You are on page 1of 4

1.

Chức năng quản lý điểm (Mark Management):

Mã Sinh Viên Tên Sinh Viên Mã Môn Học Tên Môn Học
S001 Hua Nhat Tri K001 Lập trình
S002 Trinh Van Trieu K002 Toan-Tin

- Với người dùng là admin thì có quyền thêm, sửa, xóa (Có thêm cột Action). Còn User chỉ có quyền xem
- Với người dùng là với quyền là user thì chỉ xem được điểm của mình

+ Khi bấm nút Thêm: Input với các trường: Chọn mã sinh viên (Combobox), Chọn mã môn học (Combob
Có 2 buttton: Cancel để hủy bỏ việc thêm điểm và Save để lưu lại điểm muốn thêm.

+ Khi bấm nút Sửa: Input với các trường: Chọn mã sinh viên (Combobox), Chọn mã môn học (Combobox
Có 2 buttton: Cancel để hủy bỏ việc sửa điểm và Save để lưu lại điểm muốn sửa.

+ Khi bấm nút Xóa show thông báo xác nhận việc có chắc muốn xóa không?
Có 2 buttton: Yes chấp nhận xóa và No hủy bỏ.
- Table liên quan trong database Result, Subject, Student

2. Chức năng quản lý môn học (Subject Management):

Mã Môn Học Tên Môn Học Mã Khoa Tên Khoa


K001 Lập trình KT001 CNTT
K002 Toan-Tin PM001 KTPM

- Với người dùng là admin thì có quyền thêm, sửa, xóa (Có thêm cột Action). Còn User chỉ có quyền xem

+ Khi bấm nút Thêm: Input với các trường: Mã môn học, Tên môn học, Chọn Mã Khoa (Combobox)
Có 2 buttton: Cancel để hủy bỏ việc thêm môn học và Save để lưu lại môn học muốn thêm.

+ Khi bấm nút Sửa: Input với các trường: Mã môn học, Tên môn học, Chọn Mã Khoa (Combobox)
Có 2 buttton: Cancel để hủy bỏ việc sửa điểm và Save để lưu lại môn học muốn sửa.

+ Khi bấm nút Xóa: show thông báo xác nhận việc có chắc muốn xóa không?
Có 2 buttton: Yes chấp nhận xóa và No hủy bỏ.
- Table liên quan trong database Subject, Lecture

3. Chức năng quản lý chuyên ngành/lớp (Majors/Class Management):

Mã Lớp Mã Khoa Mã Khóa Học Mã Chương Trình Học


LP001 K001 KH01A CT001
LP002 K002 KH02A CT002

- Với người dùng là admin thì có quyền thêm, sửa, xóa (Có thêm cột Action). Còn User chỉ có quyền xem
+ Khi bấm nút Thêm: Input với các trường: Mã lớp, Chọn mã khoa (Combobox), Chọn mã khóa học (Com
Có 2 buttton: Cancel để hủy bỏ việc thêm điểm và Save để lưu lại điểm muốn thêm.

+ Khi bấm nút Sửa: Input với các trường: Mã lớp, Chọn mã khoa (Combobox), Chọn mã khóa học (Comb
Có 2 buttton: Cancel để hủy bỏ việc sửa điểm và Save để lưu lại điểm muốn sửa.

+ Khi bấm nút Xóa show thông báo xác nhận việc có chắc muốn xóa không?
Có 2 buttton: Yes chấp nhận xóa và No hủy bỏ.
- Table liên quan trong database Class, Department, Course, Program

4. Chức năng xuất report ra CSV/Excel(Reporting and Exporting):


- Input của màn hình: 2 radiobutton CSV và Excel (mặc định là Excel)
- Đối với người dùng có role là User: Chỉ export thông tin của người dùng đó (thông tin sinh viên, điểm th
- Đối với người dùng có role là Admin: Sẽ hiển thị danh sách thông tin tất cả sinh viên, người dùng chọn 1

Nút Export: khi bấm sẽ thông báo xác nhận có muốn export không
+ Yes chấp nhận xuất ra file.
+ No hủy bỏ
Điểm Số lần thi Action
8.8 1 Thêm, Sửa, Xóa
7.8 2 Thêm, Sửa, Xóa

ion). Còn User chỉ có quyền xem (Không có cột Action)

ox), Chọn mã môn học (Combobox), Điểm, Số lần thi


u lại điểm muốn thêm.

), Chọn mã môn học (Combobox), Điểm, Số lần thi


lại điểm muốn sửa.

Action
Thêm, Sửa, Xóa
Thêm, Sửa, Xóa

ion). Còn User chỉ có quyền xem (Không có cột Action)

Chọn Mã Khoa (Combobox)


ể lưu lại môn học muốn thêm.

ọn Mã Khoa (Combobox)
lại môn học muốn sửa.

Tên Chương Trình Học Action


Chương trình 1 Thêm, Sửa, Xóa
Chương trình 2 Thêm, Sửa, Xóa

ion). Còn User chỉ có quyền xem (Không có cột Action)


bobox), Chọn mã khóa học (Combobox), Chọn mã Chương Trình Học (Combobox)
u lại điểm muốn thêm.

obox), Chọn mã khóa học (Combobox), Chọn mã Chương Trình Học (Combobox)
lại điểm muốn sửa.

g đó (thông tin sinh viên, điểm thi,…)


t cả sinh viên, người dùng chọn 1 hoặc nhiều đối tượng trong list đó để export.

You might also like