You are on page 1of 13

1.

Đặc trưng: tự vệ chính đáng 


2. Q của Đảng: chuẩn bị mọi mặt…càng sớm càng tốt 
3. Bản chất chiến tranh Mác-Lê nin: biện pháp bạo lực 
4. Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế: đẩy mạnh CNH/ HĐ hoá 
5. Sức mạnh bảo vệ TQ theo HCM: cả dân tộc…kết hợp sức mạnh thời đạ
i 6. Âm mưu của kẻ thù: xoá bỏ CNXH 
7. Tiềm lực KT là gì: khả năng kinh tế của đất nước có thể khai thác…phục vụ quốc  phòng,
an ninh 
8. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân: toàn dân đánh giặc, lấy lực lượng vũ trang  nhân
dân ba thứ quân làm nòng cốt 
9. Xây dựng tiềm lực QP-AN cần tập trung mấy tiềm lực cơ bản: 4 
10. Nội dung xây dựng quân dội ND, công an nhân dân tinh nhuệ: Cả ABC
 11. Khi tiến hành chiến tranh xâm lược, địch có những điểm mạnh gì: có ưu thế tuyệt đối 
về sức mạnh quân sự….trong đánh ra ngoài đánh vào 
12. Nội dung xây dựng lực lượng quân đội, công an cách mạng: Cả ABC 
13. Quan điểm của chủ nghĩa Mác Lê-nin: Bảo vệ Tổ quốc XHCN là nghĩa vụ, trách nhiệm 
toàn dân tộc 
14. Thế trận chiến tranh nhân dân là gì: Là sự tổ chức bố trí lực lượng tiến hành chiến  tranh
và hoạt động tác chiến 
15. Nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc: Cả ABC 
16. Nhiệm vụ của lực lượng vũ trang nhân dân: cả ABC 
17. Tiềm lực chính trị, tinh thần của QP&AN: là khả năng về chính trị, tinh thần của xã  hội…
tạo nên sức mạnh để thực hiện nhiệm vụ QP, AN 
18. Theo quan điểm Mác-Lênin, bản chất giai cấp của quân đội phụ thuộc vào: Bản chất  giai
cấp của nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó 
19. M những đặc trưng của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân: M duy nhất là  tự vệ
chính đáng 
20. Mục đích của chiến tranh nhân dân: Bảo vệ vững chắc độc lập, ….xã hội và nền văn  hoá 
21. Chức năng của quân đội nhân dân: là quân đội chiến đấu, đội quân công tác, đội  quân
lao động sản xuất 
22. Vùng nào nước ta có tính nhạy cảm: tây bắc, tây nguyên, tây nam bộ 
23. Biện pháp phòng chống chung với vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường: Cả 3 24. Để
đạt mục tiêu chống phá VN, địch sử dụng bạo lực vũ trang, kinh tế, chính trị, văn  hoá, xã
hội 
25. Có mấy biện pháp phòng chống “Diễn biến hoà bình”  7  
26. VN có bao nhiêu tôn giáo lớn: 6 
27. Diễn biến hoà bình là: Là chiến lược cơ bản….và các thế lực phản động tiến hành 28. Quá
trình gây bạo loạn, địch mở rộng phạm vi, quy mô, lực lượng, kêu gọi tài trợ tiền  của… 
29. Chiến lược diễn biến hoà bình: 2 giai đoạn 
30. Nguồn gốc tôn giáo: kinh tế - xã hội 
31. Thủ đoạn chống phá của chiến lược “Diễn biến hoà bình”: Cả 3 
32. Có mấy quan điểm trong “diễn biến hoà bình”: 3 quan điểm 
33. Các dân tộc việt nam có 4 đặc trưng 
34. Tính chất của tôn giáo: Cả 3 
35. Thủ đoạn cơ bản của địch, kích động, dụ dỗ, cưỡng ép…
36. Đặc điểm các dân tộc VN: có truyền thống đoàn kết, xây dựng một cộng đồng dân  tộc
thống nhất 
37. Đối tượng của chiến tranh nhân dân: các thế lực thù địch… 
38. Biện pháp xây dựng nền QPDT, ANND: Thường xuyên thực hiện tốt công tác quốc 
phòng 
39. Âm mưu của kẻ thù khi xâm lược: xoá bỏ CNXH 
40. Quan điểm Mác Lê-nin, nguồn gốc nảy sinh chiến tranh: Xuất hiện và tồn tại chế độ chiếm
hữu tư nhân về tư liệu sx 
41. Thế trận QPAN là gì: sự bố trí lực lượng..tổ quốc XHCN 
42. Lực lượng vũ trang nhân dân gồm Quân đội nhân dân, công an nhân dân và dân  quân
tự vệ 
43. Bản chất của quân đội phụ thuộc: Bản chất giai cấp của nhà nước…
