You are on page 1of 32

1.

Chức năng Xem/Sửa/Xoá thông tin tài khoản đã thiết lập


Admin có thể xem thông tin chi tiết của một tài khoản đã thiết lập bằng cách:
• Bước 1: Hiển thị tiêu chí Họ và Tên bằng cách nhấn vào biểu tượng và tích chọn Họ
và Tên.
• Bước 2: Ở cột Họ và tên, nhấp chọn biểu tượng để các chức năng Xem/Sửa/Xoá được
hiển thị.
• Bước 3: Nhấp chọn thao tác theo nhu cầu.
o Xem: Xem thông tin chi tiết của tài khoản đó.
o Sửa: Sau khi nhấp chọn thao tác này, hộp thoại Thông tin tài khoản (như mục B.I.4.a.1)
sẽ hiển thị để Admin chỉnh sửa.
o Xoá: Xoá tài khoản
Lưu ý: Admin không thể xoá tài khoản của chính mình.
b. Nhóm quyền truy cập
Mục Nhóm quyền truy cập giúp Admin khởi tạo và quản lý các nhóm quyền truy cập trong danh
sách người sử dụng.

1. Chức năng tạo mới nhóm quyền truy cập


Admin có thể tạo mới nhóm quyền truy cập như sau:
• Bước 1: Nhấp chọn nút
• Bước 2: Nhập các thông tin cần thiết về nhóm quyền truy cập.
o Tab Thông tin
▪ Mã: Nhập mã mới của nhóm quyền truy cập để dễ quản lý
▪ Loại tài khoản: Lựa chọn loại tài khoản
▪ Module: Lựa chọn module mà nhóm có thể truy cập được
• Tab Tiếng Việt/Tiếng Anh: Nhập tên và mô tả về nhóm bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
• Tab Quyền sử dụng: Tích chọn vào các mục mà nhóm có quyền truy cập và sử dụng.
Lưu ý: Tab Quyền sử dụng sẽ hiển thị các mục dựa theo module đã chọn ở Tab Thông
tin.
• Bước 3: Nhấp chọn Lưu và Đóng sau khi hoàn tất nhập thông tin.
Hình B-32. Hướng dẫn tạo mới quyền truy cập

2. Chức năng Xem/Sửa/Xoá thông tin nhóm quyền truy cập đã thiết lập
Các thao tác ở mục này tương tự như mục B.I.4.a.2.

Hình B-33. Hướng dẫn Xem/sửa/xoá thông tin nhóm quyền truy cập

c. Quyền xét duyệt


Mục Quyền xét duyệt là trang tổng hợp danh sách các nhân viên đã được gán quyền xét duyệt cho
các hạng mục cụ thể.

1. Chức năng tạo mới quyền xét duyệt


Admin tạo mới quyền xét duyệt bằng cách:
• Bước 1: Nhấp chọn nút để hộp thoại Tuỳ chỉnh hiển thị.
• Bước 2: Chọn nhân viên từ danh sách có sẵn muốn gán quyền xét duyệt.
• Bước 3: Tích chọn những quyền xét duyệt muốn gán cho nhân viên và những đơn vị sẽ
được áp dụng.
• Bước 4: Nhấp chọn Lưu và Đóng sau khi hoàn tất.

Hình B-34. Hướng dẫn tạo mới Quyền xét duyệt

2. Chức năng Xem/Sửa/Xoá thông tin quyền xét duyệt đã thiết lập
• Bước 1: Hiển thị tiêu chí Mã nhân viên bằng cách nhấn vào biểu tượng và tích chọn
Mã nhân viên.
• Bước 2: Nhấp vào biểu tượng ở cột Mã nhân viên, hệ thống sẽ hiển thị ra các thao
tác như Xem/Sửa/Xoá.
• Bước 3: Nhấp chọn các thao tác tương ứng với nhu cầu:
• Xem: Hiển thị các thông tin về vị trí công việc được chọn trong hộp thoại Nhân viên
cố định (chỉ xem được thông tin).
• Sửa: Hiển thị các mục thông tin có thể chỉnh sửa trong hộp thoại Tuỳ chỉnh (như Hộp
thoại trong mục B.I.4.c.1).

