You are on page 1of 7

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TIỂU LUẬN CUỐI KỲ


MÔN HỌC: TOÁN CAO CẤP 2
Học kỳ: 2 – Năm học: 2020 – 2021

HỌ TÊN SINH VIÊN NGUYỄN MINH QUÂN


MÃ SỐ SINH VIÊN 20521001010
LỚP SINH VIÊN KD20/A1
LỚP HỌC PHẦN 010010001
GIẢNG VIÊN LÊ QUÍ DANH

THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH, NĂM 2021


BÀI LÀM
Câu 1 : Trình bày tiêu chuẩn so sánh 1 và tiêu chuẩn so sánh 2. Cho một số ví
dụ minh họa
Tiêu chuẩn so sánh 1:
+∞ +͚
Cho 2 chuỗi số ∑ an và ∑ b n thỏa mãn 0≤an≤bn; Với mọi n >0 nào đó. Khi đó
n =1 n =1

+∞ +∞
-Nếu chuỗi số ∑ bnhội tụ thì chuỗi số ∑ a nhội tụ
n =1 n =1

+∞ +∞

-Nếu chuỗi số ∑ b nphân lỳ thì chuỗi số ∑ b nphân kỳ


n =1 n =1

+∞
1
Ví dụ : Xét ∑
n =2 lnn

lnn < n ; Với mọi n > 0


0 < ln < n
1 1
0 < n < ln n Với mọi n ≥2
+∞

∑ ❑ 1n phân kỳ
n =2

+∞
1
Suy ra :Theo TCSS1 ∑ lnn phân kỳ
n =2

Một số đẳng thức cần nhớ :


Với mọi x > 0, ta có :
(i) 1 + x < ex ; (ii) ln(1+x) < x
π
Với mọi 0 < x < 2 , ta có :

(iii) 0 < sinx < x ;


(iv) 0 < tanx < x
Tiêu chuẩn so sánh 2 :
+∞ +∞
Cho 2 chuỗi số ∑ an và ∑ bn với an ≥0, bn ≥0
n =1 n =1

Với mọi n > no sao cho tồn tại giới hạn


lim an
n→+ ∞ = K , ( K có thể là + ∞ )
bn

Khi đó
+∞ +∞

-0 < K < + ∞ : các chuỗi ∑ an và ∑ bn cùng hội tụ hoặc cùng phân kỳ


n =1 n =1

+∞ +∞
-K=0 : nếu ∑ b n hội tụ thì ∑ a n hội tụ
n =1 n =1

+∞ +∞
-K=+ ∞: nếu ∑ a n hội tụ thì ∑ b n hội tụ
n =1 n =1

Hệ quả :
+∞ +∞
Nếu an ~ bn với an ≥ 0, bn ≥ 0 với mọi n € N* thì ∑ an và ∑ bn cùng hội tụ hoặc
n =1 n =1

cùng phân kỳ
Một số tương đương VCB cần nhớ :
Khi x -> 0 ta có :
(i)Sinx ~ x ; (ii) tanx ~ x ; (iii) arctanx ~ x
x2
(iv) 1-cosx ~ ; (v) ln( 1+x) ~ x ; (vi) ax- 1 ~ xlna ( 0<a≠1)
2
+∞
1
-Ví dụ : Xét ∑ (1−cos ¿ )¿ đặt là un
n =2 n

1 1 1 1
Un= 1−cos n = 2sin2 2 ~ ------>(n->+∞ ) 2n (n+1) = Vn
2n 2n 2
+͚ +∞ +∞
1 1 1
∑ Vn= ∑ 2 n(n+1) = ∑
2 n(n+1)
hội tụ
n =1 n =1 n=1

+∞
1
Suy ra ∑ (1−cos ¿ )¿ hội tụ ( theo tiêu chuẩn so sánh 2 )
n =2 n

1 1 1 1
 n5 n
 1
 2
1.5 2.5 3.5
 3  ....
Câu 2: Cho chuỗi số n 1

Trình bày các tính chất liên quan của chuỗi hàm lũy thừa :

-Tính chất 1:


a x n
n
 ;   thuộc khoảng hội tụ của nó
Cho chuỗi lũythừa n 0 hội tụ đều trên mọi đoạn
-Tính chất 2:


a x n
n

Tổng của chuỗi lũy thừa n 0 là hàm số liên tục trên khoảng hội tụ (-R;R) của nó

-Tính chất 3:
Cho S và T là các hàm số. Gỉa sử tồn tại các chuỗi lũy thừa
 

 an x n b x n
n

n 0 =S(x) và n 0 =T(x) có miền hội tụ lần lượt là U và V


Khi đó


a c x n
n n

(i) S(cx)= n 0 , x thỏa cx  U,( 0  c  const),




k a x n
kn
k
(ii) S( x )= n 0 , x thỏa x  U,(k  N * ),


 (a n  bn ) x n , x  U  V
(iii) S(x)  T(x)= n 0 .
Câu 3: Hãy trình bày các nội dung sau:
-Định nghĩa miền hội tụ của mỗi chuỗi số:
u1 , u2 ,...., un ( x),.... cùng xác định trên tập hợp   D  R
Cho dãy các hàm số


 u ( x)  u ( x)  u ( x)  ....  u ( x)  ...
n 1
n 1 2 n

Tổng vô hạn được gọi là chuỗi hàm số xác định


trên D
 

 u (x )  u ( x)
-Với x0  D , nếu n 1
n 0 n
hội tụ thì ta nói x0 là điểm hội tụ của chuỗi hàm n 1 .Tập
hợp tất cả các điểm hội tụ được gọi là miền hội tụ của chuỗi hàm
 