44. Nội dung xây dựng thế trận: Xây dựng tỉnh, thành phố… 
45. Quan điểm, nguyên tắc cơ bản của đảng: Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của 
đảng… 
46. Quân đội nhân dân VN mang bản chất giai cấp công nhân 
47. Sức mạnh quân đội: ….chính trị và tinh thần giữ vai trò quyết định 48. Chức năng
quân đội nhân dân: là quân đội chiến đấu, đội quân công tác, đội quân  LĐSX 
49. Quan điểm, nguyên tắc cơ bản của Đảng ta trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân  dân
trong giai đoạn hiện nay là: Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng .... vũ  trang
nhân dân 
50. Quan điểm, nguyên tắc cơ bản của Đảng ta trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân 
dân giai đoạn hiên nay: Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang. 51. Tư tưởng HCM
1

về bảo vệ Tổ quốc: Đảng Cộng sản VN lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc VN xã hội chủ
nghĩa 
52. Một trong những nội dung Tư tưởng Hồ Chí Minh về bảo vệ Tổ quốc XHCN: Đảng  cộng
sản lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc VN XHCN 
53. Một trong những d của chủ nghĩa Mác – Lênin về bảo vệ Tổ quốc XHXH: Bảo vệ Tổ XHCN là
nghĩa vụ, trách nhiệm của toàn dân tộc, của toàn thể giai cấp công nhân và  nhân dân lao
động 
54. Theo Tư tưởng HCM, quân đội nhân dân VN mang giai cấp bản chất nào: Giai cấp  công
nhân 
55. Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực chính trị tinh thần đó là: Xậy dựng hệ
thống chính trị trong sạch vững mạnh, phát huy quyền làm chủ của nhân dân 
56. Đặc điểm liên quan đến việc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn 
hiện nay: Xây dựng lực lượng VTND trong điều kiện quốc tế đã thay đổi có nhiều  diễn
biến phức tạp 
57. Nội dung quan trọng nhất xây dựng lực lượng quân đội, công an cách mạng: Xây  dựng
bản chất giai cấp, công nhân cho quân đội, công an làm cho lực lượng này  tuyệt đối
trung thành vs Đảng, vs Tổ quốc, vs nhân dân 
58. Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân: Tạo thế chủ động  cho
sự nghiệp xây dựng 
59. Tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ tổ quốc: Là cuộc chiến tranh mang tính  hiện
đại về vũ khí trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự 
  
1
Câu 49, 50 giống nhau nhưng khác đáp án
60. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân được thực hiện ntn: Lực lượng chiến tranh  nhân
dân là toàn dân đánh giặc, đánh giặc toàn diện lấy lực lượng vũ trang nhân dân  ba thứ
quân làm nòng cốt 
61. Một trong những nội dung xây dựng tiêm lực kinh tế của QPTD, ANND là: Đẩy mạnh 
công nghệ hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền KT độc lập, tự chủ
 62. Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc: Các thế lực thù địch  có
hành động phá hoại, xâm lược lật đổ cách mạng nước ta 
63. Theo quan điểm của Lê – nin thì yếu tố nào quyết định sức mạnh của quân đội:  Nhiều
yếu tố, trong đó yếu tố chính trị tinh thần giữ vai trò quyết định 

64. Phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn hiện nay: Xây 
dựng dân quân tự vệ vững mạnh và rộng khắp, coi trọng lực lượng dân quân tự vệ biển và
dân quân tự vệ ở các địa phương trọng điểm 
65. Một trong những đặc trưng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân: Nền quốc 
phòng toàn dân, an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng 66. Quan
điểm của Đảng trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc: Tiến hành chiến  tranh nhân
dân toàn dân đánh giặc, lấy LLVT nhân dân... binh đoàn chủ lực 67.
