PTCC K 2 2019

You might also like

You are on page 1of 3

BÀI TẬP Phân tích công cụ

1. Photpho trong nước tiểu có thể được xác định bằng phương pháp quang học, đầu tiên
tạo phức photpho với Molipden (VI) sau đó khử phức photphomolipdat bằng thuốc
thử thích hợp để có được phức molipden (V) có màu xanh đặc trưng hấp thụ cực đại ở
690 nm. Một người bệnh thải ra 1270 ml nước tiểu mỗi ngày có pH 6,5. Lấy 1ml
nước tiểu xử lý theo quy trình trên sau đó pha loãng đến 50 ml. Lập dãy chuẩn
photpho xử lý tương tự mẫu phân tích. Đo độ hấp thụ quang các dung dịch đã chuẩn
bị ở 690 nm được các số liệu sau:
Dung dịch Độ hấp thụ, A
1,00 ppm 0,205
2,00ppm 0,410
3,00 ppm 0,615
4,00 ppm 0,820
Mẫu 0,625
Tính lượng photpho (mg) người bệnh thoát ra mỗi ngày.
Tính nồng độ photphat trong nước tiểu theo mmol/lit
Tính tỷ lệ HPO42-/H2PO4- trong mẫu nước tiểu.
Cho pK1= 2,12; pK2 = 7,21; pK3 = 12,36
2. Hằng số cân bằng của phản ứng giữa cromat và dicromat như sau:
2CrO42- + 2H+ = Cr2O72- + H2O là K= 4,2.1014. Độ hấp thụ quang của các cấu tử
CrO42- và Cr2O72- ở các bước sóng khác nhau như sau:
λ(nm) ε CrO42- ε Cr2O72-
345 1,84.103 10,7.102
370 4,81.103 7,28.102
400 1,88.103 1,89.102
Chuẩn bị 4 dung dịch bằng cách hòa tan 4,0.10 -4; 3,0.10-4; 2,0.10-4 và 1,0.10-4 mol
Cr2O72- trong nước và pha loãng đến 1 lit trong dung dịch đệm có pH 5,6. Vẽ đồ thị
biểu diễn sự phụ thuộc độ hấp thụ quang vào nồng độ của mỗi dung dịch ở các bước
sóng đã nêu ở trên, cuvet 1cm.

3. Một chất chỉ thị màu HInd có cân bằng trong nước: HInd = H + + Ind-. Đo độ hấp thụ
quang của dung dịch 5,0.10-4 M chất màu trên trong các dung dịch NaOH 0,1M và
HCl 0,1M với cuvet 1cm ở 2 bước sóng 485nm và 625nm có các số liệu:
Trong NaOH 0,1M, A485 = 0,075 và A625 = 0,904
Trong HCl 0,1M, A485 = 0,487 và A625 = 0,181. Biết rằng trong dung dịch NaOH
0,1M hầu hết các cấu tử của HInd tồn tại ở dạng Ind- còn trong HCl 0,1 M tồn tại ở
dạng HInd.
a) Tính hệ số hấp thụ phân tử gam của Ind- và HInd ở 485nm và 625nm.
b) Tính hằng số phân ly của chỉ thị biết ở pH =5 một lượng nhỏ chất chỉ thị này đo độ
hấp thụ quang ở 2 bước sóng 485nm và 625nm được các giá trị 0,567 và 0,395
một cách tương ứng (cuvet 1cm)

4. Các amin phản ứng với axit picric tạo thành hợp chất có độ hấp thụ quang cực đại
tại 359 nm với  =1,25.104. Lấy 0,1155mg một amin pha trong 40 ml dung môi ở
điều kiện như trên, đo độ hấp thụ quang của dung dịch ở 359 nm với cuvet 1cm
được 0,454. Khối lượng của amin là bao nhiêu, dự đoán công thức phân tử của nó.

5. Chất B có khối lượng mol là 220g/mol, một dung dịch chứa 3,75 mg B/100ml
có độ truyền qua là T=39,6%, chiều dày cuvet 1,5cm ở bước sóng 480nm. a)Tính
độ hấp thụ quang A của chất B nếu sử dụng cuvet 1cm; b) Tính hệ số hấp thụ mol
của chất B.