3. Chức năng Nhập/Xuất dữ liệu quyền xét duyệt


Các thao tác ở mục này tương tự với mục B.I.3.c.3

2. Danh mục
Phần Danh mục là tổng hợp những thông tin của toàn bộ nhân viên được thống kê theo các hạng mục:
• Quốc gia
• Tỉnh/Thành phố
• Quận/Huyện/Thị xã
• Xã/Phường/Thị trấn
• Ngân hàng và chi nhánh
Các hạng mục là các trang dữ liệu được trình bày theo dạng bảng với các tiêu chí chính như Các loại
mã, Tên, Mô tả, Số lượng, vân vân,… Ở mỗi trang đều có chức năng xuất dữ liệu của hạng mục đó (các
thao tác xuất dữ liệu tương tự mục B.I.3.c.3).
Hình ảnh của các trang hạng mục:

Hình B-35. Trang danh mục Quốc gia

Hình B-36. Trang danh mục Quận huyện


Hình B-37. Trang danh mục Tỉnh thành

Hình B-38. Trang danh mục Xã phường

Hình B-39. Trang danh mục Ngân hàng

3. Báo cáo
Phần Báo cáo cung cấp bức tranh tổng thể về tất cả các dữ liệu liên quan đến module Quản lý tổ chức
(OSS). Những dữ liệu trong phần Báo cáo được trực quan hoá dưới nhiều dạng biểu đồ thống kê và
được chia ra thành các hạng mục riêng lẻ để Admin dễ dàng nắm bắt dữ liệu mong muốn.
Các hạng mục báo cáo gồm:
• Báo cáo tổng quát
• Báo cáo chi tiết theo đơn vị
• Báo cáo chi tiết theo giới tính
• Báo cáo tình trạng hôn nhân
• Báo cáo chi tiết theo độ tuổi
• Báo cáo chi tiết theo địa lý
• Báo cáo chi tiết theo học vấn
• Báo cáo theo vị trí công việc
• Báo cáo theo biến động nhân sự
Ngoài ra, hệ thống cho phép người dùng có thể tương tác trực tiếp với biểu đồ thống kê để đảm bảo dữ
liệu được trình bày rõ ràng và đúng với nhu cầu của người dùng nhất. Admin có thể tương tác với các
loại biểu đồ như sau:
1. Xem chú thích: Di chuột vào từng đối tượng của biểu đồ để phần chú thích xuất hiện.
2. Tắt tạm thời một hay nhiều đối tượng: Bấm vào các ghi chú của đối tượng muốn tắt
trong biểu đồ. Bấm lại lần nữa để mở lại.

Hình B-40. Cách xem chú thích các đối tượng trong biểu đồ
Hình B-41. Ẩn/hiện các đối tượng trong biểu đồ

Hình B-42. Giao diện Báo cáo module Quản lý tổ chức

II. Module Chấm công (L&A)


1. Tổng quan
Module Chấm công (L&A) cung cấp bức tranh tổng thể về tình trạng ngày/giờ công, ngày phép, tình
trạng đi làm sớm/muộn và ngày/giờ tăng ca của nhân viên.
Chấm công (L&A) cho phép Admin:
• Thiết lập lịch làm việc, ca làm việc, kết nối dữ liệu máy chấm công, cài đặt ngày phép.
• Quản lý dữ liệu ngày công, ngày phép, giờ đi làm/đi về, tăng ca.
• Truy cập và quản lý các báo cáo thống kê trực quan theo thời gian thực.
Hình B-43. Giao diện tổng quan Chấm công (L&A)

2. Cài đặt
Bao gồm các thiết lập liên quan đến công tác chấm công.
a. Lịch làm việc
Mục Lịch làm việc thể hiện danh sách các loại lịch làm việc theo tuần và theo tháng đã được Admin
thiết lập.

Hình B-44. Cách mở trang Lịch làm việc

Giao diện của mục Lịch làm việc thể hiện danh sách các loại lịch làm việc đã được thiết lập. Admin
có thể xem hoặc ẩn các tiêu chí của từng loại lịch thể hiện trong danh sách bằng cách:
• Bước 1: Nhấp vào biểu tượng ở góc trái, phía bên trên trên màn hình.
• Bước 2: Tích chọn những tiêu chí muốn xem hoặc muốn ẩn.
• Bước 3: Trượt thanh cuộn ngang bên dưới màn hình để xem thêm.

Hình B-45. Hướng dẫn thể hiện hoặc ẩn các tiêu chí trong bảng

1. Chức năng Tạo lịch làm việc


Admin có thể thiết lập lịch làm việc mới qua chức năng này:
• Bước 1: Nhấp chọn nút để hộp thoại Lịch làm việc xuất hiện.

