You are on page 1of 40

Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023

CHƯƠNG 2 ĐẠI SỐ TỔ HỢP


BÀI 1. BÀI TOÁN ĐẾM
A. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
I. Nguyên lí đếm
1. Nguyên lí liệt kê
- Nguyên lí liệt kê là nguyên tắc đếm các đối tượng có chung một số đặc điểm và các đối tượng đó được
phân biệt bởi một số đặc điểm khác nhau như: thứ tự (đếm từ trái sang phải, từ trên xuống dưới), kích
thước, khoảng cách, màu sắc,…
- Nguyên lí liệt kê nên dùng khi số lượng đối tượng đếm nhỏ từ 10 -15 (số lượng ít)
2. Nguyên lí cộng
- Khi đối tượng cần đếm có số lượng lớn, ta có thể dựa đặc điểm của đối tượng để chia đối tượng cần
đếm vào các vùng đếm khác nhau rồi từ đó dùng nguyên tắc liệt để đếm từng vùng và cộng lại. Hay nói
cách khác là ta dùng nguyên lý cộng để đếm.
- Quy tắc cộng: Một công việc được hoàn thành bởi một trong hai hành động. Nếu hành động này có m
cách thực hiện, hành động kia có n cách thực hiện (không trùng với bất kì cách nào của hàng động thứ
nhất) thì công việc đó có m+n cách thực hiện.
Chú ý:
+) Quy tắc cộng có thể mở rộng cho nhiều hành động.
+) Quy tắc cộng thực chất là quy tắc đếm số phần tử của hai tập hợp hữu hạn không giao nhau. Vậy nếu
A và B là các tập hữu hạn không giao nhau thì n(A  B) = n(A) + n(B).
+) Các hành động trong quy tắc cộng là độc lập nhau (không ảnh hưởng đến nhau)
→ các phương án, hành động lựa chọn là độc lập nhau.
3. Nguyên lí nhân
- Quy tắc nhân: Một công việc được hoàn thành bởi hai hành động liên tiếp. Nếu có m cách thực hiện
hành động thứ nhất và ứng với mỗi cách đó có n cách thực hiện hành động thứ hai thì có m.n cách hoàn
thành công việc.
* Chú ý:
+) Quy tắc nhân có thể mở rộng cho nhiều hành động liên tiếp.
+) Trong quy tắc nhân các hành động là phụ thuộc nhau (kết quả của hành động này ảnh hưởng, phụ
thuộc vào hành động kia)
4. Nguyên lí bù trừ
- Tư tưởng của nguyên lí này là hãy đếm phần dễ đếm để suy ra phần khó đếm nhưng lại phải đếm.
- Cho X là tập hữu hạn các phần tử và A  X . Gọi A = X \ A thì A = X − A
II. Một số ví dụ
Ví dụ 1. Cho tập A gồm các số 1, 2, 3, 4, 5, 6. Hỏi có thể được bao nhiêu số gồm ba chữ số được lấy từ A
mà:
a) các chữ số là bất kì
b) các chữ số khác nhau
c) các chữ số khác nhau và là số chẵn
d) các chữ số khác nhau và chia hết cho 5
e) các chữ số khác nhau và có phải có mặt chữ số 3
f) các chữ số khác nhau và chia hết cho 9
g) các chữ số khác nhau và không có mặt chữ số 2.
h) các chữ số khác nhau và số đó lớn hơn 324
Hướng dẫn
Nhắc lại:
+) Giải quyết một bài toán đếm: rất nhiều cách đếm: sử dụng các nguyên lí đếm (nguyên lí liệt kê, cộng,
nhân,→ nguyên lí bù trừ)
+) Đếm : đếm trực tiếp, đếm gián tiếp (mô hình hóa bài toán với các ẩn hợp lí)
Ví dụ: Đếm trực tiếp số các số có ba chữ số được lấy từ tập A là: 111, 112, 113,114,…. → nhiều →khó liệt
kê đầy đủ → Đếm gián tiếp (mô hình hóa)
+) Mô hình hóa bài đếm:
Bước 1. Chọn ẩn để mô hình hóa
Bước 2. Đặt điều kiện cho ẩn
Giáo viên Trần Văn Thanh 1
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Bước 3. Đếm với các ẩn vừa chọn
Bước 4. Kết luận
Lời giải
a) Gọi số cần tìm abc với a, b, c  A = 1; 2;3; 4;5;6
Với các chữ số a, b, c bất kì thuộc A thì
Chữ số a có 6 lựa chọn
Chữ số b có 6 lựa chọn
Chữ số c có 6 lựa chọn
Vậy số cách chọn số abc cần tìm là 6.6.6. = 216 (số)
a  b

b) Gọi số cần tìm abc với a, b, c  A = 1; 2;3; 4;5;6 điều kiện a, b, c khác nhau từng đôi một c  b
a  c

Chữ số a có 6 lựa chọn (vì chọn số bất kì trong tập A)
Chữ số b có 5 lựa chọn (vì chọn số bất kì trong tập A, nhưng phải khác số a)
Chữ số c có 4 lựa chọn (vì chọn số bất kì trong tập A, nhưng phải khác số a, b)
Vậy số cách chọn số abc cần tìm là 6.5.4. = 120 (số)
c) các chữ số khác nhau và là số chẵn
(note: Những biến số có nhiều điều kiện thì được ưu tiên đếm trước)
a  b; c  b; a  c
Gọi số cần tìm abc với a, b, c  A = 1; 2;3; 4;5;6 điều kiện 
c 2
Chữ số c có 3 lựa chọn (vì c chỉ được chọn từ 2, 4, 6)
Chữ số a có 5 lựa chọn (vì a chọn bất kì trong A, nhưng a khác c)
Chữ số b có 4 lựa chọn (vì b chọn bất kì trong A, nhưng b khác c, a)
Vậy số cách chọn số abc cần tìm là 3.5.4. = 60 (số)
d) các chữ số khác nhau và chia hết cho 5
a  b; c  b; a  c
Gọi số cần tìm abc với a, b, c  A = 1; 2;3; 4;5;6 điều kiện 
c 5  c = 5
Chữ số c có 1 lựa chọn (vì c = 5)
Chữ số a có 5 lựa chọn (vì a chọn bất kì trong A, nhưng a khác c)
Chữ số b có 4 lựa chọn (vì b chọn bất kì trong A, nhưng b khác c, a)
Vậy số cách chọn số abc cần tìm là 1.5.4. = 20 (số)
e) các chữ số khác nhau và có phải có mặt chữ số 3
a  b; c  b; a  c
Gọi số cần tìm abc với a, b, c  A = 1; 2;3; 4;5;6 điều kiện 
3  a; b; c
TH1. a = 3 . Suy ra b có 5 lựa chọn, c có 4 lựa chọn. Số cách chọn 5.4 =20 (số)
TH2. b = 3 . Suy ra a có 5 lựa chọn, c có 4 lựa chọn. Số cách chọn 5.4 =20 (số)
TH3. c = 3 . Suy ra a có 5 lựa chọn, b có 4 lựa chọn. Số cách chọn 5.4 =20 (số)
Kết luận. Số các số cần tìm là 60 (số)
f) các chữ số khác nhau và chia hết cho 9
a  b; c  b; a  c
Gọi số cần tìm abc với a, b, c  A = 1; 2;3; 4;5;6 điều kiện 
a + b + c 9
Do a + b + c 9 nên ( a; b; c )  ( 6; 2;1) ; ( 5;3;1) ; ( 4;3; 2 )
TH1: ( a; b; c ) = ( 6; 2;1) .
Khi đó a có 3 lựa chọn, b có 2 lựa chọn và c có 1 lựa chọn nên số cách chọn là 3.2.1 = 6 (số)
TH2: ( a; b; c ) = ( 5;3;1) .
Khi đó a có 3 lựa chọn, b có 2 lựa chọn và c có 1 lựa chọn nên số cách chọn là 3.2.1 = 6 (số)
TH3: ( a; b; c ) = ( 4;3; 2 ) .

Giáo viên Trần Văn Thanh 2


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Khi đó a có 3 lựa chọn, b có 2 lựa chọn và c có 1 lựa chọn nên số cách chọn là 3.2.1 = 6 (số)
Kết luận. số các số cần tìm là 6+6+6 = 18 (số)
g) các chữ số khác nhau và không có mặt chữ số 2.
a  b

Gọi số cần tìm abc với a, b, c  B = 1;3; 4;5;6 điều kiện a, b, c khác nhau từng đôi một c  b
a  c

Chữ số a có 5 lựa chọn (vì chọn số bất kì trong tập B)
Chữ số b có 4 lựa chọn (vì chọn số bất kì trong tập B, nhưng phải khác số a)
Chữ số c có 3 lựa chọn (vì chọn số bất kì trong tập B, nhưng phải khác số a, b)
Vậy số cách chọn số abc cần tìm là 5.4.3. = 60 (số)
h) các chữ số khác nhau và số đó lớn hơn 324
a  b; c  b; a  c
Gọi số cần tìm abc với a, b, c  A = 1; 2;3; 4;5;6 điều kiện 
abc  324
TH1. a  3 . Suy ra a có 3 cách chọn (a =4;5;6), b có 5 cách chọn, c có 4 cách chọn. hay số cần tìm là 3.4.5
= 60 (số)
TH2. a = 3
Nếu b  2 . Suy ra b có 3 cách chọn (b =4,5,6) và c có 4 cách chọn hay số cần tìm là 1.3.4 =12 (số)
Nếu b = 2 . Suy ra c có 2 cách chọn (c =5,6) hay số cần là 1.1.2 =2 (số)
Vậy số các số cần tìm là 60+12+2 = 74 (số).
Ví dụ 2: Có bao nhiêu số nguyên dương gồm không quá ba chữ số?
Lời giải
Cách 1: (tiểu học): số cần đếm là: 1 → 999. Có 999 (số)
Cách 2: (Lớp 11) Đếm
+) Số có 1 chữ sô: 9
+) Số có 2 chữ số: 90
+) Số có 2 chữ số: 900
Suy ra:

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm:
a) Một chữ số? b) Hai chữ số? c) Hai chữ số khác nhau?
Bài 2. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên bé hơn 100?
Bài 3. Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường (như hình vẽ).
Hỏi có bao nhiêu cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần? 3 2 3

Bài 4. Có ba kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông, tròn, elip) và bốn kiểu dây (kim loại, da, vải và nhựa).
A B C D
Hỏi
có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?
Bài 5. Lớp 11NC02 có 20 nam và 24 nữ. Có bao nhiêu cách chọn ban cán sự lớp 3 người gồm một lớp
trưởng nam, một lớp phó nam và một lớp phó nữ.
Bài 6. Học sinh trường VNschool bắt buộc phải học một môn sáng tạo ở các lĩnh vực thể dục, mỹ thuật,
âm nhạc. Biết rằng thể dục có 5 môn để lựa chọn (bóng đá, bóng bàn, cầu lông, tennis, bóng rổ), âm nhạc
có 2 môn lựa chọn và mỹ thuật có 4 môn để lựa chọn. Hỏi một học sinh có bao nhiêu lựa chọn học môn
sáng tạo
Bài 7. Trường VNschool được cử một học sinh đi dự trại hè toàn quốc. Nhà trường quyết định chọn một
học sinh giỏi khối 11 hoặc khối 12. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn, nếu biết rằng khối 11 có 100
học sinh giỏi và khối 12 có 120 học sinh giỏi?
Bài 8. Trường VNschool được được cử hai học sinh đi dự trại hè toàn quốc. Nhà trường quyết định chọn
một học sinh giỏi khối 11 và khối 12. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn, nếu biết rằng khối 11 có
100 học sinh giỏi và khối 12 có 120 học sinh giỏi ?
Bài 9. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm:
a) 3 chữ số; b) 3 chữ số khác nhau.
Bài 10. Thực hiện các bài toán sau:

Giáo viên Trần Văn Thanh 3


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
1. Một mạng đường đi giữa các thành phố A, B, C, D như sau: (Số giữa hai địa điểm chỉ số con đường đi
giữa hai địa điểm đó)
B
4 2
A D
2 3
C

Có bao nhiêu cách đi từ thành phố A đến thành phố D?


2. Giả sử từ tỉnh A đến tỉnh B có thể đi bằng các phương tiện : ôtô, tàu hỏa, tàu thủy hoặc máy bay. Mỗi
ngày có 10 chuyến ôtô, 5 chuyến tàu hỏa, 3 chuyến tàu thủy và 2 chuyến máy bay. Hỏi có bao nhiêu sự
lựa chọn phương tiện để đi từ A tới B ?
3. Từ A đến B có 4 con đường để đi, từ B đến C có 5 con đường để đi. Hỏi có bao nhiêu cách chọn đường
đi từ A đến C (qua B)?
4. Hùng có hai đôi giày và ba đôi dép. Hỏi Hùng có bao nhiêu sự lựa chọn giày dép đi ra ngoài?
5. Hùng có 2 quần tây và 3 áo sơ mi. Hỏi Hùng có bao nhiêu cách để chọn một bộ quần áo ?
6. Có 10 cặp vợ chồng dự tiệc. Tính số cách chọn ra một người đàn ông và một người đàn bà trong bữa
tiệc để làm MC cho bữa tiệc (phát biểu ý kiến) sao cho:
a) Hai người đó là một cặp vợ chồng? b) Hai người đó không là vợ chồng?
Bài 11. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên gồm 4 chữ số khác nhau và
chia hết cho 5?
Bài 12. Có bao nhiêu số điện thoại gồm 9 chữ số.
Bài 13. Có bao nhiêu số nguyên dương gồm không quá ba chữ số khác nhau?
Bài 14. Xét các số tự nhiên có 5 chữ số khác nhau lập từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Hỏi trong các số đó có
bao nhiêu số:
a) Bắt đầu bằng chữ số 5? b) Không bắt đầu bằng chữ số 1?
c) Bắt đầu bằng 23? d) Không bắt đầu bằng 345 ?.
Bài 15. Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 3 chữ số khác nhau?
Bài 16. Có bao nhiêu cách xếp cho 5 học sinh vào một
a) Bàn dài có 5 chỗ ngồi b) Bàn tròn có 5 chỗ ngồi

C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


Câu 1. Giả sử bạn muốn mua một áo sơ mi cỡ 39 hoặc cỡ 40. Áo cỡ 39 có 5 màu khác nhau, áo cỡ 40
có 4 màu khác nhau. Hỏi có bao nhiêu sự lựa chọn (về màu áo và cỡ áo)?
A. 9. B. 5. C. 4. D. 1.
Câu 2. Một người có 4 cái quần khác nhau, 6 cái áo khác nhau, 3 chiếc cà vạt khác nhau. Để chọn một
cái quần hoặc một cái áo hoặc một cái cà vạt thì số cách chọn khác nhau là:
A. 13. B. 72. C. 12. D. 30.
Câu 3. Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 cuốn tập khác nhau. Một học
sinh muốn chọn một đồ vật duy nhất hoặc một cây bút chì hoặc một cây bút bi hoặc một cuốn tập thì số
cách chọn khác nhau là:
A. 480. B. 24. C. 48. D. 60.
Câu 4. Trong một trường THPT, khối 11 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ. Nhà trường cần chọn
một học sinh ở khối 11 đi dự dạ hội của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn?
A. 45. B. 280. C. 325. D. 605.
Câu 5. Một trường THPT được cử một học sinh đi dự trại hè toàn quốc. Nhà trường quyết định chọn
một học sinh tiên tiến lớp 11A hoặc lớp 12B. Hỏi nhà trường có bao nhiêu cách chọn, nếu biết rằng lớp
11A có 31 học sinh tiên tiến và lớp 12B có 22 học sinh tiên tiến?
A. 31. B. 9. C. 53. D. 682.
Câu 6. Trong một hộp chứa sáu quả cầu trắng được đánh số từ 1 đến 6 và ba quả cầu đen được đánh
số 7, 8, 9. Có bao nhiêu cách chọn một trong các quả cầu ấy?
A. 27. B. 9. C. 6. D. 3.
Câu 7. Giả sử từ tỉnh A đến tỉnh B có thể đi bằng các phương tiện: ô tô, tàu hỏa, tàu thủy hoặc máy
bay. Mỗi ngày có 10 chuyến ô tô, 5 chuyến tàu hỏa, 3 chuyến tàu thủy và 2 chuyến máy bay. Hỏi có
bao nhiêu cách đi từ tỉnh A đến tỉnh B ?
A. 20. B. 300. C. 18. D. 15.
Giáo viên Trần Văn Thanh 4
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Câu 8. Trong một cuộc thi tìm hiểu về đất nước Việt Nam, ban tổ chức công bố danh sách các đề tài bao
gồm: 8 đề tài về lịch sử, 7 đề tài về thiên nhiên, 10 đề tài về con người và 6 đề tài về văn hóa. Mỗi thí
sinh được quyền chọn một đề tài. Hỏi mỗi thí sinh có bao nhiêu khả năng lựa chọn đề tài?
A. 20. B. 3360. C. 31. D. 30.
Câu 9. Có 3 kiểu mặt đồng hồ đeo tay (vuông, tròn, elip) và 4 kiểu dây (kim loại, da, vải và nhựa). Hỏi
có bao nhiêu cách chọn một chiếc đồng hồ gồm một mặt và một dây?
A. 4. B. 7. C. 12. D. 16.
Câu 10. Một người có 4 cái quần, 6 cái áo, 3 chiếc cà vạt. Để chọn mỗi thứ một món thì có bao nhiều
cách chọn bộ '' quần-áo-cà vạt '' khác nhau?
A. 13. B. 72. C. 12. D. 30.
Câu 11. Một thùng trong đó có 12 hộp đựng bút màu đỏ, 18 hộp đựng bút màu xanh. Số cách khác
nhau để chọn được đồng thời một hộp màu đỏ, một hộp màu xanh là?
A. 13. B. 12. C. 18. D. 216.
Câu 12. Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 cuốn tập khác nhau. Số
cách khác nhau để chọn được đồng thời một cây bút chì, một cây bút bi và một cuốn tập.
A. 24. B. 48. C. 480. D. 60.
Câu 13. Một bó hoa có 5 hoa hồng trắng, 6 hoa hồng đỏ và 7 hoa hồng vàng. Hỏi có mấy cách chọn lấy
ba bông hoa có đủ cả ba màu.
A. 240. B. 210. C. 18. D. 120.
Câu 14. Một người vào cửa hàng ăn, người đó chọn thực đơn gồm một món ăn trong năm món, một
loại quả tráng miệng trong năm loại quả tráng miệng và một nước uống trong ba loại nước uống. Có
bao nhiêu cách chọn thực đơn.
A. 25. B. 75. C. 100. D. 15.
Câu 15. Trong một trường THPT, khối 11 có 280 học sinh nam và 325 học sinh nữ. Nhà trường cần
chọn hai học sinh trong đó có một nam và một nữ đi dự trại hè của học sinh thành phố. Hỏi nhà trường
có bao nhiêu cách chọn?
A. 910000. B. 91000. C. 910. D. 625.
Câu 16. Một đội học sinh giỏi của trường THPT, gồm 5 học sinh khối 12, 4 học sinh khối 11, 3 học sinh
khối 10. Số cách chọn ba học sinh trong đó mỗi khối có một em?
A. 12. B. 220. C. 60. D. 3.
Câu 17. Có 10 cặp vợ chồng đi dự tiệc. Tổng số cách chọn một người đàn ông và một người đàn bà
trong bữa tiệc phát biểu ý kiến sao cho hai người đó không là vợ chồng?
A. 100. B. 91. C. 10. D. 90.
Câu 18. An muốn qua nhà Bình để cùng Bình đến chơi nhà Cường. Từ nhà An đến nhà Bình có 4 con
đường đi, từ nhà Bình tới nhà Cường có 6 con đường đi. Hỏi An có bao nhiêu cách chọn đường đi đến
nhà Cường?
A. 6. B. 4. C. 10. D. 24.
Câu 19. Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu
cách đi từ A đến D mà qua B và C chỉ một lần?

A. 9. B. 10. C. 18. D. 24.


Câu 20. Các thành phố A, B, C, D được nối với nhau bởi các con đường như hình vẽ. Hỏi có bao nhiêu
cách đi từ A đến D rồi quay lại A?

A. 1296. B. 784. C. 576. D. 324.


Câu 21. Trong một tuần bạn A dự định mỗi ngày đi thăm một người bạn trong 12 người bạn của mình.
Hỏi bạn A có thể lập được bao nhiêu kế hoạch đi thăm bạn của mình (thăm một bạn không quá một
lần)?
A. 3991680. B. 12!. C. 35831808. D. 7!.

