng phương trình trên để chỉ ra logarit
2
𝐾𝐾ℎố𝑖𝑖 𝑙𝑙ượ𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑛𝑛ℎ𝑖𝑖ê𝑛𝑛 𝑙𝑙𝑙𝑙ệ𝑢𝑢
trong phương trình Breguet có thể được xấp xỉ bằng .
𝐾𝐾ℎố𝑖𝑖 𝑙𝑙ượ𝑛𝑛𝑛𝑛 𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 𝑏𝑏ì𝑛𝑛ℎ

2.13. Một máy bay phản lực tầm xa có hệ số kéo có thể được biểu thị như sau:
CD = (a + bCL2 )f(M)
Trong đó
= 1 khi M ≤ Mc
f(M) �
= 1 + 0,5 × 103 × M × (M − Mc )2 khi M > Mc
Trong đó a = 0,018 ; b = 0,06 và Mc = 0,85. Tính tầm bay tối đa trong tầng bình lưu cho khối lượng
ban đầu = 200 000 kg, khối lượng nhiên liệu = 60 000 kg, cs = 295ms-1 và sfc = 1,5 × 10-5 kgN-1S-1

3.1 Một máy bay khối lượng 36 290 kg và diện tích cánh là 93 m2 sử dụng động cơ phản lực có lực đẩy
57,8 kN, giả sử vận tốc không đổi. Hệ số lực cản cho bởi phương trình CD = 0,014 + 0,05CL2. Hãy tìm, tại
mực nước biển:
a) Góc và tốc độ bay lên đều khi tốc độ là 92 m/s
b) Góc nâng lớn nhất, tốc độ và tốc độ bay lên đều tương ứng
c) Tốc độ để tốc độ bay lên đều là lớn nhất, góc nâng và tốc độ bay lên đều tương ứng
Đáp số:6,1 độ; 9,72 m/s; 6,3 độ; 108,8 m/s; 11,9 m/s; 163 m/s; 5,3 độ; 14,86 m/s

3.2 Máy bay có thông số cho trước như bài trên nhưng được lắp các động cơ turbo cánh quạt có tổng
công suất 10 000 kW với cánh quạt có hiệu suất 87%. Yêu cầu tương tự câu a) và c) của bài trên.
Đáp số: 9,01 độ; 14,41 m/s; 82,6 m/s; 10,11 độ; 15,5 m/s

3.3 Tại mực nước biển một máy bay có tốc độ bay lên đều lớn nhất ở tốc độ 152 m/s, xảy ra tại góc nâng
thấp. Máy bay có khối lượng 22 200 kg, tải trên cánh là 2,4 kN/m2 và hệ số lực cản được cho bởi CD =
0,018 + 0,065CL2. Xác định góc nâng và tốc độ lên cao đều khi bay lên với cùng góc tấn nhưng sử dụng
tên lửa để tăng thêm 65 kN lực đẩy.
Đáp số: 29,6 độ; 69,4m/s
3.4. Một máy bay có các hệ số lực nâng và lực như sau:

𝐶𝐶𝐿𝐿 0.2 0.3 0.4 0.6


𝐶𝐶𝐷𝐷 0.018 0.0195 0.024 0.036
Động cơ có lực đẩy 26 kN ở độ cao trong đó tỷ trọng là 0,45 và tốc độ âm thanh là 310 m/s. Nếu khối
lượng của máy bay là 18000 kg và diện tích cánh là 50 𝑚𝑚2 , tìm tốc độ lớn nhất khi máy bay bay lên ở độ
cao này nếu máy bay bị hạn chế bay ở số Mach không đổi, cho phép ảnh hưởng của gia tốc. tìm vận tốc
thẳng đứng bay lên. Nhiệt độ giảm 6.5 K/km. ( trong trường hợp này 𝐶𝐶𝐷𝐷 ≠ 𝑎𝑎 + 𝑏𝑏𝐶𝐶𝐿𝐿2 ).

Đáp số: 220m/s; 18,35 m/s

3.5. Một chiếc thủy phi cơ có tải trọng cánh 250 𝑁𝑁𝑁𝑁2 có góc trượt tốt nhất là 1,5 ° ở 25 m/s. xác định hệ
số a và b trong phương trình hệ số lực cản 𝐶𝐶𝐷𝐷 = 𝑎𝑎 + 𝑏𝑏𝐶𝐶𝐿𝐿2 . Đồng thời xác định tốc độ chìm tối thiểu và góc
trượt mà tại đó nó đạt được ở điều kiện mực nước biển tiêu chuẩn.

Đáp số: 0,008552; 0,02005; 0,574 m/s; 1,73 độ


3.6. Một máy bay có diện tích cánh 260 m2, khối lượng 44000 kg và công suất của động là 5000𝛿𝛿 0.65 kW.
Tìm trần bay tuyệt đối nếu hệ số lực cản là 𝐶𝐶𝐷𝐷 = 0.016 + 0.052𝐶𝐶𝐿𝐿2 và hiệu suất của cánh là 88%. Giả sử
tỷ trọng được cho bởi:

20 − 𝐻𝐻
𝜎𝜎 =
𝐻𝐻 + 20

Đáp số: 8,6 km

3.7. Một máy bay cánh quạt có 2 động cơ có công suất tối đa xấp xỉ 5000 mã lực đã được sửa đổi để
được sử dụng để bay thử nghiệm cho động cơ phản lực cho lực đẩy tối đa 30 kN ( cả 2 con số đều so
ở mực nước biển và giả định là độc lập với tốc độ. Tìm tốc độ leo ổn định tối đa ở mực nước biển với
cả 3 động cơ hoạt động và tốc độ bay. Hệ số lực nâng cho bởi CD=0,016+0,055𝐂𝐂𝐿𝐿2 , khối lượng máy bay
là 48000 kg, diện tích cánh là 260 m2, cho hiệu suất cánh quạt là 87%.
Đáp số: 9,57m/s; 75,41 m/s

3.8. Chứng minh vận tốc bay lên của máy bay động cơ Jet được đưa ra bởi

cho ꞇ = T/mg , ꞇ’ = √ꞇ2 + 12ab , CD = a + b𝐂𝐂𝐿𝐿2 và lực đẩy đã được giả định là hằng số. Tìm 2 biểu
thứckhác tương đương.
3.9. Tính bán kính quay vòng lần lươt của máy bay có hệ số tải 2.6 cho máy bay ở số Mach M=0.85, 1.5
và 2.5 ở độ cao mà tốc độ âm thanh là 300m/s. Hãy tìm góc tấn và nhận xét.
Đáp số: 2,76 km; 8,6 km; 23,89 km; 67,4 độ
3.10. Một máy bay dẫn động cánh quạt có khối lượng 7500 kg đang bay thẳng và đạt tốc độ 110 m/s tại
một độ cao nơi mà có √σ = 0.776. Sau đó nó thực hiện 1 lần lượn chính xác với tỉ lệ 8os-1 trong khi đang
bay ở cùng góc đặt cánh. Nếu tải ở cánh là 1.8 kN.m-2 tìm bán kính góc lượn và hệ số tải ?
Đáp số: 1320 m; 2,807

3.11. Một máy bay khối lượng 10 000 kg có động cơ phản lực cung cấp lực đẩy 40 kN. Diện tích cánh là
50 m2, độ dốc đường cong lực nâng cánh là 4.5 và góc đặt cánh không có lực nâng là -2.5o. Đường dây
cung cánh song song với dòng lực đẩy của động cơ. Tìm bán kính của 1 lần lượn chính xác trong đó tổng
hệ số tải là 4 ở một độ cao nơi mà tỉ trọng tương đối là 0.74, góc tới cánh là 8o
Đáp số: 545 m
3.12. Một chiếc máy bay phản lực đang bay thẳng với tốc độ 100 m.s-1. Sau đó nó thực hiện một vòng
lượn ở cùng góc tới và cài đặt van tiết lưu. Máy bay mất độ cao 200m trong 15s. Nếu tỉ số lực nâng/ lực
cản ở góc tới này là 14 tìm góc liệng và bán kính lượn, bỏ qua thay mọi thay đổi của lực đẩy hoặc mật độ
không khí
Đáp số: 63,3 độ ; 1138 m
3.13: Một máy bay phản lực đang bay bằng tại tốc độ lớn hơn 20% so với tốc độ cản khi máy bay thực
hiện một vòng lượn chuẩn với cùng góc tới và mức ga. Góc lượn: 50 độ, và máy bay mất 100m độ cao
trong 14s. Vận tốc lớn nhất ở độ cao đó là: 240 m/s, mật độ không khí: 0.8 kg.m-3 và lực đẩy lớn nhất là
25N. Diện tích cánh: 50 m2, khối lượng máy bay: 15000 kg. Tìm các hệ số a và b trong phương trình: CD
= a + bCL2. Bỏ qua sự thay đổi của mật độ không khí và lực đẩy của động cơ.
3.14: Xét quá trình cất cánh, tính độ dài đường băng cần thiết để máy bay cất cánh, biết: khối lượng:
21000 kg, tải trọng trên cánh: 1.9 kN/m2, CLg = 0.4, CL = 1.8, hệ số lực cản: CD = 0.058 + 0.05CL2, công
suất động cơ: 6000 kW, hiệu suất cánh quạt ở tốc độ cất cánh: 58%, lực đẩy tĩnh: 92 kN, µ = 0,035. Cho
rằng sự thay đổi lực đẩy từ lúc đứng yên đến khi máy bay rời đường băng là một đường cong bậc 2.
Đáp số: 236 m
3.15: Lặp lại câu trên với điều kiện có gió thổi ngược với vận tốc 10m/s
3.16: Như phần tính toán ở phần 2, tìm quãng đường chạy trên mặt đất cho 1 chiếc máy bay có đặc tính
hạ cánh trên đường băng với góc nhỏ hơn hơn 1 độ: khối lượng= 20 000kg, diện tích cánh = 100𝑚𝑚2 , lực
2
đẩy= 30kN (giả sử vận tốc không đổi), 𝐶𝐶𝐿𝐿max = 2.8, 𝐶𝐶𝐿𝐿g =0.2, 𝐶𝐶𝐷𝐷𝐷𝐷 =0.17 + 0.06𝐶𝐶𝐿𝐿𝐿𝐿 , hệ số ma sát hãm =0.2,
giả sử tốc độ tiếp đất là trên 30% phần trăm tốc độ stalling.