Hình B-46. Hướng dẫn tạo lịch làm việc (bước 1)

• Bước 2: Tiến hành thiết lập các thông tin của lịch làm việc mới như sau:
• Mã lịch làm: Không được trùng giữa các lịch khác, tuân thủ theo quy tắc đặt Mã lịch
làm của đơn vị và hướng dẫn của Ban Quản trị hệ thống.
• Ngày làm việc: Tích chọn những ngày làm việc trong tuần.
• Tháng làm việc: Tích chọn những tháng làm việc trong năm.
• Ngày nghỉ lễ: Lựa chọn đúng loại lịch nghỉ lễ và gán ngày nghỉ 🡪 Bấm Thực hiện 🡪
Bấm
Lưu ý: Nút chỉ có thể sử dụng sau khi đã thực hiện nhập ngày và bấm nút
Thực hiện.
• Phần mô tả bằng tiếng Anh và tiếng Việt: Nhập Tên lịch làm và Mô tả bằng tiếng
Anh hoặc tiếng Việt.
• Bước 3: Nhấp chọn Lưu và Đóng sau khi đã hoàn tất thiết lập.

Hình B-47. Hướng dẫn tạo lịch làm việc (bước 2 và 3)

2. Chức năng Kích hoạt/Huỷ kích hoạt/Xoá lịch làm việc đã tạo
Trước khi Kích hoạt/Huỷ kích hoạt/Xoá một lịch làm việc, Admin có thể Xem chi tiết hoặc
Sửa lịch làm việc đó bằng cách:
• Bước 1: Hiển thị tiêu chí Mã lịch bằng cách nhấn vào biểu tượng và làm theo các
bước như mục B.II.2.a đã hướng dẫn
Hình B-48. Hiển thị tiêu chí Mã lịch để kích hoạt/huỷ kích hoạt/xoá lịch làm

• Bước 2: Nhấp vào biểu tượng ở cột Mã, hệ thống sẽ hiển thị ra các thao tác như Xem
chi tiết/Sửa/Kích hoạt/Huỷ kích hoạt/Xoá
• Bước 3: Nhấp chọn các thao tác tương ứng với nhu cầu:
• Xem chi tiết: Hiển thị các thông tin về lịch làm được chọn trong hộp thoại Lịch làm
việc cố định (chỉ xem được thông tin).
• Sửa: Hiển thị các mục thông tin có thể chỉnh sửa trong hộp thoại Lịch làm việc (như
Hộp thoại trong phần B.II.2.a.1).
• Kích hoạt: Kích hoạt lịch làm việc được chọn.
• Huỷ kích hoạt: Huỷ kích hoạt lịch làm việc được chọn.
• Xoá: Xoá lịch làm việc được chọn.

Hình B-49. Hướng dẫn kích hoạt/huỷ kích hoạt/xoá lịch làm
Để Kích hoạt/Huỷ kích hoạt/Xoá nhiều lịch cùng một lúc:
• Bước 1: Tích chọn các lịch làm việc muốn thực hiện thao tác.
• Bước 2: Lúc này, nút sẽ được hiển thị bên trái của nút
• Bước 3: Nhấp chọn nút và chọn các thao tác muốn thực hiện.

Hình B-50. Hướng dẫn Kích hoạt/Huỷ kích hoạt/Xoá nhiều lịch cùng một lúc

b. Ca làm việc
Giao diện của mục Ca làm việc thể hiện danh sách các loại ca làm việc đã được thiết lập. Admin có
thể xem hoặc ẩn các tiêu chí của từng loại ca làm thể hiện trong danh sách như mục B.II.2.a (Lịch
làm việc) đã hướng dẫn.

1. Chức năng Tạo ca làm việc


Admin có thể thiết lập ca làm việc mới qua chức năng này:
• Bước 1: Nhấp chọn nút để hộp thoại Ca làm việc xuất hiện.
• Bước 2: Tiến hành thiết lập các thông tin của ca làm việc mới như sau:
• Mã ca làm: Không được trùng giữa các ca khác, tuân thủ theo quy tắc đặt Mã ca làm
của đơn vị và hướng dẫn của Ban Quản trị hệ thống.
• Thời gian vào/ra: Là thời gian vào và ra của một ca làm. Nhập số giờ và phút theo quy
định ca làm của đơn vị và hướng dẫn của Ban Quản trị hệ thống.
• Thời gian nghỉ trưa: Nhập số phút nghỉ trưa theo quy định của đơn vị và hướng dẫn
của Ban Quản trị hệ thống.
• Số phút Đến sớm/muộn và Về sớm/muộn: Nhập số phút nghỉ trưa theo quy định ca
làm của đơn vị và hướng dẫn của Ban Quản trị hệ thống.
• Lịch làm việc: Chọn Lịch làm việc đã được thiết lập từ trước mà sẽ áp dụng ca làm
việc đang khởi tạo (Xem cách thiết lập Lịch làm việc ở mục B.II.2.a.1).
• Bước 3: Nhấp chọn Lưu và Đóng sau khi đã hoàn tất thiết lập.
Hình B-51. Hướng dẫn tạo ca làm việc mới