Câu 1: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lênin, chính trị là sự phản ánh
tập trung của: Kinh tế
Câu 2: Tính chất hiện đại trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc được
thể hiện: Hiện đại về vũ khí, trang bị, tri thức và nghệ thuật quân sự.
Câu 3: Nguyên tắc quan trọng nhất về xây dựng quân đội kiểu mới của Lê nin
là: Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản đối với quân đội.
Câu 4: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong nông, lâm, ngư nghiệp: Đẩy mạnh
phát triển trồng rừng gắn với công tác định canh, định cư xây dựng các cơ sở
chính trị vững chắc.
Câu 5: Trong nghệ thuật kết hợp đấu tranh giữa các mặt trận thì chính trị
được xác định là: Cở sở để tạo ra sức mạnh về quân sự.
Câu 6: Mục đích của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là: 
 A. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ, bảo
vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa.
 B. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích
quốc gia dân tộc.
 C. Bảo vệ sự nghiệp đổi mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giữ vững
ổn định chính trị và môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng xã
hội chủ nghĩa.
 D. Tất cả đều đúng.
Câu 7: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong công nghiệp: Kết hợp ngay từ khâu
quy hoạch, bố trí các đơn vị kinh tế của ngành công nghiệp.
Câu 8: Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo lực lượng vũ trang nhân dân theo
nguyên tắc: Tuyệt đối, trực tiếp về mọi mặt.
Câu 9: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, quân đội nhân dân Việt Nam:  Mang bản
chất của giai cấp công nhân.
Câu 10: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược, Đảng ta đề
ra chủ trương: Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
Câu 11: Trong chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, thế trận của chiến tranh
được: Bố trí rộng trên cả nước, nhưng phải có trọng tâm, trọng điểm.
Câu 12: Đảng ta khẳng định vị trí của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân: Chỉ coi trọng quốc phòng, an ninh khi đât nước có chiến tranh.
Câu 13: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng
hiện nay: Quán triệt tư tưởng tích cực tiến công.
Câu 14: Lý Thường Kiệt sử dụng biện pháp “tiên phát chế nhân” nghĩa là:
Chủ động tiến công trước để đẩy kẻ thù vào thế bị động.
Câu 15: Phương hướng xây dựng lực lượng dự bị động viên: Hùng hậu, được
huấn luyện và quản lý tốt, bảo đảm khi cần thiết có thể động viên nhanh theo
kế hoạch.
Câu 16: Vai trò lãnh đạo sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa
thuộc về: Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 17: Tính chất cơ bản chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
Cuộc chiến tranh toàn dân, toàn diện, dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản
Việt Nam.
Câu 18: Một số loại hình chiến dịch trong nghệ thuật quân sự Việt Nam là:
Chiến dịch tiến công, phản công, phòng ngự, phòng không, tiến công tổng hợp.
Câu 19: Một trong những nội dung xây dựng tiềm lực quân sự, an ninh:  Xây
dựng lực lượng quân đội vững mạnh toàn diện.
Câu 20: Trong nghệ thuật quân sự Việt Nam từ khi có Đảng lãnh đạo, nghệ
thuật nào là quan trọng nhất: Nghệ thuật chiến lược.
Câu 21: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định sự ra đời của Quân đội nhân dân
Việt Nam là: Là một tất yếu có tính quy luật trong đấu tranh giai cấp, đấu
tranh dân tộc ở Việt Nam.
Câu 22: Kết hợp phát triển kinh tế xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng,
an ninh được xác định là: Một tất yếu khách quan.
