Professional Documents
Culture Documents
electron
Cách giải một số bài toán theo phương pháp bảo toàn electron.
arrow_
Ta thường áp dụng phương pháp này đối với những bài toán có xảy ra phản
ứng OXH Khử. Phương pháp này sẽ giúp cho học sinh dễ dàng hơn trong
khâu tính toán mà không cần phải viết quá nhiều phương trình.
* Dạng 1: Kim loại tác dụng với dung dịch axit không có tính OXH mạnh (HCl,
H2SO4 loãng)
* Một số lưu ý cần nhớ:
Khi cho a mol kim loại M tan hoàn toàn vào dung dịch HX thu được b mol H 2.
=> Sau phản ứng ta thu được dung dịch muối MXn và khí H2.
M → Mn+ + ne
a an (mol)
2H+ + 2e → H2
b 2b (mol)
* Một số ví dụ cụ thể:
Ví dụ 1: Hòa tan 1 hỗn hợp 14,5 gam (Fe, Mg, Zn) bằng dung dịch HCl vừa đủ
thì thu được dung dịch X có chứa 35,8 gam muối. Tính thể tích khí H 2 thu
được sau phản ứng.
Hướng dẫn giải chi tiết
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m KL + m Cl- = m Muối
=> m Cl- = 35,8 – 14,5 = 21,3 (gam)
=> n Cl- = 21,3 : 35,5 = 0,6 (mol)
=> Số mol e nhường = n Cl- = 0,6 (mol)
=> n H2 = 0,6 : 2 = 0,3 (mol)
V H2 = 0,3 * 22.4 = 6,72 (lít)
Ví dụ 2: Cho 5 gam Mg, Zn vào dung dịch HCl dư thu được 3,136 lít H 2. Số
mol Mg thu được là?
Hướng dẫn giải chi tiết:
Gọi số mol Mg, Zn lần lượt a, b mol
=> 24 a + 65 b = 5 (I)
Mg → Mg+2 + 2e
a 2a
Zn → Zn+2 + 2e
b 2b
Ví dụ 3: Cho 9,32 gam Mg và Zn vào 200 ml dung dịch H2SO4 2M. Hãy cho
biết kết luận nào sau đây đúng:
A. Mg và Zn tan hết, H2SO4 dư
B. Mg và Zn, H2SO4 đều hết
C. Mg và Zn dư, H2SO4 hết
D. Mg hết, H2SO4 hết, Zn dư
Hướng dẫn giải chi tiết
n H2SO4 = 0,4 mol.
Gỉa sử H2SO4 phản ứng hết => n e trao đổi = n H+ = 0,8 mol
=> n hh kim loại = 0,8 : 2 = 0,4 (mol)
=> Sau phản ứng axit còn dư, kim loại tan hết.
Đáp án A
* Dạng 2: Kim loại và một số hợp chất tán dụng với dung dịch axit có tính OXH
mạnh
* Một số lưu ý cần nhớ:
+ Đối với kim loại tác dụng với HNO3
Hầu hết các kim loại đều tác dụng với dung dịch HNO3 (trừ Au, Pt).
Al, Fe, Cr bị thụ động trong HNO3 đặc nguội
Để giải bài toán axit nitric tác dụng với kim loại thường được giải bằng
phương pháp bảo toàn electron, bảo toàn nguyên tố và bảo toàn khối lượng.
Theo các phương pháp này, có 3 phương trình rất quan trọng cần nhớ là:
Al → Al+3 + 3e
0,5 1,5 (mol)
Fe → Fe+3 + 3e
0,15 0,45
Áp dụng đinh luật bảo toàn electron n e nhận = n e nhường = 0,45 mol
Đáp án B
Dạng 3: Một số bài toán có chứa phản ứng OXH KHỬ khác:
Ví dụ 1: Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 3 gam hỗn hợp chất rắn X.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X trong dung dịch HNO 3 (dư), thoát ra 0,56 lít
(đktc) NO (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là :
A. 2,52. B. 2,22.
C. 2,62. D. 2,32.
Hướng dẫn giải chi tiết:
n NO = 0,56 : 22,4 = 0,025 mol
Xét 3 gam hỗn hợp chất rắn X. Đặt số mol Fe, O lần lượt là a, b
=> 56a + 16b = 3 (I)
=> 3 * nFe = 2 * n O + 3 * n NO
Đáp án A
Ví dụ 2: Nung hỗn hợp X gồm 13,44 gam Fe và 7,02 gam Al trong không khí
một thời gian, thu được 28,46 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch
H2SO4 đặc, nóng dư, thu được V lít khí SO2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 11,2. B. 22,4.
C. 5,6. D. 13,44.
Hướng dẫn giải chi tiết:
n Fe = 13,44 : 56 = 0,24 (mol)
=> m KL + m O = m Y
3 * n Fe + 3 * n Al = 2 * n O + 2 * n SO2
=> n SO2 = 0,25 (mol)
=> V SO2 = 0,25 * 22,4 = 5,6 lít
Đáp án C