6. Để xác định tổng hàm lượng xianua dạng vết trong mẫu nước thải người ta làm như
sau: Mẫu được axit hóa bằng axit sunfuric để chuyển thành các dạng xianua thành HCN
và hấp thụ HCN vào dung dịch NaOH; sau đó cho xianua phản ứng với chloramine-T ở
pH<8 thành cyanogen chloride (CNCl) rồi tạo phức màu với thuốc thử pyridin- axit
barbituric. Khoảng tuyến tính tuân theo định luật Lambe- Bia là 0,01 đến 0,30 mg CN -/l.
Đo độ hấp thụ quang của các dung dịch chuẩn có nồng độ trong khoảng trên ở bước sóng
578 nm thu được các giá trị A=0,024 đến 0,712; chiều dày cuvet 1 cm.
a) Tính hệ số hấp thụ mol của phức màu.
b) Vẽ sơ đồ khối hệ thiết bị UV-VIS hai chùm tia với detector nhân quang điện
(PMT) và detector mảng điot (PDA)
c) Một thí nghiệm xác định nồng độ xianua được tiến hành như sau: lấy 250 ml
mẫu nước thải, tiến hành chưng cất và hấp thụ HCN vào 50,0ml dung dịch
NaOH (ddA). Lấy 10,0 ml dung dịch A vào bình định mức dung tích 50 ml,
thêm thuốc thử để tạo phức màu, định mức đến vạch đo được A= 0,125. Cũng
lấy 10,0 ml A vào bình định mức 50 ml, thêm 2,0 ml dung dịch chuẩn CN - 2
ppm và định mức đến vạch, đo độ hấp thụ quang được A= 0,253.
Tính nồng độ xianua (mg/l) trong mẫu ban đầu.
d) Một qui trình phân tích gián tiếp xianua bằng phương pháp F-AAS thông qua
phản ứng tạo phức bền (dạng anion) của xianua với Pd 2+ trong môi trường
kiềm, sau đó thêm tetra-alkylammonium, chiết phức tạo thành vào pha ancol n-
butylic rồi đo trực tiếp trong dịch chiết, đèn catot rỗng của Pd.
+ Hãy cho biết vì sao xác định được xianua bằng kỹ thuật F-AAS (giải thích thông
qua vai trò các chất trong quá trình trên?
+ Hãy giải thích vì sao phổ hấp thụ nguyên tử là kỹ thuật rất chọn lọc để phân tích
các nguyên tố.
7. Có thể dùng chuẩn độ điện thế để xác định nồng độ xianua tự do trong mẫu nước thải
có màu vàng, chứa lượng lớn đồng và clorua với dung dịch chuẩn AgNO 3, điện cực chỉ
thị dây bạc, điện cực so sánh là cực calomen bão hòa (SCE).
- Tính thế tiêu chuẩn điều kiện của phản ứng Ag(CN) -2 +1e⇌Ag(r) + 2CN- trong dung
dịch có pH=8. Biết hằng số bền của phức Ag(CN)2- là 5,6x1018; HCN có Ka= 2,1x10-9;
E0 của cặp Ag+/Ag là + 0,799 V; E của SCE là 0,241 V. Coi thế tiếp xúc là không đáng
kể
- Hãy trình bày nguyên tắc xác định xianua theo phương pháp này (sơ đồ bình điện thế,
đồ thị biểu diễn đường định phân và cách phát hiện điểm tương đương)

8. Người ta đã xác định chì trong xăng bằng phương pháp cực phổ. Từ 25,00 ml
xăng theo một qui trình tối ưu đã chiết rút hết lượng chì trong đó, thu được 50,00
ml dung dịch nước A để phân tích. Lấy ra 20,00 ml A pha loãng bằng nền thích
hợp thành 50,00 ml, ghi cực phổ ở -0,70V so với cực calomem bão hoà, thu được
sóng cực phổ có Igh trung bình là 0,76 microA. Lại lấy ra 20,00 ml A nữa, thêm vào
đó 10,00 ml dung dịch chuẩn Pb2+ 10-3M , nền như lần đầu và lại ghi cực phổ như
lần đầu được sóng có I’gh = 3, 85 microA. Hãy tính số miligam Pb trong 1 lít xăng
đó. Pb = 207 g/mol

9.Cho vào một bình 0,100 ml dung dịch AgNO 3 0,01M và 99,90 ml dung dịch
KCN 0,1000M, thu được 100,00 ml dung dịch phức bạc xianua Ag(CN 43-. Nhúng
vào dung dịch đó 2 điện cực có khoảng cách rất gân nhau, một điện cực Ag vag
một diện cực calomen bão hòa có cầu muối KNO 3. Biết rằng cực calomen trong
trường hợp này là cực dương có thế là +0,247V, điện cực Ag là âm. Đo hiệu thế
của 2 cực được giá trị 0,9033V. Hãy tính hằng số bền K 1,4 của phức Ag(CN)43-.
Biết E0 của hệ Ag+ / Ag0 là 0,7994V.

You might also like