You are on page 1of 22

Tin học Minh Long

1. Luật giao thông


Câu 1. Kỹ năng nào là cần thiết cho người điều khiển xe gắn máy khi tham gia giao
thông?

A. Hiểu rõ về “cơ thể” và “tính cách” của xe; Tập thói quen nhìn gương chiếu hậu khi
điều khiển xe; Bảo dưỡng xe định kỳ và kiểm tra xe trước khi điều khiển;
B. Giữ tập trung; Giữ tinh thần tỉnh táo khi lái xe;
C. Nắm vững và tuân thủ luật lệ giao thông; Hãy kiên nhẫn khi điều khiển xe máy;
D. Tất cả các kỹ năng đã nêu

Câu 2. Trong các kỹ năng nào là cần thiết cho người điều khiển xe gắn máy khi tham
gia giao thông, kỹ năng giữ tình thần tỉnh táo khi lái xe là

A. Không lái xe sau khi đã uống rượu, bia hoặc khi tinh thần không được
tỉnh táo.
B. Không tập trung vào việc điều khiển xe.
C. Kiên nhẫn khi điều khiển xe máy.
D. Thói quen nhìn gương chiếu hậu khi điều khiển xe.

Câu 3. Trong các kỹ năng nào là cần thiết cho người điều khiển xe gắn máy khi tham
gia giao thông, kỹ năng nắm vững và tuân thủ luật lệ giao thông khi điều khiển xe gắn
máy là

A. Đi đúng làn đường của mình, không nên chạy lấn qua làn ô tô;
B. Tất cả các điều đã nêu
C. Đi đúng tốc độ cho phép ở mỗi khu vực mình đang di chuyển;
D. Dừng đèn đỏ đúng vạch và đúng phần đường dành cho xe gắn máy;

Câu 4. Căn cứ Điều 8, Luật Giao thông đường bộ, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

A. Xâm phạm tính mạng, sức khỏe, tài sản của người bị nạn và người gây tai nạn
B. Khi có điều kiện mà cố ý không cứu giúp người bị tai nạn giao thông
C. Tất cả các hành vi được nêu
D. Bỏ trốn sau khi gây tai nạn để trốn tránh trách nhiệm

Câu 5. Căn cứ Điều 8, Luật Giao thông đường bộ, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

A. Điều khiển xe cơ giới chạy quá tốc độ quy định, giành đường, vượt ẩu
B. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe
tham gia giao thông đường bộ
C. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định
D. Tất cả các hành vi được nêu
Tin học Minh Long
Câu 6. Căn cứ Điều 8, Luật Giao thông đường bộ, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

A. Đua xe, cổ vũ đua xe, tổ chức đua xe trái phép, lạng lách, đánh võng
B. Điều khiển xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng trên đường mà trong máu hoặc hơi
thở có nồng độ cồn
C. Tất cả các hành vi được nêu
D. Điều khiển phương tiện giao thông đường bộ mà trong cơ thể có chất ma túy

Câu 7. Căn cứ Điều 8, Luật Giao thông đường bộ, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

A. Bấm còi, rú ga liên tục; bấm còi trong thời gian từ 22 giờ đến 5 giờ, bấm còi hơi, sử
dụng đèn chiếu xa trong đô thị và khu đông dân cư, trừ các xe được quyền ưu tiên
đang đi làm nhiệm vụ theo quy định
B. Tất cả các hành vi được nêu
C. Lắp đặt, sử dụng còi, đèn không đúng thiết kế của nhà sản xuất đối với từng loại xe
cơ giới; sử dụng thiết bị âm thanh gây mất trật tự an toàn giao thông, trật tự công cộng
D. Đưa xe cơ giới, xe máy chuyên dùng không bảo đảm tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật và
bảo vệ môi trường tham gia giao thông đường bộ

Câu 8. Phạm vi điều chỉnh của Luật Giao thông đường bộ là:

A. Vận tải đường bộ và quản lý nhà nước về giao thông đường bộ;
B. Tất cả các vấn đề đã nêu
C. Quy tắc giao thông đường bộ; Kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
D. Phương tiện và người tham gia giao thông đường bộ;

2. Ứng xử
Câu 1. Quy tắc ứng xử chung trên mạng xã hội tại Việt Nam bao gồm những nội dung
nào?

A. Quy tắc Lành mạnh


B. Tất cả các quy tắc đã nêu
C. Quy tắc An toàn, bảo mật thông tin và Quy tắc Trách nhiệm
D. Quy tắc Tôn trọng, tuân thủ pháp luật

Câu 2. Những nguy cơ tiềm ẩn khi sử dụng Internet là gì?

A. Virus và các phần mềm độc hại;


B. Vấn đề bảo mật thông tin; Thông tin giả mạo, sai lệch, đồi trụy;
C. Mất cân bằng; Bạo lực, bắt nạt, quấy rối trực tuyến;
D. Tất cả các vấn đề đã nêu

Câu 3. Căn cứ Điều 4, Bộ Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội, điều gì mà tổ chức và cá
nhân không nên thực hiện?
Tin học Minh Long
A. Sử dụng ngôn ngữ phản cảm, vi phạm thuần phong mỹ tục
B. Tất cả các quy tắc đã nêu
C. Đăng tải những nội dung vi phạm pháp luật, các thông tin xúc phạm danh dự, nhân
phẩm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân khác.
D. Tung tin giả, tin sai sự thật; quảng cáo, kinh doanh dịch vụ trái phép.

Câu 4. Căn cứ Điều 4, Bộ Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội, điều gì mà tổ chức và cá
nhân nên thực hiện?

