You are on page 1of 7

1, Quân đội là gì theo Mác, tư tưởng Hồ Chí Minh về quân đội

2, Chiến tranh là gì theo Mác, tư tưởng Hồ Chí Minh về Chiến Tranh


3, Những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta
4, Những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kì mới
5, Quan điểm của đảng và nhà nước ta về xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, quốc gia
6, Khái niệm, vị trí, vai trò của quân đội tự vệ

Câu 1:
Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về quân đội
a, khái niệm :
Quân đội là một tập hợp người vũ trang có tổ chức do nhà nước xây dựng để dùng vào cuộc
chiến tranh tiến công hoặc chiến tranh phòng ngự
b, Nguồn gốc ra đời quân đội.
- Chỗ đồ sự hữu về tư liệu sản xuất. Sự phân chia xã hội thành giai cấp đối kháng
c, Bản chất giai cấp quân đội
Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào bản chất giai cấp của nhà nước.
d, Sức mạnh chiến đấu quân đội Chính Thể Tinh Thần giữ vai trò quyết định
e. Nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lê Nin
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về quân đội.
- khẳng định sự ra đời là một yếu tố tất yếu là vấn đề tính quy luật trong đấu tranh đấu
tranh giai cấp - QĐND Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân
- khẳng định, quân đội ta từ nhân dân mà ra vì nhân dân mà chiến đấu
d) Đảng lãnh đạo tuyệt đối trực tiếp về mọi mặt đối với quân đội là một NT xây dựng quân
đội kiểu mới, quân đội của giai cấp vô sản
chức năng cơ bản của quân đội
- Chiến đấu theo mục tiêu lí tưởng Gắn giải phóng
- nhiệm vụ chức năng cơ bản của quân đội . Chiến đấu theo mục tiêu lí tưởng gắn giải
phóng dân tộc với độc lập dân tộc.
Chức năng của Quân đội
+ Đội quân chiến đấu
+ Đội Quân công tác
+ Đội quân lao động sản xuất
Câu 2:
1. Quan điểm CN Mác Lênin về chiến tranh
a, Chiến tranh là 1 hiện tượng chính trị xã hội
* Quan điểm trước Mác
- Chiến tranh là một hành vi bạo lực dùng để buộc đối phương phục từng ý chí của mình. Chiến
tranh là sự huy động sức mạnh không hạn độ, sức mạnh đến tột cùng các bên thăm chiến
-Chỉ ra được đặc trưng cơ bản của chiến tranh
Các nhà kinh điển của CN Mác khẳng định: chiến tranh là hiện tượng chính trị - xã hội có tính
lịch sử, đó là cuộc đấu tranh vũ trang có tổ chức giữa các giai cấp nhà nước (hoặc liên minh giữa
các nước) nhằm đạt mục đích chính trị nhất dinh
b, Nguồn gốc chiến tranh
- Kinh tế: đó là sự xuất hiện và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư sản nhân về tư liệu sản xuất là
nguồn gốc sâu xa Nguồn gốc th dẫn đến sự xuất hiện, tồn tại của chiến tranh - Xã hội
c, Bản chất chiến tranh
- Chiến tranh là sự tiếp tục của chính trị bằng những biện pháp khác (bạo lực)
- Chiến tranh là một bộ phận, phương tiện của chính trị
- Chính trị chi phối và quyết định chiến tranh
2. Tư tưởng HCM về chiến tranh
- Trên cơ sở lập trường duy vật biện chứng, HCM đã sớm đánh giá đúng đắn bản chất, quy luật
của chiến tranh, tác động của chiến tranh đến đời sống xã hội
- Xác định tính chất xã hội của chiến trang, phân tích tính chất chính trị-xã hội của chiến tranh
xâm lược thuộc địa, chiến tranh ăn cướp của chủ nghĩa đế quốc, chỉ ra tính chất chính nghĩa của
chiến tranh giải phóng dân tộc.
- HCM khẳng định: Ngày nay chiến tranh giải phóng dân tộc của nhân dân ta là chiến tranh nhân
dân dưới sự lãnh đạo của đảng