2. Chức năng Kích hoạt/Huỷ kích hoạt/Xoá ca làm việc đã tạo


Các chức năng liên quan đến tác vụ ca làm việc đều có thao tác tương tự như của mục Lịch làm
việc. Vui lòng xem mục B.II.2.a.2.
c. Máy chấm công
Mục Máy chấm công cho phép thiết lập và quản lý dữ liệu chấm công kết nối với thiết bị chấm công
qua liên kết không dây.
Tương tự như mục Lịch làm việc, thao tác ẩn/hiện các tiêu chí trong danh sách máy chấm công được
sử dụng bằng cách nhấp vào biểu tượng ở góc trên bên trái màn hình. Chi tiết về từng bước vui
lòng xem mục B.II.2.a (Lịch làm việc).

Hình B-52. Hiển thị hoặc ẩn các tiêu chí


1. Chức năng Tạo Máy chấm công
Admin có thể tiến hành nhập thông tin, kết nối và đồng bộ dữ liệu từ một thiết bị chấm công với
hệ thống qua chức năng này.
• Bước 1: Nhấp chọn nút để hộp thoại Máy chấm công xuất hiện.
• Bước 2: Tiến hành thiết lập các thông tin của máy chấm công mới như sau:
• Mã máy chấm công: Không được trùng giữa các máy chấm công khác, tuân thủ theo
quy tắc đặt Mã máy chấm công của đơn vị và hướng dẫn của Ban Quản trị hệ thống.
• IP: là một địa chỉ kết nối duy nhất giữa thiết bị chấm công và phần mềm quản lý chấm
công trên máy chủ.
• Port: abc
• Thương hiệu: Thương hiệu của máy chấm công đang sử dụng
• Serial: abc
• Mã thiết bị: abc
• Số lượng nhân viên tối đa: Số lượng nhân viên tối đa của đơn vị đang sử dụng máy
chấm công
• Vị trí lắp đặt: Vị trí lắp đặt của máy chấm công
• Bước 3: Nhấp chọn Lưu và Đóng sau khi đã hoàn tất thiết lập.

Hình B-53. Hướng dẫn tạo máy chấm công

2. Chức năng Kết nối Data với thiết bị chấm công


Chức năng này hỗ trợ kết nối dữ liệu từ các thiết bị máy chấm công với hệ thống. Hệ thống đã
cung cấp những trường dữ liệu cần thiết để kết nối với các thiết bị máy chấm công, Admin tiến
hành nhập đúng loại dữ liệu để kết nối bằng cách:
• Bước 1: Nhấp vào nút để hộp thoại Kết nối Data xuất hiện
• Bước 2: Tiến hành thiết lập các thông tin của loại kết nối như sau:
o Kết nối Server: là abc
▪ Thời gian kết nối: abc
▪ Máy chủ: abc
▪ Port: abc
▪ Username: abc
▪ Password: abc
▪ Database Name: abc
▪ Database Username: abc
▪ Database Password: abc
[insert image here]

• Kết nối API: là abc


o Thời gian kết nối: abc
o Key: abc
o Security Key: abc
o Endpoint: abc
[insert image here]

• Bước 3: Tiến hành kết nối:


o Nhấp chọn Kết nối thử nghiệm để abc
o Nhấp chọn Kết nối data để abc
Để đồng bộ hoá dữ liệu, Admin sử dụng chức năng Đồng bộ số liệu bằng cách:
• Bước 1: Nhấp vào nút trên màn hình để hộp thoại Kết nối Data nhỏ
xuất hiện.
• Bước 2: Nhấp chọn nút bên trong hộp thoại để hệ thống tiến hành đồng
bộ số liệu từ các thiết bị máy chấm công.

Hình B-54. Đồng bồ số liệu từ máy chấm công

3. Chức năng Lấy danh sách nhân viên/Kích hoạt/Huỷ kích hoạt/Xoá
Sau khi đã khởi tạo máy chấm công, kết nối và đồng bộ dữ liệu với các thiết bị máy chấm công,
Admin có thể lấy danh sách nhân viên từ dữ liệu máy chấm công; Kích hoạt, huỷ kích hoạt hoặc
xoá máy chấm công bằng cách:
• Bước 1: Hiển thị tiêu chí Mã máy chấm công bằng cách nhấn vào biểu tượng và làm
theo các bước như mục B.II.2.a đã hướng dẫn.

