You are on page 1of 4

I.

Translate Lesson 1 into Vietnamese:

PHÂN LOẠI CÁC CHẤT

Các vật liệu khác nhau có thể được phân biệt theo đặc tính của chúng, trong đó rõ
ràng nhất là trạng thái vật lý, hoặc trạng thái tập hợp, trên cơ sở đó tất cả các vật liệu
được phân loại thành chất rắn, chất lỏng và chất khí.

Tính năng đặc trưng của chất khí là các phân tử của nó không liên kết với nhau mà
chuyển động tự do. Do sự tự do của chuyển động phân tử, một chất khí không có hình
dạng xác định hoặc kích thước xác định, nó tự định hình thành vật chứa của nó. Mặt
khác, chất lỏng có thể xác định, nhưng không có hình dạng xác định. Chỉ có một chất rắn
được đặc trưng bởi cả hình dạng xác định và kích thước xác định.

Theo từ chất, một nhà hóa học có nghĩa là một chất về cơ bản tinh khiết. Trên thực
tế, tất cả các chất đều ít nhiều không tinh khiết. khi đề cập đến các chất, dung dịch và hỗn
hợp rất không tinh khiết, nên sử dụng từ nguyên liệu để thay thế.

Tất cả các chất đều có thể chia thành hai lớp: đơn chất và hợp chất.

Đơn chất là chất chỉ gồm các nguyên tử của một loại, hợp chất là chất gồm các
nguyên tử của hai hay nhiều loại khác nhau. Các nguyên tử này của hai hoặc nhiều loại
khác nhai phải có mặt theo một tỷ lệ số xác định vì các chất được xác định là có thành
phần bất biến xác định.

Như vậy, một đơn chất được cấu tạo từ hay nhiều nguyên tố trở lên. Để tránh
nhầm lẫn, chúng ta cần phải trình bày chính xác ý nghĩa của một loại nguyên tử cụ thể
trong định nghĩa về nguyên tố ở trên. Theo biểu thức này, chúng ta có nghĩa là một
nguyên tử mà hạt nhân của nó có một điện tích cho trước. Tất cả các hạt nhân đều có điện
tích dương bằng hoặc bội số điện tích của electron trái dấu. Số nguyên thể hiện mối quan
hệ này được gọi là số nguyên tử.

Từ hỗn hợp được sử dụng để chỉ một vật liệu đồng nhất có cấu trúc đồng nhất,
không phải là một đơn chất, hoặc một tập hợp không đồng nhất của hai hoặc nhiều chất.
Các thành phần của một hỗn hợp được gọi là thành phần của nó. Đôi khi một hỗn hợp
chủ yếu bao gồm một thành phần, với một lượng nhỏ hơn nhiều thành phần khác, được
gọi là chất không tinh khiết. Các thành phần có trong lượng nhỏ hơn được gọi là tạp chất.

II. Explain (in English) the following vocabulary and make 1 sentence for each word:
1. Aggregate (v, n, adj): tập hợp, kết hợp
- To combine into a single group or total.
- Something formed by adding together several amounts or things.
- Formed by adding together several amounts or things; total.

Ex: They bought an aggregate of 1000 books.

2. Atom (n): nguyên tố, nguyên tử


- The smallest unit of any chemical element, consisting of a positive nucleus
surrounded by negative electrons. Atoms can combine to form a molecule.

Ex: A molecule of H2O has two hydrogen atoms and one oxygen atom.

3. Basis (n): cơ bản, căn bản


- The most important facts, etc. from which something is developed.
- A way or method of doing something.

Ex: Their proposals have no proven scientific basis.

4. Characterize (v): mô tả, đặc trưng, đặc điểm, đặc thù


- To have as a typical quality.

Ex: The current system is characterized by obsolete technology.

- To characterize something also means to describe it by stating its main qualities.

Ex: She characterized the novel as wordy in places but every funny.

5. Classify (v): phân loại


- To divide things into groups according to type.
Ex: We classify our books by subject.

6. Component (n): hợp thành cấu tử


- A part that combines with other parts to make a machine or piece of quipment.

Ex: The factory supplies electrical components for cars.

7. Compound (n): phức hợp, hợp chất


- A mixture of two or more different parts or elements.
- A chemical substance that combines two or more elements.

Ex: Salt is a compound of sodium and chlorine.

8. Electron (n): điện tử


- The part of an atom with a negative electrical charge, which moves around the
atom’s nucleus.

Ex: An extremely small piece of matter with a negative electrical charge

9. Heterogeneous (adj): hỗn tạp, không đồng nhất, dị thể


- Consisting of different parts or types.

Ex: Switzerland is a heterogeneous confederation of 26 self-governing cantons

10. Homogeneous (adj): đồng nhất, cụ thể


- Consisting of parts or people that are similar to each other or are of the same type.

Ex: The population of the village has remained remarkably homogeneous.

11. Ingredient (n): thành phần


- One of the parts in a mixture.
- A substance that forms part of something else.

Ex: The list of ingredients included 250g of almonds.

12. Integer (n): số nguyên


- A whole number (and not a fraction) that can be positive, negative, or zero.
Ex: The numbers -5, 0, and 3 are integers.

13. Invariant (adj): bất biến, không thay đổi


- Not changing = constant

Ex: Traits that are invariant throughout all mammals.

14. Mixture (n): hỗn hợp, sự pha trộn


- A substance made from a combination of different substances.
- Combination of different things

Ex: The mixture of flour, water, and yeast is then left in a warm place for four hours.

15. Ratio (n): tỉ lệ, tỉ số


- The relationship between two groups or amounts that expresses how much bigger
one is than the other.

Ex: The ratio of men to women at the conference was ten to one 10:1.

- A comparison of two numbers calculated by dividing

You might also like