Professional Documents
Culture Documents
vn
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
n+1 1
Bài 1: Sử dụng định nghĩa chứng minh giới hạn sau: lim =
n→ 2n + 1 2
1 n+1 1 1 1
Ta có: ε 0 xét un − = − =
2 2n + 1 2 2 ( 2n + 1) 4n
1 1 1 1 1 1
Chọn N = + 1 ε thì n N un − ε vậy theo định nghĩa ta
4ε 4ε 4N 2 4n 4N
n+1 1
có lim = đpcm
n→ 2n + 1 2
Bài 2: Chứng minh nếu lim xn = a lim xn = a . Điều ngược lại có đúng không?
n→ n→
lim xn = a nên với mọi ε 0 tồn tại N0 sao cho n > N0 thì |xn - a| < ε . Ta có:
n→
Điều ngược lại đúng với a = 0, với a khác 0 thì sai, ví dụ chọn dãy {xn} = a; -a; a; -a… rõ ràng
lim xn = a nhưng không tồn tại giới hạn lim xn
n→ n→
1
2) lim n =1
n → 2
Hướng dẫn giải
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
a
1 n a = 1+ b 1+ → 1 khi n → . Suy ra lim n a = 1
n n→
Với a = 1 ta có lim n a = 1
n→
1 1
Với 0 < a < 1 khi đó c = 1/a > 1 và: n
a=n = . Rõ ràng lim n c = 1 như đã chứng minh ở
c n n→
c
trường hợp đầu, suy ra lim n a = 1
n→
1 1 1
2) Sử dụng kết quả câu 4.3: lim n = lim n = = 1 đpcm
n→ 2 →
n
2 1
Bài 4: Tìm các giới hạn dãy có số hạng tổng quát như sau:
n2 + 2021n + 2003 n2
1) un = 6) un =
89 + 31n − n 2 2n
n + n4 + n + 10 1 1 1
2) un = 7) un = + + ... +
n2 − 20n + 100 1.3 2.4 2n ( 2n + 2)
n
3) un = n2 + 2n − n2 + 1 8) un =
1
k =1 k ( k + 1)( k + 2)
2n+1 + 3n+1
4) un = n
2 + 3n 1.2 + 2.3 + ... + n ( n + 1)
9) un =
5) un =
(
n sinn + cos n 2
) n3
n2 + cosn 10) un = cos n + 1 − cos n
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
5) 0 un =
(
n sinn + cos 2 n ) 2n 2n
2 →0 khi n → lim un = 0 (nguyên lý kẹp)
n + cos n
2
n + cos n n − 1
2 n→
( )
lim − un = 0 . Lại dùng − un un un limun = 0 (ng lý kẹp)
n→ n→
n ( n − 1)( n − 2)
6) Có: 2n = (1 + 1) = Cn0 + Cn1 + ... + Cnn Cn3 =
n
, (xét với n 3 )
6
n2 6n2 6/n
0 un = = → 0 khi n → limun = 0 (kẹp)
2n
n ( n − 1)( n − 2) (1 − 1/ n )(1 − 2 / n ) n→
7) Có:
1
=
( k + 2) − k = 1 1 − 1 k , suy ra:
k ( k + 2) 2k ( k + 2 ) 2 k k + 2
11 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 11 1 1 1
un = − + − + − + ... + − = + − −
21 3 2 2 4 2 3 5
2 2n 2n + 2 2 1 2 2n + 1 2n + 2
11 1 3
Từ đó: lim un = + =
n→ 21 2 4
8)
1
=
( k + 2) − k = 1 1
−
1
k , suy ra:
k ( k + 1)( k + 2) 2k ( k + 1)( k + 2) (
2 k ( k + 1) k + 1( k + 2)
)
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
un = − + − + ... + − = −
2 1.2 2.3 2 2.3 3.4 2 n ( n + 1) ( n + 1)( n + 2) 2 1.2 ( n + 1)( n + 2)
1 1 1
Từ đó lim un = =
n→ 2 1.2 4
9) k ( k + 1) = k ( k + 1)
( k + 2) − ( k − 1) = − ( k − 1) k ( k + 1) + k ( k + 1)( k + 2) k
3 3
−0.1.2 + 1.2.3 −1.2.3 + 2.3.4
1.2 + 2.3 + ... + n ( n + 1) = + + ...
