Professional Documents
Culture Documents
1
TRY HARD… QUEENSP MITUOT PLUTONI
Một cái đầu lạnh – một trái tim nóng và một tinh thần thép…
Câu 14: Khi chúng ta ăn chè, bánh trôi, bánh chay,... người bán thường cho thêm vài giọt dung dịch không
màu, có mùi thơm được gọi là dầu chuối. Dầu chuối có tên hóa học là.
A. Glixerol. B. Isoamyl axetat. C. Benzyl axetat. D. Geranyl axetat.
Câu 15: Chất béo không được dùng để.
A. Điều chế glixerol. B. Điều chế xà phòng. C. Làm thức ăn cho con người. D. Điều chế thuốc bổ
gan.
Câu 16: Thành phần chính của mỡ lợn, dầu vừng là
A. Protein. B. Chất béo. C. Sáp. D. Tinh bột.
Câu 17: Xà phòng hóa 2,64 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là:
A. 2,86. B. 2,46. C. 3,28. D. 1,36.
Câu 18: Để phân biệt glixerol và ancol etylic, ta có thể dùng hóa chất nào sau đây
A. NaOH. B. Na. C. HCl. D. Cu(OH)2.
Câu 19: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Số nguyên tử hiđro trong phân tử este đơn và đa chức luôn là một số chẵn.
B. Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo.
C. Sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá chất béo là axit béo và glixerol.
D. Trong công nghiệp có thể chuyển hoá chất béo lỏng thành chất béo rắn.
Câu 20: Để phản ứng hết với 17,68 gam triolein (C17H33COO)3C3H5 thì cần bao nhiêu lít khí H2 (đktc)?
A. 0,672 lít. B. 1,344 lít. C. 2,016 lít. D. 1,008 lit.
Câu 21: Khi đun nóng chất X có công thức phân tử C 4H8O2 với dung dịch NaOH thu được C2H3O2Na. Công
thức cấu tạo của X là
A. CH3COOC2H5. B. C2H5COOH. C. C2H5COOCH3. D. CH3COOCH3.
Câu 22: Cho sơ đồ các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl → X4 + NaCl (3) X2 + HCl → X5 + NaCl.
(4) X3 + CuO X6 + Cu + H2O
Biết X có công thức phân tử C 4H6O4 và chứa hai chức este. Phân tử khối X 3 < X4 < X5. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Dung dịch X3 hoà tan được Cu(OH)2. B. X4 và X5 là các hợp chất hữu cơ đơn chức.
C. Phân tử X6 có 2 nguyên tử oxi. D. Chất X4 có phản ứng tráng gương.
Câu 23: Thực hiện thí nghiệm theo các bước như sau:
Bước 1: Thêm 4 ml ancol isoamylic, 4 ml axit axetic kết tinh và khoảng 2 ml H 2SO4 đặc vào ống nghiệm khô.
Lắc đều.
Bước 2: Đưa ống nghiệm vào nồi nước sôi từ 10 - 15 phút. Sau đó lấy ra và làm lạnh ống nghiệm.
Bước 3: Cho hỗn hợp trong ống nghiệm vào một ống nghiệm lớn hơn chứa 10 ml nước lạnh.
Cho các phát biểu sau:
(a) Tại bước 2 xảy ra phản ứng este hóa.
(b) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng tách thành hai lớp.
(c) Có thể thay nước lạnh trong ống nghiệp lớn ở bước 3 bằng dung dịch NaCl bão hòa.
(d) Sau bước 3, hỗn hợp chất lỏng thu được có mùi chuối chín.
(e) H2SO4 đặc đóng vai trò chất xúc tác và hút nước để chuyển dịch cân bằng.
2
TRY HARD… QUEENSP MITUOT PLUTONI
Một cái đầu lạnh – một trái tim nóng và một tinh thần thép…
3
TRY HARD… QUEENSP MITUOT PLUTONI