Hình B-55. Hiển thị tiêu chí mã máy chấm công

• Bước 2: Nhấp vào biểu tượng ở cột Mã, hệ thống sẽ hiển thị ra các thao tác như Lấy
danh sách nhân viên/Kích hoạt/Huỷ kích hoạt/Xoá
• Bước 3: Nhấp chọn các thao tác tương ứng với nhu cầu:
• Lấy danh sách nhân viên: Hiển thị các thông tin (họ tên, mã nhân viên, số thứ tự) về
nhân viên điểm danh tại máy chấm công.
• Kích hoạt: Kích hoạt ghi nhận dữ liệu từ thiết bị chấm công được chọn.
• Huỷ kích hoạt: Huỷ kích hoạt ghi nhận dữ liệu từ thiết bị chấm công được chọn.
• Xoá: Xoá máy chấm công đã tạo.

Hình B-56. Hướng dẫn Kích hoạt/Huỷ kích hoạt/Xoá máy chấm công
Để Kích hoạt/Huỷ kích hoạt/Xoá nhiều máy chấm công cùng một lúc:
• Bước 1: Tích chọn các máy chấm công muốn thực hiện thao tác.
• Bước 2: Lúc này, nút sẽ được hiển thị bên trái của nút

• Bước 3: Nhấp chọn nút và chọn các thao tác muốn thực hiện.
d. Cài đặt nhân viên
Mục Cài đặt nhân viên cho phép quản lý danh sách nhân viên trong công tác chấm công. Giao diện
của mục này có một số tính năng giúp dữ liệu trên bảng danh sách, giúp Admin tìm kiếm nhanh
chóng và chính xác.

Hình B-57. Lọc dữ liệu theo bộ lọc có sẵn

Tương tự như mục Lịch làm việc, thao tác ẩn/hiện các tiêu chí trong danh sách nhân viên được sử
dụng bằng cách nhấp vào biểu tượng ở góc trên bên trái màn hình. Chi tiết về từng bước vui
lòng xem mục B.II.2.a (Lịch làm việc).
Hình B-58. Ẩn/hiện các tiêu chí trong chấm công

1. Chức năng Sửa/Xem hồ sơ nhân viên


Trong Danh sách nhân viên ở module Chấm công, Admin có thể sửa mã nhân viên trên máy
chấm công để phục vụ cho công tác quản lý. Ngoài ra, Admin có thể xem hồ sơ chi tiết của nhân
viên (hệ thống sẽ tự động chuyển sang trang Hồ sơ chi tiết của nhân viên).
Thực hiện thao tác Sửa/Xem hồ sơ như sau:
• Bước 1: Hiển thị tiêu chí Mã nhân viên bằng cách nhấn vào biểu tượng và làm theo
các bước như mục B.II.2.a đã hướng dẫn
• Bước 2: Nhấp vào biểu tượng ở cột Mã nhân viên, hệ thống sẽ hiển thị ra các thao
tác như Sửa/Xem hồ sơ.
• Bước 3: Nhấp chọn các thao tác tương ứng với nhu cầu:
o Sửa: Sau khi nhấp chọn thao tác này, hộp thoại Nhân viên sẽ xuất hiện.
▪ Ca làm việc: Lựa chọn loại ca làm việc đã được thiết lập từ trước (Xem cách thiết
lập Ca làm việc ở mục B.II.2.b.1).
▪ Mã nhân viên trên máy chấm công: Gán hoặc chỉnh sửa mã nhân viên trên máy
chấm công.
Hình B-59. Hướng dẫn sửa/xem hồ sơ nhân viên

• Xem hồ sơ: Sau khi nhấp chọn thao tác này, hệ thống sẽ chuyển sang trang hồ sơ chi
tiết của nhân viên (Xem Hình B-26. Giao diện hồ sơ nhân viên)

2. Chức năng Nhập danh sách nhân viên có sẵn


Hệ thống hỗ trợ nhập danh sách nhân viên có sẵn từ máy tính của Admin, bằng cách:
• Bước 1: Tích chọn vào nhân viên muốn nhập thông tin để nút hiển thị.
• Bước 2: Nhấp chọn Thông tin nhân viên để nhập danh sách.