Giáo viên Trần Văn Thanh 5


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Câu 22. Nhãn mỗi chiếc ghế trong hội trường gồm hai phần: phần đầu là một chữ cái (trong bảng 24
chữ cái tiếng Việt), phần thứ hai là một số nguyên dương nhỏ hơn 26. Hỏi có nhiều nhất bao nhiêu
chiếc ghế được ghi nhãn khác nhau?
A. 624. B. 48. C. 600. D. 26.
Câu 23. Biển số xe máy của tỉnh A (nếu không kể mã số tỉnh) có 6 kí tự, trong đó kí tự ở vị trí đầu tiên
là một chữ cái (trong bảng 26 cái tiếng Anh), kí tự ở vị trí thứ hai là một chữ số thuộc tập 1;2;...;9 , mỗi
kí tự ở bốn vị trí tiếp theo là một chữ số thuộc tập 0;1;2;...;9 . Hỏi nếu chỉ dùng một mã số tỉnh thì tỉnh
A có thể làm được nhiều nhất bao nhiêu biển số xe máy khác nhau?
A. 2340000. B. 234000. C. 75. D. 2600000.
Câu 24. Số 253125000 có bao nhiêu ước số tự nhiên?
A. 160. B. 240. C. 180. D. 120.
Câu 25. Từ các chữ số 1, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên có 4 chữ số (không nhất
thiết phải khác nhau)?
A. 324. B. 256. C. 248. D. 124.
Câu 26. Từ các chữ số 1, 5, 6, 7 có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau?
A. 36. B. 24. C. 20. D. 14.
Câu 27. Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số mà hai chữ số đều chẵn?
A. 99. B. 50. C. 20. D. 10.
Câu 28. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu chữ số tự nhiên bé hơn 100 ?
A. 36. B. 62. C. 54. D. 42.
Câu 29. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số lẻ gồm 4 chữ số khác nhau?
A. 154. B. 145. C. 144. D. 155.
Câu 30. Từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5 có thể lập được bao nhiêu số chẵn gồm 4 chữ số khác nhau?
A. 156. B. 144. C. 96. D. 134.

Giáo viên Trần Văn Thanh 6


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
BÀI 2. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA ĐẠI SỐ TỔ HỢP
(Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp)

A. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC


Mở đầu
Ví dụ 0. Cho tập hợp A = 1; 2;3 ; B = 1; 2;3; 4 ; C = 1; 2;3; 4;5;6;7;8 . Hỏi
a) có bao nhiêu số gồm 3 chữ số khác nhau mà các chữ số được lấy tập A
b) có bao nhiêu số gồm 4 chữ số khác nhau mà các chữ số được lấy tập B
c) có bao nhiêu số gồm 8 chữ số khác nhau mà các chữ số được lấy tập C
Hướng dẫn.
a1 ; a2 ; a3  A
a) Gọi số cần tìm là a1a2 a3 điều kiện 
a1 ; a2 ; a3 , doi, mot , khac, nhau
Ta có a1 có 3 lựa chọn, a 2 có 2 lựa chọn, a3 có 1 lựa chọn. Nên số cần tìm là 3.2.1 = 6(số)
Tương tự câu b) → đơn giản
Mở rộng câu c) → trình bày
Nhận xét:
+) câu a, b, c giống nhau về cách đếm
+) Liệu rằng có một cách đếm chung (nhanh gọn) cho cả ba câu a, b, c
I. Hoán vị.
1. Định nghĩa
Định nghĩa: Tập A gồm n phần tử (n ≥ 1). Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A
được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.
Ví dụ: Liệt kê tất cả các số gồm ba chữ số khác nhau từ các chữ số 1;2;3.
Lời giải
Các số gồm 3 chữ số khác nhau từ các chữ số 1, 2, 3 là: 123, 132, 213, 231, 312, 321. (6 số)
Nhận xét: Mỗi số được lập từ ba chữ số trên thực chất là một hoán vị của ba phần tử 1; 2;3
2. Số các hoán vị
- Quy ước: 0! = 1; n! = 1.2.3...(n −1).n (tích của n số tự nhiên đầu tiên khác 0) (! Đọc là giai thừa)
- Minh họa: 3! = 1.2.3 = 6; 6! = 1.2.3.4.5.6 = 720 .
- Đặc biệt: n! = n.(n −1)! = n(n −1)(n − 2)! = ...n.(n −1)(n − 2)...2.1
- Công thức: Số hoán vị của một tập hợp gồm n phần tử là Pn = n!
- Ví dụ 1: Cho tập hợp A = 1; 2;3 ; B = 1; 2;3; 4 ; C = 1; 2;3; 4;5;6;7;8 . Hỏi
a) Có bao nhiêu số gồm 3 chữ số khác nhau mà các chữ số được lấy tập A
b) Có bao nhiêu số gồm 4 chữ số khác nhau mà các chữ số được lấy tập B
c) Có bao nhiêu số gồm 8 chữ số khác nhau mà các chữ số được lấy tập C
Hướng dẫn.
a) Mỗi số gồm ba chữ số khác nhau được lấy từ A, tương ứng với một hoán vị của 3 phần tử trong A
nên số các số cần tìm là: P3 = 3! = 6 (số)
b) Mỗi số gồm 4 chữ số khác nhau được lấy từ B, tương ứng với một hoán vị của 4 phần tử trong B nên
số các số cần tìm là: P4 = 4! = 24 (số)
c) Mỗi số gồm 8 chữ số khác nhau được lấy từ C, tương ứng với một hoán vị của 8 phần tử trong C nên
số các số cần tìm là: P8 = 8! (số)
Ví dụ 2: Có 10 quyển sách tham khảo khác nhau gồm: 1 quyển sách Văn, 3 quyển sách tiếng Anh và 6
quyển sách Toán. Có bao nhiêu cách sắp xếp 10 quyển sách thành một hàng ngang trên giá sách .
Hướng dẫn: Mỗi cách xếp sách tương ứng một hoán vị của 10 phần tử nên số cách xếp là P10 = 10!
II. Chỉnh hợp.
Ví dụ Một nhóm có 5 bạn A, B, C, D, E. Hãy nêu ra vài cách phân công ba bạn làm trực nhật :
một bạn quét nhà, một bạn lau bảng, một bạn sắp bàn ghế?
Lời giải
Cách đơn giản (liệt kê)
Giáo viên Trần Văn Thanh 7
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Quét
Lau Sắp
A B C
A B D
A C B
… … …
E B C
Nhận xét : quá nhiều khả năng đếm xảy ra → mất thời gian, khó trình bày, không khả thi → Một cách
thức đếm mới ?
1. Định nghĩa
Cho tập A gồm n phần tử (n  1) . Kết quả của việc lấy k phần tử khác nhau từ n phần tử của
tập A và sắp xếp chúng theo một thứ tự nào đó được gọi là một chỉnh hợp chập k của n phần tử đã
cho.
Mỗi một chỉnh hợp chập k của n phần tử, tương ứng với việc lấy k phần tử trong n phần tử đã
cho và sắp thứ tự.
Ví dụ : Cho tập X =  A, B, C , D, E . các chỉnh hợp chập 2 trong 5 phần tử đã cho của X là :
( A, B ) ; ( B, A ) ; ( A, C ) ; ( C , A ) ; ( A, D ) ; ( D, A ) ; ( A, E ) ; ( E , A ) ; ( B, C ) ; ( C , B ) ; ( B, D ) ; ( D, B ) ; ( B, E ) ; ( E , B ) ;
( C , D ) ; ( D, C ) ; ( C , E ) ; ( E , C ) ; ( E , D ) ; ( D, E ) ;
Số chỉnh hợp chập 2 của 5 phần tử là : 20
2. Số các chỉnh hợp
Định lí: Kí hiệu Ank là số các chỉnh hợp chập k của n phần tử (1  k  n) , ta có Ank = n(n − 1)...(n − k + 1)
Chứng minh: Để tạo mọi chỉnh hợp chập k của n phần tử, ta tiến hành như sau
Có n cách để chọn một phần tử xếp vào vị trí thứ nhất.
Có n-1 cách để chọn một phần tử xếp vào vị trí thứ hai.

Có n − ( k − 1) cách để chọn một phần tử xếp vào vị trí thứ k.
Từ đó theo quy tắc nhân, ta được Ank = n(n − 1)...(n − k + 1)
n! 5!
* Nhận xét: +) Ank = +) Pn = Ann Minh họa: A52 = = 5.4 = 20
( n − k )! ( 5 − 2 )!
3. Ví dụ
VD1: Trong một lớp học có 20 học sinh nữ và 15 học sinh nam. Hỏi giáo viên chủ nhiệm có bao nhiêu
cách chọn: Ba học sinh làm ba nhiệm vụ lớp trưởng, lớp phó và bí thư.
Hướng dẫn:
Mỗi cách chọn cán bộ lớp (lớp trưởng, lớp phó, bí thư) tương ứng chọn 3 phần tử trong 35 phần
tử (lớp học có 35 học sinh) và sắp thứ tự (chọn làm lớp trưởng, bí thư, lớp phó) nên số cách chọn cán
35!
bộ lớp là: A353 = = 39270 (cách chọn)
( 35 − 3)!
VD2: Một bàn dài có 10 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp 6 học sinh vào chiếc bàn dài đó.
Hướng dẫn: Đếm số cách xếp chỗ ngồi
+) Dùng nguyên lí đếm (cộng, nhân, liệt kê,..)
+) Khái niệm tổ hợp (bài toán cần đếm gần giống khái niệm nào: Hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp)
Lời giải
Cách 1. Dùng nguyên lí đếm
Học sinh thứ 1 có 10 lựa chọn chỗ ngồi.
Học sinh thứ 2 có 9 lựa chọn chỗ ngồi.
Học sinh thứ 3 có 8 lựa chọn chỗ ngồi.
Học sinh thứ 4 có 7 lựa chọn chỗ ngồi.
Học sinh thứ 5 có 6 lựa chọn chỗ ngồi.
Học sinh thứ 6 có 5 lựa chọn chỗ ngồi.
Số cách chọn chỗ ngồi cho 6 học sinh là: 10.9.8.7.6.5= 151200
Cách 2. Khái niệm tổ hợp
Giáo viên Trần Văn Thanh 8
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Mỗi cách xếp 6 học sinh vào 10 chỗ ngồi tương ứng với chính hợp 6 của 10 phần tử nên số cách xếp là
A106 = 151200
III. Tổ hợp.
1. Ví dụ
- Ví dụ 1. Cho tam giác ABC. Hãy đếm
a) Số véc tơ được tạo bởi từ điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của tam giác
b) Số đoạn thẳng có hai đầu mút là các đỉnh của tam giác
Hướng dẫn
a) Số véc tơ được tạo thành là:
Cách 1. (liệt kê) các véc tơ là AB; BA; AC ; CA; BC ; CB
Cách 2. (khái niệm) Ta thẫy mỗi véc tơ là một chỉnh hợp chập 2 của 3 phần tử (lấy hai đỉnh trong 3
3!
đỉnh của tam giác và sắp thứ tự) nên số véc tơ là A32 = =6
(3 − 2)!
b) Số đoạn thẳng tạo thành là
Cách 1. (liệt kê): AB, BC, CA
Cách 2. Liệu có công thức đếm nhanh như cách 2 câu a???
Cách 2. (câu a, b) rất quan trọng trong quá trình đếm.
- Ví dụ 2. Cho hình đa giác 20 cạnh A1 A2 A3 ...A20 . Hãy đếm
a) Số véc tơ được tạo bởi từ điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của đa giác
b) Số đoạn thẳng có hai đầu mút là các đỉnh của đa giác
2. Định nghĩa
ĐN: Giả sử tập A có n phần tử (n  1) . Mỗi tập con gồm k phần tử của A được gọi là một tổ hợp chập
k của n phần tử đã cho.
* Chú ý: Số k trong định nghĩa cần thỏa mãn điều kiện 1  k  n
Tuy vậy, tập hợp không có phần tử nào là tập rỗng nên ta quy ước gọi tổ hợp chập 0 của n phần tử là
tập rỗng.
Ví dụ 3. Cho tập hợp X =  A, B, C .
a) Các tổ hợp chập 2 của ba phần tử của X là  A, B ; C , B ;  A, C
b) Các tổ hợp chập 1 của ba phần tử của X là  A ;  B ; C
c) Các tổ hợp chập 3 của ba phần tử của X là  A, B; C
Nhận xét: chỉnh hợp và tổ hợp là đều chọn ra k phần tử trong n phần tử cho trước. Nhưng chỉnh hợp là
chọn k phần từ rồi sắp thứ tự, còn tổ hợp thì không.
3. Số các tổ hợp
Ak n!
*Định lí: Kí hiệu Cnk là số các tổ hợp chập k của n phần tử, ta có Cnk = n = , (0  k  n)
k ! k !(n − k )!
Chứng minh: Với k=0, công thức hiển nhiên đúng.
Với k  1 , ta thấy một chỉnh hợp chập k của n phần tử được thành lập như sau
+ Chọn một tập con k phần tử của tập hợp gồm n phần tử có Cnk cách chọn
+ Sắp thứ tự k phần tử chọn được có k ! cách
Vậy theo quy tắc nhân, ta có số chỉnh hợp chập k của n phần tử là Ank = Cnk .k !
Ank n!
Từ đó Cnk = =
k ! k !(n − k )!
Minh họa (ví dụ 3) ta có:
3!
+) C32 = 3 = → công thức đúng
2!(3 − 2)!
3!
+) C31 = 3 = → công thức đúng
1!(3 − 1)!

Giáo viên Trần Văn Thanh 9


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
3!
+) C33 = 1 = → công thức đúng
3!(3 − 3)!
Quy trở lại các ví dụ 1 và 2.
b) ví dụ 1. Số các đoạn thẳng được tạo bởi hai đỉnh trong tam giác ABC (chọn ra hai đỉnh và không sắp
thứ tự) tương ứng với C32 = 3 (số tổ hợp chập 2 của 3 phần tử)
b) ví dụ 2. Số các đoạn thẳng được tạo bởi hai đỉnh trong 20 giác A1 A2 A3 ...A20 (chọn ra hai đỉnh trong
20 giác A1 A2 A3 ...A20 và không sắp thứ tự) tương ứng với C202 = 190 (số tổ hợp chập 2 của 20 phần tử)
4. Tính chất của các số Cnk
n!
Tính chất 1: Cnk = Cnn −k = , (0  k  n)
(n − k )!.k !
 0
Cn = Cnn = 1
 1 n −1
Tính chất 2 : Cnk−−11 + Cnk−1 = Cnk , (1  k  n) , Đặc biệt: Cn = Cn = n
 n(n − 1)
Cn2 = Cnn − 2 =
 2
Ví dụ 4: Chứng minh kCnk = nCnk−−11 với 1  k  n, n  *

n!
Note: n ! = n.(n − 1)!  = (n − 1)!
n
Ta có:
n! n! n!
VT = kCnk = k . = k. =
(n − k )!.k ! (n − k )!.k.(k − 1)! (n − k )!(k − 1)!
(n − 1)! n.(n − 1)! n!
VP = nCnk−−11 = n. = =
((n − 1) − (k − 1))!(k − 1)! (n − k )!(k − 1)! (n − k )!(k − 1)!
Suy VT = VP (đpcm)
b! (n − 1)!
Định nghĩa Cba =  Cnk−−11 =
(b − a)!.a ! ((n − 1) − (k − 1))!(k − 1)!
IV. Luyện tập bài toán đếm
+) Đếm bằng quy tắc
+) Đếm bằng khái niệm
+) Kết hợp quy tắc đếm, khái niệm tổ hợp để đếm
+) Kĩ năng đếm: Phân vùng, chia, sắp vị trị, chia kẹo Ơ le,…
Vấn đề 1: bài toán đếm
Ví dụ 1. Thực hiện các bài toán
1) Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 41 học sinh?
2) Từ một hộp chứa 10 thẻ đánh số từ 1 đến 10.
a) Có bao nhiêu cách lấy ra hai thẻ có số ghi trên thẻ đều là số nguyên tố.
b) Có bao nhiêu số gồm hai chữ mà các chữ số của nó đều là số nguyên tố
3) Từ cá c chữ só 2, 3, 4 lạ p được bao nhiêu só tự nhiên có 9 chữ só , trong đó chữ só 2 có mạ t 2 là n, chữ
só 3 có mạ t 3 là n, chữ só 4 có mạ t 4 là n?
4) Trên mặt phẳng, cho 4 điểm phân biệt A, B, C, D sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng. Hỏi có
thể tạo nên bao nhiêu
a) Tam giác mà các đỉnh thuộc tập 4 điểm đã cho?
b) Đoạn thẳng mà hai đầu mút thuộc tập 4 điểm đã cho
c) Véc tơ mà hai đầu mút thuộc tập 4 điểm đã cho
Hướng dẫn
1) Có bao nhiêu cách chọn hai học sinh từ một nhóm gồm 41 học sinh?
LG. Chọn hai học sinh từ 41 học sinh tương ứng với tổ hợp chập 2 của 41 phần tử
Số cách chọn hai học sinh từ 41 học sinh là: C412
2) Từ một hộp chứa 10 thẻ đánh số từ 1 đến 10.
Giáo viên Trần Văn Thanh 10
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
a) Có bao nhiêu cách lấy ra hai thẻ có số ghi trên thẻ đều là số nguyên tố.
LG. Tập số nguyên tố từ 1 đến 10 là: X = 2;3;5;7
Cách 1. Liệt kê (đếm bằng nguyên lí)
Các bộ số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: (2;3), (2;5), (2;7), (3;5), (3;7), (5;7): Có 6 bộ số thỏa mãn ycbt.
Cách 2. Tổ hợp (đếm bằng khái niệm)
Mỗi bộ số cần tìm tương ứng với việc chọn 2 số từ tập hợp X (gồm 4 phần tử) và không có thứ tự nên
4!
số các bộ số cần tìm là: C42 = =6
(4 − 2)!2!
b) Có bao nhiêu số gồm hai chữ mà các chữ số của nó đều là số nguyên tố
LG.
Cách 1. Các số cần tìm là: 23;32;25;52;27;72;35;53;37;73;57;75. Có 12 số cần tìm
Cách 2. Mỗi số cần tìm tương ứng với việc chọn 2 số từ tập hợp X (gồm 4 phần tử) và sắp thứ tự nên số
4!
các bộ số cần tìm là: A42 = = 12
(4 − 2)
3) Từ cá c chữ só 2, 3, 4 lạ p được bao nhiêu só tự nhiên có 9 chữ só , trong đó chữ só 2 có mạ t 2 là n, chữ
só 3 có mạ t 3 là n, chữ só 4 có mạ t 4 là n?
HD.
2 2 3 3 3 4 4 4 4