Đáp số: 263 m


3.17: một máy bay có hệ số lực nâng/lực cản khi chạy trên mặt đất:
𝐶𝐶𝐿𝐿g 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5
𝐶𝐶𝐷𝐷𝐷𝐷 0.0586 0.0598 0.0625 0.0676 0.0741
Tìm hệ số lực nâng cho phép chạy ngắn nhất khi cất cánh từ đường băng, và tìm khoảng cách (2 pha
tính toán). Các thông số khác của máy bay : khối lượng = 30 000kg, lực đẩy =90kN, 𝐶𝐶𝐿𝐿 lúc cất cánh =
1.7, hệ số ma sát lăn = 0.04.
Đáp số: 383 m
3.18: Sử dụng tính toán 2 pha, tính tổng quãng đường hạ cánh từ 15 m cho một máy bay có các thông
số như sau : khối lượng = 28 000 kg, tải trọng cánh = 1.8 kN𝑚𝑚−2 , 𝐶𝐶𝐿𝐿g = 0.3, 𝐶𝐶𝐿𝐿 khi tiếp cận và chạm đất =
2
1.7, 𝐶𝐶𝐷𝐷𝐷𝐷 = 0.06 + 0.62 𝐶𝐶𝐿𝐿𝐿𝐿 .
Hệ số ma sát hãm được cho bởi công thức
2650
𝜇𝜇 =
2915 + 𝑉𝑉 2
Trong đó V là m/s. Tích phân hoặc sử dụng quy tắc Simpson bằng cách sử dụng các khoảng giống nhau
trong 𝑉𝑉 2 .
Đáp số: 217 m
3.19. Tìm khoảng cách cần thiết cho 2 pha cuối của 4 giai đoạn cất cánh của một máy bay có các đặc
tính sau: khối lượng m = 77000 kg, lực đẩy không đổi = 110 kN, diện tích cánh 160 m2, CLmax = 1,5, CD =
0,056 + 0,04CL2. Giả sử tốc độ cất cánh là 20 % so với tốc độ tới hạn (Stalling) và gia tốc tăng lên trong
cung tròn là 0,1g và độ cao màn chắn là 15 m. (A).
Đáp số: 488 m
3.20. Cho biết sự gia tăng khoảng cách chạy trên mặt đất trong quá trình cất cánh bằng cách sử dụng
đường băng có độ dốc ngược beta xấp xỉ
2
𝛽𝛽𝑉𝑉𝑢𝑢𝑢𝑢
∆𝑥𝑥 =
2𝑔𝑔𝑔𝑔{𝜏𝜏 − (𝜇𝜇 + 𝛽𝛽)}
Trong đó 𝜏𝜏 = T0/mg. Gợi ý: sử dụng hàm ln(1 + 𝑥𝑥) ≅ 𝑥𝑥+ . . ..
3.21. Cho biết khoảng cách chạy trên mặt đất cho bởi Sinθ =(T-D)/mg có thể được viết xấp xỉ bằng
𝑤𝑤
∆𝑥𝑥 =
𝜌𝜌𝜌𝜌𝐶𝐶𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿 (𝜏𝜏 − 𝜇𝜇′)
Trong đó w = mg/S, 𝜏𝜏 = T/mg, CLus không ảnh hưởng bởi CL và
𝐶𝐶𝐿𝐿𝐿𝐿 𝐶𝐶𝐷𝐷𝐷𝐷
𝜇𝜇′ = 𝜇𝜇 �1 − �+
2𝐶𝐶𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿 2𝐶𝐶𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿𝐿
1+𝑢𝑢
Gợi ý: một biểu thức có dạng (1 + x) có thể viết lại dưới dạng ( ) và
1−𝑢𝑢
1+𝑢𝑢
ln � � ≅ 2{𝑢𝑢 + điều kiện bậc ba hoặc cao hơn}
1−𝑢𝑢
PHẦN B : ỔN ĐỊNH VÀ ĐIỀU KHIỂN
B-1. Tóm tắt lý thuyết
1- CÁC PHƯƠNG TRÌNH CỦA CHUYỂN ĐỘNG MÁY BAY

Theo điịnh luật 2 của Newton ta có phương trình vecto của lực và mô men cho chuyển động của vật rắn

 dVc
∑ Fe = m dt (8.1)

 dH
∑ M e = dt (8.2)

Trong đó: ∑ Fe là tổng vectơ ngoại lực tác dụng lên máy bay;

∑ M e là tổng vectơ mômen ngoại lực đối với vật rắn có trọng tâm C;

Vc : là vận tốc khối tâm C;
m: là khối lượng máy bay;
H: là vectơ mômen động lực của máy bay đối với C.
Hệ trục Cxfyfz f là hệ trục chuyển động tịnh tiến (hệ trục quán tính I).
Hệ trục Cxbybzb là hệ trục gắn liền với máy bay B.
Nếu gọi A là một vectơ bất kỳ trong không gian thì ta có quan hệ giữa đạo hàm của A trong hệ trục quán
tính I và trong hệ trục gắn với máy bay B:
 
dA dA  
= +ω Λ A (8.3)
dt l dt B

ω là vectơ vận tốc góc của hệ trục B và cũng là vectơ vận tốc góc của máy bay.
Từ trên ta có:

 dVc  
∑=
Fe m + m(ω Λ Vc ) (8.4)
dt
B
 
 dH  ∂ω   
∑ M= e m + (ω Λ H= ) I +ω Λ I ω (8.5) Các thành phần của vectơ Vc và
dt B
∂x

vectơ ω trên các trục Cxb, Cyb, Czb tương ứng là u, v, w và p, q, r.
Phương trình viết dưới dạng hình chiếu lên các trục Cxb, Cyb, Czb có dạng:
∑ Xe = m ( u + qw − rv )

∑ Ye = m ( v + ru − pw ) (8.6)
∑ Ze = m ( w + pv − qu )

L =∑ M ex =H x + qH z − rH y

M =∑ M ey =H y + pH x − rH z (8.7)
N =∑ M ez =H z + pH y − qH x

Trong đó Hx, Hy, Hz là các thành phần của vectơ mômen động của máy bay trên các trục động Cxb, Cyb,
Czb, được tính như sau:
H x = pI x − qI xy − rI xz

Hy =
− pI xy + qI y − rI yz (8.8)
Hz =
− pI xz − qI yz − rI z

Trong đó Ix, Iy, Iz là mômen quán tính khối lượng của máy bay đối với các trục Cxb, Cyb, Czb.
Ixy, Ixz, Iyz là các mômen quán tính ly tâm khối lượng.
2 2
∫∫∫ ( y + z )δ m
Ix = ∫∫∫ xy δ m
I xy =
v v
2
∫∫∫ ( x + z )δ m
Iy = 2
∫∫∫ xz δ m
I xy = (8.9)
v v
2 2
∫∫∫ ( x + y )δ m
Iz = ∫∫∫ yz δ m
I yz =
v v

Vì mặt phẳng Cxbyb là đối xứng nên ta có: Ixy = Iyz = 0


Ta có hệ phương trình vi phân chuyển động của máy bay:
∑ Xe = m ( u + qw − rv )

∑ Ye = m ( v + ru − pw ) (8.10)
∑ Ze = m ( w + pv − qu )

( )
L = I x p − I xz r + qr I z − I y − I xz pq

(
M = I y q + rp ( I x − I z ) + I xz p 2 − r 2 ) (8.11)
N= ( )
− I xz p + I z r + pq I x − I y + I xy qr
Hàm truyền α/δe của máy bay T-37 khi bay bằng ở độ cao 30,000 ft và số Mach 0.46 được cho như ở
dưới. Hãy tìm tần số riêng (tần số tự nhiên), hệ số giảm xóc, tần số giảm xóc, và hằng số thời gian ở hai
chế độ: phugoid và short period

𝛼𝛼 (𝑠𝑠 + 336,1)(𝑠𝑠 2 + 0.0105𝑠𝑠 + 0.0097)


= −0,0924 2
𝛿𝛿𝑒𝑒 (𝑠𝑠 + 4,58𝑠𝑠 + 21,6)(𝑠𝑠 2 + 0.0098𝑠𝑠 + 0.0087)
(Hình gợi ý phugoid mode và short period mode)

GIẢI
Chúng ta xét ngay 2 phương trình đặc tính:
(𝑠𝑠 2 + 4,58𝑠𝑠 + 21,6) = 0
(𝑠𝑠 2 + 0,0098𝑠𝑠 + 0.0087) = 0
Tần số riêng (𝜔𝜔𝑛𝑛 ) cho phương trình đặc tính thứ nhất là:
𝜔𝜔𝑛𝑛 = �21,6 = 4.65 𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟/𝑠𝑠
Và cho phương trình đặc tính thứ hai là:
𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟
𝜔𝜔𝑛𝑛 = �0,0087 = 0,0933
𝑠𝑠
Chúng ta có thể coi phương trình đặc tính thứ nhất là của chế độ “short period” vì nó có tần số riêng
(𝜔𝜔𝑛𝑛 ) cao hơn. Còn chế độ động lực học “phugoid” lại nằm ở phương trình đặc tính thứ hai. Do đó:
𝜔𝜔𝑛𝑛𝑠𝑠𝑠𝑠 = 4.65 𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟/𝑠𝑠