Câu 23: Trong tiến hành chiến tranh toàn diện, mặt trận đấu tranh nào là chủ
yếu: Mặt trận quân sự
Câu 24: Khó khăn lớn tác động đến xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân:
Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động đẩy mạnh chiến lược “diễn biến
hòa bình”
Câu 25: Vì sao nước ta thường bị các thế lực ngoại xâm nhòm ngó, đe dọa, tiến
công xâm lược: Việt Nam có vị trí chiến lược quan trọng ở khu vực Đông Nam
Á và biển Đông
Câu 26: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ chúng ta đã thay đổi phương châm
tác chiến đó là:  Đánh nhanh thắng nhanh sang đánh chắc, tiến chắc
Câu 27: Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tổ quốc: Là sức mạnh
của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt
Câu 28: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, bạo lực cách mạng được tạo bởi: Sức
mạnh của toàn dân, bằng cả lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang
Câu 29: Về chiến lược quân sự, chúng ta xác định thời điểm mở đầu và kết
thúc chiến tranh đúng lúc là khi chúng ta: Đã đáp ứng được mọi điều kiện của
hoàn cảnh lịch sử
Câu 30: Nội dung quan trọng nhất trong xây dựng lực lượng vũ trang nhân
dân về chính trị là: Giữ vững nguyên tắc Đảng lãnh đạo trong lực lượng vũ
trang nhân dân
Câu 31: Lực lượng của nền Quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm:
Lực lượng quân đội nhân dân và công an nhân dân
Câu 32: Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân:
Khả năng về tài chính để phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
Câu 33: Quan điểm của Đảng ta về chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân bảo vệ
Tổ Quốc: Chuẩn bị mọi mặt trên cả nước, cũng như từng khu vực để bảo vệ
vững chắc Tổ quốc Việt Nam XHCN
Câu 34: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất của chiến
tranh: Là tiếp tục của chính trị bằng thủ đoạn bạo lực
Cây 35: Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ
quốc là: Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại,
xâm lược, lật đổ cách mạng
Cây 36: Lực lượng chiến tranh nhân dân là: Toàn dân, lấy lực lượng vũ trang
ba thứ quân làm nòng cốt
Câu 37:  Bảo đảm lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng
chiến đấu và chiến đấu thắng lợi phản ánh: Chức năng, nhiệm vụ chủ yếu cơ
bản, thường xuyên của lực lượng vũ trang nhân dân
Câu 38: Quân đội nhân dân Việt Nam mang bản chất của giai cấp công nhân,
đồng thời có: Tính nhân dân và tính dân tộc sâu sắc.
Câu 39: Bài học kinh nghiệm về nghệ thuật quân sự Việt Nam được vận dụng
vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc trong thời kỳ mới là: Tạo sức mạnh tổng hợp
bằng mưu kế, thế, thời, lực.
Câu 40: Một trong những nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân là: Tổ chức phòng thủ dân sự, kết hợp xây dựng các khu
vực hậu phương, vùng căn cứ vững chắc về mọi mặt.
Câu 41: nhân dân, công an nhân dân chính quy là: Thực hiện thống nhất về
mọi mặt (tổ chức, biên chế, trang bị).
Câu 42: Lê nin khẳng định yếu tố giữ vai trò quyết định đến sức mạnh chiến
đấu của quân đội là: Chính trị tinh thần.
Câu 43: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế
xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh là:  Kết hợp trong xác định
chiến lược phát triển kinh tế xã hội.
Câu 44: Một trong những biện pháp chủ yếu xây dựng lực lượng vũ trang
nhân dân là:
+ Từng bước giải quyết yêu cầu về vũ khí, trang bị kỹ thuật của các lực
lượng vũ trang nhân dân. ( đáp án 1 )
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ lực lượng vũ trang nhân dân có phẩm chất,
năng lực tốt. ( đáp án 2 )
+ Nâng cao chất lượng huấn luyện, giáo dục, xây dựng và phát triển
khoa học quân sự, khoa học công an. ( đáp án 3 )
Câu 45:  Khi tiến hành chiến tranh xâm lược nước ta, địch có điểm yếu:
 A. Tiến hành một cuộc chiến tranh phi nghĩa sẽ bị thế giới lên án.
 B. Phải tác chiến trong điều kiện địa hình, thời tiết phức tạp.
 C. Phải đương đầu với dân tộc ta có truyền thống yêu nước, chống xâm lược.
 D. Tất cả đều đúng.
 
Câu 46: Tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân – an ninh
nhân dân: Là khả năng về chính trị, tinh thần của nhân dân được huy động để
thực hiện nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
Câu 47: Quan điểm, nguyên tắc cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân
trong thời kỳ mới là: + Lấy chất lượng là chính, lấy xây dựng chính trị làm
cơ sở. ( đáp án 1 )
+ Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng vũ trang. ( đáp án 2 )
Câu 48: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong giao thông vận tải: Xây dựng kế
hoạch động viên giao thông vận tải cho thời chiến.