A. Có các hành vi, ứng xử phù hợp với những giá trị đạo đức, văn hóa, truyền
thống của dân tộc Việt Nam.
B. Tìm hiểu và tuân thủ các điều khoản hướng dẫn sử dụng của nhà cung cấp
dịch vụ mạng xã hội trước khi đăng ký, tham gia mạng xã hội.
C. Tất cả các quy tắc đã nêu
D. Chia sẻ những thông tin có nguồn chính thống, đáng tin cậy.

Câu 5. Căn cứ Điều 62, Luật Giáo dục đại học, người học được hưởng chính sách nào?

A. Chế độ cử tuyển
B. Tất cả các chính sách được nêu
C. Tín dụng giáo dục
D. Chính sách về học bổng và trợ cấp xã hội

Câu 6. Cách phòng tránh tội phạm lừa đảo mạo danh các mối quan hệ quen biết của
nạn nhân là?

A. Tuân thủ nguyên tắc không truy cập vào các đường liên kết lạ do người khác
gửi qua mạng; không nhập các thông tin cá nhân, thông tin đăng nhập dịch vụ, mã
OTP ngoài trang web, ứng dụng chính thức của đơn vị cung cấp dịch vụ (ngân hàng,
ví điện tử)
B. Luôn chú ý thực hiện các cài đặt bảo mật tối đa cho các tài khoản mạng xã
hội, tài khoản email, tài khoản ngân hàng... để tránh bị xâm nhập, chiếm đoạt
C. Khi nhận được thông tin nghi vấn gửi từ tài khoản mạng xã hội của người
quen hãy liên hệ trực tiếp họ qua cách khác để tiến hành kiểm tra, xác thực thông tin
vừa nhận được
D. Tất cả các ý đã nêu

Câu 7. Khi nào việc sử dụng hình ảnh cá nhân không cần có sự đồng ý của người có
hình ảnh hoặc người đại diện theo pháp luật của họ?

A. Hình ảnh được sử dụng trong các tác phẩm báo chí xuất bản
B. Hình ảnh được sử dụng để quảng bá sản phẩm, dịch vụ
C. Hình ảnh được sử dụng trong các hội nghị, hội thảo mà không làm tổn hại
đến danh dự, nhân phẩm, uy tín của người có hình ảnh
D. Hình ảnh được sử dụng trong các hoạt động xã hội vì cộng đồng
Tin học Minh Long
Câu 8. Căn cứ Điều 58, Luật Giáo dục đại học, hành vi nào giảng viên không được làm?

A. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, xâm phạm thân thể người học và người khác
B. Lợi dụng danh hiệu nhà giáo và hoạt động giáo dục để thực hiện hành vi vi
phạm pháp luật
C. Tất cả các hành vi được nêu
D. Gian lận trong hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học

Câu 9. Căn cứ Điều 4, Bộ Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội, quy tắc trách nhiệm là

A. Tuân thủ pháp luật Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức,
cá nhân.
B. Hành vi, ứng xử trên mạng xã hội phù hợp với các giá trị đạo đức, văn hóa,
truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
C. Chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội; phối hợp với
các cơ quan chức năng để xử lý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật.
[Đáp án đúng]
D. Tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin.

Câu 10. Căn cứ Điều 4, Bộ Quy tắc ứng xử trên mạng xã hội, quy tắc lành mạnh là

A. Chịu trách nhiệm về các hành vi, ứng xử trên mạng xã hội; phối hợp với các
cơ quan chức năng để xử lý hành vi, nội dung thông tin vi phạm pháp luật.
B. Tuân thủ các quy định và hướng dẫn về bảo vệ an toàn và bảo mật thông tin.
C. Tuân thủ pháp luật Việt Nam, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức,
cá nhân.
D. Hành vi, ứng xử trên mạng xã hội phù hợp với các giá trị đạo đức, văn
hóa, truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.

Câu 11. Căn cứ Điều 61, Luật Giáo dục đại học, hành vi nào người học không được
làm?

A. Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi cử, tuyển sinh;
B. Tất cả các hành vi được nêu
C. Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể giảng viên, cán bộ quản lý
giáo dục, nhân viên, người học của cơ sở giáo dục đại học và người khác;
D. Tham gia tệ nạn xã hội, gây rối an ninh trật tự trong cơ sở giáo dục đại học
hoặc nơi công cộng và các hành vi vi phạm pháp luật khác; Tổ chức hoặc tham gia
các hoạt động vi phạm pháp luật;

Câu 12. Nếu đã thực hiện theo các yêu cầu của đối tượng lừa đảo và bị chiếm đoạt tiền
trong tài khoản ngân hàng, cách xử lý đúng là?
Tin học Minh Long
A. [*] Liên hệ khẩn cấp với ngân hàng để khóa thẻ, khóa tài khoản và yêu cầu
thực hiện thủ tục thu hồi tiền bị lừa đảo
B. Cả [*] và [**] đều đúng
C. Cả [*] và [**] đều sai
D. [**] Thu thập, lưu trữ lại các thông tin mà đối tượng bộc lộ trong quá trình lừa
đảo (số điện thoại, địa chỉ trang web, tài khoản ngân hàng nhận tiền,...) và gửi đơn tố
giác đến cơ quan Công an

Câu 13. Cách phòng tránh tội phạm mạo danh, lợi dụng hình ảnh, sức mạnh quyền uy
của cơ quan thi hành pháp luật để uy hiếp, dẫn dụ nạn nhân nhằm lừa đảo là?

