Professional Documents
Culture Documents
PTVDBTKD
PTVDBTKD
1 Đánh giá khái quát tình hình tài chính 3 năm liền kề
2.2.1 Phân tích cơ cấu và diễn biến tài sản
2.2.1.1 Phân tích theo chiều ngang
Qua bảng phân tích cơ cấu và diễn biến trên, ta thấy giá trị tài sản của công ty biến
động cụ thể như sau:
Tổng tài sản năm 2021 so với năm 2020 giảm là 619,055,587,049.00đ tương ứng với
tỷ lệ giảm là 1,28%. Năm 2022 so với năm 2021 tăng thêm 669,239,149,640.00đ
tương ứng với tỷ lệ tăng là 1.40%, nguyên nhân là do:
Năm 2021 so với năm 2020 tài sản ngắn hạn giảm 574,060,251,084.00đ tương ứng
giảm 1.94% nhưng sang năm 2022 tài sản ngắn hạn so với năm 2021 lại tăng cao
2,468,716,620,227.00đ tương ứng với tỷ lệ 8,49%.
Tiền và các khoản tương đương năm 2021 so với năm 2020 giảm
625,914,714,493.00đ ứng với giảm 29,65% nhưng sang năm 2022 tiền và các khoản
tương đương so với năm 2021 tăng cụ thể là tăng 814,615,426,536.00đ tương ứng với
tỷ lệ là 54,84%.
Các khoản đầu tư tài chính năm 2021 so với năm 2020 giảm cụ thể là giảm
163,679,774,893.00đ tỷ lệ giảm 0,95% nhưng lại tăng vào năm kế tiếp, năm 2022 so
với năm 2021 các khoản đầu tư tài chính tăng 264,055,328,683.00đ tương ứng tăng
1.54%.
Khoản phải thu năm 2021 so với năm 2020 cũng giảm vào 2021 cụ thể là
306,202,319,545.00đ ứng với tỷ lệ 5,90%. Trong năm 2022, khoản phải thu tăng lên
1,219,352,018,249.00đ so với năm 2021, tương ứng tăng 24.98%.
Hàng tồn kho năm 2021 tăng 599,411,102,311.00đ, tương ứng với mức tăng 12,22%
so với năm 2020. Năm 2022 hàng tồn kho tăng 33,083,680,190.00đ so với năm 2021
tương ứng tăng 0,60%, việc doanh nghiệp tăng trữ lượng tồn kho gây nên tăng các chi
phí kho bãi.
Năm 2021 tài sản ngắn hạn khác giảm 77,674,544,464.00đ so với năm 2020, tương
ứng với mức giảm 52.31%. Năm 2022 khoản tài sản ngắn hạn khác giảm
137,610,166,569.00đ tương ứng với mức giảm 194,35% so với năm 2021.
Qua bảng phân tích biến động tài sản ta thấy quy mô của tài sản tăng lên chủ yếu là do
tăng về tài sản cố định, với mức tăng giảm biến động trong các năm như sau: năm
2021 so với năm 2020 giảm 7,236,945,684,137.00đ tương ứng với mức tăng 52,24%;
năm 2022 so với năm 2021 tăng 5,286,345,460,041.00đ tương ứng tăng 79,89%. Điều
này chứng tỏ doanh nghiệp đã đầu tư vào phương tiện vận tải, máy móc thiết bị để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Bên cạnh đó, các khoản phải thu năm 2021 giảm 12,677,470,120.00đ so với năm 2020
với mức giảm là 63,47%. Năm 2022 so với năm 2021 tăng 31,126,081,120.00đ tương
ứng với mức tăng 426,58%.
Bất động sản đầu tư năm 2021 so với năm 2020 cũng giảm 686,729,826.00đ với mức
giảm là 1.14%. Năm 2022 khoản bất động sản này cũng giảm 1,716,436,432.00đ
tương ứng giảm 2,89%.
Tài sản dở dang năm 2021 so với năm 2020 giảm 877,424,714,660.00đ với mức giảm
là 82,57%. Năm 2022 tài sản dở dang dài hạn tăng 1,619,921,135,089.00đ tương ứng
tăng 874,65%.
Các khoản đầu tư tài chính năm 2021 so với năm 2020 tăng 10,360,929,783,052.00đ
với mức tăng là 1064,36%. Năm 2022 tài sản dở dang dài hạn giảm
10,591,700,389,097.00đ tương ứng giảm 83,45%.