Câu 49: Trong nghệ thuật chiến lược quân sự của Đảng, nội dung nào là quan
trọng: Xác định đúng kẻ thù, đúng đối tượng tác chiến.
Câu 50: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong y tế: Xây dựng mô hình quân dân y
kết hợp trên các địa bàn, đặc biệt là ở miền núi, biên giới, hải đảo.
Câu 51: Chiến dịch nào sau đây là chiến dịch phản công: Chiến dịch Việt Bắc
năm 1947.
Câu 52: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào năm: Năm 40 sau Công nguyên.
Câu 53: Thế trận chiến tranh nhân dân: Sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến
hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
Câu 54: Tiến hành chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc phải phối hợp chặt
chẽ giữa: Chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào với bạo loạn lật đổ từ
bên trong.
Câu 55: Tiềm lực quốc phòng – an ninh là: Khả năng về của cải vật chất có thể
huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
Câu 56: Biện pháp chính nhằm xây dựng nhận thức về nền quốc phòng toàn
dân, an ninh nhân dân là: Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng, an
ninh.
Câu 57: Thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là: Sự tổ chức, bố
trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước trên toàn bộ lãnh thổ.
Câu 58: nhân dân, công an nhân dân tinh nhuệ trên các lĩnh vực: Chính trị, tổ
chức, kỹ chiến thuật.
Câu 59: Đối tượng bồi dưỡng kiến thức kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh cần tập trung vào: Đội ngũ cán bộ
chủ trì các cấp bộ, ngành, đoàn thể từ trung ương đến cơ sở.
Câu 60: Lực lượng toàn dân trong tiến hành chiến tranh nhân dân được tổ
chức chặt chẽ thành: Lực lượng quần chúng rộng rãi và lực lượng quân sự.
Câu 61: Lực lượng vũ trang nhân dân gồm các tổ chức: Vũ trang và bán vũ
trang.
Câu 62: Kế sách “động vi binh, tĩnh vi dân” của ông cha ta có nghĩa là:  Khi
đất nước có chiến tranh thì làm người lính, đất nước bình yên thì làm người
dân xây dựng kinh tế.
Câu 63: Phương hướng xây dựng dân quân tự vệ: Vững mạnh, rộng khắp, lấy
chất lượng là chính.
Câu 64: Nguyên nhân làm cho cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ
thất bại: Nhà Hồ đã quá thiên về phòng thủ, dẫn đến sai lầm trong chỉ đạo
chiến lược.
Câu 65: Các hình thức chiến thuật thường vận dụng trong giai đoạn đầu
kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ: Tập kích, phục kích, vận động tiến
công.
Câu 66: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, mục tiêu bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã
hội chủ nghĩa là: Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
Câu 67: Cơ sở lý luận của việc kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh: + Kinh tế quyết định đến nguồn gốc ra đời, sức
mạnh của quốc phòng, an ninh. ( đáp án 1 )
+ Quốc phòng, an ninh và kinh tế có quan hệ, tác động qua lại lẫn nhau.
( đáp án 2 )
Câu 68: Mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
Tạo ra sức mạnh quân sự để ngăn chặn nguy cơ chiến tranh.
Câu 69: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc của chiến
tranh: Chiến tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện chế độ tư hữu, có giai cấp và
nhà nước.
Câu 70: Chủ tịch Hồ Chí Minh khẳng định một trong hai nhiệm vụ chính của
quân đội ta là: Thiết thực tham gia lao động sản xuất, góp phần xây dựng chủ
nghĩa xã hội.
Câu 71: Sau cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng ta xác định đối tượng tác
chiến của quân và dân ta là: Quân đội Pháp xâm lược.
Câu 72: Một trong những nội dung cơ bản của việc kết hợp phát triển kinh tế
xã hội với tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh trong phát triển các vùng
lãnh thổ: Kết hợp xây dựng cơ sở kinh tế vững mạnh với xây dựng các căn cứ
chiến đấu, căn cứ hậu cần kỹ thuật và hậu phương vững chắc.