Gọi số cần tìm là một dãy gồm 9 ô như hình vẽ. Để tạo ra số cần tìm, ta cần điễn các chữ số 2; 3; 4 vào
các ô theo yêu cầu bài toán.
+) Chọn 2 ô điền số 2. Ta có số cách chọn: C92
+) Chọn 3 ô điền số 3. Ta có số cách chọn: C73
+) Chọn 4 ô điền số 4. Ta có số cách chọn: C44
Vậy số các số cần tìm là C92 .C73 .C44 = 1260 (số)
4) Trên mặt phẳng, cho 4 điểm phân biệt A, B, C, D sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng. Hỏi có
thể tạo nên bao nhiêu
a) Tam giác mà các đỉnh thuộc tập 4 điểm đã cho?
b) Đoạn thẳng mà hai đầu mút thuộc tập 4 điểm đã cho
c) Véc tơ mà hai đầu mút thuộc tập 4 điểm đã cho
HD.
a) Số tam giác tạo thành là C43 = 4 (vì mỗi một tam giác ứng với chọn 3 trong 4 đỉnh đã cho không có
thứ tự)
b) Số đoạn thẳng tạo thành là C42 = 6 (vì mỗi đoạn thẳng ứng với chọn 2 trong điểm đã cho và không
sắp thứ tự)
c) Số véc tơ tạo thành là A42 = 12 (vì mỗi véc tơ ứng với chọn 2 điểm trong 4 điểm đã cho và sắp thứ tự)
Ví dụ 2. Thực hiện bài toán
1. Có 25 đội bóng đá tham gia tranh cúp. Cứ 2 đội phải đấu với nhau 2 trận (đi và về). Hỏi có bao nhiêu
trận đấu?
LG.
Cách 1. Mỗi một trận đấu là tương ứng chọn hai đội trong 25 đội (có sắp thứ tự vì đấu lượt đi hay về)
Vậy số trận đấu là A252 = 600 (trận)
Cách 2. Ta đánh số các đội từ 1 → 25.
Mỗi đội sẽ đầu với 24 đội khác (trên sân nhà – lượt đi) → mội đội có 24 trận sân nhà. Vậy số trận đầu là
24*25 = 600 (trận)
2. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó gồm 25 nam và 15 nữ. Giáo viên chủ nhiệm muốn chọn một ban
cán sự lớp gồm 4 em. Hỏi có bao nhiêu cách chọn, nếu:
a) Gồm 4 học sinh tuỳ ý. b) Có 1 nam và 3 nữ.
c) Có ít nhất 1 nam. d) Có ít nhất 1 nam và 1 nữ.
LG.
Giáo viên Trần Văn Thanh 11
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
a) Gồm 4 học sinh tuỳ ý. Mỗi cách chọn tương ứng chọn 4 HS trong 40 HS nên số cách chọn là C404
1
b) Có 1 nam và 3 nữ. Số cách chọn thỏa mã ycbt là C25 .C153
c) Có ít nhất 1 nam.
Cách 1. Trực tiếp. Để chọn được ít nhất 1 nam ta có các khả năng sau:
1
TH1. Chọn 1 nam, 3 nữ thì số cách chọn là: C25 .C153
TH2. Chọn 2 nam, 2 nữ thì số cách chọn là: C252 .C152
3
TH3. Chọn 3 nam, 1 nữ thì số cách chọn là: C25 .C151
TH4. Chọn 4 nam, 0 nữ thì số cách chọn là: C254 .C150
1
Tổng số cách chọn là: C25 .C153 + C252 .C152 + C25
3
.C151 + C254
Cách 2. (Nguyên lý bù trừ)
+) Chọn 4 học sinh bất kì: Số cách chọn là: C404
+) Chọn 4 học sinh toàn nữ (không có nam) số cách chọn là: C154
Vậy số cách chọn thỏa mãn ycbt là C404 − C154
3. Có tối đa bao nhiêu số máy điện thoại có 7 chữ số bắt đầu bằng số 8 sao cho:
a) Các chữ số đôi một khác nhau. b) Các chữ số tùy ý.
HD. Gọi dãy số điện thoại tương ứng với 1 dãy gồm 7 ô: 8
Ô 1. Điền số 8.
a) Cách 1.
Còn 6 ô còn lại được điền các số từ 0 → 9 (bỏ số 8) nên số các điền là: A96 (điển 6 số được chọn từ 0→9
vào 6 ô có sắp thứ tự)
Cách 2.
Ô 2 có 9 cách (10 số bỏ số 8)
Ô 3 có 8 cách
Ô 4 có 7 cách
Ô 5 có 6 cách
Ô 6 có 5 cách
Ô 7 có 4 cách
Số các số điện thoại là: 9.8.7.6.5.4 =

b) Do các số tùy ý. Nên số điện thoại là 106.


Số thứ nhất là số 8
Số thứ hai có 10 lựa chọn (chọn trong tập {0;1;2;…;8;9})
Số thứ ba có 10 lựa chọn (chọn trong tập {0;1;2;…;8;9})

Số thứ bảy có 10 lựa chọn (chọn trong tập {0;1;2;…;8;9})
Vậy số các số điện thoại là: 10*10…*10 = 106. (số)
4. Có 5 nhà toán học nam, 3 nhà toán học nữ và 4 nhà vật lí nam. Lập một đoàn công tác 3 người cần có
cả nam và nữ, cần có cả nhà toán học và nhà vật lí. Hỏi có bao nhiêu cách?
LG
Cách 1. Chọn 1 nhà toán học nữ và một nhà vật lí nam và chọn một người từ số người còn lại: nên số
cách chọn là: C31.C41 .C101 = 120 (cách) ( vì A, B, C)=(A, C, B)
Cách 2. Chọn đoàn công tác ta chia các trường hợp sau:
TH1. 1 toán nữ, 1 vật lí nam, 1 toán nam, số cách chọn là: C31.C41 .C51 = 60
TH2. 1 toán nữ, 2 vật lí nam, số cách chọn là: C31.C42 = 18
TH3. 2 toán nữ, 1 vật lí nam, số cách chọn là: C32 .C41 = 12
Số cách chọn đoàn công tác là 60 + 18 + 12 = 90 (cách)

→ Đếm: Quy tắc, khái niệm (hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp), kĩ năng: kết hợp, phân ô,
5. Cho 10 điểm trong không gian, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu:
Giáo viên Trần Văn Thanh 12
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
a) Đường thẳng đi qua từng cặp điểm?
b) Tam giác có đỉnh là 3 trong 10 điểm trên?
c) Vectơ nối từng cặp điểm?
d) Tứ diện được tạo thành? Nếu không có 4 điểm nào đồng phẳng

Vấn đề 2. Công thức tổ hợp:


n! n!
+) Pn = n(n − 1)(n − 2)...2.1 = n! +) Ank = +) Cnk =
(n − k )! (n − k )!k !
Ví dụ 4. Giải các phương trình, bất phương trình sau:
a) Px . Ax2 + 72 = 6( Ax2 + 2Px ) b) Cx2+1 + 2Cx2+2 + 2Cx2+3 + Cx2+4 = 149 c) 2Cx2+1 + 3 Ax2  30
d) An3 + 2Cnn−2  9n e) C14k + C14k +2 = 2C14k +1 f) An3 + 2Cn2 = 16n
Note: quy trình giải
+) Đặt điều kiện
+) Biến đổi, thu gọn các công thức
+) Chuyển về phương trình, bất phương trình đại số để giải.
+) Kiểm tra điều kiện và kết luận
Hướng dẫn
x  *
a) Px . Ax2 + 72 = 6( Ax2 + 2Px ) . ĐK: 
x  2
x! x( x − 1)( x − 2)!
Ta có Px = x! = 1.2.3...( x − 1) x ; Ax2 = = = x( x − 1)
( x − 2)! ( x − 2)!
Vậy phương trình  Px . Ax2 − 6 Ax2 + 72 − 12Px = 0  Ax2 ( Px − 6) + 12 ( 6 − Px ) = 0  ( Px − 6 ) ( Ax2 − 12 ) = 0
x = 3
 Px = 6  x! = 6
 2    x = 4 . Phương trình có tập nghiệm S = 3;4
A
 x = 12  x ( x − 1) = 12
 x = −3( L)
n  *
d) An3 + 2Cnn−2  9n . ĐK 
n  3
n! n(n − 1)(n − 2)(n − 3)! n! n(n − 1)(n − 2)! n(n − 1)
Ta có An2 = = = n(n − 1)(n − 2) ; Cnn − 2 = = =
(n − 3)! (n − 3)! (n − (n − 2))!(n − 2)! 2!(n − 2)! 2
n(n − 1)
Vậy bpt  n(n − 1)(n − 2) + 2  9n  n (n − 1)(n − 2) + n − 1 − 9  0
2
  n 2 − 3n + 2 + n − 1 − 9   0 (vì n>0)  n2 − 2n − 8  0  −2  n  4
Kết hợp điều kiện  n 3;4
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Thực hiện các bài toán sau
1. Cho tập X = {1; 2; 3}. Hoặc X = {a ; b ; c }. Hãy liệt kê (trong từng TH):
a) Hoán vị các phần tử của X
b) Chỉnh hợp chập 2 của 4 phần tử trong X
c) Tổ hợp chập 3 của 4 phần tử của X
2. Cho X = {a, b, c, d}
a) Hãy lập tất cả các tập con của X có chứa phần tử a.
b) Hãy lập tất cả các tập con của X không chứa phần tử a.
c) Có bao nhiêu tập con thu được trong mỗi trường hợp.
3. Từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6 lập các số tự nhiên gồm 6 chữ số khác nhau. Hỏi:
a) Có tất cả bao nhiêu số?
b) Có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ?
c) Có bao nhiêu số bé hơn 432000?
Bài 2. Có bao nhiêu cách sắp xếp chỗ ngồi cho mười người khách
a) Vào mười ghế kê thành một dãy. b) Vào mười ghế kê thành một vòng tròn (bàn tròn)
Giáo viên Trần Văn Thanh 13
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Bài 3. Cho 10 điểm trong không gian, trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng. Có bao nhiêu:
a) Đường thẳng đi qua từng cặp điểm?
b) Tam giác có đỉnh là 3 trong 10 điểm trên?
c) Vectơ nối từng cặp điểm?
d) Tứ diện được tạo thành? Nếu không có 4 điểm nào đồng phẳng
Bài 4. Trong mặt phẳng, cho sáu điểm phân biệt sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng. Hỏi có thể
lập được bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của nó thuộc tập điểm đã cho?
Bài 5. Giả sử có bảy bông hoa màu khác nhau và ba lọ khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách cắm ba bông
hoa vào ba lọ đã cho (mỗi lọ cắm một bông)?
Bài 6. Có bao nhiêu cách cắm 3 bông hoa vào 5 lọ khác nhau (mỗi lọ cắm không quá một bông) nếu:
a) Các bông hoa khác nhau? b) Các bông hoa như nhau?
Bài 7. Trong mặt phẳng có bao nhiêu hình chữ nhật được tạo thành từ bốn đường thẳng song song với
nhau và năm đường thẳng vuông góc với bốn đường thẳng song song đó?
Bài 8. Có bao nhiêu cách sắp xếp n đại biểu vào một bàn hình tròn?
Bài 9. Một lớp học có 20 nam, 10 nữ. Có bao nhiêu cách chọn 3 người trực lớp
a) Một cách tùy ý; b) Có đúng một nữ; c) Có ít nhất một nữ; d) Có nhiều nhất hai nữ.
Bài 10. Cho phương trình x + y + z = 15 với x; y; z  . Hỏi
a) Phương trình có bao nhiêu cặp nghiệm ( x; y; z ) mà x; y; z  * (số nguyên dương)
b) Phương trình có bao nhiêu cặp nghiệm ( x; y; z ) mà x; y; z  (số tự nhiên)
c) Phương trình có bao nhiêu cặp nghiệm ( x; y; z ) mà x; y; z  *
và x  1; y  2; z  3
Bài 11. Cho tập A = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}. Có thể lập được bao nhiêu số gồm 4 chữ số
a) Mà các chữ số được lấy từ tập A
b) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A
c) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A
d) Đôi một khác nhau và chia hết cho 9 mà các chữ số được lấy từ tập A
e) Đôi một khác nhau và chia hết cho 5 mà các chữ số được lấy từ tập A
f) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A và nhỏ hơn 4325
g) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A và phải có mặt chữ số 5
h) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A và phải có mặt chữ số 5 và 6
i) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A và phải xuất hiện chữ số 1 và 3 đứng cạnh nhau
j) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A và tổng của chữ số đầu và cuối chia hết cho 10
k) Có thể lập được bao nhiêu số gồm 10 chữ số lấy từ A mà số 1 xuất hiện 4 lần, còn các số khác xuất
hiện 1 lần.
l) Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau lấy từ tập A và không bắt đầu bởi
123
Bài 12. Một số bài toán khác
1. Trong một môn học, thầy giáo có 30 câu hỏi khác nhau gồm 5 câu hỏi khó, 10 câu hỏi trung bình, 15
câu hỏi dễ. Từ 30 câu hỏi đó có thể lập được bao nhiêu đề kiểm tra, mỗi đề gồm 5 câu hỏi khác nhau và
nhất thiết phải có đủ 3 loại câu hỏi (khó, trung bình, dễ) và số câu hỏi dễ không ít hơn 2.
2. Đội thanh niên xung kích của một trường phổ thông có 12 học sinh, gồm 5 học sinh lớp A, 4 học sinh
lớp B và 3 học sinh lớp C. Cần chọn 4 học sinh đi làm nhiệm vụ, sao cho 4 học sinh này thuộc không quá
2 trong 3 lớp trên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn như vậy?
3. Từ 6 số: 1, 2, 3, 4, 5, 6 có thể lập được bao nhiêu số có 3 chữ số:
a) Khác nhau?
b) Khác nhau và số đó lớn hơn 300?
c) Khác nhau, trong đó có bao nhiêu số chia hết cho 5?
d) Khác nhau, trong đó có bao nhiêu số chẵn?
e) Khác nhau, trong đó có bao nhiêu số lẻ
f) Khác nhau và nhỏ hơn 413
4. Một hộp đựng 4 viên bi đỏ, 5 viên bi trắng và 6 viên bi vàng. Người ta chọn ra 4 viên bi từ hộp đó. Hỏi
có bao nhiêu cách chọn để trong số bi lấy ra không có đủ cả 3 màu?
5. Có 9 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ, 4 viên bi vàng có kích thước đôi một khác nhau. Có bao nhiêu cách
chọn ra 6 viên bi:
Giáo viên Trần Văn Thanh 14
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
a) Trong đó có đúng 2 viên bi đỏ. b) Trong đó số bi xanh bằng số bi đỏ.
6. Chứng minh rằng: với n, k  Z ; n ≥ k + 2
+
1 k −1 2 k −2 k +1 k +1 k +1
c) C2 Cn−2 + C2Cn−2 + C2 Cn−2 = Cn d) Cn+1 = Cn + Cn e) (k + 1).Cn+1 = (n + 1).Cn
0 k k k k

7. Trên 1 vòng tròn có đánh số thứ tự từ 1 đến 9 ta xếp 3 bi xanh giống nhau và 4 bi đỏ phân biệt vào 7
trong 9 vị trí này sao cho không có 2 bi xanh nào kề nhau. Có bao nhiêu cách?
8. Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song nhau. Trên d1 lấy 5 điểm, trên d2 lấy 3 điểm. Hỏi có bao nhiêu
tam giác mà các đỉnh của nó được lấy từ các điểm đã chọn ?
9. Tính tổng các số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau được lập nên từ 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8
10. Cho đa giác đều A1 A2 ... A2n ( n  2) nội tiếp đường tròn (O). Biết rằng số tam giác có các đỉnh là 3 trong
2n đỉnh A1 A2 ... An nhiều gấp 20 lần số hình chữ nhất có các đỉnh là 4 trong 2n điểm A1 A2 ... An . Tìm n
11. Hỏi từ 10 chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 có thể lập được bao nhiêu số gồm 6 chữ số khác nhau, sao
cho trong các chữ số đó nếu có mặt số 0 thì không có mặt chữ 3 và có mặt chữ số 1 thì không có mặt chữ
số 2.
12. Cho tập A = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}. Có thể lập được bao nhiêu số gồm 4 chữ số
m) Mà các chữ số được lấy từ tập A
n) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A
o) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A
p) Đôi một khác nhau và chia hết cho 9 mà các chữ số được lấy từ tập A
q) Đôi một khác nhau và chia hết cho 5 mà các chữ số được lấy từ tập A
r) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A và nhỏ hơn 4325
s) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A và phải có mặt chữ số 5
t) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A và phải có mặt chữ số 5 và 6
u) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A và phải xuất hiện chữ số 1 và 3 đứng cạnh nhau
v) Đôi một khác nhau mà các chữ số được lấy từ tập A và tổng của chữ số đầu và cuối chia hết cho 10
w) Có thể lập được bao nhiêu số gồm 10 chữ số lấy từ A mà số 1 xuất hiện 4 lần, còn các số khác xuất
hiện 1 lần.
x) Có bao nhiêu số tự nhiên chẵn gồm 5 chữ số đôi một khác nhau lấy từ tập A và không bắt đầu bởi
123
13. Một bàn dài có hai dãy ghế đối diện nhau, mỗi dãy có 6 ghế. Người ta muốn xếp chỗ ngồi cho 6 học
sinh trường A và 6 học sinh trường B vào bàn nói trên. Hỏi có bao nhiêu cách xếp trong mỗi trường hợp
sau:
a) Bất cứ 2 học sinh nào ngồi cạnh nhau hoặc đối diện nhau thì khác trường với nhau.
b) Bất cứ 2 học sinh nào ngồi đối diện nhau thì khác trường với nhau.
14. Có 5 nhà toán học nam, 3 nhà toán học nữ và 4 nhà vật lí nam. Lập một đoàn công tác 3 người cần có
cả nam và nữ, cần có cả nhà toán học và nhà vật lí. Hỏi có bao nhiêu cách?
15. Một đoàn tàu có 3 toa chở khách. Toa I, II, III. Trên sân ga có 4 khách chuẩn bị đi tàu. Biết mỗi toa có
ít nhất 4 chỗ trống. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp cho 4 vị khách
a) Lên cả 3 toa. b) Lên tàu có 1 toa có 3 trong 4 vị khách nói trên.
16. Tính số nghiệm nguyên dương của phương trình : x + y + z = 100.
17. Có bao nhiêu cách bỏ 6 lá thư vào 8 phong bì để mỗi phong bì chứa nhiều nhất một lá thư.
18. Giải các phương trình, bất phương trình sau:
a) Px .Ax + 72 = 6( Ax + 2Px ) b) Cx+1 + 2Cx+2 + 2Cx+3 + Cx+4 = 149 c) 2Cx +1 + 3 Ax  30
2 2 2 2 2 2 2 2