 u (x )  u ( x)
-Với x1  D , nếu
n 1 n
n 1 phân kỳ thì ta nói x1 là điểm phân kỳ của n 1 .
-Hàm số:
S n ( x)  u1 ( x)  u2 ( x)  .....  un ( x), ( x  D ) được gọi là tổng riêng phần thứ n của chuỗi
hàm
 

 un ( x ) S ( x)   un ( x), ( x U )
-Với U  D là miền hội tụ của n 1 , hàm số n 1 được gọi là tổng
chuỗi hàm trên U.
-Bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa:


a x n

. Khi đó tồn tại một phần tử R duy nhất, R  


n
0,  
Cho chuỗi lũy thừa n 0 hoặc R
  sao cho

x R
(i) Nếu thì chuỗi hội tụ tuyệt đối
x R
(ii) Nếu thì chuỗi phân kỳ
Phần tử R như trên được gọi là bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa
Khoảng (-R;R) được gọi là khoảng hội tụ của chuỗi lũy thừa
Ví dụ :
+∞ n
∑ xn ; nlim
→+∞
¿
n =1

¿ lim ¿ ¿ n
Áp dụng công thức, ta có ᵨ = nlim
→+∞
¿ an+1∨
¿ an∨¿ ¿ = n →+∞ n+1 = 1 => r = 1
+∞
1
Xét tại x = 1, ta có ∑ phân kỳ ( chuỗi điều hòa ) .
n =1 n

(−1)n
+∞
Xét tại x = - 1 , ta có ∑ hội tụ theo tiêu chuẩn Leibniz
n =1 n

Do đó miền hội tụ của chuỗi là X = [ -1;1 )


Câu 4 : Cho phương trình vi phân tuyến tính cấp hai hệ số hằng số :
Trình bày các bước tìm nghiệm tổng quát của phương trình trong đó sử
dụng phương pháp hệ số bất định để tìm nghiệm riêng.
Tìm nghiệm tổng quát trong trường hợp không thuần nhất :
Cho PTVP tuyến tính cấp hai hệ số hằng số không thuần nhất
y’’+py’+ qy = f(x) ( XVI )
-Bước 1 : Tìm nghiệm tổng quát y=ytn(x) của PTVP thuần nhất tương ứng (XVI)
:
y’’ +py’+ qy = 0

-Bước 2 : Tìm nghiệm riêng y=yr(x) của (XVI). Một số phương pháp tìm
nghiệm riêng :
+ Phương pháp biến thiên hằng số Lagrange
+ Phương pháp hệ số bất định trong một số trường hợp f(x) có dạng đặc biệt.
-Bước 3 : Nghiệm tổng quát của (XVI): y=ytn(x) + yr(x)
Nghiệm tổng quát trong trường hợp không thuần nhất :
Cho PTVP tuyến tính cấp hai hệ số hằng số thuần nhất :
y’’+py’+ qy = 0 ( XVII )
Phương trình đặc trưng : k2 + pk + q = 0 (*)
Trường hợp Nghiệm tổng quát của (XVII)
(*) có hai nghiệm thực phân biệt y=C1ek1x + C2ek2x ,( C1,C2 € R )
k1≠k2
−p −px
(*) có nghiệm kép k1 = k2 = 2 y=(C1 + C2x )e^ 2 ,( C1,C2 € R )
(*) có hai nghiệm phức liên hợp k1,2= Y= eax[C1 cos(βx) + C2 sin(βx) ]
α+-iβ, ( α,β € R ) ,( C1,C2 € R )

Phương pháp hệ số bất định (1) :


Xét PTVP tuyến tình hệ số hằng số không thuần nhất dạng :
y’’ +py’+ qy = Pn(x)eαx (XVIII)
trong đó p,q € R là hằng số, Pn là đa thức bậc n và α € R .
Phương trình đặc trưng : k2 + pk + q = 0 (*)
Trường hợp Dạng một nghiệm riêng y=yr(x) của
(XVIII)
α không là nghiệm của (*) yr(x) = Qn(x)eax
α là một nghiệm đơn của (*) yr(x) = xQn(x)eax
α là nghiệm kép của (*) yr(x) = x2Qn(x)eax
Trong đó Qn(x) = Anxn + An-1xn-1 +.......+ A1x + A0 là đa thức cùng bậc với Pn có
n + 1 hệ số bất định.
Ta sẽ thay y=yr(x) vào (XVIII): y’’r(x) + py’r(x) + qyr(x) =Pn(x)eα sau đó thu gọn
rồi đồng nhất hệ số để tìm Qn. Từ đó suy ra yr.
Phương pháp hệ số bất định (2) :
Xét PTVP tuyến tình hệ số hằng số không thuần nhất dạng :
y’’ +py’+ qy = eax[Pn(x) cos(βx) + Qm(x) sin(βx)] (XIX)
trong đó Pn,Qm lần lượt là hai đa thức bậc n và m và α,β € R, β≠0.
Phương trình đặc trưng : k2 + pk + q = 0 (*)
Trường hợp Dạng một nghiệm riêng y=yr(x) của
(XIX)
α +- iβ không là nghiệm của (*) yr(x)=eax[Hs(x) cos(βx) + Rs(x)sin(βx)]

α +- iβ là nghiệm của (*) yr(x)=xeax[Hs(x) cos(βx) + Rs(x)sin(βx)]

Trong đó Hs và Rs là các đa thức (hệ số bất định) bậc s = max{m,n}. Ta sẽ thay


y=yr(x) vào (XIX), sau đó thu gọn rồi đồng nhất hệ số để tìm Hs và Rs. Từ đó
suy ra yr

You might also like