Câu 73: Ba lần kháng chiến chống quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta của
nhà Trần vào các năm: 1258, 1285 và 1287 đến 1288.
Câu 74: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân bao gồm:
Sức mạnh do các yếu tố chính trị, văn hóa, khoa học.
Câu 75: Vị trí, ý nghĩa của quan điểm “toàn dân đánh giặc” trong chiến tranh
nhân dân bảo vệ Tổ Quốc: Điều kiện để phát huy cao nhất sức mạnh tổng hợp
trong cuộc chiến tranh.
Câu 76: Nội dung thực hiện giáo dục quốc phòng, an ninh:
 A. Giáo dục về âm mưu thủ đoạn của địch.
 B. Giáo dục về tình yêu quê hương, đất nước, chế độ xã hội chủ nghĩa.
 C. Giáo dục đường lối quan điểm của Đảng, pháp luật của nhà nước về quốc
phòng, an ninh.
 D. Cả A, B, C.
 
Câu 77: Nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân: Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường
củng cố quốc phòng, an ninh, xây dựng hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng quốc
phòng.
Câu 78: Lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam bao gồm: Quân đội nhân dân,
công an nhân dân, dân quân tự vệ.
Câu 79: Vấn đề cơ bản hàng đầu trong nhiệm vụ xây dựng quân đội, công an
của Đảng trong mọi giai đoạn cách mạng là: Xây dựng quân đội, công an cách
mạng.
Câu 80: Nghệ thuật lấy nhỏ đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh là
sản phẩm của: Lấy thế thắng lực.
Câu 81: Tư tưởng chỉ đạo tác chiến trong tiến hành chiến tranh của ông cha ta
là: Tích cực chủ động tiến công.
Câu 82: Nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân:
 A. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
 B. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
 C. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tiến công từ bên ngoài vào và bạo loạn
lật đổ bên trong.
 D. Tất cả đều đúng.
 
Câu 83: Quy luật của chiến tranh là: Mạnh được yếu thua.
Câu 84: Trong mối quan hệ giữa kinh tế xã hội với quốc phòng, an ninh thì:
 A. Kinh tế quyết định đến bản chất của quốc phòng, an ninh.
 B. Kinh tế quyết định đến tổ chức biên chế của lực lượng vũ trang.
 C. Kinh tế quyết định việc cung cấp vật chất, kỹ thuật, nhân lực cho hoạt động
quốc phòng, an ninh.
 D. Tất cả đều đúng.
 
Câu 85: Bác Hồ nói với Đại đoàn quân tiên phong trong lần về thăm Đền
Hùng năm 1954: Các vua Hùng đã có công dựng nước, Bác cháu ta phải cùng
nhau giữ lấy nước.
Câu 86: Một trong những thách thức lớn tác động đến xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân: Tụt hậu xa hơn về kinh tế so với nhiều nước trong khu vực và
trên thế giới.
Câu 87: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong thực hiện nhiệm vụ chiến lược bảo
vệ Tổ quốc: Tổ chức biên chế lực lượng vũ trang phải phù hợp với điều kiện
kinh tế và nhu cầu phòng thủ đất nước.
Câu 88: Lý Thường Kiệt lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm
lược nước ta lần thứ hai: Năm 1075 – 1077.
Câu 89: Xây dựng tiềm lực khoa học công nghệ của nền quốc phòng toàn dân,
an ninh nhân dân: Tạo nên khả năng ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học
công nghệ vào quốc phòng, an ninh.
Câu 90: Tính chất chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là: Cuộc chiến tranh
chính nghĩa, tự vệ cách mạng nhằm bảo vệ Tổ quốc Việt Nam XHCN.
Câu 91: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất giai cấp của
quân đội phụ thuộc vào: Bản chất của các nhà nước đã tổ chức ra quân đội đó.
Câu 92: Đặc điểm về cường độ của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc: Diễn
ra khẩn trương, quyết liệt phức tạp ngay từ đầu và suốt quá trình chiến tranh.
Câu 93: Nhiệm vụ xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
Xây dựng lực lượng công an, quân đội vững mạnh.