n−2 k +2 k +1
d) An + 2Cn  9n e) C14 + C14 = 2C14 f) An + 2Cn = 16n
3 k 3 2

19. Trong mặt phẳng cho n đường thẳng cắt nhau từng đôi một, nhưng không có 3 đường nào đồng quy.
Hỏi có bao nhiêu giao điểm? Có bao nhiêu tam giác được tạo thành?
20. Có 6 bì thư khác nhau và 5 con tem khác nhau. Lấy ra 3 bì thư và 3 con tem sau đó dán tem lên bì,
mỗi bì 1 con tem. Hỏi có bao nhiêu cách làm như vậy ?
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Có bao nhiêu khả năng có thể xảy ra đối với thứ tự giữa các đội trong một giải bóng có 5 đội bóng?
(giả sử rằng không có hai đội nào có điểm trùng nhau)
A. 120. B. 100. C. 80. D. 60.
Câu 2. Có bao nhiêu cách xếp khác nhau cho 5 người ngồi vào một bàn dài?
A. 120 B. 5 C. 20 D. 25
Giáo viên Trần Văn Thanh 15
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Câu 3. Số cách sắp xếp 6 nam sinh và 4 nữ sinh vào một dãy ghế hàng ngang có 10 chỗ ngồi là:
A. 6!4!. B. 10!. C. 6! 4!. D. 6! 4!.
Câu 4. Sắp xếp năm bạn học sinh An, Bình, Chi, Dũng, Lệ vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Số cách sắp
xếp sao cho bạn Chi luôn ngồi chính giữa là
A. 24. B. 120. C. 60. D. 16.
Câu 5. Sắp xếp năm bạn học sinh An, Bình, Chi, Dũng, Lệ vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Hỏi có bao
nhiêu cách sắp xếp sao cho bạn An và bạn Dũng luôn ngồi ở hai đầu ghế?
A. 120. B. 16 C. 12. D. 24.
Câu 6. Sắp xếp năm bạn học sinh An, Bình, Chi, Dũng, Lệ vào một chiếc ghế dài có 5 chỗ ngồi. Hỏi có bao
nhiêu cách sắp xếp sao cho bạn An và bạn Dũng không ngồi cạnh nhau?
A. 24. B. 48. C. 72. D. 12.
Câu 7. Có 3 viên bi đen khác nhau, 4 viên bi đỏ khác nhau, 5 viên bi xanh khác nhau. Hỏi có bao nhiêu
cách sắp xếp các viên bi trên thành một dãy sao cho các viên bi cùng màu ở cạnh nhau?
A. 345600. B. 725760. C. 103680. D. 518400.
Câu 8. Cô dâu và chú rể mời 6 người ra chụp ảnh kỉ niệm, người thợ chụp hình có bao nhiêu cách sắp
xếp sao cho cô dâu, chú rể đứng cạnh nhau.
A. 8! 7!. B. 2.7!. C. 6.7!. D. 2! 6!.
Câu 9. Trên giá sách muốn xếp 20 cuốn sách khác nhau. Có bao nhiêu cách sắp xếp sao cho tập 1 và tập
2 đặt cạnh nhau.
A. 20! 18!. B. 20! 19!. C. 20! 18!.2!. D. 19!.18.
Câu 10. Có bao nhiêu cách sắp xếp 4 người vào 4 ghế ngồi được bố trí quanh một bàn tròn?
A. 12. B. 24. C. 4. D. 6.
Câu 11. Có 4 nữ sinh tên là Huệ, Hồng, Lan, Hương và 4 nam sinh tên là An, Bình, Hùng, Dũng cùng ngồi
quanh một bàn tròn có 8 chỗ ngồi. Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp biết nam và nữ ngồi xen kẽ nhau?
A. 576. B. 144. C. 2880. D. 1152.
Câu 12. Từ các số tự nhiên 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau:
A. 44. B. 24. C. 1. D. 42.
Câu 13. Có bao nhiêu cách xếp khác nhau cho 6 người ngồi vào 4 chỗ trên một bàn dài?
A. 15. B. 720. C. 30. D. 360.
Câu 14. Giả sử có bảy bông hoa khác nhau và ba lọ hoa khác nhau. Hỏi có bao nhiêu cách cắm ba bông
hoa vào ba lọ đã cho (mội lọ cắm một bông)?
A. 35. B. 30240. C. 210. D. 21.
Câu 15. Có bao nhiêu cách cắm 3 bông hoa vào 5 lọ khác nhau (mội lọ cắm không quá một một bông)?
A. 60. B. 10. C. 15. D. 720.
Câu 16. Có bao nhiêu cách mắc nối tiếp 4 bóng đèn được chọn từ 6 bóng đèn khác nhau?
A. 15. B. 360. C. 24. D. 17280.
Câu 17. Trong mặt phẳng cho một tập hợp gồm 6 điểm phân biệt. Có bao nhiêu vectơ khác vectơ 0 có
điểm đầu và điểm cuối thuộc tập hợp điểm này?
A. 15. B. 12. C. 1440. D. 30.
Câu 18. Trong trận chung kết bóng đá phải phân định thắng thua bằng đá luân lưu 11 mét. Huấn luyện
viên mỗi đội cần trình với trọng tài một danh sách sắp thứ tự 5 cầu thủ trong số 11 cầu thủ để đá luân
lưu 5 quả 11 mét. Hãy tính xem huấn luyện viên của mỗi đội có bao nhiêu cách lập danh sách gồm 5 cầu
thủ.
A. 462. B. 55. C. 55440. D. 11!.5!
Câu 19. Giả sử có 8 vận động viên tham gia chạy thi. Nếu không kể trường hợp có hai vận động viên về
đích cùng lúc thì có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra đối với các vị trí nhất, nhì, ba?
A. 336. B. 56. C. 24. D. 120.
Câu 20. Trong một ban chấp hành đoàn gồm 7 người, cần chọn ra 3 người vào ban thường vụ. Nếu cần
chọn ban thường vụ gồm ba chức vụ Bí thư, Phó bí thư, Ủy viên thường vụ thì có bao nhiêu cách chọn?
A. 210. B. 200. C. 180. D. 150.
Câu 21. Một cuộc thi có 15 người tham dự, giả thiết rằng không có hai người nào có điểm bằng nhau.
Nếu kết quả của cuộc thi là việc chọn ra các giải nhất, nhì, ba thì có bao nhiêu kết quả có thể?
A. 2730. B. 2703. C. 2073. D. 2370.

Giáo viên Trần Văn Thanh 16


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Câu 22. Trong một dạ hội cuối năm ở một cơ quan, ban tổ chức phát ra 100 vé xổ số đánh số từ 1 đến
100 cho 100 người. Xổ số có 4 giải: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba, 1 giải tư. Kết quả là việc công bố ai
trúng giải nhất, giải nhì, giải ba, giải tư. Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể?
A. 94109040. B. 94109400. C. 94104900. D. 94410900.
Câu 23. Trong một dạ hội cuối năm ở một cơ quan, ban tổ chức phát ra 100 vé xổ số đánh số từ 1 đến
100 cho 100 người. Xổ số có 4 giải: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba, 1 giải tư. Kết quả là việc công bố ai
trúng giải nhất, giải nhì, giải ba, giải tư. Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể nếu biết rằng người giữ vé số 47
được giải nhất?
A. 944109. B. 941409. C. 941094. D. 941049.
Câu 24. Trong một dạ hội cuối năm ở một cơ quan, ban tổ chức phát ra 100 vé xổ số đánh số từ 1 đến
100 cho 100 người. Xổ số có 4 giải: 1 giải nhất, 1 giải nhì, 1 giải ba, 1 giải tư. Kết quả là việc công bố ai
trúng giải nhất, giải nhì, giải ba, giải tư. Hỏi có bao nhiêu kết quả có thể nếu biết rằng người giữ vé số 47
trúng một trong bốn giải?
A. 3766437. B. 3764637. C. 3764367. D. 3764376.
Câu 25. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 5 chữ số khác nhau được lập từ các số 1, 2, , 9?
A. 15120. B. 95. C. 59. D. 126.
Câu 26. Cho tập A 0,1, 2, , 9 . Số các số tự nhiên có 5 chữ số đôi một khác nhau lấy ra từ tập A là?
A. 30420. B. 27162. C. 27216. D. 30240.
Câu 27. Có bao nhiêu số tự nhiên gồm 7 chữ số khác nhau đôi một, trong đó chữ số 2 đứng liền giữa hai
chữ số 1 và 3?
A. 249. B. 7440. C. 3204. D. 2942.
Câu 28. Một lớp học có 40 học sinh gồm 25 nam và 15 nữ. Chọn 3 học sinh để tham gia vệ sinh công
cộng toàn trường, hỏi có bao nhiêu cách chọn như trên?
A. 9880. B. 59280. C. 2300. D. 455.
Câu 29. Một tổ có 10 người gồm 6 nam và 4 nữ. Cần lập một đoàn đại biểu gồm 5 người, hỏi có bao
nhiêu cách lập?
A. 25. B. 252. C. 50. D. 455.
Câu 30. Trong một ban chấp hành đoàn gồm 7 người, cần chọn 3 người trong ban thường vụ. Nếu
không có sự phân biệt về chức vụ của 3 người trong ban thường vụ thì có bao nhiêu các chọn?
A. 25. B. 42. C. 50. D. 35.
Câu 31. Một cuộc thi có 15 người tham dự, giả thiết rằng không có hai người nào có điểm bằng nhau.
Nếu kết quả cuộc thi và việc chọn ra 4 người có điểm cao nhất thì có bao nhiêu kết quả có thể xảy ra?
A. 1635. B. 1536. C. 1356. D. 1365.
Câu 32. Một hộp đựng 5 viên bi màu xanh, 7 viên bi màu vàng. Có bao nhiêu cách lấy ra 6 viên bi bất kỳ?
A. 665280. B. 924. C. 7. D. 942.
Câu 33. Có bao nhiêu cách lấy hai con bài từ cỗ bài tú lơ khơ gồm 52 con?
A. 104. B. 450. C. 1326. D. 2652.
Câu 34. Có 15 đội bóng đá thi đấu theo thể thức vòng tròn tính điểm. Hỏi cần phải tổ chức bao nhiêu
trận đấu?
A. 100. B. 105. C. 210. D. 200.
Câu 35. Có bao nhiêu cách cắm 3 bông hoa giống nhau vào 5 lọ khác nhau (mỗi lọ cắm không quá một
bông)?
A. 10. B. 30. C. 6. D. 60.
Câu 36. Trong mặt phẳng cho tập hợp P gồm 2018 điểm phân biệt. Hỏi có bao nhiêu đoạn thẳng mà hai
đầu mút thuộc P ?
2018! 2016! 2018! 2018!
A. . B. . C. . D. .
2016! 2! 2! 2016!.2!
Câu 37. Cho 10 điểm, không có 3 điểm
nào thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng khác nhau tạo
bởi 2 trong 10 điểm nói trên?
A. 90. B. 20. C. 45. D. Một số khác.
Câu 38. Trong mặt phẳng, cho 6 điểm phân biệt sao cho không có ba điểm nào thẳng hàng. Hỏi có thể
lập được bao nhiêu tam giác mà các đỉnh của nó thuộc tập điểm đã cho?
A. 15. B. 20. C. 60. D. Một số khác.
Giáo viên Trần Văn Thanh 17
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Câu 39. Cho 10 điểm phân biệt A1, A2 ,..., A10 trong đó có 4 điểm A1, A2 , A3 , A4 thẳng hàng, ngoài ra không
có 3 điểm nào thẳng hàng. Hỏi có bao nhiêu tam giác có 3 đỉnh được lấy trong 10 điểm trên?
A. 96 tam giác. B. 60 tam giác. C. 116 tam giác. D. 80 tam giác.
Câu 40. Cho mặt phẳng chứa đa giác đều H có 20 cạnh. Xét tam giác có 3 đỉnh được lấy từ các đỉnh
của H . Hỏi có bao nhiêu tam giác có đúng 1 cạnh là cạnh của H .
A. 1440. B. 360. C. 1120. D. 816.
Câu 41. Cho hai đường thẳng song song d1 và d2 . Trên d1 lấy 17 điểm phân biệt, trên d 2 lầy 20 điểm
phân biệt. Tính số tam giác mà có các đỉnh được chọn từ 37 điểm này.
A. 5690. B. 5960. C. 5950. D. 5590.
Câu 42. Số giao điểm tối đa của 5 đường tròn phân biệt là:
A. 10. B. 20. C. 18. D. 22.
Câu 43.Số giao điểm tối đa của 10 đường thẳng phân biệt là:
A. 50. B. 100. C. 120. D. 45.
Câu 44. Với đa giác lồi 10 cạnh thì số đường chéo là
A. 90. B. 45. C. 35. D. Một số khác.
Câu 45. Cho đa giác đều n đỉnh, n và n 3. Tìm n biết rằng đa giác đã cho có 135 đường chéo.
A. n 15. B. n 27. C. n 8. D. n 18.
Câu 46. Trong mặt phẳng có bao nhiêu hình chữ nhật được tạo thành từ bốn đường thẳng phân biệt
song song với nhau và năm đường thẳng phân biệt vuông góc với bốn đường thẳng song song đó.
A. 60. B. 48. C. 20. D. 36.
Câu 47. Một lớp có 15 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Có bao nhiêu cách chọn 5 bạn học sinh sao cho
trong đó có đúng 3 học sinh nữ?
A. 110790. B. 119700. C. 117900. D. 110970.
Câu 48. Có bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau và khác 0 mà trong mỗi số luôn luôn có mặt
hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ?
A. 4!C41C51. B. 3!C32C52 . C. 4!C 42C52 . D. 3!C 42C52 .
Câu 49. Một túi đựng 6 bi trắng, 5 bi xanh. Lấy ra 4 viên bi từ túi đó. Hỏi có bao nhiêu cách lấy mà 4
viên bi lấy ra có đủ hai màu.
A. 300. B. 310. C. 320. D. 330.
Câu 50. Một nhóm học sinh có 6 bạn nam và 5 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu cách chọn ra 5 học sinh trong
đó có cả nam và nữ?
A. 455. B. 7. C. 456. D. 462.
Câu 51. Để chào mừng kỉ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, nhà trường tổ chức cho học sinh
cắm trại. Lớp 10A có 19 học sinh nam và 16 học sinh nữ. Giáo viên cần chọn 5 học sinh để trang trí trại.
Hỏi có bao nhiêu cách chọn 5 học sinh sao cho có ít nhất 1 học sinh nữ? Biết rằng học sinh nào trong lớp
cũng có khă năng trang trí trại.
A. C195 . B. C355 C195 . C. C355 C165 . D. C165 .
Câu 52. Một lớp học có 40 học sinh, trong đó có 25 nam và 15 nữ. Giáo viên cần chọn 3 học sinh tham
gia vệ sinh công cộng toàn trường. Hỏi có bao nhiêu cách chọn 3 học sinh trong đó có nhiều nhất 1 học
sinh nam?
A. 2625. B. 455. C. 2300. D. 3080.
Câu 53. Từ 20 người cần chọn ra một đoàn đại biểu gồm 1 trưởng đoàn, 1 phó đoàn, 1 thư kí và 3 ủy
viên. Hỏi có bao nhiêu cách chọn đoàn đại biểu?
A. 4651200. B. 4651300. C. 4651400. D. 4651500.
Câu 54. Một tổ gồm 10 học sinh. Cần chia tổ đó thành ba nhóm có 5 học sinh, 3 học sinh và 2 học sinh.
Số các chia nhóm là:
A. 2880. B. 2520. C. 2515. D. 2510.
Câu 55. Một nhóm đoàn viên thanh niên tình nguyện về sinh hoạt tại một xã nông thôn gồm có 21 đoàn
viên nam và 15 đoàn viên nữ. Hỏi có bao nhiêu cách phân chia 3 nhóm về 3 ấp để hoạt động sao cho
mỗi ấp có 7 đoàn viên nam và 5 đoàn viên nữ?
A. 3C3612 . B. C3612 . C. 3C217 C155 . D. C217 C155 C147 C105 .

Giáo viên Trần Văn Thanh 18


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Câu 56. Trong một giỏ hoa có 5 bông hồng vàng, 3 bông hồng trắng và 4 bông hồng đỏ (các bông hoa
coi như đôi một khác nhau). Người ta muốn làm một bó hoa gồm 7 bông được lấy từ giỏ hoa đó. Hỏi có
bao nhiêu cách chọn hoa biết bó hoa có đúng 1 bông hồng đỏ?
A. 56. B. 112. C. 224. D. 448.
Câu 57. Một hộp có 6 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ và 4 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi sao cho có
đủ cả ba màu. Số cách chọn là:
A. 2163. B. 3843. C. 3003. D. 840.
Câu 58. Đội văn nghệ của nhà trường gồm 4 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 2 học sinh lớp
12C. Chọn ngẫu nhiên 5 học sinh từ đội văn nghệ để biểu diễn trong lễ bế giảng. Hỏi có bao nhiêu cách
chọn sao cho lớp nào cũng có học sinh được chọn?
A. 126. B. 102. C. 98. D. 100.
Câu 59. Có 12 học sinh giỏi gồm 3 học sinh khối 12, 4 học sinh khối 11 và 5 học sinh khối 10. Hỏi có
bao nhiêu cách chọn ra 6 học sinh trong số học sinh giỏi đó sao cho mỗi khối có ít nhất 1 học sinh?
A. 85. B. 58. C. 508. D. 805.
Câu 60. Đội học sinh giỏi cấp trường môn Tiếng Anh của trường THPT X theo từng khối như sau: khối
10 có 5 học sinh, khối 11 có 5 học sinh và khối 12 có 5 học sinh. Nhà trường cần chọn một đội tuyển
gồm 10 học sinh tham gia IOE cấp tỉnh. Tính số cách lập đội tuyển sao cho có học sinh cả ba khối và có
nhiều nhất 2 học sinh khối 10.
A. 50. B. 500. C. 502. D. 501.
Câu 61. Đội văn nghệ của một nhà trường gồm 4 học sinh lớp 12A, 3 học sinh lớp 12B và 2 học sinh
lớp 12C. Cần chọn ngẫu nhiên 5 học sinh từ đội văn nghệ đó để biểu diễn trong lễ bế giảng. Hỏi có bao
nhiêu cách chọn sao cho lớp nào cũng có học sinh được chọn và có ít nhất 2 học sinh lớp 12A?
A. 80. B. 78. C. 76. D. 98.
Câu 62. Một hộp đựng 8 viên bi màu xanh, 5 viên bi đỏ, 3 viên bi màu vàng. Có bao nhiêu cách chọn từ
hộp đó ra 4 viên bi sao cho số bi xanh bằng số bi đỏ?
A. 280. B. 400. C. 40. D. 1160.
Câu 63. Một hộp bi có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Hỏi có bao nhiêu cách lấy ra 4 viên
bi trong đó số viên bi đỏ lớn hơn số viên bi vàng.
A. 654. B. 275. C. 462. D. 357.
Câu 64. Có 5 tem thư khác nhau và 6 bì thư khác nhau. Từ đó người ta muốn chọn ra 3 tem thư, 3 bì thư
và dán 3 tem thư ấy lên 3 bì đã chọn. Hỏi có bao nhiêu cách làm như thế?
A. 1000. B. 1200. C. 2000. D. 2200.
Câu 65. Cho 10 câu hỏi, trong đó có 4 câu lý thuyết và 6 câu bài tập, người ta cấu tạo thành các đề thi.
Biết rằng trong đề thi phải gồm 3 câu hỏi trong đó có ít nhất 1 câu lý thuyết và 1 câu hỏi bài tập. Hỏi có
thể tạo được bao nhiêu đề như trên?
A. 69. B. 88. C. 96. D. 100.
Câu 66. Tìm tất cả các giá trị x thỏa mãn 6 Px Px 1 Px 1.
A. x 2. B. x 3. C. x 2; x 3. D. x 5.
Câu 67. Tính tổng S của tất cả các giá trị của x thỏa mãn P2 .x – P3 .x 8.
2

A. S 4. B. S 1. C. S 4. D. S 3.
Câu 68. Có bao nhiêu số tự nhiên x thỏa mãn 3Ax A2 x 42 0 ?
2 2

A. 0. B. 1. C. 2. D. 6.
Câu 69. Cho số tự nhiên x thỏa mãn Ax Ax 9 Ax . Mệnh đề nào sau đây đúng?
10 9 8

A. x là số chính phương. B. x là số nguyên tố.


C. x là số chẵn. D. x là số chia hết cho 3.
Câu 70. Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn An3 5An2 2 n 15 ?
A. 0. B. 1. C. 2. D. 3.
Câu 71. Tìm giá trị n thỏa mãn Cn 1 3Cn 2 Cn 1.
1 2 3

A. n 12. B. n 9. C. n 16. D. n 2.
Câu 72. Tính tích P của tất cả các giá trị của x thỏa mãn C14 C14
x x 2 x 1
2C14 .
A. P 4. B. P 32. C. P 32. D. P 12.

Giáo viên Trần Văn Thanh 19


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
1 1 7
Câu 73. Tính tổng S của tất cả các giá trị của n thỏa mãn 1 .
C n C n 1 6C n1 4
2

A. S 8. B. S 11. C. S 12. D. S 15.


Câu 74. Tìm giá trị x thỏa mãn C x0 C xx 1 C xx 2 79.
A. x 13. B. x 17. C. x 16. D. x 12.
Câu 75. Tìm giá trị n thỏa mãn Cnn 41 Cnn 3 7 n 3 .
A. n 15. B. n 18. C. n 16. D. n 12.
7n
Câu 76. Tìm giá trị n thỏa mãn C 1
n C 2
n C 3
n .
2
A. n 3. B. n 4. C. n 6. D. n 8.
Câu 77. Tính tổng S của tất cả các giá trị của x thỏa C x1 6C x2 6C x3 9x 2
14 x.
A. S 2. B. S 7. C. S 9. D. S 14.
Câu 78. Tìm giá trị n thỏa mãn Cn6 3Cn7 3Cn8 Cn9 2Cn8 2 .
A. n 18. B. n 16. C. n 15. D. n 14.
Câu 79. Đẳng thức nào sau đây là sai?
A. C2007
7 7
C2006 6
C2006 . B. C2007
7 2000
C2006 6
C2006 . C. C2007
7 2000
C2006 1999
C2006 . D. C2007
7 7
C2006 2000
C2006 .
Câu 80. Đẳng thức nào sau đây là đúng?
A. 1 2 3 4 ... n Cn2 1. B. 1 2 3 4 ... n An2 1.
C. 1 2 3 4 ... n Cn1 Cn2 .... Cnn . D. 1 2 3 4 ... n An1 An2 .... Ann .
Câu 81. Tính tích P của tất cả các giá trị của n thỏa mãn Pn An2 72 6 An2 2 Pn .
A. P 12. B. P 5. C. P 10. D. P 6.
Câu 82. Tính tích P của tất cả các giá trị của x thỏa mãn 7 Axx 11 2 P x 1 30 Px .
A. P 7. B. P 4. C. P 28. D. P 14.
Câu 83. Tìm giá trị n thỏa mãn Cnn 83 5An3 6 .
A. n 15. B. n 17. C. n 6. D. n 14.
Câu 84. Tìm giá trị x thỏa mãn Ax2 .C xx 1 48.
A. x 4. B. x 3. C. x 7. D. x 12.
Câu 85. Tìm giá trị n thỏa mãn An Cn 1 5.
2 n 1

A. n 3. B. n 5. C. n 4. D. n 6.
Câu 86. Tính tích P của tất cả các giá trị của n thỏa mãn An2 3Cn2 15 5n.
A. P 5. B. P 6. C. P 30. D. P 360.
Câu 87. Tìm giá trị x thỏa mãn 3 Ax 24 Ax 1 C x .
4 3 x 4

A. x 3. B. x 1. C. x 5. D. x 1; x 5.
4
A 15
Câu 88. Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn n 4
?
n 2! n 1!
A. 1. B. 2. C. 3. D. Vô số.
Câu 89. Có bao nhiêu số tự nhiên n thỏa mãn 2Cn2 1 3A 2
n 20 0?
A. 1. B. 2. C. 3. D. Vô số.
y y
2A 5C 90
Câu 90. Giải hệ phương trình y
x x
y
.
5A x 2C x 80
x 5 x 20 x 2 x 6
A. . B. . C. . D. .
y 2 y 10 y 5 y 3

Giáo viên Trần Văn Thanh 20


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
BÀI 3. KHAI TRIỂN NIU TƠN
A. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Mở đầu
- Lớp dưới: Hằng đẳng thức: (a + b)2 = a2 + 2ab + b2 ; (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Đặt ra vấn đề:
+) Làm sao không học các hằng thức khác: (a + b)4 ;(a + b)5 ;.... → ít dùng, khó nhớ
+) Các thức nào?? Để dễ nhớ các khai triển trên
→ Giải phương trình bậc cao, biến đổi các biểu thức chứa lũy thừa với các số nguyên dương.
1. Ví dụ
Ta có
+) (a + b)2 = a2 + 2ab + b2
+) (a + b)3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
 (a + b)2  2 = ( a 2 + 2ab + b 2 )2 =
+) (a + b) =  
4 
(a + b)3 (a + b) = ( a 3 + 3a 2b + 3ab 2 + b3 ) (a + b) =

→ Xử lí các lũy thừa trên→ Xây dựng quy luật nhớ hệ số khai triển
2. Tam giác Pascal.
(a + b)0 1
( a + b)1 1 1
(a + b) 2
1 2 1
( a + b)3 1 3 3 1
(a + b) 4
1 4 6 4 1
( a + b)5 1 5 10 10 5 1
(a + b) 6
1 6 15 20 15 6 1
Nhìn vào bảng tam giác PASCAL
Ta thấy: (a + b)5 = 1.a5 + 5a4 .b + 10a3 .b2 + 10a 2 .b3 + 5a.b4 + 1.b5
(a + b)6 = 1.a6 + 6.a5 .b + 15a4 .b2 + 20a3.b3 + 15a 2 .b4 + 6.a.b5 + 1.b6
(a + b)4 = 1.a4 + 4a3.b + 6a2b2 + 4ab3 + b4
→ Không nhân các đa thức phức tạp.
- Note:
+) Các tạo ra tam giác Pascal: Các dòng ngoài cùng là 1, số dưới bằng tổng của hai số trên
+) Viết một khải triển với hệ số lấy từ tam giác Pascal.
+) Số mũ của a (số hạng 1) giảm dần, số mũ của b (số hạng 2) tăng dần
Ví dụ Viết các khai triển:
+) ( a + b) 4 = 1.a4 .b0 + 4a3.b1 + 6a2 .b2 + 4a1.b3 + 1a0 .b4 = a4 + 4a3.b + 6a2 .b2 + 4a.b3 + b4
+) ( x + 1)5 = 1.x5 .10 + 5x4 .11 + 10 x3.12 + 10 x2 .13 + 5x1.14 + 1.x0 .15 = x5 + 5x4 + 10 x3 + 10 x2 + 5x + 1
+) ( x + 2)3 → Tự làm
+) ( x + 1)15 → Rất khó để biểu diễn hệ số mặc dù biết quy luật, lập bảng 16 dòng→ chỉ dùng 1 dòng
+) Khai triển đa thức phức tạp: ( a + b) 20 ; ( a + b)100 → Rất khó để biểu diễn tam giác Pascal khi số mũ lớn.
+) Chỉ cần tính một khai triển nhưng phải viết hết hệ số của các khai triển trước đó.
→ Nhưng những khai triển với lũy thừa bậc cao rất cần thiết trong KHKT.
3. Khai triển nhị thức Niu tơn
Định lí: (a + b) n = Cn0 a nb 0 + Cn1 a n −1b1 + ... + Cnk a n − k b k + ... + Cnn a 0b n
Minh họa:
+) (a + b) 2 = C20 a 2b 0 + C21a1b1 + C22 a 0b 2 = a 2 + 2ab + b 2
+) (a + b)3 = C30 a 3b 0 + C31a 2b1 + C32 a1b 2 + C33a 0b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3
Nhận xét:
Giáo viên Trần Văn Thanh 21
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
+) Một khai triển ( a + b) n thường gồm n+1 số hạng
+) Một khai triển số mũ của a (số hạng 1) giảm dần, số mũ của b (số hạng 2) tăng dần hoặc ngược lại
+) Mỗi hệ số Cnk của các số hạng trong khai triển thay đổi từ Cn0 → Cnn
+) (a + b)n = (b + a)n
+) Số hạng đại diện (đặc trưng) cho khai triển ( a + b) n là Tk = Cnk a n − k b k với k = 0;1; 2...; n
n
+) Khai triển Niu tơn viết dưới dạng sigma: (a + b) n =  Cnk a n −k b k (theo số hạng đại diện)
k =0

+) Đa thức P( x) = a0 + a1 x + a2 x + ... + an x là một đa thức bậc n (bậc của số hạng cao nhất)
2 n

- Các số hạng của đa thức là: a0 ; a1 x; a2 x 2 ; an x n (hệ số và biến số)


- Số hạng chứa x k là ak x k
- Hệ số của số hạng chứa x k là a k
4. Một số ví dụ:
6
 2
Ví dụ 1. Xét khai triển  x + 2  với x  0 .
 x 
a) Tìm hệ số của số hạng chứa x 3 trong khai triển trên
b) Tìm hệ số của số hạng không chứa x trong khai triển trên
6
 2
Hướng dẫn. Phân tích: Làm thế nào để phân tích biểu thức  x + 2  thành các số hạng chứa x
 x 
+) Dùng tam giác Pascal +) Khai triển Niu tơn (mặc định) (có hai cách)
LG.
Cách 1. Ta có
6 0 1 k 6
 2 0 6  2  1 5  2  k 6−k  2  6 0  2 
 x + 2  = C6 .x .  2  + C6 .x .  2  + ... + C6 .x .  2  + ... + C6 .x .  2  (7 số hạng)
 x  x  x  x  x 
k
 2
Số hạng đại diện cho khai triển là Tk = C6k x 6−k  2  với k = 0;1; 2...;6
x 
k
 2 k 6− k 2
k
2k C6k .x 6−k
k
6
6− k
Mà Tk = C x  2  = C6 x 2k
= 2k
= 2k C6k .x 6−k − 2 k = 2k C6k .x 6−3k với k = 0;1; 2...;6
x  x x
a) Số hạng chứa x trong khai triển tương ứng 6 − 3k = 3  k = 1 (số mũ của biến số bằng 3)
3

Kết luận: Hệ số của số hạng chứa x 3 trong khai triển trên là a1 = 21 C61 = 12 (ứng với k =1)
b) Số hạng không chứa x ( chứa x 0 ) trong khai triển tương ứng 6 − 3k = 0  k = 2
Kết luận: Hệ số của số hạng không chứa x trong khai triển trên là a2 = 22 C62 = 60 (ứng với k =1)
6 k
 2 6
 2 n
Cách 2. Ta có  x + 2  =  C6k x 6− k  2  ( vì (a + b) n =  Cnk a n −k b k )
 x  k =0 x  k =0
k
 2
 2  với k = 0;1; 2...;6
6− k
Số hạng đại diện cho khai triển là Tk = C x k
6
x 
k
 2 2k k 6 −3 k
Ta có Tk = C6k x 6−k  2  = C6k x 6−k 2 k = 2k C6k .x 6−k −2 k = 2 C6 .x với k = 0;1; 2...;6
k

x  x
(làm tương tự như cách 1)
8
 1
Ví dụ 2. Xét khai triển  x3 +  với x  0 .
 x
a) Tìm số hạng không chứa x trong khai triển trên
b) Tìm hệ số của số hạng chứa x 4 trong khai triển trên
c) Tìm hệ số của số hạng chứa x8 trong khai triển trên
Lời giải
Giáo viên Trần Văn Thanh 22
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
8 k
 1 8− k  1 
8
Ta có  x3 +  =  C8k ( x3 )  
 x  k =0  x
k
1
Số hạng đại diện Tk = C k
8 (x )
3 8− k
  với k = 0;1; 2...;8
x
k
1 1 x 24−3k
Hay Tk = C ( x )   = C8k x 24−3k k = C8k
k
8
3 8− k
k
= C8k x 24−4 k với k = 0;1; 2...;8
x
  x x
a) Số hạng không chứa x tương ứng 24 − 4k = 0  k = 6 (số mũ của x bằng 0).
Kết luận: số hạng không chứa x là T6 = C86 = 28
b) Số hạng không chứa x 4 tương ứng 24 − 4k = 4  k = 5 (số mũ của x bằng 4).
Kết luận: Hệ số của số hạng chứa x 4 là a5 = C85 = 56
c) Số hạng không chứa x8 tương ứng 24 − 4k = 8  k = 4 (số mũ của x bằng 8).
Kết luận: Hệ số của số hạng chứa x8 là a5 = C84 = 70
Ví dụ 3: Thực hiện
n
 2
1) Tìm số hạng không chứa x trong khai triển nhị thức  x 2 −  biết C n2 = 36
 x
10
 2x 
2) Tìm hệ số lớn nhất trong khai triển: 1 + 
 3 
3) Khai triển: P( x) = (1 + 2 x ) = a0 + a1 x + a2 x 2 + ... + a12 x12 . Tìm max, min (a1, a2, …, a12).
12

Hướng dẫn:
n(n − 1) n = 9
1) Từ C n2 = 36 (ĐK n  , n  2 )  = 36  n 2 − n − 72 = 0   n=9
2  n = −8
n 9 k
 2  2 9
9− k  2
Khi đó  x 2 −  =  x 2 −  =  C9k ( x 2 )  − 
 x  x  k =0  x
k
 2
Số hạng đại diện cho khai triển Tk = C9k ( x 2 )
9− k
 −  với k = 0;1; 2...;9
 x
(−2)k
= ( −2 ) C9k .x18−3k với k = 0;1; 2...;9
k
Nên Tk = C9k .x18− 2 k .
k
x
Vậy số hạng không chứa x tương ứng 18 − 3k = 0  k = 6 (số mũ của x bằng 0).
Kết luận: số hạng không chứa x là T6 = (−2)6 C96 = 26 C96
10 k k
 2x  10
 2x  10
2
2) Ta có 1 +  =  C10k 110− k   =    C10k .x k
 3  k =0  3  k =0  3 
k
2
Số hạng đại diện cho khai triển Tk =   C10k .x k với k = 0;1; 2...;10
3
k
2
nên hệ số của số hạng đại diện là ak =   C10k với k = 0;1; 2...;10 (tìm a k lớn nhất với k = 0;1; 2...;10 )
3
k +1 k k +1 k
2 k +1 2 2 10! 2 10!
Xét ak +1 − ak =   C10 −   C10k =   − 
3 3 3 (10 − k − 1)!(k + 1)!  3  (10 − k )!k !
k +1 k k
2 10! 2 10! 2 10!  2 1 1 
=  −  =  −
3 (9 − k )!(k + 1).k !  3  (10 − k )(9 − k )!k !  3  (9 − k )!k !  3 k + 1 10 − k 

2 1 1 17
Xét ak +1 − ak  0  −  0  2(10 − k )  3(k + 1)  k   k  4
3 k + 1 10 − k 5
Bảng biến thiên
Giáo viên Trần Văn Thanh 23
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023

3 4
 2  3 320  2  4 1120 1120
Ta có a3 =   C10 = ; a4 =   C10 = . Vậy Max ak = max(a3 ; a4 ) = a4 =
3 9 3 27 k = 0;1;2;...;10 27
3) Khai triển: P( x) = (1 + 2 x ) = a0 + a1 x + a2 x + ... + a12 x . Tìm max, min (a1, a2, …, a12).
12 2 12

LG. ta có P( x) = (1 + 2 x ) = C120 .112.(2 x) 0 + C121 .111.(2 x)1 + ... + C12k .112− k.(2 x) k + ... + C1212 .10.(2 x)12
12

Hay P ( x) = C120 + 2C121 x + ... + 2k C12k .x k + ... + 212 C1212 .x12 suy ra ak = 2k C12k với k = 0;1; 2...;12
12! 12!
Xét ak +1 − ak = 2k +1 C12k +1 − 2k C12k = 2k +1 − 2k
(12 − k − 1)!(k + 1)! (12 − k )!k !
12! 12! 12!  2 1 
= 2k +1 − 2k = 2k −
(11 − k )!(k + 1).k ! (12 − k )(11 − k )!k ! 
(11 − k )!.k !  k + 1 12 − k 
2 1 23
Vậy ak +1 − ak  0  −  0  2(12 − k )  k + 1  k  k 8
k + 1 12 − k 3
Ta có a0 = 20 C120 = 1; a12 = 212 ; a7 = 27 C127 = 101376 ; a8 = 28 C128 = 126720

Max ak = max(a7 ; a8 )a8 = 126720 ; Min ak = min(a0 ; a12 ) = a0 = 1


k = 0;1;2;...;12 k = 0;1;2;...;12

Ví dụ 4. Cho khai triển (1 + x )


2021

a) Viết khai triển trên


b) Đặt f ( x) = (1 + x ) . Tính f (1); f (−1)
2021

c) Tính tổng
S1 = C2021
0
+ C2021
1
+ C2021
2
+ .... + C2021
2020
+ C2021
2021

S 2 = C2021
0
− C2021
1
+ C2021
2
+ .... + C2021
2020
− C2021
2021

S = Cn0 + Cn1 + Cn2 + .... + Cnn −1 + Cnn


Lời giải
a) (cách 1)
Ta có (1 + x ) = C2021
2021 0
.12021 x 0 + C2021
1
.12020 x1 + ... + C2021
k
.12021− k x k + ... + C2021
2021 0 2021
.1 x
Hay (1 + x )
2021
= C2021
0
+ C2021
1
x + ... + C2021
k
x k + ... + C2021
2021 2021
x
TQ: (1 + x ) = Cn0 + Cn1 .x + Cn2 .x 2 + ... + Cnk x k + ... + Cnn x n
n

b) Ta có f ( x) = (1 + x )
2021
= C2021
0
+ C2021
1
x + ... + C2021
k
x k + ... + C2021
2021 2021
x
nên f (1) = (1 + 1) 2021 = C2021
0
+ C2021
1
+ ... + C2021
k
+ ... + C2021
2021
= 2 2021
f (−1) = (1 − 1) 2021 = C2021
0
− C2021
1
+ ... + (−1) k C2021
k
+ ... − C2021
2021
=0
c) Kết luận từ câu b
S1 = C2021
0
+ C2021
1
+ C2021
2
+ .... + C2021
2020
+ C2021
2021
= 22021 (Tổng đầy đủ)
S 2 = C2021
0
− C2021
1
+ C2021
2
− C2021
3
+ .... + C2021
2020
− C2021
2021
= 0 (tổng đan dấu)
S = Cn0 + Cn1 + Cn2 + .... + Cnn −1 + Cnn = 2n
TÓM LẠI
Vấn đề 1. Số hạng đại diện
Giáo viên Trần Văn Thanh 24
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
n n
+) Với (a + b)n =  Cnk a n −k .b k =  Cnk a k .b n −k . Số hạng đại diện cho khai triển Tk = Cnk a n − k .b k
k =0 k =0

+) Cho đa thức P( x) = a0 + a1 x + a2 x 2 + ... + an x n .


a) Số hạng chứa x k là Tk = ak x k . b) Hệ số của số hạng chứa x k là ak .
Vấn đề 2. Tính tổng. (1+x) n =C0n + xC1n + x 2 C n2 + + x n C nn
+) Tổng đầy đủ : C0n + C1n + C n2 + + C nn = 2n
+) Tổng đan dấu: C0n - C1n + Cn2 − + (−1) n C nn = 0
+) Tổng có cơ số: C0n + aC1n + a 2 C 2n + + a n Cnn = (a + 1) n . Ví dụ C0n + 3C1n + 32 C n2 + + 3n C nn = 4 n
+) Đặc biệt cho x nhận các giá trị khác nhau ta có
Khi x = 1  (1 + 1) = Cn0 + Cn1 .1 + Cn2 .12 + ... + Cnk .1k + ... + Cnn .1n  Cn0 + Cn1 + Cn2 . + ... + Cnn = 2n (tổng đầy đủ)
n

Khi x = −1  Cn0 − Cn1 + Cn2 − Cn3 + ... + (−1) n Cnn = 0 (tổng đan dấu)
Khi x = 3  Cn0 + 3Cn1 + 32 Cn2 + ... + 3k Cnk . + ... + 3n Cnn = 4 n
Khi x = a  Cn0 + aCn1 + a 2Cn2 + ... + a k Cnk . + ... + a nCnn = (a + 1) n
Bài toán cơ bản C20n +1 + C21n +1 + C22n +1 + ... + C22nn++11 = 22 n +1 . Suy ra
22 n +1
+) C20n +1 + C22n +1 + C24n +1 + ... + C22nn+1 = C21n +1 + C23n +1 + C25n +1 + ... + C22nn++11 = = 22 n (tổng chẵn, lẻ)
2
22 n +1
+) C20n +1 + C21n +1 + C22n +1 + ... + C2nn +1 = C2nn++11 + C2nn++21 + C2nn++31 + ... + C22nn++11 = = 22 n (tổng nửa đầu, nửa cuối)
2
B. BÀI TẬP TỰ LUẬN
Bài 1. Viết các khai triển dạng thu gọn, tìm số hạng đặc trưng của khai triển.
21 20
 2
15
 3 x x  1 x2 
a)  x 2 + 3  b)  2 −  ( x  0) c)  +  ( x  0)
 x  x 3   x 4
12 10 12
 x2   1  2
d)  2 xy +
2
 e)  2x + 3  f)  3 x − 2  ( x  0 )
 2y   x   x 
Bài 2. Tìm số hạng không chứa x (số hạng độc lập đối với x ) trong khai triển của nhị thức:
10 12 5 6 16
 1  1   1   3  1
a)  x + 4  b)  + x  c)  2x3 − 2  d)  x 2 −  e)  3 x + 
 x  x   x   x  x
12
 x 3
Bài 3. Tìm hệ số của số hạng chứa x 4 trong khai triển của nhị thức:  − 
3 x
12
1 
Bài 4. Tìm hệ số của số hạng chứa x trong khai triển của nhị thức:  3 + x5 
8

x 
21
 x 2y 
Bài 5. Tìm số hạng chứa x, y với số mũ bằng nhau trong khai triển:  2 − 3  ( x, y  0)
y x 

( ) ( )
7 10
Bài 6. Tìm số hạng hữu tỷ trong các khai triển sau: a) 3
16 + 3 b) 3+ 3 5
Bài 7. Tính tổng
1. Chứng minh: Với n là số nguyên dương, hãy chứng minh các hệ thức sau:
a) Cn0 + Cn1 + Cn2 + ... + Cnn = 2n b) C21n + C23n + ... + C22nn −1 = C20n + C22n + ... + C22nn
1
c) C20 + C20
3
+ ... + C20
17
+ C20
19
= 219 d) C20n + C22n .32 + ... + C22nn .32 n = 2 2 n −1 (2 2 n + 1)
e) Cn1 .3n −1 + 2.Cn2 .3n − 2 + ... + n.Cnn = n.4n –1 f) Cn0Cmp + Cn1Cmp −1 + Cn2Cmp − 2 + ... + Cnp Cm0 = Cmp+ n
1 0 1 1 1 2 (−1) n n 1 22 1 23 2 24 3 2n +1 n 3n +1 − 1
g) Cn − Cn + Cn − ... + Cn = h) 2Cn0 + Cn + Cn + Cn + ... + Cn =
2 4 6 2(n + 1) 2(n + 1) 2 3 4 n +1 n +1
2. Tính
Giáo viên Trần Văn Thanh 25
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
S1 = C 0
+ 2C + 3C2000
2000
1
2000
2
+ ... + 2001C20002000
S11 = Cn1 + 22 Cn2 + 32 Cn3 + 42 Cn4 + ... + n 2Cnn
1 1 1 2 2 − 1 1 23 − 1 2 2n +1 − 1 n
S3 = Cn0 + Cn1 .2 + Cn2 .22 + ... + Cnn .2n S4 = C +0
Cn + Cn + ... + Cn
2 3 n +1 n
2 3 n +1
S5 = Cn1 − 2Cn2 + 3Cn3 − 4Cn4 + ... + (−1) n −1.nCnn S7 = C20n + C21n + C22n + C23n + C24n + ... + C22nn
S6 = Cn1 + Cn2 + Cn3 + Cn4 + ... + Cnn S8 = C20n + C22n + C24n + ... + C22nn
S9 = C21n + C23n + C25n + ... + C22nn −1 S10 = C20n + C21n + C22n + C23n + C24n + ... + C2nn
26 0 25 1 2 1 1 1 1
S2 = C6 + C6 + ... + C65 + C66 S12 = Cn0 + Cn1 + Cn2 + ... + Cnn
1 2 6 7 2 3 n +1
3. Tìm số tự nhiên n thoả mãn
a) Cn0 + 2Cn1 + 4Cn2 + ... + 2n Cnn = 243 b) Cn2+1 + 2Cn2+ 2 + 2Cn2+3 + Cn2+ 4 = 149
1 1 1
c) C21n +1 + C22n +1 + ... + C2nn +1 = 220 − 1 d) n − n = n
C4 C5 C6
e) C40n + 2 + C42n + 2 + ... + C42nn+ 2 = 256 f) C21n +1 − 2.2C22n +1 + 3.22 C23n +1 − ... + (2n + 1).22 n C22nn++11 = 2005
Bài 8. Khai triển Niu tơn
2. Tìm hệ số của số hạng :
d) Chứa x 5 trong khai triển (1 + x + x 2 + x 3 )
8 10
c) Chứa x8 trong khai triển 1 + x 2 (1 − x) 
e) Chứa x 3 trong khai triển ( x2 − x + 2)10 f) Chứa x 4 trong khai triển (1 + x + 3x2 )10
g) Chứa x10 trong khai triển (1 + x)10 ( x + 1)10 h) Chứa x 3 trong (1 + 2 x)3 + (1 + 2 x)4 + ... + (1 + 2 x)22
15 20
 2  1 
i) Không chứa x trong khai triển  x 2 −  10
j) Chứa x trong khai triển  + x2 
 x  x 
Bài 9. Một số bài tập khác
1. Xác định hệ số của x11 trong ( x 2 + 2 ) ( 3x3 + 1) biết:
n n

C22nn − 3C22nn −1 + ... + ( −1) 3k C22nn −k + ... + 32 n C20n = 1024


k

2. Tìm hệ số của x 5 trong khai triển x (1 − 2 x ) + x 2 (1 + 3x )


5 10

n
1 
3. Tìm hệ số của số hạng chứa x8 trong khai triển  3 + x5  , biết Cnn++41 − Cnn+3 = 7(n + 3) ( n  *
, x 0)
x 
4. Tìm hệ số của x trong khai triển (2 − 3x) , với C2 n +1 + C2 n +1 + C25n +1 + ... + C22nn++11 = 1024
7 2n 1 3

5. Khai triển: P( x) = (1 + 2 x)12 = a0 + a1 x + a2 x 2 + ... + a12 x12 . Tìm max, min ( a0 ; a1 ; a2 ;...; a12 )
10
1 2 
6. Khai triển của  + x  thành đa thức: a0 + a1 x + a2 x 2 + ... + a10 x10 . Tìm max, min ( a0 ; a1 ; a2 ;...; a10 )
3 3 
7. Tìm số nguyên dương n sao cho: C21n +1 − 2.2C22n +1 + 3.22.C23n +1 − 4.23 C24n +1 + ... + (2n + 1).22 n.C22nn++11 = 2005
n
 1 
8. Tìm hệ số của số hạng chứa x trong khai triển của  4 + x 7  biết rằng
26

 x 
C2 n +1 + C2 n +1 + C2 n +1 + ... + C2 n +1 = 2 − 1 .
1 2 3 n 20

9. Chứng minh rằng:


a) kCnk = nCnk−−11 với 1  k  n, n  * b) 2.1Cn2 + 3.2Cn3 + ... + ( n − 1) nCnn = n ( n − 1) 2n − 2
0  m  k  n
c) 12 Cn1 + 22 Cn2 + ... + n 2Cnn = n ( n + 1) 2n − 2 d) Cnk .Cm0 + Cnk −1Cm1 + ... + Cnk − mCmm = Cnk+ m với 
k , m, n  Z
S 2 = ( Cn1 ) + 2 ( Cn2 ) + ... + n ( Cnn )
2 2 2
10. Tính tổng: S1 = 12 C2013
1
22012 + 22 C2013
2
22011 + ... + 20132 C2013
2013
;
6 6 3 5
 1  1   1  1
11. Tìm các số hạng không chứa x trong các khai triển: a)  2 x −   + x  b)  x +   x − 
 x   2x   x  x

Giáo viên Trần Văn Thanh 26


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
n
 1 
12. Tìm hệ số của x14 trong khai triển  x8 + 2  , biết: 2.1Cn2 + 3.2Cn3 + ... + n( n − 1)Cnn = 3584
 x 

C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


10
Câu 1. Tìm hệ số của x 12 trong khai triển 2 x x 2 .
A. C . 8
10 B. C 2 . 2
10
8
C. C102 . D. C102 28.
Câu 2. Khai triển đa thức P x ta được P x a2007 x 2007 a2006 x 2006 ... a1 x a0 . Mệnh đề nào sau
2007
5x 1
đây là đúng?
A. a2000 7
C2007 .57. B. a2000 C2007
7
.57. C. a2000 2000 2000
C2007 .5 . D. a2000 C2007
7
.57.
Câu 3. Đa thức P x 32 x 5 80 x 4 80x 3 40 x 2 10x 1 là khai triển của nhị thức nào dưới đây?
A. 1 2 x . B. 1 2 x . C. 2 x 1 . D. x 1 .
5 5 5 5

13
1
Câu 4. Tìm số hạng chứa x 7 trong khai triển x .
x
A. C134 x 7 . B. C133 . C. C133 x 7 . D. C133 x 7 .
9
1
Câu 5. Tìm số hạng chứa x 3 trong khai triển x .
2x
1 3 3 1
A. C9 x . B. C 93 x 3 . C. C93 x 3 . D. C93 x 3 .
8 8
40
1
Câu 6. Tìm số hạng chứa x trong khai triển x
31
.
x2
A. C4037 x 31. B. C4037 x 31. C. C402 x 31. D. C404 x 31.
6
2
Câu 7. Tìm số hạng không chứa x trong khai triển x 2 .
x
A. 24 C62 . B. 22 C62 . C. 24 C64 . D. 22 C64 .
8
1
Câu 8. Tìm số hạng không chứa x trong khai triển xy 2 .
xy
A. 70 y 4 . B. 60 y 4 . C. 50 y 4 . D. 40 y 4 .
5
1
Câu 9. Tìm số hạng chứa x 3 y trong khai triển xy .
y
A. 3x 3 y. B. 5x 3 y. C. 10 x 3 y. D. 4 x 3 y.
3n 1
1
Câu 10. Tìm hệ số của x 6 trong khai triển x3 với x 0 , biết n là số nguyên dương thỏa mãn
x
3Cn2 1 nP2 4 An2 .
A. 210 x 6 . B. 120 x 6 . C. 120. D. 210.
2n 2 14 1
Câu 11. Tìm hệ số của x 9 trong khai triển 1 3x , biết n là số nguyên dương thỏa mãn .
C n2 3C n3 n
9 9 9 9
A. C189 3 . B. C189 3 x 9. C. C189 3 x 9. D. C189 3 .
2n
3
Câu 12. Tìm số hạng không chứa x trong khai triển 2 x 3
với x 0 , biết n là số nguyên dương
x
thỏa mãn Cn3 2n An2 1 .
A. C1612 .24.312. B. C160 .216. C. C1612 .24.312. D. C1616 .20.
n
2
Câu 13. Tìm hệ số của x trong khai triển 3x
7 2
với x 0 , biết hệ số của số hạng thứ ba trong khai
x
triển bằng 1080.
A. 1080. B. 810. C. 810. D. 1080.

Giáo viên Trần Văn Thanh 27


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Câu 14. Tìm số tự nhiên n , biết hệ số của số hạng thứ 3 theo số mũ giảm dần của x trong khai triển
n
1
x bằng 4.
3
A. 8. B. 17. C. 9. D. 4.
21
Câu 15. Tìm số hạng đứng giữa trong khai triển x xy .
3

A. C2110 x 40 y10 . B. C2110 x 43 y10 . C. C2111 x 41 y11. D. C2110 x 43 y10 ; C2111 x 41 y11.
Câu 16. Tính tổng S tất cả các hệ số trong khai triển 3 x 4 .
17

A. S 1. B. S 1. C. S 0. D. S 8192.
Câu 17. Khai triển đa thức P x ta được P x a1000 x ... a1 x a0 . Mệnh đề nào
1000 1000 999
2x 1 a999 x
sau đây là đúng?
A. a1000 a999 ... a1 2n . B. a1000 a999 ... a1 2n 1 .
C. a1000 a999 ... a1 1 . D. a1000 a999 ... a1 0 .
Câu 18. Tìm hệ số của x 5 trong khai triển P x x 1 2 x
5 10
x 2 1 3x .
A. 80. B. 3240. C. 3320. D. 259200.
Câu 19. Tính tổng S Cn 3Cn 3 Cn ... 3 Cn .
0 1 2 3 n n

A. S 3n. B. S 2n. C. S 3.2n. D. S 4n.


n
Câu 20. Tìm hệ số của x 4 trong khai triển P x 1 x 3 x 3 với n là số tự nhiên thỏa mãn hệ thức
Cnn 2
6n 5 An2 1 .
A. 210. B. 840. C. 480. D. 270.
5
Câu 21. Tìm hệ số của x trong khai triển 1 x x x 3 .
10 2

A. 5. B. 50. C. 101. D. 105.


Câu 22. Tìm hệ số của x trong khai triển P x
5 2 8
1 x 21 x ... 81 x .
A. 630. B. 635. C. 636. D. 637.
Câu 23. Mệnh đề nào sau đây là đúng?
A. C20n C21n ... C2nn C2nn 1 C2nn 2 ... C22nn . B. C20n C21n ... C2nn 1 C2nn 1 C2nn 2 ... C22nn .
C. C20n C21n ... C2nn 2 C2nn 1 C2nn 2 ... C22nn . D. C20n C21n ... C2nn 1 C2nn 1 C2nn 2 ... C22nn .
Câu 24. Khai triển đa thức P x a1 x ... a12 x 12 . Tìm hệ số ak 0 k 12 lớn nhất trong
12
1 2x a0
khai triển trên.
A. C128 28. B. C129 29. C. C1210 210. D. 1 C128 28.
Câu 25. Tính tổng S C20n C21n C22n ... C22nn .
A. S 22n. B. S 22n 1. C. S 2n. D. S 22 n 1.

Giáo viên Trần Văn Thanh 28


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
BÀI 4. PHÉP THỬ - XÁC SUẤT
A. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
I. PHÉP THỬ, KHÔNG GIAN MẪU
1. Định nghĩa
- Phép thử là một phép đo, đếm, thí nghiệm, một hành động mà kết quả xảy ra không biết trước được,
nhưng tập hợp kết quả xảy ra thì biết trước. Kí hiệu: T (Test)
- Ví dụ:
+) Gieo một đồng xu (S, N)
+) Xem điểm bài kiểm tra (0 – 10)
+) kết quả sổ số hàng ngày (00000 – 99999)
+) Gọi học sinh trả lời (theo số thứ tự) (1-29)
- Không gian mẫu là tập hợp kết quả của một phép thử cho trước → là một tập hợp. Kí hiệu  ; T
- Note: cách biểu diễn một tập hợp
+) Liệt kê các phân tử
+) Biểu diễn theo phần tử đặc trưng (đại diện)
+) Biểu đồ Venn
Ví dụ: A = 1; 2;3; 4;5 =  x | x  , 0  x  6
2. Ví dụ
Ví dụ 1. Mô tả không gian mẫu của các phép thử sau
a) Gieo một con xúc sắc.
b) Rút một thẻ trong ống thẻ được đánh số từ 1 - 64
c) Xem kết quả số lô tô (3 chữ số)
d) Gieo đồng thời hai con xúc sắc.
Lời giải
a) Gọi số chấm của con xúc sắc xuất hiện mặt k chấm tương ứng với k (0<k<7)
Nên không gian mẫu của quá trình là  = 1; 2;3; 4;5;6
b) Không gian mẫu của quá trình là  = 1; 2;3;...;63;64 hoặc  = n | n  *
, n  65

 
c) Không gian mẫu của quá trình là  = abc | a; b; c  0;1; 2;..;9 note: n() =  = 103 = 1000
d) Gọi số chấm của con xúc sắc xuất hiện mặt k chấm tương ứng với k (0<k<7)
Không gian mẫu của quá trình là  = (1;1), (1; 2),...(1;6);..., (6;6) ;  = (i; j ) | i; j  1; 2;3; 4;5;6
Vậy n() =  = 6.6 = 36
II. BIẾN CỐ
1. Khái niệm Cho một phép thử T nào đó, tập hợp kết quả của phép T thỏa mãn một số điều kiện cho
trước được gọi là biến cố của phép thử T. Kí hiệu A ;  A
Nhận xét
+) Biến cố là một tập hợp và tập con của không gian mẫu
+) Nếu A =  thì A gọi là biến cố không
+) Nếu A =  thì A gọi là biến cố chắc chắn
2. Các biến cố đặc biệt
+) Biến cố độc lập: Hai biến cố được gọi là độc lập nếu biến cố này xảy ra không ảnh hưởng biến cố
còn lại và ngược lại
+) Biến cố xung khắc : Hai biến cố được gọi là xung khắc nếu biến cố này xảy ra thì biến cố còn lại
không xảy ra và ngược lại.
+) Biến cố đối : Hai biến cố A, B được gọi là hai biến cố đối nhau nếu chúng là hai biến cố xung khắc và
tổng của hai biến cố là không gian mẫu. Kí hiệu B = A
Kí hiệu Ngôn ngữ biến cố
A  A là biến cố
A
A= A là biến cố không B
A= A là biến cố chắc chắn
C=AB C là biến cố "A hoặc B"
Giáo viên Trần Văn Thanh 29
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
C=AB C là biến cố "A và B"
AB= A và B xung khắc
3. Ví dụ
Ví dụ 1. Chọn ngẫu nhiên số nguyên dương không lớn hơn 80. Tính số phần tử của
1. Không gian mẫu.
2. Các biến cố
a) A: “Số được chọn chia hết cho 9”
b) B: “Số được chọn có đúng 2 chữ số lẻ và chia hết cho 3”
c) C: “Số được chọn là số nguyên tố hoặc hợp số”
Hướng dẫn
Phân tích (suy nghĩ – tư duy)
+) Phép thử: Phép đo, đếm, thí nghiệm, hành động →không biết trước KQ (tập KQ thì biết trước) →
Chọn (HĐ) số nguyên dương → là phép thử
+) Không gian mẫu: Là tập KQ của phép thử (chọn số nguyên dương <=80) →  = 1; 2;3;...;80
+) Biến cố là tập con của không gian mẫu thỏa mãn một số điều kiện cho trước
Lời giải
1. Không mẫu của phép thử (chọn số nguyên dương không lớn hơn 80) là
  = 80
 = 1; 2;3;...;80  
 n() = 80
2. Các biến cố
a) Do A: “Số được chọn chia hết cho 9” nên A = 9;18; 27;36; 45;54;63;72 hoặc A = a | a  , a 9
Suy ra n( A) = 8 .
Note: các số từ a → b sẽ có (b-a+1)/k số chia hết cho k. Ví dụ trong các số từ 1→80 sẽ có (80-1+1)/9 =
8 các số chia hết cho 9 (làm tròn xuống).
Ví dụ trong các số từ 100 – 1000 có bao nhiêu số chia hết cho 13: Đáp số (1000-100+1)/13 = 69 (số)
b) B: “Số được chọn có đúng 2 chữ số lẻ và chia hết cho 3”
 
Ta có B = ab | ab  80, a − 1, b − 1 2; a + b 3 Vậy B = 15;33;39;51;57;75
c) C: “Số được chọn là số nguyên tố hoặc hợp số”
Note: Số nguyên tố là số nguyên lớn hơn 1 chỉ có ước là 1 và chính nó. Hợp số là số nguyên lớn hơn 1 có
nhiều hơn hai ước số (không phải số nguyên tố). Tóm lại số nguyên lớn hơn 1 thì hoặc nó là hợp số hoặc
nó là số nguyên tố.
Cách 1. Ta có C = 2;3; 4;5;...;79;80 Cách 2. Ta có C = 1  C =  \ C
Ví dụ 2. Thang máy của 1 tòa nhà 7 tầng xuất phát từ tầng 1 với 3 khách. Mô tả không gian mẫu các tầng
mà khách sẽ đi ra và mô tả biến cố:
a) Tất cả cùng ra ở tầng 4 b) Tất cả cùng ra ở một tầng c) Ba người đi ra ba tầng khác nhau.
Hướng dẫn
Phân tích:
+) Phép thử là hành động đi ra thang máy của ba người (không biết ra tầng nào từ 2 – 7)
+) Không gian mẫu là tất cả kết quả xảy ra của phép thử (số tầng mà 3 người đi ra)
Lời giải:
Ta có không gian mẫu của quá trình là  = (a, b, c) | a, b, c  2;3; 4;5;6;7 với a, b, c thứ tự là tầng của
người 1, người 2, người 3 đi ra. Vậy n() = 6.6.6 = 216
a) Gọi A là biến cố tất cả ba người cùng đi ra tầng 4. Ta có A = (4; 4; 4)  n( A) = 1
b) Gọi B là biết cố cả ba người cùng đi ra một tầng.
C1: B = (2; 2; 2), (3;3;3), (4; 4; 4), (5;5;5), (6;6;6), (7;7;7)
Nên   n( B) = 6
C 2 : B = (a; a; a) | a  2;3; 4;5;6;7
c) Gọi C là biến cố ba người đi ra ba tầng khác nhau.
Nên C = (a; b; c) | a, b, c  2;3; 4;5;6;7 , a  b, b  c, c  a hay n(C ) = A63