A. Cả [*] và [**] đều đúng


B. [**] Hoạt động của các cơ quan này phải được thực hiện trực tiếp, có sự có mặt của
đại diện chính quyền, cơ quan có thẩm quyền và tuân thủ các quy trình rất chặt chẽ
của pháp luật.
C. Cả [*] và [**] đều sai
D. [*] Luôn ghi nhớ Cơ quan Công an, Viện kiểm sát không bao giờ thực hiện các lệnh
bắt, khám xét, điều tra, tra soát tài sản qua điện thoại, Zalo.

Câu 14. Căn cứ Điều 7, Luật An toàn thông tin mạng năm 2015, hành vi nào sau đây bị
nghiêm cấm?

A. Xây dựng thương hiệu cá nhân trên mạng xã hội.


B. Gửi thư điện tử cho nhiều người.
C. Tìm kiếm thông tin trên Internet.
D. Phát tán thư rác, phần mềm độc hại, thiết lập hệ thống thông tin giả mạo, lừa
đảo

3. Business Model Canvas


Câu 1. Yếu tố được xác định sau cùng trong Business Model Canvas là:

A. Dòng doanh thu


B. Các hoạt động trọng yếu
C. Cơ cấu chi phí
D. Quan hệ khách hàng

Câu 2. Những yếu tố nào sau đây chỉ có trong mô hình Lean Canvas mà không có trong
mô hình Business Model Canvas?

A. Đối tác chính, vấn đề, giải pháp, các số liệu quan trọng
B. Vấn đề, giải pháp, lợi thế ưu đãi, các số liệu quan trọng
C. Vấn đề, giải pháp, lợi thế ưu đãi, quy mô thị trường
D. Đối tác chính, giải pháp, lợi thế ưu đãi, quy mô thị trường
Tin học Minh Long
Câu 3. Nhận định nào sau đây hợp lý nhất

A. Các doanh nghiệp lâu đời thường xây dựng mô hình Business Model Canvas
thay vì mô hình Lean Canvas
B. Các doanh nghiệp lâu đời thường xây dựng mô hình Lean Canvas thay vì mô hình
Business Model Canvas
C. Các doanh nghiệp lâu đời thường xây dựng cả mô hình Business Model Canvas và
mô hình Lean Canvas
D. Các doanh nghiệp lâu đời thường không xây dựng mô hình Business Model Canvas
và mô hình Lean Canvas

Câu 4. Trong một mô hình Business Model Canvas, yếu tố đầu tiên cần xác định là

A. Tất cả các đáp án trên đều sai


B. Phân khúc khách hàng
C. Giải pháp giá trị hoặc phân phúc khách hàng
D. Giải pháp giá trị

Câu 5. Những yếu tố nào sau đây chỉ có trong mô hình Lean Canvas mà không có trong
mô hình Business Model Canvas?

A. Vấn đề, giải pháp, lợi thế ưu đãi, quy mô thị trường
B. Đối tác chính, giải pháp, lợi thế ưu đãi, quy mô thị trường
C. Vấn đề, giải pháp, lợi thế ưu đãi, các số liệu quan trọng
D. Đối tác chính, vấn đề, giải pháp, các số liệu quan trọng

Câu 6. Nhận định nào sau đây hợp lý nhất

A. Các doanh nghiệp lâu đời thường xây dựng mô hình Business Model
Canvas thay vì mô hình Lean Canvas
B. Các doanh nghiệp lâu đời thường không xây dựng mô hình Business Model
Canvas và mô hình Lean Canvas
C. Các doanh nghiệp lâu đời thường xây dựng mô hình Lean Canvas thay vì mô
hình Business Model Canvas
D. Các doanh nghiệp lâu đời thường xây dựng cả mô hình Business Model
Canvas và mô hình Lean Canvas

4. Doanh nghiệp
Câu 1:Đâu là yếu tố khác nhau giữa startup và doanh nghiệp nhỏ?

A. Business objectives, Structure, End goals, Funding, Level of risk


B. Business objectives, Revenue, End goals, Funding, Level of risk
C. Growth intent, Business objectives, Scale , End goals, Funding, Level of risk
D. Growth intent, Business objectives, End goals, Funding, Level of risk
Tin học Minh Long
Câu 2. Chọn câu đúng

A. Cả [*] và [**] đều sai


B. [**] Startup là doanh nghiệp khởi nghiệp dựa trên cơ sở khai thác tài sản trí
tuệ, công nghệ, mô hình kinh doanh mới và có khả năng tăng trưởng nhanh. Các
Startup thường có khao khát vươn xa hơn thị trường địa phương, hướng tới thị trường
toàn cầu hoặc ít nhất là trong khu vực
C. Cả [*] và [**] đều đúng
D. [*] Startup là một công ty hoạt động nhằm giải quyết một vấn đề mà giải pháp
(đối với vấn đề đó) chưa rõ ràng và sự thành công không được đảm bảo

Câu 3. Điều gì khiến Entrepreneurship khác với Intrapreneurship?

A. Rủi ro cao hơn


B. Trách nhiệm cao hơn
C. Tất cả các đáp án
D. Sự tự do

Câu 4. Đâu không phải là yếu tố dẫn đến thất bại của một nhà khởi nghiệp

A. Vấn đề về sản phẩm/ thị trường


B. Vấn đề quản lý
C. Khó khăn về tài chính
D. Sự tăng trưởng về quy mô

Câu 4. Customer engagement là gì?

