Professional Documents
Culture Documents
TQ : O + CO -> CO2
mol 0,3 <- 0,3
Đáp án A
Câu hỏi 2 :
Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng
hoàn toàn, thu được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H 2 là 20. Giá trị
của m là
• A7,2.
• B 3,2.
• C 6,4.
• D 5,6.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Dùng quy tắc đường chéo tính được mol từng khí trong hh
Chọn D
Câu hỏi 7 :
Thổi một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe3O4 và CuO nung nóng
thu được 2,32 gam hỗn hợp rắn. Toàn bộ khí thoát ra cho hấp thụ hết vào bình đựng
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là :
• A3,22 gam.
• B3,12 gam.
• C4,0 gam.
• D4,2 gam.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
nkết tủa = nCO2 = nCO
Oxit + CO → chất rắn + CO2
BTKL => moxit + mCO = mchất rắn + mCO2
=> moxit
Lời giải chi tiết:
nkết tủa = nCO2 = 0,05 mol = nCO
Oxit + CO → chất rắn + CO2
BTKL => moxit + mCO = mchất rắn + mCO2
=> moxit = m= 2,32+ 0,05.44-0,05.28= 3,12 g
Đáp án B
Câu hỏi 8 :
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 4,8 gam hỗn hợp X gồm CuO và Fe2O3 (tỉ lệ mol là 1:1)
nung nóng đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của
m là
• A4,16.
• B2,40.
• C4,48.
• D3,52.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Gọi nCuO = nFe2O3 = x (mol)
=> 80x + 160y = 4,8
=> x = ? (mol)
Vì CO dư và phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn thu được sau phản ứng là Cu và
Fe
Vì CO dư và phản ứng xảy ra hoàn toàn nên chất rắn thu được sau phản ứng là Cu và
Fe
CO: 28 4 1 0,05
40 = =
CO2: 44 12 3 0,15
nCO pư = nCO2 = nO (oxit) = 0,15 mol
=> mKL = 8 – 0,15.16 = 5,6 gam
Đáp án A
Câu hỏi 10 :
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp
ban đầu là
• A4,0 gam.
• B8,3 gam.
• C2,0 gam.
• D0,8 gam.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
CO chỉ khử được những oxit của KL đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học.
Lời giải chi tiết:
Đặt nCuO = x mol
CO chỉ khử được những oxit của KL đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học nên khi
cho CO dư vào hỗn hợp CuO và Al2O3 thì chỉ CuO bị khử:
CuO + CO to→→to Cu + CO2
m chất rắn giảm = mCuO - mCu = 80x - 64x = 9,1 - 8,3 => x = 0,05 mol
=> mCuO = 0,05.80 = 4 gam
Đáp án A
Câu hỏi 11 :
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 8,04 gam hỗn hợp FeO và Fe2O3 (nung nóng),
thu được m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu
được 13,5 gam kết tủa . Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
• A5,62.
• B5,88.
• C6,87.
• D7,48.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Có thể rút gọn phản ứng CO + Oxit sắt thành phản ứng CO + [O] để tính toán dễ
dàng hơn.
Biện luận chất nào còn dư, chất nào hết sau phản ứng.
Đáp án B
Câu hỏi 15 :
Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào
dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa . Giá trị của m là
• A9,28.
• B4,64.
• C3,48.
• D13,92.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Tính toán theo phương trình phản ứng
Lời giải chi tiết:
- Khi dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
=> nCO2 = nCaCO3 = 6 : 100 = 0,06 mol
BTNT "C" => nCO pư = nCO2 = 0,06 mol
- Phản ứng khử oxit bằng CO có thể hiểu đơn giản là:
CO + [O] → CO2
=> nO(oxit) = nCO pư = 0,06 mol
=> nFe3O4 = 1/4.nO(oxit) = 0,015 mol
=> mFe3O4 = 0,015.232 = 3,48g
Đáp án C
Câu hỏi 16 :
Cho H2 dư qua m gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, CuO, Fe3O4 nung nóng, phản ứng
kết thúc thấy khối lượng chất rắn giảm 0,48 gam. Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X
vào V(ml) dung dịch HNO3 0,5M vừa đủ thì thu được tối đa 1,344 lít NO (đktc, sản
phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
• A480.
