Professional Documents
Culture Documents
+∞ +∞
-Nếu chuỗi số ∑ bnhội tụ thì chuỗi số ∑ a nhội tụ
n =1 n =1
+∞ +∞
+∞
1
Ví dụ : Xét ∑
n =2 lnn
∑ ❑ 1n phân kỳ
n =2
+∞
1
Suy ra :Theo TCSS1 ∑ lnn phân kỳ
n =2
Khi đó
+∞ +∞
+∞ +∞
-K=0 : nếu ∑ b n hội tụ thì ∑ a n hội tụ
n =1 n =1
+∞ +∞
-K=+ ∞: nếu ∑ a n hội tụ thì ∑ b n hội tụ
n =1 n =1
Hệ quả :
+∞ +∞
Nếu an ~ bn với an ≥ 0, bn ≥ 0 với mọi n € N* thì ∑ an và ∑ bn cùng hội tụ hoặc
n =1 n =1
cùng phân kỳ
Một số tương đương VCB cần nhớ :
Khi x -> 0 ta có :
(i)Sinx ~ x ; (ii) tanx ~ x ; (iii) arctanx ~ x
x2
(iv) 1-cosx ~ ; (v) ln( 1+x) ~ x ; (vi) ax- 1 ~ xlna ( 0<a≠1)
2
+∞
1
-Ví dụ : Xét ∑ (1−cos ¿ )¿ đặt là un
n =2 n
1 1 1 1
Un= 1−cos n = 2sin2 2 ~ ------>(n->+∞ ) 2n (n+1) = Vn
2n 2n 2
+͚ +∞ +∞
1 1 1
∑ Vn= ∑ 2 n(n+1) = ∑
2 n(n+1)
hội tụ
n =1 n =1 n=1
+∞
1
Suy ra ∑ (1−cos ¿ )¿ hội tụ ( theo tiêu chuẩn so sánh 2 )
n =2 n
1 1 1 1
n5 n
1
2
1.5 2.5 3.5
3 ....
Câu 2: Cho chuỗi số n 1
Trình bày các tính chất liên quan của chuỗi hàm lũy thừa :
-Tính chất 1:
a x n
n
; thuộc khoảng hội tụ của nó
Cho chuỗi lũythừa n 0 hội tụ đều trên mọi đoạn
-Tính chất 2:
a x n
n
Tổng của chuỗi lũy thừa n 0 là hàm số liên tục trên khoảng hội tụ (-R;R) của nó
-Tính chất 3:
Cho S và T là các hàm số. Gỉa sử tồn tại các chuỗi lũy thừa
an x n b x n
n
a c x n
n n
k a x n
kn
k
(ii) S( x )= n 0 , x thỏa x U,(k N * ),
(a n bn ) x n , x U V
(iii) S(x) T(x)= n 0 .
Câu 3: Hãy trình bày các nội dung sau:
-Định nghĩa miền hội tụ của mỗi chuỗi số:
u1 , u2 ,...., un ( x),.... cùng xác định trên tập hợp D R
Cho dãy các hàm số
u ( x) u ( x) u ( x) .... u ( x) ...
n 1
n 1 2 n
u (x ) u ( x)
-Với x0 D , nếu n 1
n 0 n
hội tụ thì ta nói x0 là điểm hội tụ của chuỗi hàm n 1 .Tập
hợp tất cả các điểm hội tụ được gọi là miền hội tụ của chuỗi hàm
u (x ) u ( x)
-Với x1 D , nếu
n 1 n
n 1 phân kỳ thì ta nói x1 là điểm phân kỳ của n 1 .
-Hàm số:
S n ( x) u1 ( x) u2 ( x) ..... un ( x), ( x D ) được gọi là tổng riêng phần thứ n của chuỗi
hàm
un ( x ) S ( x) un ( x), ( x U )
-Với U D là miền hội tụ của n 1 , hàm số n 1 được gọi là tổng
chuỗi hàm trên U.
-Bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa:
a x n
x R
(i) Nếu thì chuỗi hội tụ tuyệt đối
x R
(ii) Nếu thì chuỗi phân kỳ
Phần tử R như trên được gọi là bán kính hội tụ của chuỗi lũy thừa
Khoảng (-R;R) được gọi là khoảng hội tụ của chuỗi lũy thừa
Ví dụ :
+∞ n
∑ xn ; nlim
→+∞
¿
n =1
¿ lim ¿ ¿ n
Áp dụng công thức, ta có ᵨ = nlim
→+∞
¿ an+1∨
¿ an∨¿ ¿ = n →+∞ n+1 = 1 => r = 1
+∞
1
Xét tại x = 1, ta có ∑ phân kỳ ( chuỗi điều hòa ) .
n =1 n
(−1)n
+∞
Xét tại x = - 1 , ta có ∑ hội tụ theo tiêu chuẩn Leibniz
n =1 n
-Bước 2 : Tìm nghiệm riêng y=yr(x) của (XVI). Một số phương pháp tìm
nghiệm riêng :
+ Phương pháp biến thiên hằng số Lagrange
+ Phương pháp hệ số bất định trong một số trường hợp f(x) có dạng đặc biệt.
-Bước 3 : Nghiệm tổng quát của (XVI): y=ytn(x) + yr(x)
Nghiệm tổng quát trong trường hợp không thuần nhất :
Cho PTVP tuyến tính cấp hai hệ số hằng số thuần nhất :
y’’+py’+ qy = 0 ( XVII )
Phương trình đặc trưng : k2 + pk + q = 0 (*)
Trường hợp Nghiệm tổng quát của (XVII)
(*) có hai nghiệm thực phân biệt y=C1ek1x + C2ek2x ,( C1,C2 € R )
k1≠k2
−p −px
(*) có nghiệm kép k1 = k2 = 2 y=(C1 + C2x )e^ 2 ,( C1,C2 € R )
(*) có hai nghiệm phức liên hợp k1,2= Y= eax[C1 cos(βx) + C2 sin(βx) ]
α+-iβ, ( α,β € R ) ,( C1,C2 € R )