Câu 94: Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với tăng
cường củng cố quốc phòng, an ninh trong xây dựng cơ bản: Công trình nào, ở
đâu đều phải tính đến yếu tố tự bảo vệ và chuyển hóa phục vụ cho quốc
phòng, an ninh.
Câu 95: Giải pháp để thực hiện phát triển kinh tế - xã hội với tăng cường củng
cố quốc phòng, an ninh phải tăng cường: Sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản
lý nhà nước của chính quyền các cấp.
Câu 96: Chiến dịch nào sau đây là chiến dịch tiến công: Chiến dịch Điện Biên
Phủ năm 1954.
Câu 97: Khởi nghĩa Lam Sơn diễn ra trong khoảng thời gian nào: 1418 – 1427.
Câu 98:  Một trong những nội dung kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với
tăng cường củng cố quốc phòng, an ninh ở vùng núi, biên giới: Phải quan tâm
đầu tư phát triển kinh tế, củng cố quốc phòng, an ninh ở các vùng cửa khẩu,
các vùng giáp biên giới với các nước.
Câu 99: Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam hiện nay là: Xây
dựng và phát triển kinh tế xã hội ngày càng vững mạnh.
Câu 100: Âm mưu, thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi xâm lược nước ta:
 A. Đánh nhanh, thắng nhanh.
 B. Lực lượng tham gia với quân số đông, vũ khí trang bị hiện đại.
 C. Sử dụng biện pháp chính trị, ngoại giao để lừa bịp dư luận.
 D. Tất cả đều đúng.
 
Câu 101: Một trong những nghệ thuật đánh giặc của ông cha ta là: Lấy nhỏ
đánh lớn, lấy ít địch nhiều, lấy yếu chống mạnh.
Câu 102: Khi Mỹ xâm lược Việt Nam, Đảng ta nhận định: Mỹ giàu nhưng
không mạnh.
Câu 103: Quan điểm nào sau đây sai? : Chiến tranh làm gián đoạn chính trị
Câu 104: Nhà nước Việt Nam thực hiện chế độ pháp lý đối với đảo và quần
đảo ntn? : Các chế độ pháp lý trên
Câu 105: Dân quân tự vệ có vai trò ntn? : Làm nòng cốt cho toàn dân đánh
giặc tại địa bàn
Câu 106: Chủ thể thực hiện kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường
quốc phòng, an ninh và đối ngoại ở nước ta hiện nay là? : Đảng, Nhà nước,
nhân dân
Câu 107: Quần chúng nhân dân có vai trò gì trong bảo vệ an ninh Tổ quốc? :
Có khả năng phát hiện, quản lý, giáo dục, cải tạo các loại tội phạm
Câu 108: Được bạn chia sẻ trang thông tin có nội dung chống phá Đảng, Nhà
nước, trách nhiệm của bạn phải làm gì? : Xóa, chặn trang đó và khuyên bạn
không đọc loại thông tin đó
Câu 109: Chuẩn bị cho chiến tranh nhân dân ở đâu? : Trên phạm vi cả nước, ở
các bộ ngành, địa phương, khu vực
Câu 110: Đặc trưng nào của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân thể
hiện rõ nhất truyền thống, kinh nghiệm của dân tộc ta trong lịch sử dựng nước
và giữ nước? : Vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành
Câu 111: Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, Quân đội ta có những chức năng cơ
bản nào? : Chiến đấu, công tác và lao động sản xuất
Câu 112: Bảo vệ an ninh quốc gia là nhiệm vụ có vị trí ntn? : Là nhiệm vụ trọng
yếu, thường xuyên
Câu 113: Xây dựng lực lượng nào sau đây theo hướng: Vững mạnh, rộng
khắp? : Dân quân tự vệ
Câu 114: Tư tưởng nghệ thuật đánh giặc tiêu biểu của Nhà Lý là gì? : Tiên
phát chế nhân
Câu 115: Lực lượng dự bị động viên bao gồm những thành phần nào? : Quân
nhân dự bị và phương tiện kỹ thuật dự bị
Câu 116: Trong các đối tượng xâm phạm an ninh quốc gia sau đây, đối tượng
nào luôn chịu sự chỉ đạo của nc ngoài? : Các tổ chức gián điệp
Câu 117: Kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với củng cố, tăng cường quốc
phòng, an ninh và đối ngoại nhằm mục đích gì? : Phát huy tốt nhất mọi nguồn