• B720.
• C600.
• D500.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
- Qui hỗn hợp về dạng: KL, O
CO + [O] → CO2
H2 + [O] → H2O
nCO+H2 = nO = ? => VCO+H2 = ?
Lời giải chi tiết:
Khối lượng chất rắn giảm là khối lượng của O trong oxit
CO + [O] → CO2
H2 + [O] → H2O
Như vậy: nCO+H2 = nO = 0,5 mol
=> VCO+H2 = 0,5.22,4 = 11,2 lít
Đáp án B
Câu hỏi 19 :
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m g hỗn
hợp X nung nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 64 g chất rắn A và 11,2 lít khí
B (đktc) có tỉ khối so với hiđro là 20,4. Giá trị của a là
• A105,6.
• B35,2.
• C70,4.
• D140,8.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
- Tính số mol CO, CO2
- BTKL tìm khối lượng X
Lời giải chi tiết:
Giả sử: nCO=x(mol);nCO2=y(mol)nCO=x(mol);nCO2=y(mol)
Ta có hệ phương trình:
{nhh=x+y=0,5mhh=28x+44y=0,5.(20,4.2)→{x=0,1y=0,4{nhh=x+y=0,5mhh=28x+44y=0,
5.(20,4.2)→{x=0,1y=0,4
nCOpư=nCO2=0,4molnCOpư=nCO2=0,4mol
BTKL: mCOpu+mX=mA+mCO2mCOpu+mX=mA+mCO2
→ mX=64−0.4(44−28)=70,4gmX=64−0.4(44−28)=70,4g
Đáp án C
Câu hỏi 20 :
Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 4,704 lít khí CO (đktc). Giá trị của m là
• A5,60
• B33,60
• C11,20
• D25,20
Đáp án: C
Phương pháp giải:
Bài toán khử oxit KL bằng CO: nCO = nO(oxit)
Lời giải chi tiết:
Khi oxit bị khử bởi CO: nO(oxit) = nCO = 4,704/22,4 = 0,21 mol
BTNT "O": 3nFe2O3 = nO(oxit) = 0,21 => nFe2O3 = 0,07 mol
=> m = 160.0,07 = 11,2 gam
Đáp án C
Câu hỏi 21 :
Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 và CuO cần vừa đủ 3,36 lít CO (đktc).
Mặt khác, để hòa tan hết m gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
• A200 ml.
• B400 ml.
• C150 ml.
• D300 ml.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
- Khử oxit bazo bằng CO viết đơn giản là CO + O → CO2
→ nO = nCO pư
- Oxit bazo phản ứng với axit viết đơn giản là 2H + O → H2O
→ nH = 2nO
Từ đó tính được số mol HCl → Thể tích dd HCl.
Lời giải chi tiết:
- Khử oxit bazo bằng CO viết đơn giản là CO + O → CO2
→ nO = nCO pư = 3,36/22,4 = 0,15 mol
- Oxit bazo phản ứng với axit viết đơn giản là 2H + O → H2O
→ nH = 2nO = 2.0,15 = 0,3 mol
→ nHCl = 0,3 mol
→ V = n : CM = 0,3 : 1 = 0,3 lít = 300 ml
Đáp án D
Câu hỏi 22 :
Khử hoàn toàn 8,85 gam hỗn hợp gồm CuO, Fe3O4, MgO bằng CO dư (nung nóng)
được m gam chất rắn. Dẫn hỗn hợp khí sau phản ứng qua dung dịch Ca(OH)2 dư được
5 gam kết tủa. Giá trị của m là
• A13,85.
• B8,05.
• C9,65.
• D3,85.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Hỗn hợp khí sau phản ứng có CO và CO2. Khi dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch
Ca(OH)2 dư thì chỉ có CO2 phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Từ PTHH → nCO2 = nCaCO3
CuO, Fe3O4, MgO + CO dư → Cu, Fe, MgO + CO2
Ta có: nO (oxit tách ra) = nCO = nCO2 → m = moxit ban đầu - mO (oxit tách ra)
Lời giải chi tiết:
Hỗn hợp khí sau phản ứng có CO và CO2. Khi dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch
Ca(OH)2 dư thì chỉ có CO2 phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Từ PTHH → nCO2 = nCaCO3 = 0,05 mol
CuO, Fe3O4, MgO + CO dư → Cu, Fe, MgO + CO2
Trong phản ứng khử oxit kim loại bằng CO ta có: nO (oxit tách ra) = nCO pư = nCO2 = 0,05
mol
Giá trị của m là m = moxit ban đầu - mO (oxit tách ra) = 8,85 - 0,05.16 = 8,05 (gam)
Đáp án B
Câu hỏi 23 :
Dẫn 0,04 mol hỗn hợp gồm hơi nước và khí CO2 qua cacbon nung đỏ, thu được 0,07
mol hỗn hợp Y gồm CO, H2 và CO2. Cho Y đi qua ống đựng 20 gam hỗn hợp gồm
Fe2O3 và CuO (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
• A19,04.
• B18,56.
• C19,52.
• D18,40.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
nC = n khí tăng = ?
C + {H2O, CO2} → {H2, CO, CO2} + O trong oxit tách ra → {H2O, CO2}
Ta thấy cả quá trình:
C0 → C+4 + 4e
O0 + 2e → O-2
Bảo toàn e: 4nC = 2nO ⟹ nO trong oxit tách ra = ?
⟹ m = 20 - mO trong oxit tách ra = ?
Lời giải chi tiết:
nC = n khí tăng = 0,07 - 0,04 = 0,03 (mol)
C + {H2O, CO2} → {H2, CO, CO2} + O trong oxit tách ra → {H2O, CO2}
Ta thấy cả quá trình:
C0 → C+4 + 4e
O0 + 2e → O-2
Bảo toàn e: 4nC = 2nO ⟹ nO trong oxit tách ra = 0,06 mol
⟹ m = 20 - mO trong oxit tách ra = 20 - 0,06 . 16 = 19,04g
Đáp án A
Câu hỏi 24 :
Dẫn x mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung nóng, thu được
1,8x mol hỗn hợp Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và
Fe3O4 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn
giảm 1,92 gam. Giá trị của x là
• A0,300.
• B0,060.
• C0,050.
• D0,075.
Đáp án: D
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
Câu hỏi 25 :
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp X gồm CuO, Al2O3, Fe3O4. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn toàn thu được (m-4,8) gam hỗn hợp rắn và hỗn hợp
khí Y. Hấp thụ Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của
m là
• A10.
• B20.
• C30.
• D40.
Đáp án: C
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
Câu hỏi 26 :
Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ chứa m gam hỗn hợp Al2O3 và Fe3O4 đốt nóng.
Sau phản ứng thấy còn lại 14,14 gam chất rắn. Khí đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ vào
dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 16 gam kết tủa. Giá trị của m là
• A18,82.
• B19,26.
• C16,7.
• D17,6.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
- Hấp thụ CO2 vào Ca(OH)2 dư thì nCO2 = nCaCO3
- Phản ứng khử oxit:
→ m = 16,7 gam
Đáp án C
Câu hỏi 27 :
Dẫn khí CO dư đi qua ống sứ đựng 32 gam Fe2O3 nung nóng, cho toàn bộ hỗn hợp khí
thu được tác dụng hết với nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
• A12,0.
• B60,0.
• C45,0.
• D16,0.
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Tính toán theo PTHH:
⟹ Chất rắn sau phản ứng gồm x mol Cu và y mol Al2O3 ⟹ mchất rắn = 64x + 102y =
8,3 (2)
Giải hệ (1) (2) ta được x = 0,05 và y = 0,05.
Vậy mCuO = 0,05.80 = 4 (g)
Đáp án A
Câu hỏi 31 :
Cho khí CO dư phản ứng hoàn toàn với 32 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO, thu được m
gam chất rắn và 0,5 mol CO2. Giá trị của m là:
• A10,0.
• B19,2.
• C25,6.
• D24,0.
Đáp án: D
Câu hỏi 32 :
Cho luồng khí H2 (dư) qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, ZnO, MgO nung ở nhiệt độ
cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, hỗn hợp rắn còn lại:
• ACu, Fe, Zn, Mg
• BCu, Fe, Zn, MgO
• CCu, FeO, ZnO, MgO
• DCu, Fe, ZnO, MgO
Đáp án: B
Phương pháp giải:
Các chất có tính khử trung bình (C, CO, H2, Al) chỉ có thể khử oxit của kim loại đứng
sau Al trong dãy điện hóa học.
Lời giải chi tiết:
Các chất có tính khử trung bình (C, CO, H2, Al) chỉ có thể khử oxit của kim loại đứng
sau Al trong dãy điện hóa học.
Như vậy H2 không phản ứng được với MgO
=> Chất rắn còn lại chứa: Cu, Fe, Zn, MgO
Đáp án B
Câu hỏi 33 :
Dẫn khí CO dư qua ống sứ đựng 8 gam bột CuO nung nóng, thu được hỗn hợp khí X.
Cho toàn bộ X vào nước vôi trong dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Giá trị của m là
• A10.
• B5.
• C12.
• D8.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
BTNT C: nCaCO3 = nCO2 = nO(trong CuO)
Lời giải chi tiết:
nCuO = 8 : 80 = 0,1 (mol)
CO + CuO t0⟶⟶t0 Cu + CO2
0,1 → 0,1 (mol)
Hỗn hợp khí X có CO2 và CO dư, khi cho qua dung dịch nước vôi trong dư chỉ có
CO2 tham gia phản ứng
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
0,1 → 0,1 (mol)
Đáp án A
Câu hỏi 37 :
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi
phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp
ban đầu là :
• A0,8 gam.
• B8,3 gam.
• C2,0 gam.
• D4,0 gam.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Al2O3 không bị CO khử
mchất rắn giảm = mO (CuO)
=> nO(CuO) = nCuO
=> mCuO
Lời giải chi tiết:
Al2O3 không bị CO khử
mchất rắn giảm = mO (CuO) = 9,1-8,3= 0,8 gam
=> nO(CuO) = nCuO = 0,05 mol
=> mCuO = 0,05.80= 4 gam
Đáp án D
Câu hỏi 38 :
Cho khí CO khử hoàn toàn đến Fe một hỗn hợp gồm: FeO, Fe2O3, Fe3O4 thấy khối
lượng hỗn hợp giảm 3,2 gam. Thể tích CO (đktc) đã tham gia phản ứng là :
• A1,12 lít.
• B2,24 lít.
• C3,36 lít.
• D4,48 lít.
Đáp án: D
Phương pháp giải:
Oxit + CO → Fe + CO2
mgiảm = mO(oxit) = 3,2 g
=> nO(oxit) = nCO
=> VCO
Lời giải chi tiết:
Oxit + CO → Fe + CO2
mgiảm = mO(oxit) = 3,2 g
=> nO(oxit) = nCO = 3,2:16= 0,2 mol
=> VCO = 0,2.22,4= 4,48 lít
Đáp án D
Câu hỏi 39 :
Khử hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 cần 2,24 lít CO (ở đktc). Khối
lượng sắt thu được là:
• A5,6 gam.
• B6,72 gam.
• C16,0 gam.
• D8,0 gam.
Đáp án: C
Phương pháp giải:
X + CO → Fe + CO2
nCO = nO(oxit)
mX = mFe + mO
=> mFe
Lời giải chi tiết:
X + CO → Fe + CO2
nCO = nO(oxit) = 2,24:22,4= 0,1 mol
mX = mFe + mO
=> mFe = 17,6-0,1.16= 16 gam
Đáp án C
Câu hỏi 40 :
Cho 4,64 gam Fe3O4 tác dụng với khí H2 ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, thu được m gam H2O.Giá trị của m là
• A1,44.
• B0,36.
• C 2,16.
• D0,72.
Đáp án: A
Phương pháp giải:
Viết PTHH, tính toán theo PTHH