You are on page 1of 2

II.1.1.

Nguyên công 11: Mài phẳng


Công thức khi mài được xác định theo công thức:
Công suất hữu ích khi mài bằng chu vi đá, chạy dao dọc:
N = C N . V τph . t x . S y . d q
Tra bảng 5-56 tr48, tra được các hệ số mũ trong công thức tính công suất khi mài

CN r x y q

0,52 1,0 0,8 0,8 0

Tra bảng 5-55 có chế độ cắt cho dạng mài bằng chu vi đá

Vật liệu Đặc điểm quá trình mài V đm , V phôi, t, mm S, mm/ph


gia công (m/s) (m/ph)

Trên máy có bàn vuông


trong dạng sản xuất
loạt: (0,4-0,7)B
Kim 0,015-0,04
loại - Thô 8-30 = (12-21)
30-35
thông
(0,2-0,3)B
thường 0,005-
- Tinh 15-20 0,015 = (6-9)

S – lượng chạy dao dọc; t – chiều sâu mài là lớp kim loại do chu vi đá hớt đi;

V đm - tốc độ vòng của đá mài theo sức đá cho phép

Bước 1: Mài thô


Chọn Vphôi = 8m/ph, d=200mm, S = 21 mm/ph, t = 0,04mm
Công suất: N = 0 , 52. 81 . 0 , 04 0 ,8 .21 0 ,8 .200 0 = 3,62 kW
Bước 2: Mài bán tính
Chọn Vphôi = 15m/ph, d=200mm, S = 10 mm/ph, t = 0,015mm
Công suất: N = 0 , 52.15 1 . 0,0150 , 8 . 100 , 8 . 2000 = 1,71 kW
Bước 3: Mài tinh
Chọn Vphôi = 20m/ph, d=200mm, S = 6 mm/ph, t = 0,005mm
Công suất: N = 0 , 52.20 1 . 0,0050 , 8 . 6 0 ,8 .200 0 = 0,63 kW

You might also like