3 3
− ( n − 1) n ( n + 1) + n ( n + 1)( n + 2) −0.1.2 + n ( n + 1)( n + 2)
... + =
3 3
n ( n + 1)( n + 2) (1 + 1/ n)(1 + 2 / n) = 1
Suy ra lim un = lim = lim
n→ n→ 3n3 n→ 3 3
n+1+ n n+1− n
10) un = cos n + 1 − cos n = −2sin sin suy ra:
2 2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
1 π
Giải thích: có (1) vì x = 0; nên sin x 0
2 ( n+1+ n 2 )
có (2) vì ta đã sử dụng sin x x
Bài 6: Chứng minh rằng nếu dãy un hội tụ và vn phân kỳ thì un + vn phân kỳ
n→ n→
( )
lim vn = lim ( un + vn ) − un = lim ( un + vn ) − lim un và dãy vn cũng sẽ hội tụ, trái với giải thiết. Từ
n→ n→
đó có đpcm
Bài 7: Chứng minh rằng nếu limun = 0 và vn bị chặn thì limunvn = 0
n→ n→
1 1 1 1 1 1 1 1
Bài 8: Cho hai dãy: xn = 1 − + − ... − + và yn = 1 − + − ... + − . CMR:
2 3 2n 2n + 1 2 3 2n − 1 2n
a) xn là dãy giảm
b) yn là dãy tăng
c) xn > yn với mọi n
d) lim ( xn − yn ) = 0
n→
1 1 1 1 1 1 1
a) xn = 1 − + − ... − + = xn−1 − + = xn−1 − xn−1 đpcm
2 3 2n 2n + 1 2n 2n + 1 2n ( 2n + 1)
1 1 1 1 1 1 1
b) yn = 1 − + − ... + − = yn−1 + − = yn−1 + y đpcm
2 3 2n − 1 2n 2n − 1 2n ( 2n − 1) 2n n−1
1 1 1 1 1
c) xn = 1 − + − ... − + = yn + yn đpcm
2 3 2n 2n + 1 2n + 1
1
d) xn − yn = → 0 khi n → đpcm
2n + 1
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Bài 9: Xét sự hội tụ của dãy có số hạng tổng quát như sau:
1 1 1
a) un = 1 + 2
+ 2 + ... + 2
2 3 n
1 1 1 1 1
b) un = + 2 + 3 + 2 + ... +
( 2n )
3 2
1 2 3 4
1 1 1
a) un = 1 + 2
+ 2 + ... + 2
2 3 n
1
ε 0 N sao cho ε , khi đó bất kỳ m n N thì:
N
1 1 1 (1) 1 1 1
um − un = + + ... + + + ... +
( n + 1) ( n + 2)
2 2
m 2
n ( n + 1) ( n + 1)( n + 2) ( m − 1) m
( 2)
1 1 1 1 1
= − ε (Giải thích: có (1) do )
n m n k 2
( k − 1) k
Vậy theo tiêu chuẩn Cauchy dãy hội tụ
1 1 1 1 1
b) un = + 2 + 3 + 2 + ... +
( 2n )
3 2
1 2 3 4
1 1 1 1
= −
n +1 n + p +1 n +1 n
Vậy theo tiêu chuẩn Cauchy dãy hội tụ
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
u1 = 5
Bài 10: Tìm giới hạn của dãy: 2 + un2
un+1 = 2u ; n N *
n
2 + un2 2 + a2
Ta có: lim un+1 = lim a= 2a 2 = 2 + a 2
2un 2a
a 2 = 2 a = 2 (vì a > 0)
u1 = 0
Bài 11: Cho dãy số thực (un ) xác định bởi:
un+1 = 6 + un−1 ; n 2
Chứng minh rằng dãy số (un ) có giới hạn hữu hạn khi n → +
u1 = 1
Bài 12: Cho dãy số thực (un ) xác định bởi: 2(2un−1 + 1)
un = u + 3 ; n 2
n −1
Chứng minh rằng dãy số (un ) có giới hạn hữu hạn khi n → +
(un + 1)(un − 2)
n N , un+1 − un = − 0, (do 0< un <2) un+1 − un 0 , vậy (un ) tăng
un + 3
• Do (un ) tăng và bị chặn trên nên nó có giới hạn. Gỉa sử lim un = a thì 0 a 2
n →+
2(2a + 1)
• Chuyển qua giới hạn hệ thức (1) khi n → + ta có: a = a=2
a+3
• Vậy dãy số (un ) có giới hạn hữu hạn khi n → + và lim un = 2
n →+
u1 = 1
Bài 13: Cho dãy số thực (un ) xác định bởi: 1 2011
un
= (un − 1
+ ); n 2
2 un −1
Chứng minh rằng dãy số (un ) có giới hạn hữu hạn khi n → +
1 2011 1 2011
Mặt khác ta lại có un = un−1 + . 2 un−1 . = 2011 , vậy (un ) bị chặn dưới
2 un−1 2 un−1
• Xét tính đơn điệu của (un ) : Từ hệ thức (1) ta suy ra được
1 2011 2011 − un2
n N , un+1 − un = un + −
n u = 0, vậy (un ) giảm.
2 un 2un
• Do (un ) giảm và bị chặn dưới nên nó có giới hạn. Gỉa sử lim = a thì a 2011
n →+
1 2011
• Chuyển qua giới hạn hệ thức (1) khi n → + ta có: a = a + a = 2011
2 a
• Vậy dãy số (un ) có giới hạn hữu hạn khi n → + và lim un = 2011
n →+
1
u1 = 3
Bài 14: Cho dãy số (un ) xác định bởi
u = 1 u2 − 1, n 1 (1)
n+1 2 n
• Ta thấy với mọi n 2 thì −1 un 0 . Gỉa sử rằng (un ) có giới hạn là a thì −1 a 0 và a
1 2
là nghiệm của phương trình x − 1 = x x 2 − 2 x − 2 = 0 x = 1 3 . Do −1 a 0 nên
2
chọn a = 1 − 3
• Xét hiệu sau đây:
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
un2 1
un+1 −(1 − 3) = − 1 − (1 − 3) = un + (1 − 3) un − (1 − 3)
2 2
1
= | un | + 3 − 1 un − (1 − 3)
2
n −1 n
3 3 3
un − (1 − 3) .... u2 − (1 − 3) =
2 2 2
n n
3 3
• Như thế ta có: 0 un+1 − (1 − 3) mà lim = 0 nên
2 2
n→+
__HẾT__
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
______________________