Hình B-60. Hướng dẫn nhập danh sách thông tin nhân viên

3. Chức năng Thay đổi trạng thái nhân viên


Admin thực hiện thao tác tương tự mục B.II.2.d.2, sau đó nhấp chọn Đang hoạt động/Ngưng
hoạt động để thay đổi trạng thái nhân viên.

Hình B-61. Hướng dẫn Thay đổi trạng thái nhân viên

e. Ngày phép nhân viên


Mục Ngày phép nhân viên cung cấp tổng quan dữ liệu về ngày nghỉ phép của nhân viên. Mục còn
cho phép thiết lập ngày phép năm, thâm niên và duyệt nghỉ phép từ nhân viên. Dữ liệu ở mục này sẽ
kết nối và đồng bộ với các mục quản lý liên quan khác.

Hình B-62. Giao diện tổng quan của trang Ngày phép nhân viên

1. Chức năng Tạo ngày phép năm


Admin có thể tạo ngày phép năm bằng cách:
• Bước 1: Nhấp chọn nút để hộp thoại Tạo ngày phép năm hiển thị.
• Bước 2: Tiến hành thiết lập ngày phép trong năm
o Năm: Chọn năm muốn tạo ngày phép.
o Thời gian bắt đầu/Thời gian kết thúc: Phạm vi áp dụng của ngày phép năm.
• Bước 3: Nếu admin muốn chỉnh sửa tổng ngày phép còn/đã sử dụng của từng cá nhân
Tích chọn vào cá nhân muốn chỉnh sửa
o
Lúc này ở cột Tổng ngày phép, Ngày phép còn, và Ngày phép đã dùng sẽ được mở
o
để thay đổi dữ liệu.
o Tiến hành chỉnh sửa và bỏ tích chọn để khoá dữ liệu.
• Bước 4: Nhấp chọn Lưu và đóng để hoàn tất tạo mới ngày phép.

Hình B-63. Hướng dẫn Tạo ngày phép năm

2. Chức năng Cài đặt thâm niên


Admin cài đặt các loại thâm niên như sau:
• Bước 1: Nhấp chọn nút để hộp thoại Cài đặt thâm niên hiển thị.
• Bước 2: Tiến hành thiết lập:
o Thêm loại thâm niên mới: Nhấp chọn nút để hiển thị nơi thiết lập
thâm niên và số ngày phép cộng thêm.
o Chỉnh sửa loại thâm niên đã tạo: Chỉnh sửa trực tiếp trên loại thâm niên đã tạo; hoặc
nhấp chọn để xoá loại thâm niên đã tạo.
• Bước 3: Bấm Lưu và Đóng để hoàn tất.
Hình B-64. Hướng dẫn Cài đặt thâm niên

3. Chức năng Thiết lập quy trình Duyệt nghỉ phép


Thiết lập Duyệt nghỉ phép như sau:
• Bước 1: Nhấp chọn nút để hộp thoại Duyệt nghỉ phép hiển thị.
• Bước 2: Nhấp chọn nút để hiển thị nơi thiết lập quy
trình duyệt nghỉ phép mới.
• Bước 3: Thiết lập theo các tiêu chí
o Chọn cấp bậc: Chọn cấp bậc xét duyệt nghỉ phép.
o Loại nghỉ: Chọn loại nghỉ phép.
o Ngày: Thiết lập số ngày nghỉ phép cho phép
o Cấp độ: Thiết lập cấp độ khẩn cấp của loại nghỉ phép
• Bước 4: Nhấp chọn Lưu và Đóng sau khi hoàn tất.
Hình B-65. Hướng dẫn Thiết lập quy trình duyệt nghỉ phép mới

4. Chức năng Xem hồ sơ/Sửa/Kích hoạt/Huỷ kích hoạt/Xoá


Để thực hiện các chức này này, cột Mã nhân viên nên được hiển thị ra (Xem mục B.II.2.a hướng
dẫn). Sau đó, thực hiện các bước tương tự như mục B.II.2.d.1.
Nếu muốn thực hiện các chức năng trên với nhiều nhân viên cùng lúc:
• Bước 1: Tích chọn những nhân viên muốn thực hiện thao tác để nút xuất
hiện.
• Bước 2: Nhấp chọn nút rồi chọn các thao tác theo nhu cầu.

