Professional Documents
Culture Documents
Bài 1:
n + (−1) n
Tìm giới hạn của dãy số với số hạng tổng quát như sau: xn =
n − (−1) n
1 + ( −1) / n
n
n + (−1) n
Lời giải: lim xn = lim = lim =1
n→ n − ( −1)
1 − ( −1) / n
n→ n n→ n
5n 2 + n − 7
Tìm giới hạn của dãy số với số hạng tổng quát như sau: xn =
7 n 2 − 2n + 6
5n 2 + n − 7 5 + 1/ n − 7 / n 2 5
Lời giải: lim xn = lim 2 = lim =
n→ n → 7 n − 2n + 6 n→ 7 − 2 / n + 6 / n 2 7
2n 3 1 − 5n 2
Tìm giới hạn của dãy số với số hạng tổng quát như sau: xn = 2 +
2n + 3 5n + 1
2n 3 1 − 5n 2 2n3 + 3n − 3n 1 + n − ( n + 5n 2 )
Lời giải: lim xn = lim 2 + = lim +
n→ n → 2n + 3
5n + 1 n→ 2n 2 + 3 5n + 1
n +1 3n 1 + 1/ n 3/ n 1 1
= lim − 2 = lim − = −0 =
n→ 5n + 1 2n + 3 n→ 5 + 1/ n 2 + 3 / n 5
2
5
Tìm giới hạn của dãy số với số hạng tổng quát như sau: xn = n − n − n
2
Lời giải:
( )
2
n2 − n2 − n
n→
(
lim n − n 2 − n = lim ) n→
n + n2 − n
= lim
n→
n
n + n2 − n
= lim
1
n→ 1 + 1 − 1/ n
=
1
=
1+1 2
1
Tìm giới hạn của dãy số với số hạng tổng quát như sau: xn = n + 1 − n
3 3
( )
3
n −
3 3
n −1
3
( )
Lời giải: lim n + 3 1 − n3 = lim n − 3 n3 − 1 = lim ( )
( )
n → n → n → 2
n 2 + n 3 n3 − 1 + 3
n3 − 1
1
= lim =0
( )
n→ 2
n + n n −1 +
2 3 3 3
n −1
3
5 − 2n
Tìm giới hạn của dãy số với số hạng tổng quát như sau: xn =
5 + 2n+1
_____________________________________
1
____________________________________________________________________________________
n +1
5−2 n
5 / 2 − 1/ 2 −1/ 2 1
Lời giải: lim +
= lim +
= =−
n→ 5 + 2 n 1 n→ 5 / 2 n 1
+1 1 2
(−2) n + 3n
Tìm giới hạn của dãy số với số hạng tổng quát như sau: xn =
(−2) n+1 + 3n+1
n cos n n 1/ n
Lời giải: 0 xn = = → 0 khi n → lim xn = 0 (nguyên lý
n +1 n + 1 1 + 1/ n n →
Tìm giới hạn của dãy số với số hạng tổng quát như sau: xn = n − n − 1 .sin n
2
( )
( )
2
n2 − n2 − 1
(
Lời giải: 0 xn = n − n 2 − 1 .sin n n − n 2 − 1 = )
n + n2 − 1
=
1
n + n2 − 1
→ 0 khi
n
Tìm giới hạn của dãy số với số hạng tổng quát như sau: xn =
2n
n ( n − 1) n n
Lời giải: 2n = (1 + 1) = Cn0 + Cn1 + Cn2 + ... + Cnn Cn2 = xn = n
n
2 2 n ( n − 1) / 2
n 2
0 xn = → 0 khi n → lim xn = 0
n ( n − 1) / 2 n − 1 n →
2n
Tìm giới hạn của dãy số với số hạng tổng quát như sau: xn =
n!
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
2
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
12 + 32 + ... + (2n + 1) 2
Tìm giới hạn của dãy số với số hạng tổng quát như sau: xn =
n3
( )
n n n n n
Lời giải: 1 + 3 + ... + (2n + 1) = ( 2k + 1) = 4k + 4k + 1 = 4 k + 4 k + 1
2 2 2 2 2 2
k =0 k =0 k =0 k =0 k =0
n n
n ( n + 1)
Ta có: 1 = n và 4 k = 4
k =0 k =0 2
= 2n ( n + 1) (1)
n
n ( n + 1)( 2n + 1)
Bằng quy nạp ta chứng minh k
k =0
2
=
6
(2)
Thật vậy với n = 0, (2) đúng vì hai vế đều bằng 0. Giả sử đúng với n, tức là
n
n ( n + 1)( 2n + 1) n +1 n
n ( n + 1)( 2n + 1)
k = k = k + ( n + 1) = + ( n + 1)
2 2 2 2 2
, khi đó thì
k =0 6 k =0 k =0 6
( n + 1) ( 2n 2
+ n + 6n + 6 ) ( n + 1) ( 2n 2
+ 7n + 6 ) ( n + 1)( n + 2 ) ( 2 ( n + 1) + 1)
= = =
6 6 6
Vậy (2) đúng với n+1, theo nguyên lý quy nạp nó đúng với mọi n. Thay (1) và (2) vào:
n n n
n ( n + 1)( 2n + 1)
1 + 3 + ... + (2n + 1) = 4 k + 4 k + 1 = 4
2 2 2 2
+ 2n ( n + 1) + n . Vậy:
k =0 k =0 k =0 6
1 n
2n ( n + 1)( 2n + 1) 2n ( n + 1) n 4 4
3 ( )
xn = + = + + 3 → + 0 + 0 = khi
2
2 k 1 3 3
n k =0 3n n n 3 3
xn = cos ( ln n ) − cos ( ln ( n + 1) )
ln n + ln ( n + 1) ln n − ln ( n + 1)
Lời giải: 0 xn = cos ( ln n ) − cos ( ln ( n + 1) ) = −2sin sin
2 2
ln ( n + 1) − ln n 1 n +1 1 n +1 1
2 sin = 2 sin ln 2 ln = ln 1 + (*)
2 2 n 2 n n
n n
1 1 1 1 1
Chú ý rằng lim ln 1 + = lim ln 1 + = lim lim ln 1 + = 0 e = 0 . Thay điều
n→
n n → n n n → n n →
n
này lên (*) dùng nguyên lý kẹp suy ra lim xn = 0 , từ đây lim xn = 0
n → n →
1 n +1
Cuối cùng, ở (*) đã sử dụng sin x x với x = ln . Ta xem chứng mình điều này
2 n
ở bài 2.2
1 1 1
Tìm giới hạn của dãy số với số hạng tổng quát như sau: xn = + + ... +
1.2 2.3 ( n − 1) n
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
3
____________________________________________________________________________________
1 k +1− k 1 1 1 1 1
Lời giải: = = − xn = + + ... +
k ( k + 1) k ( k + 1) k k + 1 1.2 2.3 ( n − 1) n
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
= − + − + ... + − = 1 − + − + ... + − = 1 − → 1 khi
1 2 2 3 n −1 n 2 2 3 n −1 n n
Tìm giới hạn của dãy số với số hạng tổng quát như sau: xn = 1 − 2
1 1 1
1 − 2 ...1 − 2
2 3 n
1 1 1 22 − 1 32 − 1 n 2 − 1 1.3 2.4 ( n − 1)( n + 1) n + 1
Lời giải: 1 − 2 1 − 2 ...1 − 2 = 2 ... 2 = 2 2 ... = từ
2 3 n 2 32 n 2 3 n2 2n
đó dãy số có giới hạn 1/2
Bài 2: Xét sự hội tụ của dãy có số hạng tổng quát như sau:
n
Xét sự hội tụ của dãy có số hạng tổng quát như sau: xn = cos
4
Lời giải: khi thì:
x8 n = cos
8n
= cos 2 = 1 → 1 và x8 n+ 2 = cos
(8n + 2 ) = cos 2 + = 0 → 0 . Điều này
4 4 2
chứng tỏ hai dãy con có hai giới hạn khác. Vậy dãy không hội tụ.
1
Xét sự hội tụ của dãy có số hạng tổng quát như sau: xn = sin
n
Lời giải: ta chứng minh sin(x) < x với x dương, gần 0 – bằng phương pháp hình học.
Thật vậy, vẽ vòng tròn đơn vị như
hình vẽ, góc x = AOB thì B thuộc góc
phần tư thứ nhất, và sin(x) = OH = BK
< BA < cung (BA) = x ta có đpcm.
Áp dụng:
1 1
0 xn = sin → 0 khi n → , theo
n n
nguyên lý kẹp thì xn hội tụ về 0
1
Xét sự hội tụ của dãy có số hạng tổng quát như sau: xn = (−1) n + sin
n
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
4
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
1
= 0 , mặt khác lim ( −1) không tồn tại vì nó nhận giá
n
Lời giải: Theo câu 2.2 thì lim sin
n → n n→
trị xen kẽ -1 và 1.
Ta chứng minh dãy đã cho không tồn tại giới hạn, thật vậy, giả sử tồn tại, khi đó:
1 1
lim(−1) n = lim xn − sin = lim xn − limsin , giới hạn này tồn tại, điều này mâu thuẫn.
n→ n→
n n→ n→ n
Vậy dãy đã cho phân kỳ
Xét sự hội tụ của dãy có số hạng tổng quát như sau: xn = sin n
Lời giải: giả sử dãy đã cho sin(n) hội tụ, suy ra sin2n cũng hội tụ, suy ra cos2n hội tụ,
gọi giới hạn của sin(n) là a, cos2n là b (a, b hữu hạn)
sin ( n + 1) = sin n cos1 + cos n sin1 cos 2 n sin 2 1 = ( sin ( n + 1) − sin n cos1) , cho n ra vô cùng
2
sin ( n + 2 ) = sin n cos 2 + cos n sin 2 cos 2 n sin 2 2 = ( sin ( n + 2 ) − sin n cos 2 ) , lại cho n ra vô
2
= . Ta có thể kiểm tra điều này sai bằng máy tính, vậy điều giả sử là
sin 2 1 (1 − cos1)2
sai hay dãy đã cho phân kỳ
1 1 1
Bài 3: Chứng minh rằng dãy số un là một dãy số phân kỳ với: un = 1 + + + ... +
2 3 n
1 1 1 1 1 1 1 1 1
Lời giải: đặt vn = + + ... + vn2 = + + ... + 2 = vn + + + ... + 2
2 3 n 2 3 n n +1 n + 2 n
n −1 n −1 n −1
1 1 1 n 1
= vn + + + ... + n
v + = v + = vn + vn = 2vn (1)
k =1 kn + 1 kn + 2 kn + n k =1 kn + n k =1 k + 1
n
Giả sử dãy vn hội tụ, tức lim vn = a hữu hạn, thế thì cũng phải có lim vn2 = a (a > 0 vì
n → n →
dãy dương tăng). Ở (1) có vn2 2vn cho n ra vô cùng được: a 2a , điều này vô lí
Vậy dãy vn phân kỳ, suy ra dãy đã cho phân kỳ un = 1 + vn
Bài 4:
Lời giải:
Với a > 1 n a = 1 + b , b > 0, suy ra
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
5
_________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
1 1
Với 0 < a < 1 khi đó c = 1/a > 1 và: n
a= n = n . Rõ ràng lim n c = 1 như đã chứng
c c n →
__________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________