A. Là phương tiện giúp việc tăng trưởng kinh doanh trở nên dễ dàng hơn
B. Tất cả đều đúng
C. Là phương tiện giúp thúc đẩy khách hàng thể hiện lòng trung thành của mình
đối với doanh nghiệp
D. Là mức độ tương tác giữa khách hàng với một doanh nghiệp hoặc một thương
hiệu

Câu 6. Trong kinh doanh, nhờ có tư duy sáng tạo và hiệu quả mà doanh nhân có thể

A. Khả năng khác biệt hóa sản phẩm, dịch vụ, chiến lược kinh doanh của doanh
nghiệp
B. Tất cả đều đúng
C. Tìm ra các phương án, giải pháp đối phó với các thách thức từ môi trường
kinh doanh
D. Nhận ra cơ hội trong môi trường kinh doanh có nhiều biến động

Câu 7. Chân dung khách hàng mục tiêu được phác họa theo

A. Thu nhập, tầng lớp


Tin học Minh Long
B. Thói quen, hành vi tiêu dùng, tâm lý mua sắm
C. Độ tuổi, vị trí địa lý, giới tính
D. Tất cả đều đúng

Câu 8. Xác định quy mô thị trường dựa vào

A. Đặc tính của sản phẩm


B. Quy mô doanh nghiệp
C. Phạm vi địa lý của doanh nghiệp
D. Số lượng khách hàng mục tiêu

Câu 9. Kỳ lân - Unicorn là cách gọi các startup được định giá bao nhiêu tỷ USD?

A. 1 tỷ USD trở lên


B. Dưới 1 tỷ USD
C. Dưới 2 tỷ USD
D. 2 tỷ USD trở lên

Câu 10. Theo thống kê được tổng hợp và công bố bởi We are social (wearesocial.com) và
Hootsuite (hootsuite.com ) hai nền tảng quốc tế hoạt động trong lĩnh vực phân tích thị
trường kỹ thuật số và hành vi mạng xã hội, đến đầu năm 2022, Việt Nam có

A. 7,21 triệu người dùng Internet (tương đương 7,32% dân số)
B. 72,10 triệu người dùng Internet (tương đương 73,2% dân số)
C. 27,10 triệu người dùng Internet (tương đương 27,5% dân số)
D. 2,71 triệu người dùng Internet (tương đương 2,75% dân số)

Câu 11. Vì sao các startup hiện nay nên chú trọng yếu tố công nghệ?

A. [*] Add value


B. Cả [*] và [**] đều sai
C. [**] Scalable
D. Cả [*] và [**] đều đúng

Câu 12. Kế hoạch kinh doanh dùng để

A. Để đăng ký kinh doanh


B. Ra quyết định khởi nghiệp
C. Để vay vốn sản xuất
D. Tất cả đều đúng

Câu 13. Tất cả nhan đề bạn tìm thấy qua OneSearch (cổng tìm kiếm thông tin) đều đọc
trực tuyến:

A. Đúng. Tất cả nhan đề tìm thấy qua OneSearch đều đọc trực tuyến 24/7
B. Sai. Chỉ các sách điện tử (eBook) mới đọc trực tuyến 24/7
C. Sai. Tất cả nhan đề tìm thấy qua OneSearch đều không đọc trực tuyến 24/7
Tin học Minh Long
D. Sai. OneSearch tìm tất cả thông tin, bao gồm sách giấy, sách điện tử
(eBook), tạp chí điện tử (eJournal), và tài liệu đa phương tiện (videos, images,…)

Câu 14. Lego đã áp dụng những hình thức đổi mới sáng tạo nào để từ công ty trên bờ
vực phá sản trở thành công ty có doanh thu 6 triệu USD ?

A. New concept, New system of product/service delivery, New interface with


customer, New solution for operation
B. New concept, New system of product/service delivery
C. New concept
D. New concept, New system of product/service delivery, New interface with
customer

Câu 15. Theo báo cáo chỉ số khởi nghiệp Việt Nam năm 2017 - 2018 lý do chính khiến
doanh nghiệp từ bỏ kinh doanh là?

A. Gặp vấn đề về tài chính


B. Lý do cá nhân
C. Kinh doanh không có lợi
D. Cơ hội việc làm hay một cơ hội kinh doanh khác

5. Nghị quyết 19
Câu 0. Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Khóa XIII (16/6/2022) là Nghị quyết về vấn đề gì?

A. Về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa đất nước ta phát triển có thu nhập cao
B. Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
C. Về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết ngăn chặn,
đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối
sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
D. Về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn
mới

Câu 1. Trong nhiệm vụ, giải pháp thứ năm của “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần
thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông
thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”, Trung ương xác định: Tăng đầu tư ngân
sách Nhà nước giai đoạn 2021 – 2030 cho nông nghiệp, nông thôn ít nhất gấp bao nhiêu
lần giai đoạn 2011 – 2020?

A. 10 lần
B. 20 lần
C. Không đề cập
D. 2 lần
Tin học Minh Long
Câu 2: “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045” xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2030 về tỉ lệ hộ gia đình nông thôn được sử
dụng nước sạch theo quy chuẩn đạt bao nhiêu %?

A. Đạt 50%
B. Đạt 90%
C. Đạt 80%
D. Đạt 70%

Câu 3. Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Khóa XIII (16/6/2022) đánh giá một trong những hạn chế sau 15 năm thực hiện
Nghị quyết số 26 tại Hội nghị Trung ương bẩy Khóa X (2008) về “nông nghiệp, nông
dân, nông thôn” là:

A. Bước đầu đã hình thành cực tăng trưởng kinh tế và trung tâm đổi mới sáng tạo; khoa
học, công nghệ; giáo dục, đào tạo tại các đô thị lớn
B. Phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn thiếu bền vững
C. 10 triệu người được học nghề, GDP/ đầu người tăng 4,5 lần
D. Nông nghiệp tiếp tục phát triển cả về quy mô và trình độ, là trụ đỡ của nền kinh tế,
đảm bảo an ninh lương thực

Câu 4. Nhiệm vụ, giải pháp thứ hai được “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ
năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” nêu ra là về vấn đề gì?

A. Hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý và sử dụng đất đồng bộ với thể chế phát triển
nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
B. Củng cố, nâng cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng.
C. Phát triển nền nông nghiệp hiệu quả, bền vững theo hướng sinh thái, ứng dụng
khoa học - công nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng.
D. Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển kinh tế
tập thể.

Câu 5. Nội dung: “Nông nghiệp, nông dân, nông thôn là ba thành tố có quan hệ mật
thiết, gắn bó, không thể tách rời” thuộc quan điểm thứ mấy của Nghị quyết số
19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII
(16/6/2022)?

A. 5
B. 1
C. 2
D. 4

Câu 6. Quan điểm “Nông dân là chủ thể, là trung tâm của quá trình phát triển nông
nghiệp, kinh tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới” thuộc quan điểm thứ mấy của
Tin học Minh Long
Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Khóa XIII (16/6/2022)

A. 2
B. 4
C. 1
D. 3

Câu 7. “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045” xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2030 về tăng năng suất lao động nông nghiệp
bình quân đạt bao nhiêu %/năm?

A. Đạt 5,5-6%/năm
B. Đạt 3%/năm
C. Đạt 3,5-4%/năm
D. Đạt 7,2%/năm

Câu 8. “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045” xác định tầm nhìn đến năm 2045 đối với vấn đề nông nghiệp như thế nào?

A. Môi trường sống xanh, sạch, đẹp


B. Giàu bản sắc văn hóa dân tộc
C. Văn minh, phát triển toàn diện
D. Sinh thái

Câu 9. Để phát triển “nông nghiệp, nông dân, nông thôn” đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045, Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII (16/6/2022) đã đưa ra mấy quan điểm chỉ đạo?

A. 6
B. 4
C. 9
D. 5

Câu 10. Quan điểm thứ tư của “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045” có nêu…

A. Quyền sử dụng đất là một loại tài sản và hàng hoá đặc biệt nhưng không phải
là quyền sở hữu; quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất được pháp luật bảo hộ.
B. Nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền của Đảng, sức chiến đấu của tổ chức
cơ sở đảng phải gắn với xây dựng, chỉnh đốn Đảng về chính trị, tư tưởng, đạo đức, tổ
chức và cán bộ.
Tin học Minh Long
C. Phát triển kinh tế tập thể là xu thế tất yếu trong bối cảnh hội nhập quốc tế, phù
hợp với kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Xây dựng nông thôn hiện đại, phồn vinh, hạnh phúc, dân chủ, văn minh.

Câu 11. “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045” xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2030, tỉ trọng lao động nông nghiệp trong tổng
lao động xã hội như thế nào?

A. Chiếm 40%
B. Không đề cập
C. Dưới 20%
D. Chiếm 30%

Câu 12. Quan điểm thứ nhất của “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045” là quan điểm về vấn đề gì?

A. Về nông nghiệp là lợi thế quốc gia, trụ đõ của nền kinh tế
B. Về xây dựng nông thôn hiện đại, phồn vinh, hạnh phúc, dân chủ, văn minh
C. Về nông dân là chủ thể, là trung tâm của quá trình phát triển nông nghiệp, kinh
tế nông thôn và xây dựng nông thôn mới (nông dân có vị trí quyết định)
D. Về nhận thức vị trí, vai trò (mối quan hệ) của nông nghiệp, nông dân,
nông thôn

Câu 13. “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045” đưa ra bao nhiêu nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu để thực hiện mục tiêu về phát triển
“nông nghiệp, nông dân, nông thôn” đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045?

A. 5
B. 7
C. 9
D. 8

Câu 14. Nhóm nhiệm vụ, giải pháp thứ nhất trong “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị
lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân,
nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045” nêu ra…

A. Nâng cao vai trò, vị thế, năng lực làm chủ, cải thiện toàn diện đời sống vật
chất, tinh thần của nông dân và cư dân nông thôn.
B. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng.
C. Thống nhất nhận thức trong cán bộ, đảng viên và nhân dân về quản lý và sử
dụng đất trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
D. Nhận thức đúng, đầy đủ về bản chất, vị trí, vai trò và tầm quan trọng của kinh
tế tập thể trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Tin học Minh Long
Câu 15. “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045” xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2030, bình quân hằng năm đào tạo nghề cho
khoảng bao nhiêu lao động nông thôn?

A. 30 triệu
B. 10 triệu
C. 20 triệu
D. 1,5 triệu

Câu 16. Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII (16/6/2022) nêu ra một trong những thành tựu sau 15 năm thực
hiện Nghị quyết số 26 tại Hội nghị Trung ương bẩy Khóa X (2008) về “nông nghiệp,
nông dân, nông thôn” là:

A. Phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn thiếu bền vững và còn nhiều khó
khăn trong thu hút đầu tư
B. Xây dựng nông thôn mới chưa đồng đều và còn nhiều bất cập trong đào tạo
nghề
C. Ứng dụng khoa học công nghệ còn hạn chế
D. Nông nghiệp tiếp tục phát triển cả về quy mô và trình độ, là trụ đỡ của
nền kinh tế, đảm bảo an ninh lương thực

Câu 17. Chủ trương: “Tăng đầu tư ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2030 cho nông
nghiệp, nông thôn ít nhất gấp 2 lần giai đoạn 2011 - 2020” thuộc nhóm nhiệm vụ, giải
pháp nào sau đây của “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành
Trung ương Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2045”?