Câu 3:
1, Nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta
a, về tư tưởng chỉ đạo đánh giặc:
Luôn tích cực chủ động tiến công chiến lược
* vị trí, ý nghĩa: Nghệ thuật quân sự cơ bản, quan trọng nhất
* CƠ SỞ:
- xuất phát từ mục đích của các cuộc chiến tranh mà nhân dân ta đã tiến hành
-xuất phát từ vai trò của yếu tố thụ động trong tác chiến
*Nội dung:
Tích cực chủ động bảo vệ đất nước từ khi chưa có giặc
-tìm mọi cách ngăn chặn chiến tranh
b, Đánh giặc bằng mưu kế
* vị trí, ý nghĩa: Nghệ thuật quân sự độc đáo góp phần rất quan trọng vào thắng lợi
* CƠ SỞ:
-xuất phát từ tương quan so sánh lực lượng giữa ta và địch
- xuất phát từ bản lĩnh và trí tuệ con người Việt Nam
* Nội dung:
- Tích cực chủ động lợi dụng các yếu tố thiên thời, địa lợi, nhân hòa để đề ra mưu kế đánh giặc
-Mưu kế của ông cho ta không chỉ sáng tạo mà còn chuyển hóa rất linh hoạt tiến thoái-công thư
toàn diện
- Kết hợp chặt chẽ giữa các lực lượng, các loại vũ khí, mặt trận đấu tranh, bí khoét sâu điểm yếu
của địch
c, nghệ thuật chiến tranh nhân dân toàn dân đánh giặc
* vị trí, ý nghĩa: nghệ thuật đặc sắc, rất quan trọng trong giành thắng lợi
*CƠ SỞ:
-xuất phát tinh thần yêu nước của nhân dân ta
-xuất phát từ mục đích của chiến tranh
-xuất phát từ tư tưởng trọng dân của các triều đại phong kiến Việt Nam
*Nội dung:
-về lực lượng là toàn dân đánh giặc
- Về thế trận đánh giặc toàn diện và vững chắc, coi trọng “ thế trận lòng dân"
- về cách đánh giặc rất sáng tạo phủ hợp với khả năng về lực lượng, tìm lực, lợi dụng yếu tố địa
hình ...
d, nghệ thuật lấy nhỏ chóng lớn lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh
*Vị trí, ý nghĩa: nghệ thuật quân sự đặc sắc rất quan trọng
*Cơ sở:
-Xuất phát tương quan so sánh lực lượng
-Xuất phát từ mối quan hệ giữa thế và lực
-Xuất phát từ quan niệm sức mạnh có thể chuyển hóa chứ không phải là bất biến
*Nội dung:
-Phát huy thế mạnh của ta, khoét sâu đến điểm yếu của địch
f, Nghệ thuật tổ chức và thực hành các trận đánh lớn