Tài sản dài hạn khác năm 2021 giảm 2,278,190,520,274.00đ tương ứng mức giảm
81,45% so với năm 2020. Năm 2022 tài sản dài hạn khác tăng 1,856,546,678,692.00đ
so với năm 2021 với mức tăng là 357.92%.
Theo bảng đánh giá khái quát về tài sản thì ta thấy quy mô sử dụng tài sản cả 3 năm
2020, 2021 và 2022 đều có sự biến động. Để hiểu rõ hơn về tình hình biến động trên
ta cần đi sâu vào phân tích từng khoản mục trên bảng kết cấu tài sản. Qua biểu đồ sau
đây chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quát về cơ cấu tài sản của công ty qua 3 năm 2020,
2021 và 2022 như sau:
Biểu đồ Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn năm 2020-2022
Tài sản ngắn hạn
Trong năm 2020 tài sản ngắn hạn có giá trị 29.665.725.805.058đ chiếm tỷ trọng
61,25%. Sang năm 2021 tài sản ngắn hạn có giá trị 29.091.665.553.974đ chiếm tỷ
trọng 60,84% và đến năm 2022 thì tài sản ngắn hạn có giá trị 31.560.382.174.201đ
chiếm tỷ trọng 65,10% trong tổng tài sản. Như vậy tài sản ngắn hạn có sự thay đổi
trong 3 năm cả về giá trị lẫn tỷ trọng. Cụ thể biến động như sau:
Năm 2020 tỷ trọng tiền và các khoản tương đương tiền có giá trị 2.111.242.815.581đ
chiếm tỷ trọng không đáng kể, chiếm 4,36% trong tổng giá trị tài sản, điều này làm
ảnh hưởng tới tính linh hoạt của khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp. Sang
năm 2021 khoản này có giá trị 1.485.328.101.088đ chiếm tỷ trọng 3,11% trong tổng
tài sản, khoản này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tài sản ngắn hạn. Năm 2020 và năm 2021
công ty đã để tồn quỹ tiền mặt ít, điều này không tốt vì nó sẽ làm giảm khả năng thanh
toán nhanh và giảm tính chủ động của doanh nghiệp. Đến năm 2022 tiền và các khoản
tương đương tiền đã được điều chỉnh giảm xuống và có giá trị 2.299.943.527.624đ
chiếm tỷ trọng 4,74% trong tổng tài sản.
Khoản phải thu khách hàng năm 2020 có giá trị 5.187.253.172.150đ chiếm tỷ trọng
10,71%. Năm 2021 khoản này có giá trị 4.881.050.852.605đ chiếm tỷ trọng 10,21%.
Và năm 2022 thì phải thu khách hàng có giá trị 6.100.402.870.854đ , chiếm tỷ trọng
12,58% .Đây là một dấu hiệu không tốt đối với công ty, vì khoản phải thu tăng lên đặc
biệt là năm 2022 với mức tăng khá cao cho thấy doanh nghiệp đang bị chiếm dụng
vốn.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn năm 2020 có giá trị 17.313.679.774.893đ chiếm
tỷ trọng 35,75%. Năm 2021 khoản này có giá trị 17.150.000.000.000đ chiếm tỷ trọng
35,87%. Và đến năm 2022 thì khoản đầu tư này có giá trị 17.414.055.328.683đ chiếm
tỷ trọng 35,92%.
Trong tổng tài sản ngắn hạn cụ thể năm 2020 hàng tồn kho là 4.905.068.613.616đ
chiếm tỷ trọng 10,13% trong tổng tài sản. Năm 2021 hàng tồn kho
5.504.479.715.927đ chiếm tỷ trọng 11,51% và đến năm 2022 hàng tồn kho là
5.537.563.396.117đ chiếm tỷ trọng 11,42%. So sánh 3 năm có mức tăng lượng hàng
tồn kho, đặc biệt là năm 2021 lượng hàng tồn kho tăng mạnh cần giảm lượng hàng tồn
kho để giảm chi phí kho bãi cũng như chi phí lãi vay ngân hàng.