Hình B-66. Hướng dẫn Xem hồ sơ/Sửa/Kích hoạt/Huỷ kích hoạt/Xoá nhân viên trong chấm công (1)

Hình B-67. Hướng dẫn Xem hồ sơ/Sửa/Kích hoạt/Huỷ kích hoạt/Xoá nhân viên trong chấm công (2)

3. Chấm công
Phần Chấm công là trang dữ liệu đầy đủ của công tác chấm công, giúp Admin dễ dàng theo dõi và thao
tác những chức năng cần thiết.
Hình B-68. Giao diện Chấm công

a. Các chức năng chính


Các chức năng chính trong phần Chấm công này đều có thể thao tác ở phần Cài đặt (B.II.2). Trong
phần này, các chức năng chính đó được thể hiện dưới dạng các thao tác trong nút , gồm:
• Tạo chấm công
• Tạo lịch làm việc
• Tạo nghỉ phép
• Chấm công từ Excel
• Chấm công từ Excel (dữ liệu thô)
• Xuất chấm công
• Làm mới chấm công cho nhân viên*
• Cập nhật lại chấm công*
• Đồng bộ số liệu
*Chức năng mới
Hình B-69. Các chức năng trong phần Chấm công

b. Chức năng Làm mới chấm công cho nhân viên


Admin có thể cập nhật ngày chấm công cho nhân viên nhanh chóng bằng cách:
• Bước 1: Nhấp chọn chức năng Làm mới chấm công cho nhân viên ở trong nút
để hộp thoại Làm mới chấm công hiển thị.
• Bước 2: Chọn mã nhân viên muốn làm mới chấm công. Trường hợp muốn áp dụng cho
toàn bộ nhân viên, nhấp chọn nút , hệ thống sẽ tự động điền tất
cả mã nhân viên.
• Bước 3: Chọn thời gian áp dụng (ngày, tháng, năm). Trường hợp muốn chọn toàn bộ ngày
trong tháng, nhấp chọn , hệ thống sẽ tự động chọn tất cả ngày trong
tháng.
• Bước 4: Sau khi hoàn tất chọn, nhấp Làm mới để thực hiện.
Hình B-70. Hướng dẫn làm mới chấm công

c. Chức năng Cập nhật lại chấm công


Để cập nhật lại chấm công mới vừa thiết lập, chọn chức năng Cập nhật lại chấm công trong nút
để hộp thoại Cập nhật lại chấm công. Nhấp chọn nút để cập nhật.

Hình B-71. Hộp thoại Cập nhật lại chấm công

d. Xem dữ liệu trực tiếp trên bảng chấm công


Trong trang Chấm công chính, kéo thanh cuộn ngang sang bên phải để xem dữ liệu chấm công được
thể hiện dưới số phút đi/về trễ/sớm và ký tự chấm công theo dạng lịch ngày trong tuần (từ Thứ 2 đến
Chủ nhật) và ngày trong tháng (từ ngày 1 đến ngày 28/29/30/31).
Trong đó, ý nghĩa các ký tự trên bảng dữ liệu như sau:
• Ký tự “W”: Được tính 01 ngày công.
• Ký tự “W+”: Được tính 01 ngày công và ghi nhận đi sớm/về muộn
• Ký tự “W/2”: Được tính nửa ngày công.
• Ký tự “OT”: Được tính tăng ca.
Hình B-72. Dữ liệu chấm công

Ngoài ra, Admin có thể nhấp vào các ký tự W, W+, W/2, OT để xem chi tiết thời gian đi làm của
nhân viên đó trong hộp thoại cá nhân. Ở tab Giờ làm thêm, Admin có thể xem xét và duyệt tăng ca
cho nhân viên.

Hình B-73. Thông tin chấm công tổng quát


Hình B-74. Xem xét và duyệt tăng ca ở tab Giờ làm thêm

4. Dữ liệu
Phần Dữ liệu là tổng hợp các dữ liệu từ các mục như Ngày công, Ngày phép nhân viên, Đi trễ - Về sớm,
Làm thêm giờ, giúp Admin truy cập, theo dõi và quản lý công tác chấm công.
a. Ngày công
Mục Ngày công là trang dữ liệu về ngày công đã chấm của nhân viên.

1. Chức năng Xem chi tiết dữ liệu chấm công của nhân viên
Dữ liệu chấm công được thể hiện trực quan dưới dạng lịch ngày trong tuần (từ Thứ 2 đến Chủ
nhật) và ngày trong tháng (từ ngày 1 đến ngày 28/29/30/31).
Xem ý nghĩa các ký tự trên bảng dữ liệu ở mục B.II.3.d (Xem dữ liệu trực tiếp trên bảng chấm
công).
Hình B-75. Giao diện dữ liệu chấm công tổng quan

Ngoài dữ liệu tổng quát trực quan được thể hiện trực tiếp trên màn hình, Admin có thể xem chi
tiết dữ liệu ngày công của từng nhân viên bằng cách:
• Bước 1: Hiển thị tiêu chí Mã nhân viên bằng cách nhấn vào biểu tượng và làm theo
các bước như mục B.II.2.a đã hướng dẫn.
• Bước 2: Nhấp vào biểu tượng ở cột Mã nhân viên, hệ thống sẽ hiển thị ra thao tác
Xem chi tiết.
• Bước 3: Nhấp chọn Xem chi tiết để xem các thông tin như Chấm công, Ca làm việc,
Lịch làm việc của nhân viên được chọn.