A. Nâng cao vai trò, vị thế, năng lực làm chủ, cải thiện toàn diện đời sống vật
chất, tinh thần của nông dân và cư dân nông thôn
B. Tạo đột phá trong nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng
tạo, chuyển đổi số; đào tạo nhân lực trong nông nghiệp, nông thôn
C. Hoàn thiện thể chế, chính sách về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
D. Phát triển nông nghiệp hiệu quả, bền vững theo hướng sinh thái, ứng dụng
khoa học - công nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng

Câu 18. Chủ trương: “Hỗ trợ thành lập các vườn ươm công nghệ, trung tâm khởi
nghiệp, quỹ đầu tư đổi mới sáng tạo, các doanh nghiệp khởi nghiệp trong nông nghiệp,
nông thôn” thuộc nhóm nhiệm vụ, giải pháp nào sau đây của “Nghị quyết số 19-NQ/TW
Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về nông nghiệp,
nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045”?

A. Hoàn thiện thể chế, chính sách về nông nghiệp, nông dân, nông thôn
Tin học Minh Long
B. Phát triển nông nghiệp hiệu quả, bền vững theo hướng sinh thái, ứng dụng
khoa học - công nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng
C. Tạo đột phá trong nghiên cứu ứng dụng khoa học - công nghệ, đổi mới
sáng tạo, chuyển đổi số; đào tạo nhân lực trong nông nghiệp, nông thôn
D. Nâng cao vai trò, vị thế, năng lực làm chủ, cải thiện toàn diện đời sống vật
chất, tinh thần của nông dân và cư dân nông thôn

Câu 19. “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045” xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2030 về tốc độ tăng trưởng GDP ngành Nông
nghiệp phấn đấu đạt bình quân khoảng bao nhiêu %/năm? [Đáp án đúng: 2]

A. Không đề cập
B. khoảng 3%
C. khoảng 20%
D. khoảng 30%

Câu 20. Quan điểm thứ ba của “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2045” có nêu…

A. Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế quan trọng, phải được củng cố và phát
triển cùng kinh tế nhà nước trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân.
B. Tổ chức cơ sở đảng là nền tảng của Đảng, hạt nhân chính trị, cầu nối giữa
Ðảng với nhân dân, bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng ở cơ sở.
C. Nông nghiệp là lợi thế quốc gia, trụ đỡ của nền kinh tế.
D. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước là đại diện chủ sở hữu và thống
nhất quản lý.

Câu 21. “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045” xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2030 về tốc độ tăng trưởng công nghiệp, dịch
vụ nông thôn đạt bình quân bao nhiêu %/năm?

A. Đạt 7,5%/ năm


B. Trên 10%/năm
C. Trên 8%/năm
D. Đạt 5,5-6%/năm

Câu 22. Nghị quyết số 19-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII (16/6/2022) đã xác định một trong những nguyên nhân dẫn đến
hạn chế sau 15 năm thực hiện Nghị quyết số 26 tại Hội nghị Trung ương bẩy Khóa X
(2008) về “nông nghiệp, nông dân, nông thôn” là:

A. Phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thôn thiếu bền vững và còn nhiều khó
khăn trong thu hút đầu tư
Tin học Minh Long
B. Ứng dụng khoa học công nghệ còn hạn chế
C. Xây dựng nông thôn mới chưa đồng đều và còn nhiều bất cập trong đào tạo
nghề
D. Một số cơ chế, chính sách chậm ban hành, chưa sát thực tiễn, thiếu nguồn
lực thực hiện, chậm sửa đổi, bổ sung, nhất là về đất đai, đầu tư, tín dụng, bảo
hiểm, tổ chức sản xuất

Câu 23. “Nghị quyết số 19-NQ/TW Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Khóa XIII về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm
2045” xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2030, phấn đấu thu nhập bình quân của người
dân nông thôn tăng gấp bao nhiêu lần so với năm 2020?

A. 2,5 – 3 lần
B. 5 lần
C. Không đề cập
D. 4 lần

6. Nghị quyết 20

Câu 1. Quan điểm chỉ đạo thứ hai trong “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần
thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới” đề cập đến vấn đề gì?

A. Thể chế, chính sách về đất đai


B. Đội ngũ đảng viên
C. Hình thức của kinh tế tập thể
D. Xây dựng nông thôn

Câu 2. “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập
thể trong giai đoạn mới” đặt ra nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thứ tư là gì?

A. Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuyển đổi số và nâng cao năng lực quản lý nhà nước
về đất đai
B. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, kỷ luật đảng
C. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý Nhà nước đối với kinh tế tập thể
D. Xây dựng nông thôn theo hướng hiện đại gắn với đô thị hoá

Câu 3. Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII (16/6/2022) đã nêu lên một trong những hạn chế xuất phát từ
thực tiễn công tác quản lý sau 20 năm thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung
ương năm Khóa IX (2003) về “tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế
tập thể, khu vực kinh tế tập thể nước ta” là:
Tin học Minh Long
A. Số lượng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập mới tăng đáng kể, phát triển đa
dạng hơn về ngành nghề, quy mô và trình độ, hỗ trợ tốt hơn cho các thành viên
B. Phần lớn hợp tác xã, tổ hợp tác có quy mô nhỏ, vốn ít, phạm vi hoạt động hẹp,
năng lực cạnh tranh, lợi ích mang lại cho thành viên thấp
C. Chính sách, pháp luật về kinh tế tập thể được quan tâm xây dựng, hoàn thiện. Tổ hợp
tác đã cơ bản hoàn thành chuyển đổi sang mô hình kiểu mới
D. Liên kết giữa các hợp tác xã với nhau, với doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác
bước đầu phát triển

Câu 4. Nội dung quan điểm thứ nhất của “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần
thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới”?

A. Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế quan trọng cùng kinh tế nhà nước trở thành nền
tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân
B. Kinh tế tập thể phải được củng cố và phát triển cùng kinh tế nhà nước trở thành nền
tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân
C. Kinh tế tập thể là thành phần kinh tế quan trọng, phải được củng cố và phát
triển cùng kinh tế nhà nước trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc
dân
D. Kinh tế tập thể cùng kinh tế nhà nước trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế
quốc dân

Câu 5. Quan điểm chỉ đạo đầu tiên về “bản chất, vị trí, vai trò của kinh tế tập thể”
trong “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương
Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể
trong giai đoạn mới” đề cập đến vấn đề gì?

A. Nông nghiệp là lợi thế quốc gia, trụ đỡ của nền kinh tế
B. Quyền sử dụng đất
C. Bản chất, vị trí, vai trò của kinh tế tập thể
D. Nâng cao năng lực lãnh đạo, cầm quyền của Đảng

Câu 6. Quan điểm thứ ba trong “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao
hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới” đề cập đến vấn đề gì?

A. Hoạt động của kinh tế tập thể


B. Năng lực lãnh đạo, cầm quyền của Đảng
C. Quản lý nhà nước về đất đai
D. Phát triển nông nghiệp, nông thôn

Câu 7. “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập
Tin học Minh Long
thể trong giai đoạn mới” xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2030, cả nước có khoảng
bao nhiêu liên hiệp hợp tác xã?

A. 340
B. 140000
C. 45000
D. 1700

Câu 8. Quan điểm thứ tư về “định hướng phát triển kinh tế tập thể” trong “Nghị quyết
số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII
về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới”
là quan điểm chỉ đạo thứ mấy?

A. Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam


B. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp, nông thôn
C. Chất lượng phát triển đảng viên
D. Định hướng phát triển kinh tế tập thể

Câu 9. “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập
thể trong giai đoạn mới” xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2045, phấn đấu cả nước có
tối thiểu bao nhiêu % dân số tham gia các tổ chức kinh tế tập thể?

A. 10% dân số
B. 50% dân số
C. 20% dân số
D. 15% dân số

Câu 10. Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII (16/6/2022) là Nghị quyết về vấn đề gì?

A. Về tiếp tục đổi mới, hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu
quả quản lý và sử dụng đất, tạo động lực đưa đất nước ta phát triển có thu nhập cao
B. Về đẩy mạnh xây dựng, chỉnh đốn Đảng và hệ thống chính trị; kiên quyết
ngăn chặn, đẩy lùi, xử lý nghiêm cán bộ, đảng viên suy thoái về tư tưởng chính trị,
đạo đức, lối sống, biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
C. Về nông nghiệp, nông dân, nông thôn đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045
D. Về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong
giai đoạn mới

Câu 11. Trong nhiệm vụ, giải pháp thứ hai của “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị
lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới”, Trung ương đã nêu ra
bao nhiêu nhóm chính sách cụ thể để khuyến khích, phát triển kinh tế tập thể?
Tin học Minh Long
A. 5
B. 8
C. 9
D. 6

Câu 12. Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII (16/6/2022) đã nêu lên một trong những thành tựu xuất phát từ
thực tiễn công tác quản lý sau 20 năm thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung
ương năm Khóa IX (2003) về “tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế
tập thể, khu vực kinh tế tập thể nước ta” là:

A. Hợp tác xã phát triển không đồng đều giữa các địa phương, vùng, miền, giữa
khu vực nông nghiệp và phi nông nghiệp.
B. Các hoạt động liên doanh, liên kết giữa các hợp tác xã và giữa hợp tác xã với
các tổ chức kinh tế khác chưa phổ biến
C. Đổi mới và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể còn nhiều khó khăn. Tốc độ tăng
trưởng, tỉ trọng đóng góp của khu vực kinh tế tập thể vào GDP còn thấp
D. Nhận thức về kinh tế tập thể, mà trọng tâm là hợp tác xã trong hệ thống
chính trị và các tầng lớp nhân dân được nâng lên

Câu 13. Quan điểm: “Kinh tế tập thể phát triển dựa trên sở hữu riêng của thành viên
và sở hữu chung của tập thể” là quan điểm về vấn đề gì của “Nghị quyết số 20-NQ/TW
của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi
mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới”?

A. Về bản chất, vị trí, vai trò của kinh tế tập thể


B. Về hình thức của kinh tế tập thể
C. Về định hướng phát triển kinh tế tập thể
D. Về hoạt động của kinh tế tập thể

Câu 14. “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập
thể trong giai đoạn mới” xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2030, cả nước có khoảng
bao nhiêu tổ hợp tác?

A. 5000
B. 45000
C. 140000
D. 1700

Câu 15. Người phạm tội xâm phạm bí mật hoặc an toàn thư tín, điện thoại, điện tín
hoặc hình thức trao đổi thông tin riêng tư khác của người khác thuộc một trong các
trường hợp: "Có tổ chức; Lợi dụng chức vụ, quyền hạn; Phạm tội 02 lần trở lên; Tiết lộ
các thông tin đã chiếm đoạt, làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín, nhân phẩm của người
khác; Làm nạn nhân tự sát" thì bị phạt tù như thế nào?
Tin học Minh Long
A. Từ 02 năm đến 04 năm
B. Từ 02 năm đến 05 năm
C. Từ 01 năm đến 03 năm
D. Từ 01 năm đến 05 năm

Câu 16. “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập
thể trong giai đoạn mới” xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2030, cả nước có khoảng
bao nhiêu hợp tác xã?