Tài sản ngắn hạn khác của công ty gồm các khoản thuế giá trị giat ăng được khấu trừ
và các khoản chi phí trả trước ngắn hạn. Năm 2020 tài sản ngắn hạn khác có giá trị
148.481.428.818đ chiếm tỷ trọng 0,31%. Sang năm 2021 tài sản ngắn hạn khác
70.806.884.354đ chiếm tỷ trọng 0,15%. Và năm 2022 khoản này giảm nhẹ xuống còn
208.417.050.923đ chiếm tỷ trọng 0,43%.
Do đặc thù về loại hình kinh doanh của công ty chủ yếu là kinh doanh mặt hàng sữa
nên tài sản cố định chiếm tỷ trọng tương đối trong tổng giá trị tài sản. Tỷ trọng tài sản
cố định có sự thay đổi trong 3 năm , năm 2020 chiếm 28,60%, năm 2021 chiếm
13,84% và năm 2022 chiếm 24,55%. Có sự thay đổi này là do ban lãnh đạo công ty
quyết định bán 1 số dây chuyền không còn cần thiết để giảm bớt chi phí. Qua phân
tích có thể thấy kết cấu tài sản có những biến động rõ nét. Tỷ trọng tài sản dài hạn có
sự thay đổi liên tục trong 3 năm, song song với đó là tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng
lên, đây là do đặc thù loại hình kinh doanh của doanh nghiệp. Trong tài sản dài hạn
của công ty thì tài sản cố định chiếm tỷ trọng không lớn, chiếm dưới 30%. Trong tài
sản ngắn hạn thì khoản tiền và tương đương tiền, khoản phải thu khách hàng và hàng
tồn kho là chiếm tỷ trọng lớn và có xu hướng tăng lên.
2.2.2 Phân tích cơ cấu và diễn biến nguồn vốn, chính sách huy động vốn
Thông qua bảng cơ cấu về nguồn vốn có thể thấy: cuối năm 2021 tổng nguồn vốn của
công ty so với năm 2020 tăng 4,797,048,176,187đ tương ứng với mức tăng 11,15% và
năm 2022 tổng nguồn vốn tăng mạnh 381,277,315,069,866đ tương ứng mức tăng
797,43% so với năm 2021 chứng tỏ công ty đã có những thay đổi tích cực trong việc
điều chỉnh nguồn vốn tăng để đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình. Nguyên nhân cụ thể dẫn đến tình trạng này là do:
Nợ phải trả: năm 2021 so với năm 2020 tăng 2,901,625,363,858đ với mức tỷ lệ là
22,47%, năm 2022 nợ phải trả giảm mạnh 1,916,822,442,004đ tương ứng giảm
12,12% so với năm 2021. Trong nợ phải trả có các khoản vay và nợ ngắn hạn, nợ dài
hạn biến đổi một cách đột ngột.
Nợ ngắn hạn: năm 2021 so với năm 2020 nợ ngắn hạn tăng 2,901,625,363,858đ tương
ứng tăng 22,47% sang năm 2022 khoản này lại giảm 1,916,822,442,004đ với mức
giảm 12,12% so với năm 2021. Sự biến động này có thể do khoản phải trả cho người
bán và các khoản vay, nợ ngắn hạn giảm.
Nợ dài hạn: trong khi nợ ngắn hạn năm 2021 tăng thì nợ dài hạn giảm
572,712,158,332.00đ so với năm 2020 nguyên nhân do năm 2021 khoản nợ dài hạn
này không có do đó dẫn tới tình trạng nợ dài hạn năm 2021 giảm so với năm 2020.
Sang năm 2022 thì nợ dài hạn tăng 357,722,799,611.00đ.
Vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu của công ty tăng vào năm 2022 là
1,895,422,812,329đ tương ứng với tăng 6,30% so với năm 2021 nhưng giảm vào năm
2021 so với năm 2020 cụ thể là 2,986,862,488,130đ với mức giảm tương ứng là
9,33%.
Chỉ Năm 2020 Năm 2021 Năm 2022 Theo quy mô Chênh lệch
chung (%)
tiêu 202 2021/2 2022/2
2020 2021
2 020 021
Nợ 12.911.012.2 15.812.637.6 13.895.815.2 30,0 33,0 3,24 (0,298
phải 91.043 54.901 12.897 0,031
1% 7% % )
trả
Nợ 12.911.012.2 15.812.637.65 13.895.815.2 30,0 33,0 3,24 (0,298
ngắn 91.043 4.901 12.897 0,031
1% 7% % )
hạn
Phải 2.679.418.87 3.915.640.84 3.901.119.80
trả 5.070 8.439 1.262 6,23 8,19 0,91 (0,073
0,020
người % % % )
bán
73.056.041.0 32.471.606.5 105.814.052.