Hình B-76. Xem chi tiết dữ liệu chấm công của nhân viên

2. Chức năng Xuất dữ liệu chấm công


Xuất dữ liệu chấm công như sau:
• Bước 1: Nhấp chọn biểu tượng để hiển thị hộp thoại Xuất chấm công.
• Bước 2: Chọn các thông tin mong muốn xuất dữ liệu và/hoặc tải lên tệp mẫu để hệ thống
xuất dữ liệu phù hợp với mẫu.
• Bước 3: Nhấp chọn Xuất dữ liệu để xuất.

Hình B-77. Hướng dẫn xuất dữ liệu chấm công

b. Ngày phép nhân viên


Mục Ngày phép nhân viên là trang dữ liệu về số ngày nghỉ phép (đã dùng/còn lại) của nhân viên.
Tương tự như mục Ngày công, mục Ngày phép nhân viên có hai chức năng chính là Xem chi tiết
dữ liệu ngày phép và Xuất dữ liệu ngày phép. Chi tiết thực hiện thao tác vui lòng xem mục B.II.4.a.1
(đối với chức năng Xem chi tiết) và mục B.II.4.a.2 (đối với chức năng Xuất dữ liệu).

Hình B-78. Hộp thoại Xem chi tiết dữ liệu ngày phép
Hình B-79. Hộp thoại Xuất dữ liệu ngày phép

c. Đi trễ - Về sớm
Mục Đi trễ - Về sớm thể hiện dữ liệu số phút đi làm hoặc ra về sớm/trễ của nhân viên theo từng ngày
trong tuần (từ Thứ 2 đến Chủ nhật và ngày trong tháng (từ ngày 1 đến ngày 28/29/30/31).

Hình B-80. Giao diện tổng quan dữ liệu đi sớm - về trễ của nhân viên

Tương tự như mục Ngày công, mục Đi trễ - Về sớm có hai chức năng chính là Xem chi tiết dữ liệu
đi sớm – về trễ và Xuất dữ liệu đi sớm – về trễ. Chi tiết thực hiện thao tác vui lòng xem mục B.II.4.a.1
(đối với chức năng Xem chi tiết) và mục B.II.4.a.2 (đối với chức năng Xuất dữ liệu).
d. Làm thêm giờ
Mục Làm thêm giờ thể hiện tình hình tăng ca của nhân viên theo từng loại tăng ca đã được quy định
từ trước theo từng ngày trong tuần (từ Thứ 2 đến Chủ nhật và ngày trong tháng (từ ngày 1 đến ngày
28/29/30/31).
Hình B-81. Giao diện tổng quan dữ liệu tăng ca của nhân viên

Tương tự như mục Ngày công, mục Làm thêm giờ có hai chức năng chính là Xem chi tiết dữ liệu
tăng ca và Xuất dữ liệu tăng ca. Chi tiết thực hiện thao tác vui lòng xem mục B.II.4.a.1 (đối với chức
năng Xem chi tiết) và mục B.II.4.a.2 (đối với chức năng Xuất dữ liệu).
5. Báo cáo
Phần Báo cáo cung cấp bức tranh tổng thể về tất cả các dữ liệu liên quan đến module Chấm công (L&A).
Những dữ liệu trong phần Báo cáo được trực quan hoá dưới nhiều dạng biểu đồ thống kê và được chia
ra thành các hạng mục riêng lẻ để Admin dễ dàng nắm bắt dữ liệu mong muốn.
Các hạng mục báo cáo gồm:
• Báo cáo tổng quát
• Báo cáo thiết lập nhân viên
• Báo cáo thơi gian chấm công
• Báo cáo ngày phép nhân viên
• Báo cáo số liệu tăng ca
• Báo cáo đi trễ - về sớm
• Báo cáo cá nhân
Ngoài ra, xem hướng dẫn các thao tác tương tác với các loại biểu đồ ở phần B.I.6
Hình B-82. Giao diện Báo cáo Tổng quát module Chấm công

e.

You might also like