A. 5000
B. 45000
C. 1700
D. 140000

Câu 17. “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập
thể trong giai đoạn mới” xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2045, cả nước đảm bảo bao
nhiêu % tổ chức kinh tế tập thể hoạt động hiệu quả?

A. Không đề cập
B. Trên 90%
C. Chiếm 20%
D. Chiếm 60%

Câu 18. Nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đầu tiên trong “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội
nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới” nêu ra?

A. Thống nhất nhận thức trong cán bộ, đảng viên và nhân dân về quản lý và sử
dụng đất trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
B. Nhận thức đúng, đầy đủ về bản chất, vị trí, vai trò và tầm quan trọng của
kinh tế tập thể trong nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
C. Rà soát, sửa đổi, bổ sung, hoàn thiện và thực hiện tốt chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn, trách nhiệm, mối quan hệ công tác của các loại hình tổ chức cơ sở đảng
D. Phát triển nền nông nghiệp hiệu quả, bền vững theo hướng sinh thái, ứng dụng
khoa học - công nghệ tiên tiến, nâng cao chất lượng, giá trị gia tăng

Câu 19. Quan điểm thứ nhất của “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm
Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao
hiệu quả kinh tế tập thể trong giai đoạn mới” là quan điểm về vấn đề gì?

A. Về bản chất, vị trí, vai trò của kinh tế tập thể


B. Về hình thức của kinh tế tập thể
C. Về hoạt động của kinh tế tập thể
D. Về định hướng phát triển kinh tế tập thể
Tin học Minh Long
Câu 20. “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập
thể trong giai đoạn mới” xác định mục tiêu cụ thể đến năm 2030, cả nước có bao nhiêu
hợp tác xã ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp?

A. 45000
B. 140000
C. Trên 5.000
D. Không đề cập

Câu 21. Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII (16/6/2022) đã nêu lên một trong những nguyên nhân của những
hạn chế xuất phát từ thực tiễn công tác quản lý sau 20 năm thực hiện Nghị quyết của
Ban Chấp hành Trung ương năm Khóa IX (2003) về “tiếp tục đổi mới, phát triển và
nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, khu vực kinh tế tập thể nước ta” là:

A. Các hoạt động liên doanh, liên kết giữa các hợp tác xã và giữa hợp tác xã với
các tổ chức kinh tế khác chưa phổ biến
B. Khu vực kinh tế tập thể cơ bản đã khắc phục được tình trạng yếu kém kéo dài,
góp phần xây dựng nông thôn mới, đảm bảo an sinh, an ninh, trật tự, an toàn xã hội,
từng bước khẳng định vị trí, vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
C. Đánh giá về hiệu quả và đóng góp của kinh tế tập thể trong nền kinh tế
chưa đầy đủ dẫn đến hạ thấp vai trò, vị trí của thành phần kinh tế tập thể trong
nền kinh tế quốc dân
D. Số lượng hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập mới tăng đáng kể, phát
triển đa dạng hơn về ngành nghề, quy mô và trình độ, hỗ trợ tốt hơn cho các thành
viên

Câu 22. “Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII về tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập
thể trong giai đoạn mới” đặt ra nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thứ hai là gì?

A. Phát triển mạnh công nghiệp, dịch vụ, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tạo việc làm
tại chỗ cho lao động nông thôn
B. Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội
và nhân dân tham gia xây dựng, nâng cao chất lượng tổ chức cơ sở đảng và đảng viên
C. Hoàn thiện thể chế, chính sách quản lý và sử dụng đất đồng bộ với thể chế
phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
D. Tiếp tục đổi mới, hoàn thiện cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát
triển kinh tế tập thể

Câu 23. Để “tiếp tục đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể trong giai
đoạn mới”, Nghị quyết số 20-NQ/TW của Hội nghị lần thứ năm Ban Chấp hành Trung
ương Đảng Khóa XIII (16/6/2022) đã đưa ra bao nhiêu quan điểm chỉ đạo?
Tin học Minh Long
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 24. Quan điểm của Đảng về hình thức phân phối của kinh tế tập thể:

A. Theo hiệu quả lao động và theo vốn góp


B. Theo mức độ tham gia dịch vụ và theo hiệu quả lao động
C. Theo mức độ tham gia dịch vụ và theo vốn góp
D. Theo mức độ tham gia dịch vụ, theo hiệu quả lao động và theo vốn góp

Câu 25. Quan điểm của Đảng về tổ chức hoạt động của kinh tế tập thể:

A. Theo nguyên tắc đối vốn.


B. Theo nguyên tắc đối nhân, không phụ thuộc vào vốn góp
C. Theo nguyên tắc đối nhân, phụ thuộc vào vốn góp
D. Theo nguyên tắc đối nhân và đối vốn

Câu 26. Theo đề án 1665 được ban hành bởi chính phủ thì có những loại hình khởi
nghiệp nào?

A. Lập nghiệp, khởi nghiệp


B. Khởi nghiệp doanh nghiệp vừa và nhỏ, khởi nghiệp doanh nghiệp xã hội
C. Khởi nghiệp doanh nghiệp vừa và nhỏ, khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và khởi
nghiệp doanh nghiệp xã hội
D. Khởi nghiệp đổi mới sáng tạo và lập nghiệp

Câu 27. Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Khóa IX về “tiếp tục đổi mới, phát
triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, khu vực kinh tế tập thể nước ta” được thông
qua tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ mấy?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ bảy (2008)
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ năm (2003)
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ năm (2016)
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ năm (2022)

Câu 28. Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Khóa X về “nông nghiệp, nông
dân, nông thôn” được thông qua tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ
mấy?

A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ bảy (2008)
B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ năm (2016)
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ năm (2022)
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ năm (2003)
Tin học Minh Long

You might also like