Công thức khi mài được xác định theo công thức: Công suất hữu ích khi mài bằng chu vi đá, chạy dao dọc: N = C N . V τph . t x . S y . d q Tra bảng 5-56 tr48, tra được các hệ số mũ trong công thức tính công suất khi mài
CN r x y q
0,52 1,0 0,8 0,8 0
Tra bảng 5-55 có chế độ cắt cho dạng mài bằng chu vi đá
Vật liệu Đặc điểm quá trình mài V đm , V phôi, t, mm S, mm/ph
gia công (m/s) (m/ph)
Trên máy có bàn vuông
trong dạng sản xuất loạt: (0,4-0,7)B Kim 0,015-0,04 loại - Thô 8-30 = (12-21) 30-35 thông (0,2-0,3)B thường 0,005- - Tinh 15-20 0,015 = (6-9)
S – lượng chạy dao dọc; t – chiều sâu mài là lớp kim loại do chu vi đá hớt đi;
V đm - tốc độ vòng của đá mài theo sức đá cho phép
Bước 1: Mài thô
Chọn Vphôi = 8m/ph, d=200mm, S = 21 mm/ph, t = 0,04mm Công suất: N = 0 , 52. 81 . 0 , 04 0 ,8 .21 0 ,8 .200 0 = 3,62 kW Bước 2: Mài bán tính Chọn Vphôi = 15m/ph, d=200mm, S = 10 mm/ph, t = 0,015mm Công suất: N = 0 , 52.15 1 . 0,0150 , 8 . 100 , 8 . 2000 = 1,71 kW Bước 3: Mài tinh Chọn Vphôi = 20m/ph, d=200mm, S = 6 mm/ph, t = 0,005mm Công suất: N = 0 , 52.20 1 . 0,0050 , 8 . 6 0 ,8 .200 0 = 0,63 kW