Câu4:
* Những quan điểm nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kì mới
a. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng Cộng Sản Việt Nam với lực lượng vũ trang
nhân dân Ý nghĩa :đây là quan điểm nguyên tắc cơ bản nhất xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân
Nội dung: Đảng cộng sản việt nam độc tôn duy nhất nắm quyền lãnh đạo lực lượng vũ trang
nhân dân theo nguyên tắc tuyền đối trực tiếp về mọi mặt ’
Trong quân đội nhân dân Việt Nam Đảng lãnh đạo theo hệ thống dọc từ quân uỷ trung ương
đến các cơ SỞ trong toàn dân
- Đảng lãnh đạo trên mọi hoạt động của lực lượng vũ trang nhân dân trên tất cả các lực lượng
chính trị tư tưởng tổ chức cả trong xây dựng và chiến đấu
B . tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang
Cơ sở :từ truyền thống kinh nghiệm trong lịch sử xây dựng nước và giữ nước của dân tộc ta từ
tư tưởng Hcm về xây dựng lực lượng vũ trang và thực tiễn xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân VN trong mấy chục năm qua
Nội dung tự lực cường vào sức mình để xây dựng để giữ vững tính độc lập không bị chi phối
ràng buộc Nâng cao tinh thần trách nhiệm khắc phục mọi khó khăn xây dựng đơn vị vững mạnh
toàn diện Triệt để tranh thủ những điều kiện thuận lợi về kh -CM để xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân
Tập trung từng bước hiện đại hoá trang bị kĩ thuật quản lý khai thác bảo quản có hiệu quả
trang bị hiện Có tích cực đẩy mạnh phát triển
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dẫn lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm cơ sở
Cơ sở. xuất phát từ lý luận chủ nghĩa mác Lênin về mối quan hệ giữa số lượng và chất lượng: từ
truyền thống xây dựng lực lượng vũ trang của ông cha ta, từ đòi hỏi yêu cầu cao của nhiệm vụ
đối với lực lượng vũ trang nhân dân, từ thực tiên xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân và sự
chống phá của kẻ thù trong chiến lược “diễn biến hoà bình”
Nội dung
Nắm vững và giải quyết tốt mối quan hệ giữa số lượng và chất. lượng. Nâng cao chất lượng là
chính đồng thời có số lượng phù hợp với tình hình nhiệm vụ và khả năng kinh tế của đất nước
Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có chất lượng toàn diện cả về chính trị, tư tưởng và tổ
chức Chăm lo xây dựng, củng cố các tổ chức chính trị trong lực lượng vũ trang nhân dân
d) Bảo đảm LLVTND luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi - Cơ sở. Đây là
quan điểm phản ánh chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ bản, thường xuyên của LL VTND, có ý
nghĩa quan trọng, bảo đảm cho LLVT nhân dân, chủ động đối phó kịp thời và thắng lợi là mọi
tình huống có thể xảy ra
- Nội dung
+ LLVTND phải trong tư thế sẵn sàng chiến đấu bảo vệ an ninh chính trị, mỗi sự an toàn xã hội,
hoàn thành tốt nhiệm vụ trong 4 tình huống. + XD LL VTND vững mạnh về mọi mặt, duy trì và
chỉ hành nghiêm các chế độ quy định về sẵn sàng chiến đấu trực ban trực chiến trực chỉ huy
Câu5:
QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC TA VỀẦU VÀ VEXD VÀ BẢO VỆ CHỦ QUYỀN LÃNH THỔ,
BIÊN GIỚI QUỐC GIA
I. Quan điểm
Một là: Xây dựng, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là một nội dung quan trọng của
sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN
Hai là: Chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là thiêng liêng, bất khả xâm phạm của dân tộc
Việt Nam.
Ba là: Xây dựng biên giới hòa bình hữu nghị, ổn định; giải quyết các vấn đề tranh chấp thông
qua đàm phán hòa bình, tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ và lợi ích chính đáng
của nhau.
Bốn là: Xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia là sự nghiệp của toàn dân
dưới sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước lực lượng vũ trang là nòng
cốtột N
câu 6:
Vị trí, chức năng của lực lượng DQTV:
Giữ vị trí chiến lược trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Dân quân tự vệ là thành phần của lực lượng vũ trang nhân dân.
-Là lương lượng bảo vệ Đảng, chính quyền, tính mạng, tài sản của Nhân dân, tài sản của Cơ
quan, tổ chức ở địa phương, cơ sở.
- Làm nòng cốt cùng toàn dân đánh giác ở địa phương, cơ sở khi có chiến tranh.
-Khi đánh giá vai trò của ĐÔI Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã viết:
+"Dân quân tự vệ và du kích là lực lượng của toàn dân tộc, là một lực lượng vô địch, là một bức
tường sắt của Tổ quốc. Vô luận kẻ thủ nào dù hung bạo đến dấu, hè dùng vào lực lượng đó, bức
tưởng đô thị dịch nào cũng phải tan rã.
+Tổng kết 9 năm kháng chiến chống Pháp: Ta tiêu diệt và làm tan rã 56 vạn tên. Trong đó:
BĐCL:10 vạn (17,8%); BDDP và DQDK: 26 vạn (46,4%); Binh dịch: vận làm tan rã 20 vạn (35%).
-Người Mỹ thừa nhận.”...Du kích Việt cộng là vĩ đại nhất, tài tình nhất trong lịch sử nhân loại, họ
có phép tàng hình cực kỳ khó phát hiện ra họ’’
- Ngoại trưởng Mỹ Đinxraco thủ nhận: “ ... Nói chung, chưa có một cuộc hành quân nào khó
khăn, khó chịu và dáng chán băm cuộc hành quân chống du kích ở Việt Nam"
-Tổng thống Mĩ Kennodi phải thừa nhận trước Quốc hội Mỹ: “... Cuộc chiến đấu chống du kích
đã giúp phải một khó khăn lớn, người ta phi đơn 10-11 Lính Mỹ để chúng lại 1 du kích Việt
Cộng”
T xây dựng quân đội kiểu mới, quân đội của giai cấp vô sản chức năng cơ bản của quân đội -
Chiến Quan điểm chủ nghĩa Mác - Lênin về quân đội
a. khái niệm : Quân đội là một tập hơn người vũ trang có tổ chức do nhà nước xây dựng để
dùng vào cuộc chiến tranh tiến công hoặc chiến tranh phòng ngữ
b .Nguồn gốc ra đời quân đội.
- Chỗ đỗ sự hữu về tư liệu sản xuất.
Sự phân chia xã hội thành giai cấp đối kháng
C .Bản chất giai cấp quân đội
Bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào bản chất giai cấp của nhà nước.

02
d. Sức mạnh chiến đấu quân đội
Chính Thể Tinh Thần giữ vai trò quyết định
e .Nguyên tắc xây dựng quân đội kiểu mới của Lê Nin
2. Tư tưởng Hồ Chí Minh về quân đội.
- khẳng định sự ra đời là một yếu tố tất yếu là vấn đề tính quy luật trong đấu tranh đấu tranh
giai cấp
- QĐND Việt Nam mang bản chất giai cấp công nhân
- khẳng định, quân đội ta từ nhân dân mà ra vì nhân dân mà chiến đấu
d) Đáng lãnh đạo tuyệt đối trực tiến về mọi mặt đối với quân đội là một NT xây dựng quân đội
kiểu mới, quân đội của giai cấp vô sản
chức năng cơ bản của quân đội
- Chiến đấu theo mục tiêu lí tưởng. Gắn giải phóng
- nhiệm vụ chức năng cơ bản của quân đội . Chiến đấu theo mục tiêu lí tưởng gắn giải phóng
dân tộc với độc lập dân tộc
Chức năng của Quân đội
+ Đội quân chiến đấu
+ Đội Quân công tác
+ Đội quân lao động sản xuấtđấu theo mục tiêu lí tưởng. Gắn giải phóng - nhiệm vụ chức năng
cơ bản của quân đội . Chiến đấu theo mục tiêu lí tưởng gắn giải phóng dân tộc với độc lập dân
tộc Chức năng của Quân đội + Đội quân chiến đấu + Đội Quân công tác + Đội quân lao động sản
xuất

You might also like