Giáo viên Trần Văn Thanh 30


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
III. XÁC SUẤT
1. Định nghĩa
- Cho một phép thử T nào đó, với không gian mẫu là 𝛺. Xác suất để xuất hiện hay xảy ra biến cố A được
𝑛(𝐴) 𝑛(𝐴)
định nghĩa bằng tỉ số 𝑛(𝛺) . kí hiệu là 𝑃(𝐴). Gọi là xác suất xảy ra của biến cố A. Vậy 𝑃(𝐴) = 𝑛(𝛺)
- Chú ý: 𝑛(𝐴) là số phần tử của A hay cũng là số kết quả thuận lợi cho biến cố 𝐴, còn 𝑛(𝛺)là số các kết quả
có thể xảy ra của phép thử.
2. Ví dụ
Ví dụ 1: Gieo ngẫu nhiên một đồng tiền cân đối và đồng chất 2 lần. Tính xác suất của các biến cố:
a) A: "Mặt ngửa xuất hiện 2 lần”
b) B: "Mặt ngửa xuất hiện đúng 1 lần”
c) C: "Mặt ngửa xuất hiện ít nhất 1 lần”
Hướng dẫn. Gọi S, N đại diện cho các trạng thái sấp hay ngửa của đồng xu khi gieo.
Không gian mẫu của phép thử là  = ( S , N );( S , S );( N ; N );( N , S ) hay  = SS , SN , NS , NN 
Hoặc  = (a, b) | a, b  S , N   n() = 2.2 = 4
(Không gian mẫu gồm những phần tử ghi lại trạng thái khi gieo đồng xu hai lần (phép thử))
n( A) 1
a) Ta có A: "Mặt ngửa xuất hiện 2 lần” nên A =  NN  . Vậy xác suất xảy ra biến cố A là P( A) = =
n ( ) 4
b) Do B: "Mặt ngửa xuất hiện đúng 1 lần” nên B = SN ; NS  . Xác suất của biến cố B là
n( B ) 2 1
P( B) = = =
n () 4 2
c) C: "Mặt ngửa xuất hiện ít nhất 1 lần” nên C =  NN ; SN ; NS  . Xác suất của biến cố C là
n(C ) 3
P(C ) = =
n ( ) 4
3. TÍNH CHẤT
a) Định lý
a) P(∅) = 0, P(Ω) = 1 (xác suất của biến cố không và xác suất của biến cố chắc chắn)
b) 0 ≤ P(A) ≤ 1, với mọi biến cố A.
c) Nếu A và B xung khắc thì P(A∪B) = P(A) + P(B) (công thức cộng xác suất)
d) Nếu A và B là hai biến cố độc lập khi và chỉ khi P ( A.B ) = P ( A ) .P ( B )
b) Hệ quả: Với mọi biến cố A, ta có P(A) = 1 − P(A). (xác suất của biến cố đối)
4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH XÁC SUẤT
a) Phương pháp sử dụng định nghĩa
- Bài toán. Tính xác suất của biến cố A (tính P(A))
𝑛(𝐴)
- Lời giải. Xác định phép thử → Mô tả không gian mẫu 𝛺 → mô tả biến cố A và tính 𝑃(𝐴) = 𝑛(𝛺)
- Ví dụ.
Ví dụ 2. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc 2 lần. Tính xác suất của biến cố A: “Số chấm hai lần xuất hiện là
giống nhau”.
Hướng dẫn
Gọi số k ứng với trạng thái con súc sắc xuất hiện mặt k chấm. Khi đó
+) Không gian mẫu  = (a, b) | a, b  1; 2;3; 4;5;6 → n() = 6.6 = 36
+) A: “Số chấm hai lần xuất hiện là giống nhau” nên A = (a, a) | a  1; 2;3; 4;5;6 → n( A) = 6
n( A) 6 1
Vậy xác suất để xảy ra biến cố (biến cố A xuất hiện) là P( A) = = =
n() 36 6
Ví dụ 3: Có 3 quả bóng màu xanh và 5 quả bóng màu vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 quả bóng. Tính xác suất để
quả bóng lấy được màu vàng.
Hướng dẫn
Phân tích: Phép thử là: Lấy 1 quả bóng trong 8 quả bóng → Khó mô tả tường minh kết quả
Cách 1. Mô tả tường minh: Gọi tập 8 quả bóng là: B =  X 1; X 2; X 3;V 1;V 2;...;V 5
Giáo viên Trần Văn Thanh 31
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Không gian mẫu của phép thử trên là  = a | a  B → n() = C81 = 8
Gọi A là biến cố chọn được quả bóng vàng nên A = a | a  V 1;V 2;...;V 5 → n( A) = C51 = 5
n( A) 5
Vậy xác suất để xảy ra biến cố A (lấy được quả bóng vàng) là P( A) = =
n ( ) 8
Cách 2. (làm tắt, phổ biến)
Do phép thử là lấy một quả bỏng trong tập 8 quả bóng (3 xanh, 5 vàng) nên số phần tử của không gian
mẫu là n() = C81 = 8
n( A) 5
Gọi A là biến cố lấy được quả bóng vàng → n( A) = C51 = 5 hay P( A) = =
n ( ) 8
Ví dụ 3. Xác suất sinh con trai trong một lần sinh là 0.49. Tính xác suất để có ít nhất một con trai sau ba
lần sinh.
Phân tích:
+) Phép thử là gì: Hành động sinh ba con –Kết quả của mỗi lần sinh (Nam, nữ)
→ khó mô tả không gian mẫu
→ Biết xác suất sinh con trai, con gái
→ Tìm phương pháp mới.
b) Phương pháp sử dụng tính chất
- Với một số bài toán mà việc mô tả không gian mẫu gặp khó khăn thì ta có thể dùng tính chất để tính xác
xuất nhờ việc phân tích biến cố A cần tính xác xuất thành tổng các biến cố xung khắc hoặc tính các biến
cố độc lập.
- Chú ý
+) P( A) = 1 − P( A)
+) Nếu A1; A2 là hai biến cố xung khắc và A = A1  A2  P( A) = P( A1  A2 ) = P( A1 ) + P( A2 )
+) Nếu A1; A2 là hai biến cố độc lập và A = A1 A2  P( A) = P( A1 A2 ) = P( A1 ) P( A2 )
→ Thay vì đi mô tả KGM và biến cố ta đi phân tích các biến cố về biến cố độc lập hay xung khắc.
Ví dụ 3. Xác suất sinh con trai trong một lần sinh là 0.49. Tính xác suất để có ít nhất một con trai sau
hai lần sinh.
Lời giải. Gọi A là biến cố sinh con trai nên P( A) = 0.49 và P( A) = 1 − P( A) = 0.51 (xác suất sinh con gái)
Gọi B là biến cố sinh ít nhất một con trai sau hai lần sinh nên
+) Cách 1. Ta có B = A.A + A.A + A.A  P( B) = P( A. A + A. A + A. A) = P ( A. A) + P ( A. A) + P ( A. A)
Vậy P ( B ) = P ( A) 2 + P ( A) P (. A) + P ( A).P ( A) = 0.492 + 0.49.0.51 + 0.51.049
+) Cách 2. Ta có B là biến cố hai lần đều sinh con gái nên B = A. A
Vậy P( B) = 1 − P( B) = 1 − P( A).P( A)
5. Luyện tập: Phương pháp (kĩ năng) tính xác suất
n( A)
+) Phương pháp 1. Sử dụng định nghĩa: P( A) = → Mô tả được phép thử, không gian mẫu, biến cố.
n ()
P( A) = 1 − P ( A)
+) Phương pháp 2. Sử dụng tính chất P( A) = P( A1  A2 ) = P ( A1 ) + P ( A2 ) A1 ; A2 xung , khac
P( A) = P( A1 A2 ) = P ( A1 ) P ( A2 ) A1; A2 doc, lap
→ Biến đổi biến cố cần tính xác suất thành tổng tổng các biến cố xung khắc, hoặc tích các biến cố độc
lập (chỉ nên áp dụng khi khó mô tả tường mình phép thử và không gian mẫu)
Minh họa
Câu 1(NB). Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất. Xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là:
1 1 1 5
A. . B. . C. . D. .
6 3 2 6
Phân tích: Phép thử: Gieo xúc sắc → kết quả phép thử tường minh (trạng thái mặt xúc sắc)→ mô tả
được KGM→phương pháp 1.
LG. Gọi mặt a chấm xuất hiện của xúc sắc tương ứng với số tự nhiên a. Khi đó
Giáo viên Trần Văn Thanh 32
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Không gian mẫu của phép thử:  = a | a  1; 2;3; 4;5;6 ;  = 1; 2;3; 4;5;6  n() = 6
Gọi A là biến cố mặt chẵn xuất hiện nên A = 2; 4;6  n( A) = 3
n( A) 3 1
Vậy xác suất để mặt chấm chẵn xuất hiện là P( A) = = =
n () 6 2
Note:
- Phép thử là một phép đo, đếm, thí nghiệm, một hành động mà kết quả xảy ra không biết trước được,
nhưng tập hợp kết quả xảy ra thì biết trước. Kí hiệu: T (Test)
- Không gian mẫu là tập hợp kết quả của một phép thử cho trước → là một tập hợp. Kí hiệu  ; T
- Biến cố là tập con của không gian mẫu thỏa mãn một số điều kiện cho trước
Câu 2(NB). Cho A là một biến cố liên quan phép thử T. Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
A. P( A) = 1 − P( A) . B. P( A)  0 . C. P( A) = 0  A =  . D. P( A)  1 .
Phân tích: Hỏi về lí thuyết. → đáp án A.
Câu 3(NB). Một lớp có 25 học sinh nam và 20 học sinh nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh. Tính xác suất
chọn được một học sinh nữ.
4 4 1 1
A. B. C. D.
5 9 9 20
Phân tích. Phép thử, chọn, bốc 1 hs → tường minh. Không gian mẫu: kết quả của phép chọn 1 hs từ 45
hs (số học sinh cả lớp) Biến cố A, chọn 1 hs nữ: → Khó mô tả được KGM, biến cố A.
LG. Ta có  n() = C45 1
(chọn 1 HS trong 45 HS của lớp)  n( A) = C20 1
(chọn 1 HS nữ trong lớp)
n( A) 20 4
Nên xác suất chọn được một học sinh nữ là P( A) = = =
n() 45 9

Câu 4(NB). Một bình đựng 5 quả cầu xanh và 4 quả cầu đỏ và 3 quả cầu vàng. Chọn ngẫu nhiên 3 quả
cầu. Xác suất để được 3 quả cầu khác màu là:
A. 3 . B. 3 . C. 3 . D. 3 .
7 11 14 5
Phân tích. Mô tả được không gian mẫu, biến cố (khó mô tả tường minh)→ Phép thử: chọn 3 quả cầu
+) Số phần tử không gian mẫu là số các cách chọn 3 quả cầu trong 12 quả cầu nên n() = C123 = 220
+) Gọi A là biến cố chọn được ba quả cầu khác màu (1 xanh, 1 đỏ, 1 vàng)  n( A) = C51.C41 .C31 = 60
n( A) 60 3
Xác suất để được 3 quả cầu khác màu là: P( A) = = =
n() 220 11
Câu 5(NB). Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất ba lần. Xác suất để cả ba lần xuất hiện mặt sấp là?
1 3 1 1
A. B. C. D.
2 8 4 8
Phân tích: Mô tả được phép thử, KGM. Quy ước hai trạng thái sấp ngửa của đồng xu tương ứng: “S”, “N”
Không gian mẫu của phép thử:  = (a, b, c) | a, b, c  S , N   n() = 2.2.2 = 8
Gọi A là biến cố cả ba lần xuất hiện mặt sấp thì A = ( SSS )  n( A) = 1
n( A) 1
Xác suất để cả ba lần xuất hiện mặt sấp là P( A) = =
n ( ) 8
Câu 6(TH). Cho tập hợp A = 1; 2;3; 4;5 . Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên 3 chữ số đôi một khác
nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác xuất để số được
chọn có tổng các chữ số bằng 8.
1 1 3
A. . B. . C. . D. 3 .
5 10 10 5
Phân tích: Phép thử→ Hành động chọn một số từ S (S chưa xác định→ xác định S)
 
LG. Ta có S = abc | a, b, c  A, a  b, a  c, b  c  n(S ) = 5.4.3 = 60 . Vậy  = a | a  S 
 n() = C60
1
= 60
Giáo viên Trần Văn Thanh 33
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Gọi X là tập các số được chọn có tổng các chữ số bằng 8
 
 X = abc | a, b, c  A, a  b, a  c, b  c, a + b + c = 8 nên (a, b, c)  (1; 2;5), (1;3; 4)  n( X ) = 3!+ 3! = 12
Gọi M là biến cố số được chọn có tổng các chữ số bằng 8 (chọn 1 số từ tập hợp X)
Vậy M = a | a  X   n( M ) = C121
n( M ) 12 1
Kết luận xác xuất để số được chọn có tổng các chữ số bằng 8 là P( M ) = = =
n() 60 5
Câu 7(TH). Đội tuyển học sinh giỏi của một trường THPT có 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Trong
buổi lễ trao phần thưởng, các học sinh trên được xếp thành một hàng ngang. Tính xác suất để khi xếp
sao cho 2 học sinh nữ không đứng cạnh nhau
653 7 41 14
A. . B. . C. . D. .
660 660 55 55
Phân tích: Phép thử: xếp hàng cho 12 học sinh (khó mô tả tường mình)→ đếm được cách xếp
Không gian mẫu là kết quả cách xếp hàng cho 12 học sinh (mỗi cách xếp là hoán vị - đổi vị trị của 12
phần tử) nên n() = P12 = 12!
Gọi A là biến cố xếp hàng hai bạn nữ bất kì không đứng cạnh nhau (làm thế nào để đếm được cách xếp
hàng này→ vách ngăn). Để thỏa mãn điều kiện trên ta làm như sau:
+) Xếp 8 bạn nam có 8! (cách xếp)
N1 N2 N3 N4 N5 N6 N7 N8
+) Với mỗi cách xếp 8 bạn nam tạo ra 9 “khe” để xếp các nữ (đảm bảo các bạn nữ không đứng cạnh
nhau)
Số cách xếp bạn nữ là A94
Nên số phần tử của biến cố A (xếp các bạn nữ không đứng cạnh nhau) là n( A) = 8! A94
Vậy xác suất để khi xếp sao cho 2 học sinh nữ không đứng cạnh nhau là
n( A) 8! A94 A94 14
P( A) = = = =
n() 12! 9.10.11.12 55
Câu 8(TH). Hai cầu thủ sút phạt đền. Mỗi người đá 1 lần với xác suất làm bàn tương ứng là 0,8 và 0,7.
Tính xác suất để có ít nhất 1 cầu thủ làm bàn
A. P ( X ) = 0, 42 B. P ( X ) = 0,94 C. P ( X ) = 0, 234 D. P ( X ) = 0,9
Phân tích. Khó mô tả phép thử (Hành động phép thử là gì→ sút bóng) → Tính xác suất bằng phương
pháp 2→ Phân tích biến cố cần tính xác suất thành tổng biến cố xung khắc hoặc tích các biến cố độc
lập.
Gọi A1; A2 là biến cố ghi bàn thứ tự của người 1, người 2. Nên A1 ; A2 là biến không ghi bàn của người 1,
người 2.
Ta có P( A1 ) = 0,8; P( A2 ) = 0,7  P( A1 ) = 1 − P( A1 ) = 0, 2; P( A2 ) = 1 − P( A2 ) = 0,3
Gọi A là biến cố có ít nhất một người ghi bàn. (Phân tích biến cố A)
Cách 1. Vậy A = A1. A2 + A1. A2 + A1. A2  P( A) = P( A1. A2 ) + P ( A1. A2 ) + P ( A1. A2 )
= 0,8.0,7 + 0,8.0,3 + 0, 2.0,7 = 0,94
Cách 2. Vậy A là biến cố không người nào bắn trúng nên A = A1. A2
 P ( A) = P ( A1. A2 ) = P ( A1 ).P( A2 ) = 0, 06  P ( A) = 1 − P( A) = 0,94
Câu 9(VD). Trong một hộp có 50 viên bi được đánh số từ 1 đến 50. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong
hộp, tính xác suất để tổng ba số trên 3 viên bi được chọn là một số chia hết cho 3.
816 289 409 936
A. . B. . C. . D. .
1225 1225 1225 1225
Phân tích. Phép thử. Chọn 3 bi trong 50 bi → Đếm được số phần tử KGM→ Tính xác suất bằng pp1
LG. Đặt X = 1; 2;3;...; 49;50 ;
- Không gian mẫu: là kết quả chọn chọn 3 viên bi trong 50 viên bi: nên n() = C503 = 19600
- Gọi A là biến cố mà tổng số trên ba viên bi được chọn chia hết cho 3. (→ kĩ năng đếm: phân hoạch)
Giáo viên Trần Văn Thanh 34
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Ta có A = (a, b, c) | a, b, c  X , a + b + c 3
49 − 1
Xét các số từ 1 →50 chia cho 3 dư 1 là X 1 = 1; 4;7;...; 49 → n( X 1 ) = + 1 = 17 (số)
3
(số các số là số cuối trừ số đầu chia khoảng cách cộng 1)
50 − 2
Xét các số từ 1 →50 chia cho 3 dư 2 là X 2 = 2;5;8;...;50 → n( X 2 ) = + 1 = 17 (số)
3
48 − 3
Xét các số từ 1 →50 chia hết cho 3 là X 3 = 3;6;9;...; 48 → n( X 2 ) = + 1 = 16 (số)
3
 a , b, c  X 3
 a , b, c  X
Mà X = X1  X 2  X 3 . Để a, b, c  X , a + b + c 3 thì 
2

 a , b, c  X 1

a  X1; b  X 2 ; c  X 3
KN1. a, b, c  X 3 số cách chọn (a, b, c) là C163 (chọn 3 viên bi trong tập X 3 )
KN2. a, b, c  X 2 số cách chọn (a, b, c) là C173 (chọn 3 viên bi trong tập X 2 )
KN3. a, b, c  X 1 số cách chọn (a, b, c) là C173 (chọn 3 viên bi trong tập X 1 )
KN4. a  X1; b  X 2 ; c  X 3 số cách chọn (a, b, c) là C171 .C171 .C161 (chọn 1 viên bi từ X 1 ; 1 viên bi từ X 2 ; 1
viên bi từ X 3 )
n( A) 6544 409
Vậy n( A) = C163 + C173 + C173 + C161 C171 C171 = 6544 . Kết luận xác suất cần tìm là P( A) = = =
n() 19600 1225
Câu 10(VD). Có 8 quả cầu xanh đánh số từ 1 đến 8, có 5 quả cầu đỏ đánh số từ 1 đến 5, có 4 quả cầu
vàng đánh số từ 1 đến 4. Lấy ngẫu nhiên 3 quả từ 17 cầu trên, tính xác suất sao cho 3 quả lấy ra vừa khác
màu, vừa khác số?
73 451 32 12
A. . B. . C. . D. .
85 455 91 85
HD. Gọi tập quả cầu xanh là X =  x1 ; x2 ;...; x8  ; quả cầu đỏ D = d1 ; d 2 ;...; d5  ; quả vàng V = v1 ; v2 ; v3 ; x4 
- Không gian mẫu là tập kết quả chọn 3 quả cầu từ 17 quả cầu nên n() = C173 = 680
- Gọi A là biến cố chọn 3 quả cầu vừa khác màu, vừa khác số.
Cách 2. - Gọi A là biến cố chọn 3 quả cầu vừa khác màu, vừa khác số. Đếm quả vàng → đỏ→ xanh
(chỉ số quả vàng ít nhất)
Số quả vàng được chọn là 4 khả nẳng chọn
Số quả đỏ được chọn là (5-1)=4 khả năng chọn
Số quả xanh được chọn là (8-2)=6 khả năng chọn
n( A) 96 12
Vậy : n(A) =4.4.6=96. Kết luận P( A) = = =
n() 680 85

B. BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1. Xác định biến cố và không gian mẫu.
1. Gieo một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Mô tả không gian mẫu và các biến cố :
a) Tổng hai mặt xuất hiện bằng 8.
b) Tích hai mặt xuất hiện là số lẻ.
c) Tích hai mặt xuất hiện là số chẵn.
2. Một bình đựng 4 viên bi xanh và 2 viên bi đỏ chỉ khác nhau về màu. Lấy ngẫu nhiên 3 viên bi. Mô tả
không gian mẫu và các biến cố :
a) Có ít nhất 2 viên bi xanh.
b) Có nhiều nhất 2 viên bi xanh
c) Có ít nhất 1 viên bi đỏ, 1 viên xanh.
3. Trong một hộp có 9 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Lấy ngẫu nhiên liên tiếp hai tấm thẻ có phân
biệt thứ tự của chúng.