𝜔𝜔𝑛𝑛𝑝𝑝ℎ = 0,0933 𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟/𝑠𝑠


4.58
𝜁𝜁𝑠𝑠𝑠𝑠 = = 0.493
2𝜔𝜔𝑛𝑛𝑠𝑠𝑠𝑠

0.0098
𝜁𝜁𝑝𝑝ℎ = = 0.0525
2𝜔𝜔𝑛𝑛𝑝𝑝ℎ

Lưu ý rằng đồ thị của cả hai chế độ short period và phugoid đều ở dạng bậc hai, vì 𝜁𝜁 nhỏ hơn 1. Cả hai
đường đặc trưng đều ổn định vì 𝜁𝜁𝜔𝜔𝑛𝑛 có giá trị dương ở cả hai chế độ. Tần số giảm xóc tính được là:

𝜔𝜔𝐷𝐷 = 𝜔𝜔𝑛𝑛 �1 − 𝜁𝜁 𝑛𝑛
𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟
𝜔𝜔𝐷𝐷𝑠𝑠𝑠𝑠 = 𝜔𝜔𝑛𝑛𝑠𝑠𝑠𝑠 �1 − 𝜁𝜁 2 𝑠𝑠𝑠𝑠 = 4.65�1 − (0.493)2 = 4.046
𝑠𝑠
𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟
𝜔𝜔𝐷𝐷𝑝𝑝ℎ = 𝜔𝜔𝑛𝑛𝑝𝑝ℎ �1 − 𝜁𝜁 2 𝑝𝑝ℎ = 0.0933�1 − (0.0525)2 = 0.0932
𝑠𝑠

Và ta có hằng số thời gian:


1 1
𝜏𝜏𝑠𝑠𝑠𝑠 = = = 0.436 𝑠𝑠
𝜁𝜁𝑠𝑠𝑠𝑠 𝜔𝜔𝑛𝑛𝑠𝑠𝑠𝑠 (0.493)(4.65)

1 1
𝜏𝜏𝑝𝑝ℎ = = = 204.2 𝑠𝑠
𝜁𝜁𝑝𝑝ℎ 𝜔𝜔𝑛𝑛𝑝𝑝ℎ (0.0525)(0.0933)

7.1 Cho hệ thống dưới đây, hãy tìm phương pháp giải cho phương trình đồng nhất (hay còn gọi là
Phương pháp giải bổ sung hoặc sơ bộ - complementary hoặc transient solution) với điều kiện ban đầu
như sau:
5𝑋𝑋̇ + 2𝑋𝑋 = 0
𝑋𝑋(0) = 2
7.2 Cho phương trình của hệ thống “giảm rung lò xo khối” (hệ thống giảm xóc dùng nhiều lò xo) như
sau:
𝑀𝑀𝑋𝑋̈ + 𝐶𝐶𝑋𝑋̇ + 𝐾𝐾𝐾𝐾 = 𝐾𝐾𝐾𝐾
Trong đó, ta giả thiết rằng:
(a) Khối lượng của hệ thống = 0 (Bỏ qua khối lượng của hệ thống)
(b) Lò xo có chuyển vị ban đầu Y = 10 in.
(c) Hằng số lò xo = 5 lb/in.
(d) Hệ số giảm xóc (giảm rung) = 0.1 (lb-s/in.)
Cho điều kiện ban đầu X(0) = 2, hãy tìm:
(1) Phương pháp giải bổ sung hoặc sơ bộ (complementary hoặc transient solution)
(2) Phương pháp giải trạng thái ổn định hoặc chi tiết
(3) Phương pháp giải tổng thể (chung) hoặc toàn bộ

Cho 1 phương trình tích phân bậc 2 và các điều kiện đầu:

Bằng cách đặt x1 = x và x2 =ẋ (dx/dt), phương trình bậc 2 trên có thể viết dưới dạng:

Trong lý thuyết điều khiển dạng này được gọi là dạng phương trình không gian trạng thái
Với các giá trị ma trận A, B,C, và D

Ta có thể áp dụng Matlab để giải. Sử dụng lệnh T=[0:0.1:10]; có nghĩa thới gian biến thiên từ 0 tới 10s
với mỗi bước là 0.1s, nếu f là hàm tác động đầu vào (control input) trong thời gian 10s phản ứng của
vecto T ta có thể khảo sát bằng lệnh
Y=lsim(A,B,D,C,f,T); the vector Y có 2 cột tương ứng là đầu ra và 101 hàng tương ứng là mỗi bước thời
gian.
Ví dụ: Cho phương trình vi phân thường bậc 3 có dạng:

(1)
Với điều kiện đầu và Hãy tìm phản hồi theo thời gian y(t) khi có tín hiệu
tác động (là hàm Dirac). Hãy giải bằng 3 phương pháp: phương pháp Laplace, Đưa về dạng
không gian trạng thái và giải bằng Matlab.
Bài giải: 1- bằng pháp biến đổi Laplace ta có:

Thay các điều kiện đầu vào:


Giải tính y(s) ta có:
Cho tín hiệu xung hay u(t) =1 và điều kiện đầu ta có:

Phân biến và tính toán:

là số phức liên hợp của R2

Vì do vậy ta có
2- Thành lập dạng phương trình trạng thái bằng cách đặt các biến sau: x1(t) = y(t)

(2)
Phương trình bậc 3 đầu bài cho (1) có thể viết lại dưới dạng:

(3)
Từ đó kết hợp với các biến đã đặt ta có:

(4)

Với điều kiện đầu và kết quả là

với
Nghiệm của phương trình (4) được giải bằng phương pháp tuyến tính và chống chất (superposition –
convolution Integral Duhamel) có dạng

(5)

Với hàm vào u(t) là hàm Dirac phương trình (5) thành:
(6)
Thay vào ta có

Hay

(7)
3- Dùng các hàm trong MATLAB
Dùng lệnh lsim trong Matlab để giải phương trình trạng thái của hệ tuyến tính có dạng:
(8)
Với điều kiện đầu x(0) = xo và hàm vào u(t) được định nghĩa trong khoảng . Dưới đây là
đoạn code trong Matlab để tìm tín hiệu phản hổi cho hệ tuyến tính dạng (8).
Xác định thời gian đáp ứng cho hệ thống dưới đây:
𝑥𝑥̈ + 10𝑥𝑥̇ + 16𝑥𝑥 = 32; 𝑥𝑥(0) = 0; 𝑥𝑥̇ (0) = 0
Áp dụng phương trình vi phân bậc hai tổng quát
𝑥𝑥̈ + 2ζω𝑁𝑁 𝑥𝑥̇ + ω2𝑁𝑁 𝑥𝑥 = ω2𝑁𝑁 𝑦𝑦
Ta có
ω𝑁𝑁 = √16 = 4 𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟/𝑠𝑠
2ζω𝑁𝑁 = 10 => 2ζ(4) = 10 => ζ = 1,25
Vì ζ > 1 ta biết răng cách giải sẽ có dạng trường hợp 1(2 nghiệm riêng biệt). Vì thế, ra cần phải giải để
tìm ra nghiệm
−10 ± �102 − 4(1)(6)
𝑃𝑃1,2 = = −5 ± 3 = −2, −8
2(1)
𝑥𝑥𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 (𝑡𝑡) = 𝐶𝐶1 𝑒𝑒 −2𝑡𝑡 + 𝐶𝐶2 𝑒𝑒 −8𝑡𝑡
0 0
𝐴𝐴̈ + 10𝐴𝐴̇ + 16𝐴𝐴 = 32 => 𝐴𝐴 = 2
Sau đấy ta có
𝑥𝑥(𝑡𝑡) = 𝑥𝑥𝑆𝑆𝑆𝑆 (𝑡𝑡) + 𝑥𝑥𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡𝑡 (𝑡𝑡) = 2 + 𝐶𝐶1 𝑒𝑒 −2𝑡𝑡 + 𝐶𝐶2 𝑒𝑒 −8𝑡𝑡

𝑥𝑥(0) = 0 = 2 + 𝐶𝐶1 + 𝐶𝐶2
𝑥𝑥̇ (𝑡𝑡) = −2𝐶𝐶1 𝑒𝑒 −2𝑡𝑡 − 8𝐶𝐶2 𝑒𝑒 −8𝑡𝑡
𝑥𝑥̇ (0) = 0 = −2𝐶𝐶1 − 8𝐶𝐶2 => 𝐶𝐶1 = −4𝐶𝐶2
2
2 − 4𝐶𝐶2 + 𝐶𝐶2 = 0 => 𝐶𝐶2 =
3
−8
𝐶𝐶1 =
3
Thay trở lại, thời gian đáp ứng là
8 2
𝑥𝑥̇ (𝑡𝑡) = 2− 𝐶𝐶1 𝑒𝑒 −2𝑡𝑡 + 𝐶𝐶2 𝑒𝑒 −8𝑡𝑡
3 3
Đáp ứng này có 2 hằng số thời gian
1 1
τ1 = − = − = 0,5 𝑠𝑠
𝑃𝑃1 −2
1 1
τ2 = − = − = 0,125 𝑠𝑠
𝑃𝑃2 −8
Tìm thời gian phản ứng tín hiệu cho hệ thống sau:

Sử dụng dạng tổng quát của phương trình vi phân bậc hai, ta có:

Vì và đầu vào là đầu vào bước có độ lớn là 3 (y = 3), nên nghiệm có dạng được trình bày
trong biểu thức (7.24)

Thay các giá trị đã biết vào ta có:

Nghiệm hoặc thời gian phản ứng tín hiệu là:


Nhắc lại nghiệm:

Có thể dẽ dàng được vẽ trên mặt phẳng phức tạp. Hằng số thời gian là:

Nếu hoặc thì nghiệm sẽ có dạng:

Biểu diễn nghiệm bằng mặt phẳng phức:


Hình: Ảnh hưởng của vi trí gốc mặt phẳng phức tạm đến phản ứng nhất thời đối với đầu vào xung

7.8

Tìm hàm truyền cho phương trình vi phân đơn giản xác định ứng với góc chuyển động xoắn.
Giả sử không có điều kiện ban đầu
Lấy biến đổi Laplace

Giải

Và ta có được hàm truyền

Cho xung lực vào là

Thực hiện biến đổi ngược Laplace bằng cách sử dụng các bảng Laplace đã có ta được phương trình
theo thời gian

Cho đơn vị đầu vào


Phương trình theo thời gian là

5.12 Một chiếc máy bay có các đặc tính điều khiển và ổn định hướng sau đây:

𝐶𝐶𝑛𝑛𝑛𝑛 = +0.0035/độ 𝐶𝐶𝑛𝑛𝛿𝛿𝑟𝑟 = -0.003/độ 𝛿𝛿𝑟𝑟𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 =30 độ

a) Xác định độ lệch của đuôi đứng cần thiết để duy trì góc nghiêng của 𝛽𝛽= 4 độ. Bạn nhấn để 𝛽𝛽= 4
độ bằng pedal điều khiển hướng nào?

b) Với điều kiện sau:


Giả thiết 𝑉𝑉𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 và 1.2𝑉𝑉𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠𝑠 , Xác định thành phần gió ngang lớn nhất có thể được xử lý bằng cánh
lái hướng ở mực nước biển. Chúng tôi muốn hạ cánh máy bay với trục dọc thẳng hàng với đường
băng.

7.1. Cho hệ sau, xác định nghiệm của phương trình thuần nhất (thường được gọi là giải pháp bổ sung
hoặc tạm thời) cho các điều kiện ban đầu:
5𝑥𝑥̇ + 2𝑥𝑥 = 0
X(0) = 2
7.2. Phương trình sau được đưa ra cho một khối hệ thống giảm xóc lò xo:
𝑀𝑀𝑋𝑋̈ + 𝐶𝐶𝑋𝑋̇ + 𝐾𝐾𝐾𝐾 = 𝐾𝐾𝐾𝐾
Ở đây chúng ta giả sử
(a) bỏ qua khối lượng của hệ thống
(b) lò xo có độ dịch chuyển ban đầu là Y = 10 inch
(c) hằng số lò xo bằng 5 lb/inch
(d) hệ số giảm xóc 0.1 (lb-s/inch)
Với điều kiện ban đầu, x(0) = 2, ta tìm được
(1) giải pháp bổ sung hoặc tạm thời
(2) giải pháp trạng thái cụ thể hoặc ổn định
(3) giải pháp chung hoặc tổng thể
7.3. Sử dụng hệ thống phương trình cơ sở của bài toán 7.2, tìm giải pháp tổng quát hoặc tổng nếu hàm
cưỡng bức không phải là hằng số (nghĩa là bước) mà là hàm dạng
𝑓𝑓(𝑡𝑡) = Ksin(𝑤𝑤𝑤𝑤)
Với w = 2 rad/s
7.4 Với các dữ kiện đầu vào như bài toán 7.2 tìm:
1. hằng số thời gian
2. thời gian để hệ thống đạt 98,2% giá trị cuối cùng
7.5 Đối với hệ thống đạo hàm bậc hai và các điều kiện ban đầu sau đây, hãy tìm nghiệm tạm thời:

7.6 Cho M = 2, C = 12, K = 50, Y = 2


1. Viết phương trình hệ thống khối giảm xóc lò xo trong đó chuyển vị ban đầu là 2
2. Tìm nghiệm tạm thời hoặc nghiệm bổ sung
3. Tìm trạng thái ổn định hoặc nghiệm cụ thể.
4. Tìm tổng hoặc nghiệm tổng quát.
5. Đánh giá hai hệ số chưa biết trong nghiệm chung đã cho được đưa ra bởi điều kiện ban đầu
như sau:
7.13. Xác định khai triển Laplace của các hàm sau:

Coi như các điều kiện ban đầu bằng 0 cho phần (5) và (6)

7.14. Sử dụng các kết quả của bài 7.13, phần (6), tính tỉ lệ của đầu ra và đầu vào theo dạng Laplace,
X(s)/Y(s)
7.15. Tìm Laplace đảo của:

7.16. Xác định sự mở rộng phần và biến đổi ngược của hàm sau:
7.24 Một chiếc F-4 bay ở độ cao 35.000 dặm và vận tốc 876 dặm/giây, có phương trinh đặc điểm
hướng bên:
(s + 0.01311) (s + 1.339) (s + 0.23137s + 5.7478) = 0
(1) Xác định danh mục, hạng và cấp độ máy bay nếu bạn biết rằng tất cả hệ thống đang hoạt động tốt
và máy bay đang ở trước vị trí tiếp nhiên liệu trước khi tiếp xúc.
(2) Xác định hằng số thời gian, chế độ cuộn
(3) Xác định tỉ lệ giảm xóc, tần số ẩm và tần số tự nhiên
(4) Tính toán chế độ xoắn ốc T/2 hoặc Tz nếu phù hợp
(5) Ước tinh tỉ lện trên B
(Cl, = -0.08; Cn = 0.125; Izz = 139800; Ixx = 25.000 )