lực để xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc
Câu 118: Nội dung nào nêu không đúng về quan điểm xây dựng nền quốc
phòng toàn dân? : Hợp tác, liên minh, hiện đại
Câu 119: Nội dung nào trái với quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ
trang nhân dân (LLVTND) trong thời kỳ mới? : Lấy xây dựng quân sự là chính
Câu 120: Biên giới quốc gia có đặc trưng gì? : Là giới hạn lãnh thổ của một quốc
gia
Câu 121: Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác- lê nin, chiến tranh có nguồn gốc
từ đâu : Từ sự xuất hiện chế độ tư hữu, giai cấp, nhà nước
Câu 122: Để giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với lực lượng
vũ trang nhân dân Việt Nam, cần thực hiện tốt biện pháp nào sau đây? : Xây
dựng tổ chức Đảng luôn trong sạch vững mạnh về mọi mặt
Câu 123: Trong chiến tranh, lực lượng nào cơ động và làm nòng cốt cho toàn
dân đánh giặc trên chiến trường cả nước? : Dân quân tự vệ
Câu 124: Mục đích của kết hợp phát triển kinh tế, xã hội với tăng cường quốc
phòng, an ninh và đối ngoại ở Việt Nam hiện nay là gì? : Thực hiện thắng lợi 2
nhiệm vụ chiến lược
Câu 125: Nền quốc phòng toàn dân được xây dựng trên nền tảng nào? : Nền
tảng chính trị, tinh thần, nhân lực, vật lực, tài chính
Câu 126: Trong bảo vệ an ninh Tổ quốc, Nhân dân có vai trò ntn? : Là nòng
cốt trong bảo vệ ANQP, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội
Câu 127: Nhà nước xác lập khu vực biên giới và ban hành quy chế, quy định
về khu vực biên giới nhằm làm gì? : Bảo vệ an toàn biên giới
Câu 128: Bảo đảm an ninh trên lĩnh vực nào quyết định đến sự phát triển của
đất nước? : Bảo đảm an ninh kinh tế
Câu 129: Bản tuyên ngôn độc lập thứ nhất của dân tộc ta là tác phẩm nào? :
Nam Quốc Sơn Hà
Câu 130: Quan điểm nào thể hiện tinh thần dân tộc trong xây dựng lực lượng
vũ trang nhân dân? : Tự lực, tự cường xây dựng lực lượng VTND
Câu 131: Dân quân tự vệ là gì? : Là lực lượng vũ trang quần chúng không thoát
ly sản xuất, công tác
Câu 132: Đảo là gì? : Đảo là vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, luôn ở trên mặt
nước
Câu 133: Trong tiến hành chiến tranh nhân dân, đấu tranh trên mặt trận nào
là chủ yếu? : Mặt trận quân sự
Câu 134: Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của lực lượng vũ
trang nhân dân VN? : Sự thống lĩnh của Chủ tịch Quốc hội
Câu 135: Phong trào toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc có vị trí ntn? : Là một
biện pháp công tác cơ bản của lực lượng công an
Câu 136: Nghệ thuật quân sự VN từ khi có Đảng lãnh đạo không có bộ phận
nào sau đây? : Kỹ thuật quân sự
Câu 137: Nguyên tắc tổ chức, hoạt động quyết định đến bản chất của lực
lượng vũ trang nhân dân là nguyên tắc nào? : Đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng
Câu 138: Biện pháp cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân
dân là nội dung nào? : Thường xuyên thực hiện giáo dục, quốc phòng, an ninh
Câu 139: Sức mạnh của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân biểu hiện
tập trung trực tiếp ở tiềm lực nào? : Tiềm lực chính trị tinh thần
Câu 140: Khi phát hiện người hoặc hiện tượng nghi vấn xâm phạm trật tự an
toàn xã hội thì phải tố giác với cơ quan, tổ chức nào? : Chính quyền, công an
Câu 141: Yêu cầu tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân ntn? : Tổ chức rộng
khắp trên cả nước, nhưng có trọng tâm, trọng điểm
Câu 142: Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân là lực lượng có hành
động nào sau đây? : Hành động xâm lược, phá hoại Việt Nam

You might also like