Giáo viên Trần Văn Thanh 35


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
a) Mô tả không gian mẫu.
b) Xác định số phần tử của biến cố A: “ có đúng một thẻ ghi số lẻ”
4. Ba xạ thủ cùng bắn vào bia. Kí hiệu Ak là biến cố: “người thứ k vắn trúng”, k = 1, 2, 3.
a) Mô tả không gian mẫu
b) Hãy tính số phần tử của biến cố A: “Có ít nhất một người bắn trúng”; B: “ Có đúng một người bắn
trúng”.
5. Gieo một con súc sắc 3 lần. Quan sát số chấm xuất hiện. Gọi Ak là biến cố mặt 6 chấm xuất hiện ở lần
gieo thứ k (k=1, 2, 3).
a) Mô tả không gian mẫu và các biến cố sau:
A: “Cả ba lần gieo đều xuất hiện mặt 6 chấm”
B: “Có đúng một lần gieo xuất hiện mặt 6 chấm”.
C: “Không có lần gieo nào mặt 6 chấm xuất hiện”.
D: “Có ít nhất một lần gieo xuất hiện mặt 6 chấm”.
Trong các biến cố A, B, C, D nêu trên hai biến cố nào xung khắc nhau.
b) Gọi M là biến cố tổng số chấm ba lần gieo bằng 9. Tính số phần tử của M
6. Có 3 quán điện tử chất lượng như nhau. Hai học sinh chọn ngẫu nhiên một quán để chơi game. Mô tả
không gian mẫu của quá trình trên và mô tả biến cố:
a) Cả hai vào cùng một quán. b) Hai học sinh vào cùng một quán
7. Một bình đựng 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ chỉ khác nhau về màu. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Mô tả
không gian mẫu của quá trình trên và biến cố để lấy được ít nhất 3 viên bi xanh.
8. Thang máy của 1 tòa nhà 7 tầng xuất phát từ tầng 1 với 3 khách. Mô tả không gian mẫu các tầng mà
khách sẽ đi ra và mô tả biến cố:
a) Tất cả cùng ra ở tầng 4 b) Tất cả cùng ra ở một tầng
9. Chọn ngẫu nhiên một số nguyên dương nhỏ hơn 100. Mô tả không gian mẫu. và biến cố:
a) Số được chọn nhỏ hơn 6. b) Số được chọn là số nguyên tố. c) Số được chọn chia hết cho 3.
10. Có 16 học sinh nam và 10 học sinh nữ. Chọn 6 học sinh để tặng học bổng. Mô tả không gian mẫu của
quá trình trên và biến cố chọn được:
a) Không có học sinh nam. b) Có 3 nam và 3 nữ. c) Có ít nhất 2 nữ.
11. Gieo một đồng tiền liên tiếp cho đến khi lần đầu tiên xuất hiện mặt sấp hoặc cả bốn lần ngửa thì dừng
lại. Mô tả không gian mẫu. Xác định biến cố:
A= “Số lần gieo hạt không vượt quá 3”. B=“Số lần gieo là 4”
Bài 2. Xác suất
1. Gieo ngẫu nhiên một con súc sắc cân đối đồng chất hai lần. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) Tổng hai mặt xuất hiện bằng 8.
b) Tích hai mặt xuất hiện là số lẻ.
c) Tích hai mặt xuất hiện là số chẵn.
d) Lần thứ nhất xuất hiện mặt 6 chấm.
e) Lần thứ hai xuất hiện mặt 6 chấm.
f)Ít nhất một lần xuất hiện mặt 6 chấm
g) Không lần nào xuất hiện mặt 6 chấm.
2. Gieo một con súc sắc cân đối và đồng chất. Giả sử con súc sắc xuất hiện mặt b chấm. Xét phương trình
x2 + bx + 2 = 0. Tính xác suất sao cho:
a) Phương trình có nghiệm;
b) Phương trình vô nghiệm;
c) Phương trình có nghiệm nguyên.
3. Gieo hai con súc sắc cân đối đồng chất. Tính xác suất của biến cố:
a) Tổng hai mặt xuất hiện bằng 7.
b) Các mặt xuất hiện có số chấm bằng nhau.
4. Một bình đựng 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ chỉ khác nhau về màu. Lấy ngẫu nhiên một viên bi, rồi
lấy tiếp một viên nữa. Tính xác suất của biến cố lần thứ hai được một viên bi xanh.
5. Một bình đựng 5 viên bi xanh và 3 viên bi đỏ chỉ khác nhau về màu. Lấy ngẫu nhiên 4 viên bi. Tính xác
suất để được ít nhất 3 viên bi xanh.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Gieo một đồng tiền cân đối và đồng chất bốn lần. Xác suất để cả bốn lần xuất hiện mặt sấp là?
Giáo viên Trần Văn Thanh 36
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
4 2 1 6
A. . B. . C. . D. .
16 16 16 16
Câu 2. Gieo một con súc sắc hai lần. Xác suất để ít nhất một lần xuất hiện mặt sáu chấm là?
12 11 6 8
A. . B. . C. . D. .
36 36 36 36
Câu 3. Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần. Tính xác suất để biến cố có tổng hai mặt bằng 8.
1 5 1 1
A. . B. . C. . D. .
6 36 9 2
Câu 4. Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất 2 lần, tính xác suất để biến cố có tích 2 lần số chấm khi
gieo xúc xắc là một số chẵn.
A. 0,25. B. 0,5. C. 0,75. D. 0,85.
Câu 5. Gieo ba con súc sắc. Xác suất để số chấm xuất hiện trên ba con súc sắc như nhau là?
12 1 6 3
A. . B. . C. . D. .
216 216 216 216
Câu 6. Một đội gồm 5 nam và 8 nữ. Lập một nhóm gồm 4 người hát tốp ca, tính xác suất để trong 4 người
được chọn có ít nhất 3 nữ.
70 73 56 87
A. . B. . C. . D. .
143 143 143 143
Câu 7. Một hộp có 5 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 7 viên bi vàng. Chọn ngẫu nhiên 5 viên bi trong hộp,
tính xác suất để 5 viên bi được chọn có đủ màu và số bi đỏ bằng số bi vàng.
313 95 5 25
A. . B. . C. . D. .
408 408 102 136
Câu 8. Một hộp có 5 viên bi đỏ, 3 viên bi vàng và 4 viên bi xanh. Chọn ngẫu nhiên từ hộp 4 viên bị, tính
xác suất để 4 viên bi được chọn có số bi đỏ lớn hơn số bi vàng và nhất thiết phải có mặt bi xanh.
1 1 16 1
A. . B. . C. . D. .
12 3 33 2
Câu 9. Có 3 bó hoa. Bó thứ nhất có 8 hoa hồng, bó thứ hai có 7 bông hoa ly, bó thứ ba có 6 bông hoa huệ.
Chọn ngẫu nhiên 7 hoa từ ba bó hoa trên để cắm vào lọ hoa, tính xác suất để trong 7 hoa được chọn có
số hoa hồng bằng số hoa ly.
3851 1 36 994
A. . B. . C. . D. .
4845 71 71 4845
Câu 10. Có 13 học sinh của một trường THPT đạt danh hiệu học sinh xuất sắc trong đó khối 12 có 8 học
sinh nam và 3 học sinh nữ, khối 11 có 2 học sinh nam. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh bất kỳ để trao
thưởng, tính xác suất để 3 học sinh được chọn có cả nam và nữ đồng thời có cả khối 11 và khối 12 .
57 24 27 229
A. . B. . C. . D. .
286 143 143 286
Câu 11. Một chiếc hộp đựng 7 viên bi màu xanh, 6 viên bi màu đen, 5 viên bi màu đỏ, 4 viên bi màu trắng.
Chọn ngẫu nhiên ra 4 viên bi, tính xác suất để lấy được ít nhất 2 viên bi cùng màu.
2808 185 24 4507
A. . B. . C. . D. .
7315 209 209 7315
Câu 12. Một hộp đựng 8 quả cầu trắng, 12 quả cầu đen. Lần thứ nhất lấy ngẫu nhiên 1 quả cầu trong
hộp, lần thứ hai lấy ngẫu nhiên 1 quả cầu trong các quả cầu còn lại. Tính xác suất để kết quả của hai lần
lấy được 2 quả cầu cùng màu.
14 48 47 81
A. . B. . C. . D. .
95 95 95 95
Câu 13. Một hộp chứa 12 viên bi kích thước như nhau, trong đó có 5 viên bi màu xanh được đánh số từ
1 đến 5; có 4 viên bi màu đỏ được đánh số từ 1 đến 4 và 3 viên bi màu vàng được đánh số từ 1 đến 3.
Lấy ngẫu nhiên 2 viên bi từ hộp, tính xác suất để 2 viên bi được lấy vừa khác màu vừa khác số.
8 14 29 37
A. . B. . C. . D. .
33 33 66 66
Câu 14. Một hộp chứa 3 viên bi xanh, 5 viên bi đỏ và 6 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 6 viên bi từ hộp, tính
xác suất để 6 viên bi được lấy ra có đủ cả ba màu.
810 191 4 17
A. . B. . C. . D. .
1001 1001 21 21

Giáo viên Trần Văn Thanh 37


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Câu 15. Trong một hộp có 50 viên bi được đánh số từ 1 đến 50. Chọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong hộp,
tính xác suất để tổng ba số trên 3 viên bi được chọn là một số chia hết cho 3.
816 409 289 936
A. . B. . C. . D. .
1225 1225 1225 1225
Câu 16. Cho tập hợp A . Gọi S là tập hợp các số có 3 chữ số khác nhau được lập thành
0; 1; 2; 3; 4; 5
từ các chữ số của tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác suất để số được chọn có chữ số cuối gấp
đôi chữ số đầu.
1 23 2 4
A. . B. . C. . D. .
5 25 25 5
Câu 17. Cho tập hợp A . Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 4 chữ số đôi một khác
2; 3; 4; 5; 6; 7; 8
nhau được lập thành từ các chữ số của tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác suất để số được
chọn mà trong mỗi số luôn luôn có mặt hai chữ số chẵn và hai chữ số lẻ.
1 3 17 18
A. . B. . C. . D. .
5 35 35 35
Câu 18. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số
1; 2; 3; 4; 6 . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác xuất để số được chọn chia hết cho 3 .
1 3 2 1
A. . B. . C. . D. .
10 5 5 15
Câu 19. Cho tập hợp A . Gọi S là tập hợp tất cả các số tự nhiên có ít nhất 3 chữ số, các chữ
1; 2; 3; 4; 5
số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số thuộc tập A . Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính xác
xuất để số được chọn có tổng các chữ số bằng 10 .
1 3 22 2
A. . B. . C. . D. .
30 25 25 25
Câu 20. Một hộp đựng 10 chiếc thẻ được đánh số từ 0 đến 9 . Lấy ngẫu nhiên ra 3
chiếc thẻ, tính xác
suất để 3 chữ số trên 3 chiếc thẻ được lấy ra có thể ghép thành một số chia hết cho 5 .
8 7 2 3
A. . B. . C. . D. .
15 15 5 5
Câu 21. Có 20 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 20 . Chọn ngẫu nhiên ra 8 tấm thẻ, tính xác suất để có 3
tấm thẻ mang số lẻ, 5 tấm thẻ mang số chẵn trong đó chỉ có đúng 1 tấm thẻ mang số chia hết cho 10 .
560 4 11 3639
A. . B. . C. . D. .
4199 15 15 4199
Câu 22. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Chọn ngẫu nhiên đồng thời hai số từ tập hợp S .
Tính xác suất để hai số được chọn có chữ số hàng đơn vị giống nhau.
8 81 36 53
A. . B. . C. . D. .
89 89 89 89
Câu 23. Gọi S là tập hợp các số tự nhiên gồm 9 chữ số khác nhau. Chọn ngẫu nhiên một số từ S , tính
xác suất để chọn được một số gồm 4 chữ số lẻ và chữ số 0 luôn đứng giữa hai chữ số lẻ (hai số hai bên
chữ số 0 là số lẻ).
49 5 1 45
A. . B. . C. . D. .
54 54 7776 54
Câu 24. Giải bóng chuyền VTV Cup gồm 9 đội bóng tham dự, trong đó có 6 đội nước ngoài và 3 đội của
Việt Nam. Ban tổ chức cho bốc thăm ngẫu nhiên để chia thành 3 bảng A, B, C và mỗi bảng có 3 đội. Tính
xác suất để 3 đội bóng của Việt Nam ở 3 bảng khác nhau.
3 19 9 53
A. . B. . C. . D. .
56 28 28 56
Câu 25. Trong giải cầu lông kỷ niệm ngày truyền thống học sinh sinh viên có 8 người tham gia trong đó
có hai bạn Việt và Nam. Các vận động viên được chia làm hai bảng A và B , mỗi bảng gồm 4 người. Giả
sử việc chia bảng thực hiện bằng cách bốc thăm ngẫu nhiên, tính xác suất để cả 2 bạn Việt và Nam nằm
chung 1 bảng đấu.
6 5 4 3
A. . B. . C. . D. .
7 7 7 7
Câu 26. Một bộ đề thi toán học sinh giỏi lớp 12 mà mỗi đề gồm 5 câu được chọn từ 15 câu dễ, 10 câu
trung bình và 5 câu khó. Một đề thi được gọi là '' Tốt '' nếu trong đề thi có cả ba câu dễ, trung bình và khó,
Giáo viên Trần Văn Thanh 38
Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
đồng thời số câu dễ không ít hơn 2 . Lấy ngẫu nhiên một đề thi trong bộ đề trên. Tìm xác suất để đề thi
lấy ra là một đề thi '' Tốt '' .
941 2 4 625
A. . B. . C. . D. .
1566 5 5 1566
Câu 27. Trong một kỳ thi vấn đáp thí sinh A phải đứng trước ban giám khảo chọn ngẫu nhiên 3 phiếu
câu hỏi từ một thùng phiếu gồm 50 phiếu câu hỏi, trong đó có 4 cặp phiếu câu hỏi mà mỗi cặp phiếu có
nội dung khác nhau từng đôi một và trong mỗi một cặp phiếu có nội dung giống nhau. Tính xác suất để
thí sinh A chọn được 3 phiếu câu hỏi có nội dung khác nhau.
3 12 4 1213
A. B. . C. . D. .
4 1225 7 1225
Câu 28. Trong kỳ thi THPT Quốc Gia năm 2016 có môn thi bắt buộc là môn Tiếng Anh. Môn thi này thi
dưới hình thức trắc nghiệm với 4 phương án trả lời A, B, C, D . Mỗi câu trả lời đúng được cộng 0,2 điểm
và mỗi câu trả lời sai bị trừ đi 0,1 điểm. Bạn Hoa vì học rất kém môn Tiếng Anh nên chọn ngẫu nhiên cả
50 câu trả lời. Tính xác xuất để bạn Hoa đạt được 4 điểm môn Tiếng Anh trong kỳ thi trên.
20 20 20 20
C 5300 . 3 A5300 . 3 30
C 50 . 3 30
A50 . 3
A. . B.. C. . D. .
4 50 4 50 50 50
Câu 29. Có 6 học sinh lớp 11 và 3 học sinh lớp 12 được xếp ngẫu nhiên vào 9 ghế thành một dãy. Tính
xác suất để xếp được 3 học sinh lớp 12 xen kẽ giữa 6 học sinh lớp 11 .
5 7 1 5
A. . B. . C. . D. .
12 12 1728 72
Câu 30. Đội tuyển học sinh giỏi của một trường THPT có 8 học sinh nam và 4 học sinh nữ. Trong buổi
lễ trao phần thưởng, các học sinh trên được xếp thành một hàng ngang. Tính xác suất để khi xếp sao cho
2 học sinh nữ không đứng cạnh nhau.
653 7 41 14
A. . B. . C. . D. .
660 660 55 55
Câu 31. Có 3 bì thư giống nhau lần lượt được đánh số thứ tự từ 1 đến 3 và 3 con tem giống nhau lần
lượt đánh số thứ tự từ 1 đến 3 . Dán 3 con tem đó vào 3 bì thư sao cho không có bì thư nào không có
tem. Tính xác suất để lấy ra được 2 bì thư trong 3 bì thư trên sao cho mỗi bì thư đều có số thứ tự giống
với số thứ tự con tem đã dán vào nó.
5 1 2 1
A. . B. . C. . D. .
6 6 3 2
Câu 32. Trong thư viện có 12 quyển sách gồm 3 quyển Toán giống nhau, 3 quyển Lý giống nhau, 3
quyển Hóa giống nhau và 3 quyển Sinh giống nhau. Có bao nhiêu cách xếp thành một dãy sao cho 3
quyển sách thuộc cù ng 1 môn không được xếp liền nhau?
A. 16800. B. 1680. C. 140. D. 4200.
Câu 33. Xếp 6 học sinh nam và 4 học sinh nữ vào một bàn tròn 10 ghế. Tính xác suất để không có hai
học sinh nữ ngồi cạnh nhau.
37 5 5 1
A. . B. . . C. D. .
42 42 1008 6
Câu 34. Có 4 hành khách bước lên một đoàn tàu gồm 4 toa. Mỗi hành khách độc lập với nhau và chọn
ngẫu nhiên một toa. Tính xác suất để 1 toa có 3 người, 1 toa có 1 người, 2 toa còn lại không có ai.
3 3 13 1
A. . B. . C. . D. .
4 16 16 4
Câu 35. Có 8 người khách bước ngẫu nhiên vào một cửa hàng có 3 quầy. Tính xác suất để 3 người cùng
đến quầy thứ nhất.
10 3 4769 1792
A. . B. . C. . D. .
13 13 6561 6561
Câu 36. Trong một buổi liên hoan có 10 cặp nam nữ, trong đó có 4 cặp vợ chồng. Chọn ngẫu nhiên 3
người để biểu diễn một tiết mục văn nghệ. Tính xác suất để 3 người được chọn không có cặp vợ chồng
nào.
94 1 6 89
A. . B. . C. . D. .
95 95 95 95

Giáo viên Trần Văn Thanh 39


Tài liệu học tập chương 2 Đại số và giải tích 11 năm học 2022 - 2023
Câu 37. Một lớp học có 40 học sinh trong đó có 4 cặp anh em sinh đôi. Trong buổi họp đầu năm thầy
giáo chủ nhiệm lớp muốn chọn ra 3 học sinh để làm cán sự lớp gồm lớp trưởng, lớp phó và bí thư. Tính
xác suất để chọn ra 3 học sinh làm cán sự lớp mà không có cặp anh em sinh đôi nào.
64 1 1 255
A. . B. . C. . D. .
65 65 256 256
Câu 38. Một người có 10 đôi giày khác nhau và trong lúc đi du lịch vội vã lấy ngẫu nhiên 4 chiếc. Tính
xác suất để trong 4 chiếc giày lấy ra có ít nhất một đôi.
3 13 99 224
A. . B. . C. . D. .
7 64 323 323
Câu 39. Một trường THPT có 10 lớp 12 ,
mỗi lớp cử 3 học sinh tham gia vẽ tranh cổ động. Các lớp tiến
hành bắt tay giao lưu với nhau (các học sinh cùng lớp không bắt tay với nhau). Tính số lần bắt tay của
các học sinh với nhau, biết rằng hai học sinh khác nhau ở hai lớp khác nhau chỉ bắt tay đúng 1 lần.
A. 405. B. 435. C. 30. D. 45.
Câu 40. Có 5 đoạn thẳng có độ dài lần lượt là 2cm, 4cm, 6cm, 8cm và 10cm . Lấy ngẫu nhiên 3 đoạn thẳng
trong 5 đoạn thẳng trên, tính xác suất để 3 đoạn thẳng lấy ra lập thành một tam giác.
3 9 7 4
A. . B.. C. . D. .
10 10 10 5
Câu 41. Trong mặt phẳng tọa độ Oxy . Ở góc phần tư thứ nhất ta lấy 2 điểm phân biệt; cứ thế ở các góc
phần tư thứ hai, thứ ba, thứ tư ta lần lượt lấy 3, 4, 5 điểm phân biệt (các điểm không nằm trên các trục
tọa độ). Trong 14 điểm đó ta lấy 2 điểm bất kỳ. Tính xác suất để đoạn thẳng nối hai điểm đó cắt hai trục
tọa độ.
68 23 8 83
A. . B. . C. . D. .
91 91 91 91
Câu 42. Một lớp học có 30 học sinh gồm có cả nam và nữ. Chọn ngẫu nhiên 3 học sinh để tham gia hoạt
12
động của Đoàn trường. Xác suất chọn được 2 nam và 1 nữ là . Tính số học sinh nữ của lớp.
29
A. 16. B. 14. C. 13. D. 17.
Câu 43. Một chi đoàn có 3 đoàn viên nữ và một số đoàn viên nam. Cần lập một đội thanh niên tình
2
nguyện (TNTN) gồm 4 người. Biết xác suất để trong 4 người được chọn có 3 nữ bằng lần xác suất 4
5
người được chọn toàn nam. Hỏi chi đoàn đó có bao nhiêu đoàn viên.
A. 9. B. 10. C. 11. D. 12.
Câu 44. Một hộp có 10 phiếu, trong đó có 2 phiếu trúng thưởng. Có 10 người lần lượt lấy ngẫu nhiên
mỗi người 1 phiếu. Tính xác suất người thứ ba lấy được phiếu trúng thưởng.
4 3 1 2
A. . B. . C. . D. .
5 5 5 5
Câu 45. Trong kỳ thi THPT Quốc Gia, mỗi lớp thi gồm 24 thí sinh được sắp xếp vào 24 bàn khác nhau.
Bạn Nam là một thí sinh dự thi, bạn đăng ký 4 môn thi và cả 4 lần thi đều thi tại một phòng duy nhất. Giả
sử giám thị xếp thí sinh vào vị trí một cách ngẫu nhiên, tính xác xuất để trong 4 lần thi thì bạn Nam có
đúng 2 lần ngồi cùng vào một vị trí.
253 899 4 26
A. . B. . C. . D. .
1152 1152 7 35

Giáo viên Trần Văn Thanh 40

You might also like