7.25 Vị trí của các nghiệm trong mặt phẳng phức cho một máy bay vận tải điển hình như hình vẽ, khớp
từng vị trí với các chế độ chuyển động thích hợp
(1) Chế độ Spiral
(2) Chế độ Roll
(3) Chế độ Dutch Roll
(4) Chuyển đông Phugoid
(5) Chuyển đông Short Period
7.26 Một chiếc F-16 bay ở tốc độ 40.000feet và mach 0.8 có các đặc tính ổn định động học theo sau với
tất cả các hệ thống hoạt động bình thường
giảm xóc trong thời gian ngắn: 0,56
tần số tự nhiên ngắn hạn: 0,28rad / s
n / a: 10.8
Các cấp, thể loại và cấp độ thích hợp là gì và các yêu cầu F trong thời gian ngắn MIL-F-8785C là gì?

7.30
Cho
Dùng chi kì xấp xỉ tương đương ngắn để tìm
7.32

Tìm Dutch roll xấp xỉ cho và biết

7.33
Hệ thống có phương trình :

Tìm dạng tổng quát của thời gian hồi đáp nếu là xung đơn vị

Tìm dạng tổng quát của thời gian hồi đáp nếu là bước nhảy đơn vị
Hằng số thời gian liên hệ với chu kì phản hồi tạm thời thế nào?
5.13 Máy bay trong bài toán 5.12 có các đặc điểm bổ sung sau:
𝐶𝐶𝑛𝑛𝛽𝛽 = +0,0035/ độ 𝐶𝐶𝑛𝑛𝛿𝛿𝑟𝑟 = −0,003/ độ 𝛿𝛿𝑟𝑟𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = 30 độ

𝐶𝐶𝐼𝐼𝛽𝛽 = −0,0024/ độ 𝐶𝐶𝐼𝐼𝛿𝛿 𝑟𝑟 = 0 𝐶𝐶𝐼𝐼𝛿𝛿𝑎𝑎 = 0,0008/ độ


𝛿𝛿𝑎𝑎𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙𝑙 + 𝛿𝛿𝑎𝑎𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟𝑟ℎ𝑡𝑡
𝛿𝛿𝑎𝑎𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = ± = ±30 độ
2
(a) Nếu tốc độ ạ cánh là 1,2 Val và giữ cho cánh gió thấp (thân máy bay thẳng hàn với đường băng ),
xác định thành phần gió tối đa có thể được xử lý bởi máy bay
(b) xác định độ võng của aileron để duy trì độ lệch của 𝛽𝛽 = 4 độ
(c) Hệ thống điều khiển nào, máy bay hoặc bánh lái, sẽ giới hạn thành phần gió ngược cho máy bay ?

5.14 Một chiếc T-37 có các giá trị đạo hàm ổn định sau trong cách tiếp cận cuối cùng không có tốc độ ở
tốc độ không khí tương đương 100 kn:
𝐶𝐶𝐼𝐼𝛽𝛽 = 0,11/ độ 𝐶𝐶𝐼𝐼𝛿𝛿𝑟𝑟 = +0,0172/ độ
𝐶𝐶𝑛𝑛𝛽𝛽 = +0,127/ độ 𝐶𝐶𝐼𝐼𝛿𝛿𝑎𝑎 = +0,178/ độ

𝐶𝐶𝑛𝑛𝛿𝛿𝑟𝑟 = −0,0747/ độ 𝐶𝐶𝑛𝑛𝛿𝛿𝑎𝑎 = −0,0172/ độ

Giả sử rằng phi công hạ cánh với thân máy bay thẳng hàng với đường băng. Với 𝛿𝛿𝑟𝑟𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 = ±20 độ và
𝛿𝛿𝑎𝑎𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚𝑚 =15 độ, thành phần gió tối đa được phép là gì và điều khiển giới hạn (aileron hay bánh lái) là gì?

5.2 Hãy xem xét máy bay sau bay trong chuyến bay thẳng và có cấp độ ở M = 0,2 tại mực nước biển.
a. Tìm lực nâng của cánh và lực nâng của đuôi. Giả sử Lwing và Lwing hành động tại các điểm hợp âm.
b. Tìm lực kéo của máy bay
c. Giả sử một cánh hình chữ nhật, tổng số máy bay Cl là bao nhiêu?
d. Hệ số mô men cho toàn bộ máy bay bằng bao nhiêu?

X
5.3 Đối với máy bay như trường hợp bài 5.2, với các thông tin bổ sung

a. Tinh chỉnh góc tấn của đuôi máy bay bằng bao nhiêu ?
b. Tinh chỉnh góc tấn của cánh máy bay bằng bao nhiêu ?

You might also like