Ngườ 52 69 380
i mua 0,17 0,07 0,02 (0,001
---
trả % % % )
tiền
trước
Thuế 648.560.717. 623.876.128. 566.227.916.
phải 153 147 640
nộp
1,51 1,30 0,13 (0,002 (0,012
Ngân % % % ) )
sách
Nhà
nước
Phải 213.466.744. 223.816.609. 213.986.252.
trả 323 679 980
0,50 0,47 0,05 (0,004
người % % %
---
)
lao
động
Chi 1.782.096.50 1.694.150.84 1.485.763.64
phí 1.876 9.920 0.577 4,14 3,54 0,35 (0,006 (0,032
phải % % % ) )
trả
Doan 15.927.234.7 3.983.400.69 4.161.405.12
h thu 79 8 0
chưa
0,04 0,01
thực % %
--- --- ---
hiện
ngắn
hạn
Phải 48.155.864.3 47.210.767.8 2.967.973.26
trả 64 91 1.360
0,11 0,10 0,69
ngắn % % %
--- 0,006
hạn
khác
Vay 6.969.536.00 8.838.700.00 4.337.500.00
16,2 18,4 1,01 (0,175
ngắn 0.000 0.000 0.000 0% 9% %
0,023
)
hạn
Dự 4.378.163.01 4.468.894.71 4.680.059.79
phòn 3 3 1
g
0,01 0,01
phải % %
--- --- ---
trả
ngắn
hạn
Quỹ 485.417.149. 428.318.548. 308.588.822.
khen 413 845 787
thưởn 1,13 0,90 0,07 (0,002 (0,008
g và % % % ) )
phúc
lợi
VỐN 30.105.364.6 32.000.787.4 29.013.924.9
CHỦ 19.350 31.679 43.549 69,9 66,9 6,76 (0,031 (0,062
SỞ 9% 3% % ) )
HỮU
Vốn 30.105.364.6 32.000.787.4 29.013.924.9
chủ 19.350 31.679 43.549 69,9 66,9 6,76 (0,031 (0,062
sở 9% 3% % ) )
hữu
Vốn 20.899.554.4 20.899.554.4 20.899.544.4
48,5 43,7 4,87 (0,049 (0,388
cổ 50.000 50.000 50.000 9% 1% % ) )
phần
Thặn 11.644.965.1 23.225.734.2 23.225.734.2
g dư 20 96 96
0,03 0,05 0,01
vốn % % %
--- ---
cổ
phần
Quỹ 3.270.629.90 4.313.309.08 5.200.576.14
đầu 2.672 3.216 9.674
9,02 1,21 (0,078
tư 7,6%
% %
0,014
)
phát
triển
LNS 5.946.825.22 6.764.698.16 2.890.568.60
T 2.798 9.167 9.579
13,8 14,1 0,67 (0,135
chưa 2% 5% %
0,003
)
phân
phối
LNS 846.598.091. 1.558.197.88 1.853.302.86
T 814 7.298 8.417
chưa
phân
phối
1,97 3,26 0,43 (0,028
lũy % % %
0,013
)
kế
đến
cuối
năm
trước
LNS 5.100.227.13 5.206.500.27 1.037.265.74
T 0.984 6.869 1.162
chưa
11,8 10,8 0,24 (0,010 (0,106
phân 6% 9% % ) )
phối
năm
nay
TỔN 43.016.376.9 47.813.425.0 42.9090.740.
G 10.393 86.580 156.446
100 100 100
NGU % % %
--- ---
ỒN
VỐN
Theo bảng đánh giá khái quát về nguồn vốn thì ta thấy tổng nguồn vốn cả 3 năm 2020,
2021 và 2022 đều có sự thay đổi. Để hiểu rõ hơn về tình hình biến động trên ta cần đi
sâu vào phân tích từng khoản mục trên bảng cơ cấu về nguồn vốn. Qua biểu đồ sau
đây chúng ta sẽ có cái nhìn tổng quát về cơ cấu nguồn vốn cảu công ty qua 3 năm
2020, 2021 và 2022 như sau: