You are on page 1of 82

BÀI 1

MA TRẬN VÀ CÁC PHÉP TOÁN TRÊN MA TRẬN


I. CÁC KHÁI NIỆM VỀ MA TRẬN
1. Ma trận
Định nghĩa: Ma trận A cấp mn (hay kích thước mn) là một bảng hình chữ nhật
gồm mn phần tử, được sắp xếp thành m dòng, n cột có dạng :
 a12 ⋯ a1n 
a11 ⋯ a2n
a
A  aij   a21 22

  
mn ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ 
am1 am2 ⋯ a
mn
 mn
Ta ký hiệu ai i  1,m; j  1,n để chỉ phần tử nằm ở dòng thứ i, cột thứ j của ma
j

trận A. Phần tử aij


i  1,m; j  1,n có thể là số thực, số phức, hàm số, ….
Ta ký hiệu :
+) Mmn ℕ là tập tất cả các ma trận cấp mn có các phần tử là các số tự nhiên.
+) Mmn    là tập tất cả các ma trận cấp mn có các phần tử là các số nguyên.
+) Mmn    là tập tất cả các ma trận cấp mn có các phần tử là các số hữu tỷ.
+) Mmn  ℝ  là tập tất cả các ma trận cấp mn có các phần tử là các số thực.
+) Mmn ℂ là tập tất cả các ma trận cấp mn có các phần tử là các số phức.
…………
Chú ý :
+) Ta thường ký hiệu ma trận là
 
A  aij   mn, C   cij 
, B  bij ,…
m
+) Nếu số dòng bằng số cột (m = n) thì ta gọi là ma trận vuông. Với ma trận vuông


A  aij
n
các phần tử a11 , a22 , ..., tạo thành đường chéo chính của ma trận
ann

A. Các phần tử
a1n , a2,n 1 , ..., an1 tạo thành đường chéo phụ của ma trận A.

 1 3 0 
Ví dụ 1 : Cho ma trận
A  5 2 8  M  ℝ  . Ta có một số nhận
23
xét như sau :

1
 23
+) A là ma trận thực, hình chữ nhật cấp 23 (2 dòng, 3 cột).
+) a11  1; a12  3; a13  0; a21  5; a22  2; a23  8

2

4 5 11 
 3 

Ví dụ 2 : Cho ma trận A   7
 0 6   M33  ℝ  . Ta có một số nhận
2 1 9
 
 
 33
xét như sau :
+) A là ma trận vuông, thực cấp 33 (3 dòng, 3 cột).
+) a11  4; a22  0; a33  tạo thành đường chéo chính của ma trận A.
9
11
+) a13  ; a22  0; a31  2
tạo thành đường chéo phụ của ma trận A.
3
2. Một số dạng ma trận đặc biệt
a) Ma trận hàng, ma trận cột
Ma trận hàng (dòng) là ma trận chỉ có một hàng (dòng).
Ma trận cột là ma trận chỉ có một cột
Ví dụ 3 :
-) Các ma trận A   2 013 B   6 1 7 - 1114 là các ma trận hàng.
1 ;
3  5 

-) Các ma trận C  2  
 ; D  là các ma trận cột.
1  2 
 31  
 0 41
b) Ma trận không
Ma trận mà các phần tử của nó đều là số 0 thì gọi là ma trận không. Ma trận không
cấp mn được ký hiệu là O
mn .
0 0
Ví dụ 4 : O  ; O 0 0 0  0 0 0 0 .
22     ; O
23 14 14
 0 022  23
0 0 0
c) Ma trận tam giác trên, ma trận tam giác dưới
Ma trận vuông

A  aij cấp n, được gọi là :


n
+) Ma trận tam giác trên nếu tất cả các phần tử nằm phía dưới đường chéo chính
3
đều bằng 0. Tức là a  i  j .
ij
0
+) Ma trận tam giác dưới nếu tất cả các phần tử nằm phía trên đường chéo chính
đều bằng 0. Tức là a  i  j .
ij
0

4
Ví dụ 5 : Các ma trận sau :
0 0 2 0 0 2 0 
 1 2  
  0 0 3 8
+) A    ; B  0 1 7 ; C 
0 8  0 0 0  0 0 1 4 
22
 33  
 0 0 0 0 44
là các ma trận tam giác trên.

0 0 0  2 0 0 0 
 1 0 0 3 0 0
 
+) E    ; F  9 6 0 ; H  

4 0  0 5 4  1
22  0 1 0

 33  
 7 6 5 044
là các ma trận tam giác dưới.
d) Ma trận đường chéo
Ma trận vuông

A  aij cấp n, được gọi là ma trận đường chéo nếu tất cả các


n
phần tử nằm ngoài đường chéo chính của A đều là số 0. Tức là aij  0
i  j .
Ta ký hiệu ma trận đường chéo là
 0 ⋯ 0 
x1 x2 ⋯ 0

0

dg  x1; x2 ;...; xn   
⋯ ⋯ ⋯ ⋯
 
0 0 0 
xn
 nn
Ví dụ 6 : Các ma trận sau
1 0  2 0 0 
A  dg 1; 5 = ; B  dg 2; 0; 7   0 0 0 ;
   
 0 5 22 0 0 7
 33
 2 0 0 0 
0 3 0 0
C  dg 2; 3;  4   
là các ma trận đường chéo
9;
 0 0 9 0 
0 0 0 4
5
 44
e) Ma trận đơn vị
Ma trận đường chéo có toàn bộ các phần tử trên đường chéo chính đều bằng 1 thì
được gọi là ma trận đơn vị. Ma trận đơn vị cấp n được ký hiệu là In hoặc En.

6
 1 0 ⋯ 0 
0 1 ⋯ 0
In  dg 1;
 1; ⋯⋯; 1    
––_––, ⋯ ⋯ ⋯ ⋯
n  
 0 0 0 1nn

Ví dụ 7 : Ta có
1 0
+) I = là ma trận đơn vị cấp 2.
2  
 0 122
1 0 0
+) I3   0 1 0 
là ma trận đơn vị cấp 3.
 
 0 0 133

1 0 0 0
+) I4   0 1 0 0  là ma trận đơn vị cấp 4.
0 0 1 0
 
 0 0 0 144
II. CÁC PHÉP TOÁN TRÊN MA TRẬN
1. Hai ma trận bằng nhau
Hai ma trận cùng cấp A 
 aij  và B   bij  được gọi là bằng nhau, ký
m m
hiệu A=B, nếu aij
 bij i  
j  1,n .
1,m;
Chú ý : Hai ma trận muốn bằng nhau thì trước hết chúng phải cùng cấp.
Ví dụ 8 : Cho hai ma trận cùng cấp
 2 3 a   x 3 6 
A  b 1 7 và B  0 y 7
   
5 c 8 5 4 z
 33  33
Ta có A = B  a = 6; b = 0; c = -4; x = 2; y = 1; z = 8.
2. Ma trận chuyển vị
Cho ma trận A 
 aij  . Chuyển vị của ma trận A được ký hiệu là AT, là một
m
ma trận cấp nm thu được từ ma trận A bằng cách xếp các dòng (cột) của ma trận
A thành các cột (dòng) tương ứng của ma trận AT.
7
Ví dụ 9 : Cho các ma trận
1 6 4 
 
 1 0 5 7 và B  2 0 8
A    
3 4 2 9  
 24  5 7 1 
 33
Các ma trận chuyển vị tương ứng là
 1 3
 1 2 5 
  T  
0 4
A  
T  và B  6 0 7
 4 8 1 
 5 2 
   33
 7 9 42
3. Cộng trừ hai ma trận cùng cấp
Cho hai ma trận cùng cấp A 
 aij  và B   bij  . Ta ký hiệu tổng, hiệu
m m
của hai ma trận A với B là A±B và được xác định bởi
AB  aij  bij  m

Ví dụ 10 : Cho các ma trận
 3 0 7
 4 1
A     
và B  2 0
 
1 5 8 23  
 5 732
Ta có
+) A+B hay A-B là không hợp lệ (không thực hiện được), vì A, B là hai ma trận
không cùng cấp.

B A
+)
T
 3 0 7   4 2 5  1 2 2 
 1 5 8  1 0 7 = 0 5 1
 23  23  23

B A
+)
T
 3 0 7   4 2 5  7 2 12 
 1 5 8  1 0 7  2 5 15
 23  23  23

+) Sinh viên tự giải T T


A  B và A  B .
4. Nhân một số với một ma trận
Cho ma trận A 
 aij  . Tích của một số k với ma trận A cho ta một ma trận

8
m
cùng cấp mn, được ký hiệu là k.A và được xác định bởi :
kA  k .aij  m
Ví dụ 11 : Cho các ma trận

9
 3 0 7 
A  1 5 8
 23
Ta có các kết quả sau :
0 0 0
+) 0.A     O23
 0 0 023
+) -2.A   6 0 14 
2 10 16
 23
5. Phép nhân hai ma trận
Cho hai ma trận A 
 aij và B   bij  . Tích của ma trận A với

 m p
ma trận B là một ma trận cấp mn và được ký hiệu là A.B. Nếu ta đặt
A.B 
 cij  m thì phần tử ci được xác định bởi công thức
p j

ci 
 aik   ai1.b1 j  ai2 .b2 j  ⋯⋯  aip .bpj 
j
Dạng sơ đồ .bkj
k 1

Chú ý :
+) Đối với phép nhân hai ma trận, điều kiện cần và đủ để ma trận A nhân được với ma
trận B là : số cột của ma trận A phải bằng số dòng của ma trận B. Nếu không có điều
kiện này thì không tồn tại phép nhân A.B.
+) Phép nhân ma trận không có tính giao hoán. Tức là, nói chung A.B ≠ B.A. Thậm chí,
có thể A.B tồn tại, nhưng B.A không tồn tại.
+) Nếu A là ma trận vuông, thì ta ký hiệu
2
A  A.A; A
3
 A.A.A; ⋯⋯; A
n
 A–.A_…–,A;

10
n
+) Nếu A.B = O thì không suy ra được A = O hoặc B = O. Chẳng hạn

11
 1 1 và B  1 1
A     
 1 122  1 22
Ta có A.B = B.A = O, mặc dù A ≠ O và B ≠ O. (O là ma trận
không).
Ví dụ 12 : Cho các ma trận
 3 0 7
 2 4  1 2 3 

A    ; B  1 2  ; C   2 4 0 

1 5 8  
23 3 6  0 1 5 
 32  33
Thực hiện các phép tính sau
1) A.B 2) B.A 3) A.C
4) B.C 5) C2 6) (2A-3BT).C
Giải
 3 0 7
 2 4  15 54 

1) A.B      
 . 1 2 
1 5
8   27 42 
23  3 6 22

2 4  10 20 46 
 32
 3 0 7 
2) B.A   1 2
 .


5 10 23

 
  1 5 8  
3 6   23 3 30 27
 32  33
 3 0 7
 1 2 3  3 1 26 

3) A.C      
. 2 4 0 
1 5
8 23    11 26 37 23
0 1 5
 33
 2 4   1 2 3 
4) B.C   1 2  
. 2 4 0

phép nhân không thực hiện được !!!
   
3 6  1 5 
0
 32
12
5) Sinh viên tự giải  33
6) Sinh viên tự giải
Chú ý : Cho k 1 k 2
Pk  k
 aox  a1.x  a2 .x ⋯⋯  ak 1.x  là một đa
x ak

thức bậc k của biến x và


A  aij  là một ma trận vuông cấp n. Lúc đó, ta ký
hiệu
 n

1 2
Pk  A  ao Ak  a1.Ak  a2 .Ak ⋯⋯ ak 1.A  ak .In
Ví dụ 13 : Cho các đa thức
f  x   x2  5x  7 và 3 2
g  x   2x  5x  x  3

13
Tính
f  A  ? g  A  với A là các ma trận sau
và ?  1 2 0 
1) A   
 1 2 2) A  0 1 3
   
 1 122  
 2 0 433
Giải
1) Ta có
2
+) A
 1 2  . 1 2    1 4 
 1 1 1 1 2 1
 22  22  22
+)3 2
A  1 4   5

 A .A   . 1 2  2
2 1 1 1   1 5

 22  22  22
2

7.I f  A  A  5.A 
 1 4  1 2  7.  1 0 
2     5.    
2 1 1 1 0 1

 1 6   22  22  22


 f  A 
3 1
 22
 3 2
 g  A  2 A  5A  A  3I2
 g
A
 5 2   1 4   1 2  3. 1 0 
 2 1 5 5 1  1 1  0 1
2
 22  22  22  22

 g  A

 7 14 
7 7
 22
2) Sinh viên tự giải
Ví dụ 14 : Sinh viên tự giải
 3 4 6  1 2 2  3 1 
   
1) 0 1 1 . 2 0 3  2 1 1 . 2 1
    2)  3 0 1  
 2 3
4   2 1 3  23 
1 0
 3) 3 
1

0
33 33  cos x
4)
2
2 1 1
14
3
 32 
in x   
  sin x cos x
   22
 0 1 233
III. MỘT SỐ TÍNH CHẤT
Cho A, B, C là các ma trận bất kỳ và x, y là các số tùy ý. Giả sử các phép toán sau đây
đều hợp lệ. Lúc đó, ta có các tính chất sau :
1) A+B=B+A (Tính giao hoán của phép cộng ma trận).
2) (A + B) + C = A + (B + C) (Tính kết hợp của phép cộng ma trận).

15
3) A+O=O+A=A (O là ma trận không).
4) (A + B)T = AT + BT; (x.A)T = x.AT; (A.B)T = BT.AT
5) x(A + B) = x.A + x.B
6) (x + y).A = x.A + y.A
7) (x.y).A = x.(y.A)
8) 0.A = O; 1.A = A; O.A = O
9) I.A = A và A.I = A (I là ma trận đơn vị)
10) (A.B).C = A.(B.C) (Tính kết hợp của phép nhân ma trận).
11) A.(B + C) = A.B + A.C
(B + C).A = B.A + C.A (Tính phân phối của phép nhân với phép cộng ma trận).
IV. BÀI TẬP
Bài 1 : Tính An với A là ma trận sau
1 1
3 1 
1) A    2) A 
1 1  1 
 22 3
 22
a b  2 1 
3) A    a,b,c  ℝ, a  c  4) A   
 0 c 22  1 2 22
 1 2 1 
1 1  
5) A  6) A  1 1 0
  22  
 2 0 133
 4 3 3  2 4 1 
 
7) A  2 3 2 8) A  2 4 1
 
4 4 3  2 2 1
 33  33
 1 1 ⋯ 1 
 2 0 0  1 1 ⋯ 1
9) A   00 13 02  10) A   
 
 33 ⋯ ⋯ ⋯ ⋯
1 1 ⋯ 1
 nn
 4 5 2 
Bài 2 : Cho A  7 3 và
5
 
6 9 4 
 33

 x   2009x2009
f  2008x
2008
 2007x
2007
 2006x
2006
........ x
Tính f  A  ?

16
Bài 3 : Tồn tại hay không ma trận
A  M 2 ℝ thỏa

17
 2008 2010 
A2010  0 2009
 22
Đáp số, gợi ý
  
cos  sin
1 1  4

4 
1) A  2.  
 1 122  sin cos 
 4 4 22
 n n 
 cos  sin 
n

n
A  2   . n
4 4
n 
 sin cos 
 4 4 22
  
 cos  sin
 1 6 6
2) A 3 
 1 3  2.  
 22  sin cos 
 6 6 22
 n n 
 cos  sin 
n 6 6
 A   n
2 . n n 
 sin cos 
 6 6 22
 a  c 
n n
n  an b.
3) A  ac (chứng minh bằng quy nạp).
 
 0 cn 
 22
 3n  1 3n  1 

n  2 2 
4) A 
 3n  1 3n  1 
 
 2 2 22
Cách 1 : Chứng minh bằng quy nạp.

Cách 2 : Phân tích  1 0  1 1


A     
0 1 
Cách 3 : Chéo hóa ma trận.
 n n1
n2n1 
5) An   2  n2
 n2n1 2n  n2n1 
 22
Cách 1 : Chứng minh bằng quy nạp.

18
Cách 2 : Phân tích  2 0   1 1
A    
0 2   
 1 2n n 
n 2 n  n  1

  n n n1
6) A
2n 2n2  2n 
n  n  1
2 2
 33
Cách 1 : Chứng minh bằng quy nạp.
 0 2 1   1 0 0 
Cách 2 : Phân tích    
 Bk  O k  3
A  1 0 0  0 1 0 B
I3
2 0 0  0 0 1 
   
Cách 3 : Dùng định lý Cayli-Hamilton.
 3.2n  2 3.2n  3 3.2n  3 
 
n n1 n1 n1
7) A   2  2 2  1 2  2 
 
n2  4 2n2 n2  5 
 4 2
 33
Cách 1 : Chứng minh bằng quy nạp.
 3 3 3 1 0 0 
Cách 2 : Phân tích A  2 2 2  0 1 0  B 
I3  Bk  B
 4 4 4   0 0 1 
   
Cách 3 : Chéo hóa ma trận.
 2 2  2n 1  2n 
n
 n n

8) A   2 2  2 1  2 
2 2 1
 
 33
Cách 1 : Chứng minh bằng quy nạp.
Cách 2 : Chéo hóa ma trận.
Cách 3 : Dùng định lý Cayli-Hamilton.
 2n 0 0
n 
 n

9) A   0 3 0 
n n n
 0 3 2 2 
 33
Cách 1 : Chứng minh bằng quy nạp.
19
2 0 0 0 0 0
   
 Bk  B
Cách 2 : Phân tích A  0 2 0  0 1 0  2I3 
   
B
0 0 2 0 1 0
   
Cách 3 : Chéo hóa ma trận.
Cách 4 : Dùng định lý Cayli-Hamilton.
10) k k
A n (chứng minh bằng quy nạp).
1
.A
Bài 2 : Bằng quy nạp ta chứng minh được k 2
A A k  3
 f  A  1004 A2  A
Bài 3 : Đặt B  A1005  B  a b 
 c 
 a2  bc
2  a  d b   2008 2010 
 B      vô lý.
 a  d  c d 2  bc   0 2009 
 
 Không tồn tại ma trận A  M ℝ thỏa yêu cầu bài toán.
2 

20
BÀI 2
ĐỊNH THỨC
I. ĐỊNH NGHĨA ĐỊNH THỨC
Định nghĩa : Cho ma trận vuông A  aij
n
 
, định thức của ma trận A là một số
ký hiệu là Det(A) hay A , và được xác định bằng quy nạp như sau :
1) Với n = 1 :
Ma trận A có dạng A  a
 11
 Det  A  a
(2.2.1)
Ví dụ 1 : Tính Det(A) với A  5
 11 Det  A A  5
2) Với n = 2 :  
a b
Ma trận A có dạng A  .
 c 22

 Det  A a b
  ad  bc .
c d 22

(2.2.2)
2 3
Ví dụ 2 : Tính Det(A) với A  4
1 22
 Det   2.4  1.3   11
A
3) Với n = 3 :
 a12 a13 
Ma trận A có dạng a23
a11
 a22
A
a21  a a33 
31 a
23 33
 
Ta có thể tính Det(A) theo quy tắc tam giác SARRUS như sau:

21
Hay theo sơ đồ 6 đường chéo như sau:

a1 a1 a1
 Det  A 1 2 3
 a21 a22 a23
a31 a32 a33
 (a11a22a33  a12a23a31  a13a21a32 )  (a13a22a31  a11a23a32  a21a12a33)

(2.2.3)
 2 0 3
Ví dụ 3 : Tính Det(A) với A   1 1 
4 
 0 5 2
 
 33
Áp dụng quy tắc Sarrus ta có:
Det  A   2.1. 2   0.4.0   5  1 3    3 .1.0  4. 5  .2 
0. 1 . 2    21

4) Với n  2 tổng quát, bất kỳ


 a11 a
a21 12 ⋯ a1n 
⋯ a2n
a22
Ma trận A có dạng A   ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ 

an1 an2 ⋯ ann
 nn
Ta có thể tính Det(A) theo công thức khai triển theo dòng, hoặc khai triển theo cột
như sau :
+) Công thức khai triển Det(A) theo dòng thứ i là :
n

Det 
A
  aij  ai1.Ai1  ai2 .Ai ⋯⋯ ain .Ain
2
(2.2.4)

.Aij
j1

+) Công thức khai triển Det(A) theo cột thứ j là :


n

22
Det  A

 aij .Ai  a1 j .A1  a2 j .A2 ⋯⋯ anj .Anj (2.2.5)
j j
j
Trong đó i1

+) Aij ij
 1 gọi là phần bù đại số của phần tử ai i, j  1,n .
.Mij j

23
+) Mij là định thức con cấp (n-1) thu được từ ma trận A, khi ta loại bỏ khỏi A toàn bộ
dòng thứ i và toàn bộ cột thứ j.
Nhận xét : Khi áp dụng công thức khai triển định thức theo dòng (theo cột) thì ta nên
chọn dòng (hay cột) có nhiều số 0 (nếu có), thì sẽ giảm được khối lượng tính toán.
 4 1 3
Ví dụ 4 : Tính Det(A) = ? với A   2 3 0 
 2 2 1
 
 33
Giải
Cách 1 : Dùng quy tắc tam giác SARRUS ta có : Det(A) = 40.
Cách 2 : Chọn khai triển Det(A) theo dòng i = 2, ta được
3

Det  A
 j1a2 j .A2  a21.A21  a22
.A22
 a23 .A23
j

Áp dụng công thức Ai  1i j ta được
j .Mij

A  121 .M 3
1  5 ;
 
21 21
2 1
A  1 22
.M
4 3  10 ;

22 22
2 1
4 1
A  1 23
.M    10 ;
23 23
2 2
 Det 
 2.5  3.10  0.10  40
A
Cách 3 : Chọn khai triển Det(A) theo cột j = 3, ta được
3

Det  A
  ai3  a13.A13  a23
.A23
 a33.A33

.Ai3
i1

Áp dụng công thức 


Ai  1i j ta được
j .Mij

24
A  113
.M 2 3   10 ;

13 13
2 2
4 1
A  123 .M     10 ;
23 23
2 2
A  133 .M
4 1  10;
33 33 
2 3
 Det   3.10  0.10  1.10  40
A

25
Nhận xét : Qua ví dụ trên, SV hãy đưa ra câu trả lời, tại sao ta nên chọn khai triển
theo dòng hay theo cột chứa nhiều số 0?
 2 5 1 0 
4 9 2 0
Ví dụ 5 : Tính Det(A) = ? với
A 
 5 3 6 1 
 
 7 2 5 144
Giải :
Cách 1 : Chọn khai triển Det(A) theo dòng i = 1, ta được
4

Det 
A
 j1a1 j .A1  a11.A11  a12
.A12
 a13
.A13
 a14 .A14
j

Áp dụng công thức Ai  1i j ta được :
j .Mij

9 2 0
A1  1 11
.M11  3 6 1  1;
1 2 5 1
4 2 0
 112 .M12   5 6 1  0 ;
A1
7 5 1
2

4 9 0
A13  1 13
.M13  5 3 1   2 ;
7 2 1
4 9 2
A1 14
 1 .M14   5 3 6  17 ;
4
7 2 5
 Det    2  .1  5.0  12  0.17  0
A
Cách 2 : Chọn khai triển Det(A) theo cột j = 4, ta được
4

Det 
A
  ai4  a14
.A14
 a24
.A24
 a34
.A34
 a44 .A44

.Ai4
i1
26
Áp dụng công thức 
Ai  1i j ta được
j .Mij

4 9 2

A1  11 4 .M14   5 3 6  17 ;
4
7 2 5

27
2 5 1
A2  124 .M 24  5 3 6  0;
4
7 2 5

A3 2 5 1
34
4
 1 .M 34   4 9 2  17 ;
7 2 5
2 5 1
A44 44
 1 .M 44  4 9 2   17
;
 Det  5 3 6
 0.17  0.0  1.17  1.17  0
A
II. MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA ĐỊNH THỨC

Tính chất 1 : Det  A  Det A  T .


Ví dụ 6 :
 2 3
+) A   2 5 
T
  A  
5 6 3 6
 22  22

Ta có
Det  A   Det A  T  3.

 2 4 6  T  2 3 1 
+) B  3 5 1  B  4 5 2
   
1 2 3 6 1 3
 33  33

Ta có
Det   Det B  T  52 .
B

Nhận xét : Từ kết quả này ta suy ra, một tính chất của định thức nếu đã đúng cho
dòng thì sẽ đúng cho cột và ngược lại.
Tính chất 2 : Ma trận có một dòng (một cột) gồm toàn số 0 thì định thức bằng 0.
 0 7 1
Ví dụ 7 : A   0 2 9  
 Det  A
 
0 1 5
28
 0.
Tính chất 3 : Khi đổi chỗ hai dòng (hai cột) cho nhau thì định thức sẽ đổi dấu.
Ví dụ 8 :
 1 3
+) A 
   2 2 
2 2  B  1 3
 22  22
Ta có Det
  8 Det  B  8.
;
A 

29
 1 4 2   2 4 1 
+) C  3 9 1  
 D  1 9 3

   
2 5 4 4 5 2
 33  33
Ta có Det C
   3 Det   3.
;
 D
Nhận xét : Nếu ta đổi chỗ một số chẵn lần các dòng, các cột cho nhau thì định
thức không thay đổi.
Tính chất 4 : Ma trận có hai dòng (hai cột) giống nhau thì định thức bằng 0.
Ví dụ 9 :
 2 8 2 
+) A  1 1 1  Det  A  0
 
7 0 7
 33
 2 3 4 0 
1 2 9 4
+) B     Det  B   0
 7 5 1 8 
1 2 9 4
 44
Tính chất 5 : Có thể đưa thừa số chung của một dòng (một cột) ra khỏi dấu định
thức.
Ví dụ 10 : Ta có thể đưa thừa số chung của dòng (hay cột) ra ngoài dấu định thức
như sau :
8
4 8 0 1 2 0 4 8 0 4 3 0
3 3 2  4. 3 3 2 hoặc 3 3 2   3  . 3 1 2
1 6 5 1 6 5 1 6 5 1 2 5

Ví dụ 11 : Cho hai định thức


2 4 24 6 1 2 3 4
A 1 3 15 2 1 3 2 5
và B
2 4 6 7 2 4 7 2
4 5 24 10 4 5 10 8
Khẳng định nào sau đây là đúng :
a) A = B b) A = -3B c) A = 6B d) A = -6B
Giải

30
Ta có

31
2 4 24 6 1 2 12 3 1 2 4 3
1 3 15 2 1 3 15 2 1 3 5 2
A  2.  2.3.
2 4 6 7 2 4 6 7 2 4 2 7
4 5 24 10 4 5 24 10 4 5 8 10
1 2 4 3 1 2 3 4
A  6. 1 3 5 2 c3 c
 4  1 3 2 5   6.B
6.
2 4 2 7 2 4 7 2
4 5 8 10 4 5 10 8
Vậy đáp án đúng là đáp án d).
Nhận xét : Từ kết quả của tính chất 5, ta suy ra để nhân một số với một định thức,
ta nhân số đó với một dòng bất kỳ hoặc một cột bất kỳ (cần phân biệt với phép
toán nhân một số với một ma trận là nhân số đó với tất cả các phần tử của ma trận
đó).
Ví dụ 12 : Cho ma trận A 
 2 4 , ta có

 
 3 5 22
+) 2.A   4 8
6 10
 22
4
+) 2.Det  A   8 2 4 4 4 2 8
3 5  6 10  6 5  3 10
Tính chất 6 : Ma trận có hai dòng (hai cột) tỷ lệ với nhau thì định thức bằng 0.
 1 2 3 
Ví dụ 13 : A  2 4 6  Det  A  0
 
 
 7 1 5 33
Tính chất 7 : Ta có thể phân tích định thức thành tổng như sau :
a1 a12 ⋯ a1n1 a1n
1
⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯
b1  b2  c2 bn1  bn  cn
c1 cn1
⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯
an an2 ⋯ ann1 ann
1

32
a11 a12 ⋯ a1n1 a1n a11 a12 ⋯ a1n1 a1n

⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯
 b1 b2 bn1 bn  c1 c2 cn1 cn
⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯
an1 an2 ⋯ ann1 ann an1 an2 ⋯ ann1 ann

Nhận xét : ta thường sử dụng kết quả này để phân tích một định thức thành tổng
của các định thức đơn giản hơn.
Ví dụ 14 :

2
+) 1 1  1 1 1 3 1
 3    0 9  9
3 3 30 3 3 3 0 3
1  2a a x
1 a x 2a a x
+) 1  2b b x
 1 b x  2b b x 0  0  0
1  2c c x
1 c x 2c c x
Tính chất 8 : Định thức của ma trận tam giác và ma trận đường chéo bằng tích
của các phần tử nằm trên đường chéo chính của ma trận.
Ví dụ 15 :
2 3 0 4 0 0
0 1 6  2.1.5  10 0 2 0  4.2.1   8
;
0 0 5 0 0 1
Hệ quả : Det(In) = 1 (In là ma trận đơn vị cấp n)
Tính chất 9 : Định thức không thay đổi khi ta cộng vào một dòng (một cột) tổ
hợp tuyến tính của các dòng (các cột) khác.
Nhận xét :
+) Ta thường sử dụng kết quả của tính chất 9, để biến đổi một định thức về dạng
định thức đơn giản hơn (như định thức chứa nhiều số 0, định thức của ma trận tam
giác, …).
+) Nếu ta khai triển một định thức cấp n theo dòng (hoặc theo cột) thì ta phải tính
n định thức con cấp (n-1). Ta có thể dùng kết quả của tính chất 9 để biến đổi một
dòng (một cột) của định thức về thành dòng (cột) chứa (n-1) con số 0, rồi khai triển
định thức theo dòng (cột) này. Lúc đó, ta sẽ giảm khối lượng tính toán xuống và
chỉ cần tính thêm 01 định thức con cấp (n-1).
33
1 2 0 1
Ví dụ 16 : Tính định thức   3 7 2 5.
1 0 1 2
2 5 3 0
Giải :
Cách 1 : Áp dụng công thức khai triển định thức theo dòng hoặc theo cột, ta tính
được
 = 13.
Cách 2 : Áp dụng kết quả của tính chất 9, ta biến đổi  về dạng định thức của ma
trận có một cột (một dòng) chứa nhiều số 0, rồi tiến hành khai triển theo cột (theo
dòng) này. Trước hết ta chọn cột j = 3 để đưa nó về cột chứa nhiều số 0 (vì nó đã
có sẵn một con số 0, sẽ giảm cho ta khối lượng tính toán). Ta có :

1 2 0 1 1 2 0 1

3 7 2 5 d2 d2 2d3 5 7 0 1
1 0 1 
2 d4 d4 3d3 1 0 1 2
2 5 3 0 5 5 0 6
Chọn khai triển định thức theo cột thứ j =3 ta được
1 2 1
  133 . 5 1  137
5 5 6
Cách 3 : Áp dụng kết quả của tính chất 9 và một số tính chất đã nêu, ta biến đổi 
về dạng định thức của ma trận tam giác trên như sau :
1 2 0 1 1 2 0 1
 3 7 2 5 d2 d2 3d1 0 1 2 2

1 0 1 2 d3d3 d1 0 2 1 3
d4 d4 2d1
2 5 3 0 0 1 3 2
1 2 0 1 1 2 0 1
d3d3 2d2 0 1 2 2 d3 d4 0 1 2 2
  
d4 d4 d2 0 0 3 1 0 0 1 4
0 0 1 4 0 0 3 1

d4 d4 3d3 1 2 0 1 1.1.1.13


  0 1 2 2  
0 0 1 4
34
0 0 0 -13
 13

35
1 x x
Ví dụ 17 : Tính định thức   x 1 x
x x 1
Giải :
Cách 1 : Áp dụng công thức tam giác SARRUS    3 2
2x  3x  1
Cách 2 : Áp dụng công thức khai triển định thức theo dòng hoặc theo cột, ta tính
được
3 2
  2x  3x  1
Cách 3 : Áp dụng kết quả của tính chất 9, ta biến đổi  về dạng định thức của ma
trận tam giác trên như sau :
1 x x c c c c 2x  1 x x 1 x x
1 1 2 3
  x 1 x  2x  1 1 x   2x 1 1 1 x
x x 1 2x  1 x 1 1 x 1
1
d2 d2 d1 x x
  2x 1 1  0   2x  1 .1  x  .1  x 
0 x
d3d3 d1
0 0 1  x

  
 2x  1 x  3
 2x  3x  1
2

1 2
Ví dụ 18 : Cho các số 1798, 2139, 3255, 4867 chia hết cho 31.

1 7 9 8
Chứng minh rằng định thức D  2 1 3 9 cũng chia hết cho 31.
3 2 5 5
4 8 6 7
Giải
Áp dụng tính chất 9, ta có :
1 7 9 8 1798 7 9 8
D 2 1 3 9 c1c1100c2 10c3 2139 1 3 9
c4

3 2 5 5 3255 2 5 5
4 8 6 7 4867 8 6 7
58 7 9 8 58 7 9 8
 D 69 1 3 9 69 1 3 9
 31.A với A 
36
31.
105 2 5 5 105 2 5 5
157 8 6 7 157 8 6 7
Rõ ràng A   vì các phần tử của định thức của A đều là các số nguyên. Do đó, từ kết

37
quả D = 31.A  D chia hết cho 31 (đfcm).

1 2
x x
Ví dụ 19 : Giải phương trình 1 2
a a  0 (19)
1 2
b b
Giải :
Áp dụng kết quả tính chất 9, ta có :
2
1 x x2 2
1 a a d2 d2 d1 1 x
2
x
2 1 x x
2

 0 ax a x  a  x  .  b  x  . 0 1 a  x
2 d3d3 d1
1 b b 0 1 bx
0 b  x b2  x2

2
d3d3 d2 1 x x
 a  x  .  b  x  . 0 1 a  x  b  a  . a  x  .  b  x 
0 0 b
a
Do đó, phương trình trên tương đương với phương trính
b  a  .  a  x  .  b  x  0
(*)
+) Nếu b – a = 0  b = a : Phương trình (*) trở thành :
0 = 0 (luôn đúng)
nên phương trình (19) có nghiệm là x  R
+) Nếu b – a ≠ 0  b ≠ a : Phương trình (*)  x  a; xb
Lúc đó, nghiệm của phương trình (19) là x  a; xb.
Tính chất 10 : Det  A  khi và chỉ khi các dòng (các cột) của ma trận A là
0
phụ thuộc tuyến tính.
Tính chất 11 : Det A.B  Det A .Det B
    

III. CÔNG THỨC KHAI TRIỂN LAPLACE (tham khảo)
Cho ma trận vuông A 
 aij n
và số tự nhiên k (0 < k < n). Để ý đến k dòng


i1  i2 ik cột
 ......  và k j1  j2
38
 ...... 
jk .
Các phần tử của ma trận A nằm trên phần giao nhau của k dòng và k cột nói trên
tạo nên một ma trận con vuông cấp k của ma trận A. Định thức của nó được gọi là
định thức con cấp k của ma trận A và được ký hiệu là : mi ,...,i ; j ,..., j .
1 k 1 k

Các phần tử còn lại của ma trận A không nằm trên k dòng và k cột nói trên, tạo
thành ma trận con vuông cấp (n - k) của ma trận A. Định thức của nó được gọi là

39
định thức con bù của định thức mi ,...,i ; j ,..., nói trên và được ký hiệu là :
1 k 1
Mi ,...,i ; j ,..., j . jk
1 k 1 k

Ta gọi đại lượng


s
Ai ,...,i ; j ,..., j  1 .Mi ,...,i ; j ,..., j
1 k 1 k 1 k 1 k

với s  i1 ⋯  ik j1 ⋯ jk , là phần bù đại số của định thức con


 
mi ,...,i ; j ,..., j
1 k 1 k
.
 2 1 6 7 
3 0 6 8
Ví dụ 20 : Cho ma trận
A   
 4 2 7 5
5 1 3 9
 44
Ta có :
2 6 2 5
m1,2;1,3    30 M1,2;1,3    23
3 6 1 9
;

3 8 1 6
m    13 M   5
;
2,4;1,4 2,4;1,4
5 9 2 7
1 6 7
m1,2,4;2,3,4  0
6 8   120 M1,2,4;2,3,4  4  4
1 3 9 ;
Định lý LAPLACE : Định thức của ma trận A bằng tổng của tích mọi định thức
con rút từ k dòng với phần bù đại số tương ứng của chúng
Det 
A
 
j ,...,
mi1 ,...,ik ; j1 ,..., jk .Ai1 ,...,ik ; j1
,..., jk
(2.2.6)
1
jk

Hoặc rút từ k cột với phần bù đại số tương ứng của chúng
Det 
A
  mi ,...,i ; j ,..., j .Ai ,...,i ; j
i ,...,i ,..., j
1 k 1 k 1 k 1
(2.2.7)
1 k
k

Nhận xét : Công thức khai triển định thức theo dòng (theo cột) là trường hợp
riêng của công thức khai triển LAPLACE, khi k = 1.
0 0 1 6 4
40
 
0 0 9 1 0
 
Ví dụ 21 : Tính định thức Det(A) = ? với A   0 0 4 0 2  .
2 1 0 3 1
 3 1 
5 2 4 
 55

41
Giải :
Áp dụng công thức khai triển LAPLACE theo 3 dòng đầu tiên ta được
Det  A
 
j ,j ,
m1,2,3; j , j , j .A1,2,3; j , j , j
1 2 3 1 2 3
1 2
j3

Det   m1,2,3;1,2,3  m1,2,3;1,2,4  m1,2,3;1,2,5 .A1,2,3;1,2,5 


A .A1,2,3;1,2,3 .A1,2,3;1,2,4

 m1,2,3;1,3,4
 m1,2,3;1,3,5  m1,2,3;1,4,5 .A1,2,3;1,4,5 
.A1,2,3;1,3,4
.A1,2,3;1,3,5

 m1,2,3;2,3,4
 m1,2,3;2,3,5  m1,2,3;2,4,5 .A1,2,3;2,4,5 
.A1,2,3;2,3,4
.A1,2,3;2,3,5
 m1,2,3;3,4,5
.A1,2,3;3,4,5
1 6 4
Dễ thấy, ngoại trừ định thức m 9 1 0  94 , tất cả các định thức
1,2,3;3,4,5
 4 0 2

m1,2,3; j , j ,
1 2 còn lại đều bằng 0. Do đó, ta có :
j3
1 6 4
Det  A 1
123345 2   94
 1 9 1 0.
4 0 2 3 1
Hệ quả : Nếu ma trận A có dạng ma trận khối
B O
A ; ;
B C
  A  
C O 
với O là ma trận không. Thì ta có
Det   Det B.Det  D  .
Ví dụ 22 : Ta có : A

2 6 0 0
+) 1 4 0 0  2 6 . 5 2  14.17  238 .
3 0 5 2 1 4 1 3 42
5 7 1 3
1 4 7 5 9
1 4 6
2 3 1 2 0 1 4
. 2 1 2     55.
+) 0 0 1 4 6  5.11
0 0 2 1 2 2 3
3 1 1
0 0 3 1 1

43
Nhận xét : Nếu định thức cần tính, chứa nhiều số 0, nhưng rời rạc nhau không
thành một khối, thì ta dùng các phép đổi chỗ các dòng, đổi chỗ các cột cho nhau để
đưa về dạng ma trận khối như hệ quả trên. Chú ý, mỗi lần đổi chỗ thì định thức đổi
dấu.
Ví dụ 23 : Ta có :
0 3 0 1 2 4 5 0 2 5 4 0
1 6 4 d1d3 c2 c3
1 1 1 6 4 1 6 1 4
  
2 4 5 0 0 3 0 1 0 0 3 1
0 2 0 1 0 2 0 1 0 0 2 1
2 5 3 1
 .

 171  17
1 6 2 1

IV. BÀI TẬP


1 1 2
Bài 1 : Cho định thức   1 2 m . Tìm m để   0
1 3 m
Giải 1
Cách 1 : Áp dụng quy tắc tam giác SARRUS :    m  7
1 1 2 1 1 2
d2 d2 d1
Cách 2 :   1 2 m  0 3 m  3  m  1  2 m  2  m  7
2

m7 d3d3 d1


0 1 3 m1 0 2 m1
 m7
Bài 2 : Sinh viên tự giải
m3 3 2
Cho định thức   m  m 1 . Tìm tất cả m để   0
2 2
1 1 1
Bài 3 : Tính định thức
a 1 1 1
b 0 1 1
44
c 1 0 1


Giải
Áp dụng tính chất 9 ta có

45
a 1 1 1 a 1 1 1
 b 0 1  2 d1 b  a 1 0 0
1 d2 d
c 1 0 1 d3d3 d1 c  0 1 0
a
d 1 1 0 d 1 1 0
Khai triển định thức theo cột thứ j=4 ta được
b  a 1 0 d d d ba 1 0
2 2 3
  114 ca 0   ca 1 0
d
1
d 1 1 d 1 1

d1d1 d2
bcd 0 0
 
2a c  a  d 1 0    b  c  d  2a 
d 1 1
Bài 4: Sinh viên tự giải

0 a b c
Chứng minh   a 0 c 2
b   a  b  c  c  b  a  c   a  b  a  c  
b c 0 a
c b a 0

46
BÀI 3
HẠNG CỦA MA TRẬN
I. ĐỊNH NGHĨA
1. Ma trận bậc thang
Định nghĩa : Ma trận
các yêu cầu sau :
A   aij mn được gọi là ma trận bậc thang, nếu nó thỏa mãn

+) Các dòng chứa toàn số 0 (nếu có) thì nằm phía dưới so với các dòng có chứa chữ số
khác 0.
+) Trên các dòng chứa chữ số khác 0 bất kỳ, chữ số khác 0 đầu tiên (tính từ trái sang) của
dòng nằm dưới thì nằm bên phải chữ số khác không đầu tiên (tính từ trái sang) của dòng
trên.
Ví dụ 1 : Các ma trận sau là ma trận bậc thang
1 0
3 4 9
  0 7 3 2 1 
 
  0 0 0 4 3
 
 0 5 2 0 8

1) A  0 0 6 7 0 2) B   0 0 0 0 6 

   
0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
 4  
5
 0 0 0 0 0 55

3 1 5 1 0 2 
  0 4
3) C  0 2 4 4) D  0 0 0 0 9
 0 0 6  0 0 0 0 0
 33  35
2. Các phép biến đổi sơ cấp (BĐSC)
Định nghĩa : Ta gọi các phép biến đổi trên ma trận sau đây là các phép biến đổi
sơ cấp trên dòng :
+) di  d j : Đổi chỗ dòng thứ i cho dòng thứ j.
+) di  kdi : Nhân vào dòng thứ i số thực k≠0.
+) di  di  kd : Cộng vào dòng thứ i bội k lần dòng thứ j.

j
và các phép biến đổi sơ cấp trên cột
+) ci  c j : Đổi chỗ cột thứ i cho cột thứ j.
+) ci  kci : Nhân vào cột thứ i số thực k≠0.
+) ci  ci  kc : Cộng vào cột thứ i bội k lần cột thứ j.
j
Nếu sau một số hữu hạn các phép biến đổi sơ cấp, ma trận A biến đổi thành ma trận B thì
B Đ SC
ta ký hiệu là A     B .
Ví dụ 2 :
 1 2 0 3 1 3 5  
0  d  d  
A  0 1 3 5  1  2 1 2 0 3
47
2 4 7 1 2 4 7 1
 34  34
 0 1 3 5   15 1 3 5 
d 3 1 2 30 c  c 8 2 0 3

 2 .d3 
 
1
3c 4  
1

     
    
4 8 14 2 10 8 14 2
 34  34

48
3. Hạng của ma trận
a) Ma trận con, định thức con
Cho ma trận A 
 aij mn
, các phần tử nằm trên k dòng bất kỳ (km) và p cột


bất kỳ (pn) của ma trận A thì tạo thành một ma trận được gọi là ma trận con cấp kp
của A. Định thức của ma trận con vuông cấp k của A thì được gọi là định thức con cấp k
của A.
Ví dụ 3 : Cho ma trận
 1 2 6 0 5 
2 0 7 4 7
A   
 3 5 3 4 8 
4 1 9 1 9
 45
+) Ma trận con cấp 23 nằm trên các dòng 2, 3 và các cột 1, 2, 3 là :
 1 2 6 0 5
2 0 7 4 7 2 0 7
 
A    3
 3 -5 -3 4 8  3 5 23
 
4 1 9 1 9
 45
+) Ma trận con cấp 22 nằm trên các dòng 1, 4 và các cột 2, 5 là :
 1 -2 6 0 5
2 0 7 4 7  2 5
 
A    
 3 5 3 4 8  9 
4 -1 9 1   22
-9 1
 45
2 5
Định thức con cấp 2 tương ứng là  23 .
1 9
b) Hạng của Ma trận
Định nghĩa : Cho ma trận A 
 aij mn
, hạng của ma trận A được ký hiệu là R(A)


hay Rank(A) chính là cấp của định thức con khác không cấp cao nhất của ma trận A.
Ta thừa nhận một số kết quả về hạng của ma trận như sau :
+) 0  R(A)  min(m; n).
+) R(A) = 0 khi và chỉ khi A là ma trận không.
+) Nếu A là ma trận vuông cấp n thì R(A) = n khi và chỉ khi Det(A) ≠ 0.
+) R(A) = R(AT).
II. PHƯƠNG PHÁP TÌM HẠNG CỦA MỘT MA TRẬN
49
Định lý 1 : Hạng của ma trận bậc thang chính bằng số dòng chứa chữ số khác 0 của nó.
Ví dụ 4 :
 1 0 3 4 9 
0 5 2 0 8
1) A     R(A) = 3.
0 0 6 7 0 
 
 0 
0 0 0 0 45

50
 0 4 1 0 2 
2) B  0 0 0 0 9 

 R(B) = 2.
 
0 0 0 0 0
 35
Định lý 2 : Các phép biến đổi sơ cấp không làm thay đổi hạng của ma trận.
Nhận xét : Từ các kết quả của hai định lý nêu trên ta suy ra, để tìm hạng của một ma
trận, ta dùng các phép biến đổi sơ cấp (BĐSC) để đưa ma trận đó về dạng ma trận bậc
thang. Lúc đó, hạng của ma trận ban đầu chính bằng hạng của ma trận bậc thang (bằng số
dòng khác không của ma trận bậc thang này).
Ví dụ 5 : Tìm hạng của các ma trận sau
 3 2 1 0 4 3 2 5 1
   
1) A  3 7 2 1 2) B  2 3 3 9 5
 9 3 1   5 5 7 2 
 6  2
5 7 3 2 3 2 3 2 4
 44  45
Giải
1) Dùng các phép BĐSC, đưa ma trận A về dạng ma trận bậc thang ta có
 1 2 3 0 d2 d2 2d1  1 2 3 0 

c c   
2 7 3
 1 d3 d3 0 3 3 1
3d1
A 1 3   d 4
d 4 3 d1
        
 3 9 6 1   0 3 3 1 
3 7 5 2 0 1 4 2
 44  44
 1 2 3 0   1 2 3 0 
  
d d 0 1 4 2 d3 d3 0 1 4 2
d 4  d 3 d
2 4    2  4  2  
3d
0 3 3 1  0 0 9 5
0 3 3 1 0 0 9 5
 44  44
 1 2 3 0 
d d d 0 1 4 2
4 43     R(A) = 3.
 0 0 9 5
 
 0 0 0 0 44
2) Sinh viên tự giải
Ví dụ 6 : Tìm m để ma trận sau có hạng bằng 2.
 1 2 1 4 
2 1 2 3
A   
3 3 1 m  5 
5 4 3 m  8
 44
1) m = 3 2) m = 2 3) m ≠ 3 4) m ≠ 2
Giải
51
Dùng các phép biến đổi sơ cấp ta đưa ma trận A về dạng bậc thang

52
1 2 1 4  d2 d2 2d1  1 2 1 4 
 
2 1 2 3 d3 d3 0 3 4 5
3d
A     4  45d1 
d 1  d 
 3 3 1 m  5   3 4 m  7 
5 4 0   6 8 m  12
3 m  8
0
   

 1 2 1 4   1 2 1 4 
d3 d3 d2
d 4  d4 0
2 d3 4 5 d d d 0 3 4 5
     2   4 43   B
 0 0 0 m  2   0 0 0 m  2 
0 0 0 m2 0 0 0 0
   
+) Nếu m - 2 = 0  m = 2 thì R(A) = R(B) = 2.
+) Nếu m - 2 ≠ 0  m ≠ 2 thì R(A) = R(B) = 3
Vậy ta chọn m = 2, tức là đáp án 2).

53
BÀI 4
MA TRẬN NGHỊCH ĐẢO
I. ĐỊNH NGHĨA
Định nghĩa : Cho ma trận vuông
 
A  aij , ma trận nghịch đảo của ma trận A
n
cũng là một ma trận vuông cấp n, được ký hiệu là A-1, thỏa điều kiện :
A.A-1 = A-1.A = In
Ma trận A có tồn tại ma trận nghịch đảo A-1 thì ta nói ma trận A là khả nghịch hay
khả đảo.
Tính chất
1) Nếu A khả nghịch thì A-1 cũng khả nghịch và (A-1)-1 = A
2) Nếu A khả nghịch thì AT cũng khả nghịch và (AT)-1 = (A-1)T
3) Nếu A, B là hai ma trận vuông cùng cấp n, khả nghịch thì A.B cũng là ma trận
vuông cùng cấp n, khả nghịch và (A.B)-1 = B-1.A-1.
Chứng minh
1) (A-1)-1 = A là theo định nghĩa của ma trận nghịch đảo.
2) Ta có (A.A-1) = In  (A.A-1)T = (In)T  (A-1)T.AT = In
 (AT)-1 = (A-1)T theo định nghĩa của ma trận nghịch đảo.
3) Ta có (A.B).(B-1.A-1) = A.B.B-1.A-1 = A.In.A-1 = A.A-1 = In.
 (A.B)-1 = B-1.A-1 theo định nghĩa của ma trận nghịch đảo.
II. CÔNG THỨC TÌM MA TRẬN NGHỊCH ĐẢO BẰNG MA TRẬN PHỤ
HỢP
Định lý 1 (điều kiện tồn tại ma trận nghịch đảo)
Ma trận vuông

A  aij khả nghịch khi và chỉ khi Det(A) ≠ 0. Lúc đó, ma trận


n
nghịch đảo A-1 được xác định bởi công thức
1
A1  .PA
Det 
 A
A21 ⋯ An1 
A11 A22 ⋯ An2
A12
với P    gọi là ma trận phụ hợp của ma trận A.
A ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ 
A1n A2n ⋯ A nn
 nn

54
Trong đó 
Ai  1i j là phần bù đại số của phần tử aij .
j .Mij
Ví dụ 1 : Tìm ma trận nghịch đảo A-1 với

55
 1 2   1 2 3
a) A    
b) A 1 1 5
 22 0 2 3 
3
 33

Giải
1
a) Ta có Det(A) = -2  0  tồn tại A1  .P 1  A21 
 11 .
A  
Det  A A
2 A A
 12 22 
11
A11  1 .M1  4 A12  112 .M12  3;
1 ;

A21  21 22


1 .M  2 A22  1 .M  1;
21 ; 22

A  4 2 
 P  3 1
 
1  4 2
 2 1 
 A 1
 .   3 1  .

2  3 1 22  
2 22

 2
b) Ta có Det(A) = 1  0
 A2 A31 
A
1 11 1
1
 
 tồn tại .PA  . A2 A32
A1  A12 2
Det  A 
1  A13 A2 A33 
3 33
 
1 5 1 2 1 5
 13 A1  1  3;
11
A11  1 .
0 3
; 2

2 3
13 1 1 21 2 3
A  1  2 ; A  1  12 ;
13
0 2 21
2 3
2 2 1 3
A  1 . 3 23 1 2
A  1 2;
;
22
0 3
23
0 2
31 2 3

1 7;
A31 1 5
A33
56
33 1 1 1
 1 . 3 2 1 3
A3  1 .  2 ;
2 1 5
 13 12 7 
 1  13 12 7 

 P  3 3 2  A 
1
.P = 3 3 2
 det(A) A  
1  2 2 1
A
2 2
 33  33
Ví dụ 2 : Tìm m để ma trận sau đây là khả nghịch

57
 1 2 3   1 3 1 
a) A  1 1 b) B  m  1 2 1
2
   2 
3 1 m2 m 1 2 
 33  33

Giải
a) Ma trận A khả nghịch  Det  A  0

Ta có thể dùng quy tắc tam giác SARRUS để tính Det(A), tuy nhiên ta có thể tính
Det(A) đơn giản hơn như sau :

1 2 3 d2 d2 2d1
1 2 3 d3 d3 d2
1 2 3
det  A 2 1 1 d3 d33d1 0 5 5  0 5 5

 Det  A  5  m 
2

Do đó, ma trận A khả nghịch 


Det  A  5m  2  0 m2.
b) Sinh viên tự giải 
III. TÌM MA TRẬN NGHỊCH ĐẢO BẰNG CÁC PHÉP BĐSC TRÊN DÒNG
Cho ma trận vuông
A  aij  , ta có thể tìm ma trận nghịch đảo A-1 bằng các phép
n
biến đổi sơ cấp trên dòng của A nhờ vào việc áp dụng các kết quả của các định lý sau đây
:
Định lý 2 : Mọi ma trận vuông

A  aij không suy biến đều có thể biến đổi về


n
thành ma trận đơn vị In bằng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng của nó.
 a11 a
1 ⋯ a1n  1 0 ⋯ 0
 2
a21 a22 ⋯ a  
0 1 ⋯ 0

2n BDSC trên
dòng
   I   
A n
 ⋯ ⋯ ⋯ ⋯  ⋯ ⋯ ⋯ ⋯
a a ⋯ a 0 0 ⋯ 1
 n1 n2 nn nn  nn

Định lý 3 : Nếu ma trận vuông không suy biến



A  aij nn biến đổi về thành ma


trận đơn vị In bằng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng  ;  ;……;  . Thì
1 2 k
58
cũng bằng các phép biến đổi này (tuân theo thứ tự như trên) áp dụng vào các dòng
của ma trận đơn vị In ta sẽ biến đổi được In về thành ma trận nghịch đảo A-1.
Từ các kết quả của các định lý trên, ta suy ra cách tìm ma trận nghịch đảo A-1 bằng
các phép biến đổi sơ cấp trên dòng của ma trận A như sau :
Bước 1 : Viết ma trận

A  aij n và ma trận đơn vị In ở cạnh nhau có dạng

59
 a12 ⋯ a1n 1 0 ⋯ 0

 A In  a11
 a22 ⋯ a2n 0 1 ⋯ 0
 a
21
 ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯
 a⋯ ⋯
a ⋯ a 0 0 ⋯ 1
 n1 n2 nn n2n

Bước 2 : Dùng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đối với toàn bộ ma trận  A In 
để biến đổi phần ma trận A về thành ma trận đơn vị I n. Lúc đó, phần ma trận đơn vị
In ở bên cạnh sẽ tự động biến đổi về ma trận nghịch đảo A-1.
Chú ý : Nếu trong quá trình biến đổi sơ cấp trên dòng đối với toàn bộ ma trận

 A In  , nếu ở phần chứa ma trận A có xuất hiện một dòng (hay một cột) nào đó
gồm toàn số 0 thì ta kết luận ma trận A là suy biến, nên không tồn tại ma trận nghịch đảo
A-1.
Ví dụ 3 : Dùng các phép biến đổi sơ cấp để tìm ma trận nghịch đảo của các ma trận sau

 1 2   1 2 3
a) A   
b) A   1 1 5 
 22
0 2 3 
3
 33

Giải

1 21 0 1
2 1 1 0
a)  A I2  h 2
   
h2  3h1
0

h
2  h h
1  1 2 1 
=    
 3 4 0 1   0 2  0 2 3 1
h2  1  2 1   2 1 
h2 2
1 0 3   A-1 =  
 0 1 1 3 1
   
 2 2   2 2 22

1 2 31 0 0 1 2 3 1 0 0

b) I A  = 1 1 5 0 1 0 h2 h2 h1   0
 
1 2 1 1 0

3    
 2 3 0 0 1   2 3 0 0 1
0  0 
3 1 1 2 0 0 1 2 0 7 6 3 
   
hh 2h  0 1 1 0 hh 2h  0 1 0 3 3 2
1 2
2  2 3
3 3 2
   
60
0 2 1
h1 3h
0
0 1 2 h1 3
0 1 2 1 
   2
 
1 0 0 13 12 7  1 0 0 13 12 7 

1  h1 2
 

h
1 3 2   0 1 0 3 3 2 
 2 
h 2
h 0 3
 
h2


 00 0 2
h3
 0 0 1 2
1 2 1 2 1
   h3
 
 13 12 7 
 A-1 = 3 3 2
 2 2 1
 33

61
IV. PHƯƠNG TRÌNH MA TRẬN
Bài toán : Cho A, B, D là các ma trận cho trước, với A , B là hai ma trận vuông
khả nghịch. Bài toán đặt ra là tìm ma trận X thỏa các dạng phương trình ma trận
sau :
TT DẠNG PHƯƠNG TRÌNH DẠNG NGHIỆM
1 A.X = D X = A-1.D
2 X.A = D X = D.A-1
3 A.X.B = D X = A-1.D.B-1
1) Nhân ma trận nghịch đảo A-1 vào bên trái hai vế phương trình A.X = B ta được
P/t  A-1.A.X = A-1.D
 IA.X = A-1.D
 X = A-1.D
2) Nhân ma trận nghịch đảo A-1 vào bên phải hai vế phương trình X.A = B ta
được
P/t  X.A-1.A = D.A-1
 X.IA = D.A-1
 X = D.A-1
3) Nhân ma trận nghịch đảo A-1 vào bên trái, ma trận nghịch đảo B-1 vào bên phải
hai vế phương trình A.X.B = D ta được
P/t  A-1.A.X.B.B-1 = A-1.D.B-1
 IA.X.IB = A-1.D.B-1
 X = A-1.D.B-1
Ví dụ 4 : Giải các phương trình ma trận sau

1 2  1 0  1 2 3  1 1 0 
a)   .X =    
b) X . 1 1 5   
 3 4   2 1    0 2 3
22 22  0 2 3 
23
 33

Giải

1 2  1 0  2 1 
 .
a) Đặt A   ; D=   A1   3 1
3 4
22

 2 1 22  
 2 2 22

Phương trình có dạng : A.X = D  X = A-1.D


 2 1
 4 1 
 1 0

62
 
 X=  3 
1 2 1 =5 1
   22  
 2 2 22  2 2 22

63
1 2 3  13 12 7 
 1 1 0
b) Đặt    
A  1 1 5 ; D=    A1  3 3 2 .
 0 2 3 0 2 3 23  2 2 1


 33  33

Phương trình có dạng : X.A = D  X = D.A-1

 1 1 0  13 12 7   16 15 9 
 =

 X=   . 3 3 2  
 
 0 2 3 23  2 2 1  12 12 7 23
 33

V. BÀI TẬP (Sinh viên tự giải)


Bài 1 : Tính định thức và tìm ma trận nghịch đảo của các ma trận sau đây

 2 4 0   3 1 1 
a) A = 3 5 1 b) B = 2 0 4
   
5 9 1 5 1 6 
 33  33

Bài 2 : Tìm m để ma trận sau đây là khả nghịch

 1 2 3 
A= 2 3 9
 
3 5 m
 33

64
BÀI 5
HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH
I. ĐỊNH NGHĨA
Định nghĩa : Hệ phương trình đại số tuyến tính gồm m phương trình và n ẩn số là
hệ phương trình có dạng :
  a12  ⋯⋯  a1n  b1
a11x1  ⋯⋯   b
a x x2 xn a x 2
 21 1  a22 x2 2n n (5.1)

⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯

 a x  a  ⋯⋯  amnxn  bm
 m1 1 m2
x2

Trong đó
aij  ℝ i  1,m; j là các hệ số của hệ (5.1), x1; x2 ;......; xn là

1,n

các ẩn số của hệ (5.1).


Ta gọi
 a12 ⋯ a1n 
a11 ⋯ a2n
a22
 
+) A  aij a21 là ma trận hệ số của hệ (5.1).
  
mn  … ⋯ ⋯ ⋯ 
am1 am2 ⋯ amn
 mn
 b1 
 
+) B   b  là ma trận các hệ số tự do của hệ (5.1).
 ⁝
 
 b

m1
+) X là ma trận các ẩn số của hệ (5.1).
 x1 
 
 x
 ⁝
 
 x
 a12 ⋯ b1 
n1 a11 b2
a22
a21 a1n
⋯ a2n

+) A   A B  
mn1 ⋯ ⋯ ⋯
65

hệ số mở là ma trận ⋯
 
a a ⋯ amn
 m1 m2 b mn1

rộng của hệ (5.1).


Hệ phương trình (5.1) có thể viết dưới dạng phương trình ma trận là
Hệ p/t (5.1)  A.X = B

66
 a12
⋯ a1n   x1   b1 
a11 ⋯ a2n x2 b2
a22
a
 21… 
⋯ ⋯ ⋯  . ⁝ 
    ⁝ 
am1 am2     
⋯ amn x bm
 mn  n  m1

n1
Định nghĩa : Nếu b  b  ......  b  thì hệ phương trình tuyến tính (5.1)
1 2 m
0
được gọi là hệ phương trình tuyến tính thuần nhất. Ngược lại, nếu có tồn tại
bi  0
i 1; m thì ta nói hệ phương trình tuyến tính (5.1) là hệ phương trình

tuyến tính không thuần nhất.


Vậy hệ phương trình tuyến tính thuần nhất gồm m phương trình, n ẩn số là hệ
phương trình có dạng
 a11x1  a12  ⋯⋯  a1n xn  0
a
x  xa2 x  ⋯⋯  a x  0
 21 1 22 2 2n n
 ⋯ ⋯ (5.2)
⋯ ⋯ ⋯ ⋯ ⋯⋯ ⋯ ⋯

 a x  a  ⋯⋯  amnxn  0
 m1 1 m2
x2
Rõ ràng x  0; x  0;......; x  0 là một nghiệm của hệ phương trình tuyến tính
1 2 n
thuần nhất (5.2). Ta gọi nghiệm này là nghiệm tầm thường của hệ phương trình
tuyến tính thuần nhất (5.2). Suy ra, hệ phương trình thuần nhất (5.2) không bao giờ
vô nghiệm. Hoặc hệ (5.2) có duy nhất nghiệm là nghiệm tầm thường
x1  0; x2  0;......; xn  0 , hoặc hệ (5.2) có vô số nghiệm (trong đó có cả nghiệm
tầm thường).
Ví dụ 1 : Xét hệ phương trình
2x1  4x2  5x3  x4  0
3x  x  7x  2
 2 3 4
x  x2  6x3  2x4  1
 1
Là một hệ phương trình tuyến tính không thuần nhất gồm 3 phương trình, 4 ẩn.
 2 4 5 1
+) A  0 3 1 7 là ma trận hệ số của hệ.
 
1 1 6 2

67
 34
 0

+) B  2 là ma trận các hệ số tự do của hệ.
  
1
 31

68
 x1

+) X   là ma trận các ẩn số của hệ.

 x 
x3
 
x
 4 41
 2 4 5 1 0
+) A   A 
3  0 3 1 7 2 là ma trận hệ số mở rộng của hệ.
B
5  
1 1 6 2 1
 35
Dạng phương trình ma trận của hệ phương trình này là :
 2 4 5
1  x1  0
 
  x2  
0 3 1 7
  .    2 
1 1 6 2   x3  1 

 34   31
 x
 4 41
Định lý Kronecker – Capelli (điều kiện tồn tại nghiệm)
Hệ phương trình tuyến tính (5.1) có nghiệm khi và chỉ khi R 
 R  A.
Cụ thể ta có A
+) Nếu
R  R  A  (n là số ẩn của hệ) thì hệ (5.1) có nghiệm duy nhất.
+) Nếu A n
(n là số ẩn của hệ) thì hệ (5.1) có vô số nghiệm.
R  R  A 
A n

+) Nếu
R  R  thì hệ (5.1) có vô nghiệm.
A
A 
Nhận xét : Với hệ phương trình tuyến tính thuần nhất (5.2) ta luôn có
R  A
 R  A
Do đó hệ thuần nhất (5.2) luôn luôn có nghiệm. Cụ thể ta có kết quả sau :
+) Nếu
69
R  A  n (n là số ẩn) thì hệ thuần nhất (5.2) chỉ có duy nhất nghiệm tầm

thường
x1  0; x2  0;......; xn  0 .
+) Nếu R   n (n là số ẩn) thì hệ thuần nhất (5.2) có vô số nghiệm.
A
Ví dụ 2 : Tìm m để hệ phương trình thuần nhất sau có nghiệm không tầm thường
  2x2  x  0
x1  3x  4x3  0
2x
 1 2 3
5x  8x  3mx3  0
 1 2
a) m = -5 b) m = 5 c) m = 3 d) m = -3
Giải
Để hệ phương trình thuần nhất có nghiệm không tầm thường  R  A  3

70
Ta có
1 2 1  1  2 1 1 2 1 

A 2 3 4  d 2  1 2 1 2
 d
d 2 d  d 2
   1 2
d3   3
2
 5 8 3m 0 d3d3 5d1  0 2 3m  5
  0  0 0 3m  9
     

Để R   3  3m  9  0 m3
A 
Vậy ta chọn đáp án c).
Ví dụ 3 : Dùng định lý Kronecker – Capelli để xét sự tồn tại nghiệm của các hệ
phương trình sau đây :

a)  x1  3x2  x3  8 3x  2x2  x3  2


2x1  5x 2  2x 3  11

 10 b) 2x  x2  5x3  1
3x  8x 5x  x
 2  x3  6
 1 2  6x3  1
Giải 1

a) Ta dùng các phép BĐSC để tìm hạng của cả hai ma trận A và A như sau :
 1 3 1 8  d2 d2  1 3 1 8 
2d1
  d  d 3 d  
A   AB 2 5 2 10  3  3   1  6
 0 1 4
3 8 18 
1 6  1 4
0
   
 1 3 1 8 
d 3 d3 d 
 

 
 1 4  R  A  2  R A 
6   
2  0   3
Kết luận : Hệ phương trình vô nghiệm theo kết quả của định lý Kronecker –
Capelli.

b) Ta dùng các phép BĐSC để tìm hạng của cả hai ma trận A và A như sau :
 3 2 1 2   1 3 4 3
 d 1  d1 d 2  
A   A B   2 1 5 1       2 1 1 5
 5 1 6 1 5 1 6 1
   
d2 d2 2d1  1 3 4 3  1 3 4 3

71
d  d 5 d   d
 3  3  1 0 7 13 77  3
 d3  2 d 2      
    0 7 13
 0 14 26 14  0 0 0 0
   

  R  A   2  R  A  2
Kết luận : Hệ phương trình có vô số nghiệm theo kết quả của định lý Kronecker –
Capelli.

72
II. HỆ PHƯƠNG TRÌNH TUYẾN TÍNH CRAMER
Định nghĩa : Hệ phương trình tuyến tính (5.1) được gọi là hệ phương trình tuyến
tính CRAMER nếu nó thỏa hai điều kiện sau
+) Số phương trình bằng số ẩn (tức là m = n).
+) Det  A  0 .
Định lý : (công thức CRAMER) Hệ phương trình tuyến tính CRAMER luôn tồn
tại duy nhất nghiệm xác định bởi công thức

xi  Det  A
 
Det
i
i  1; n  (5.3)

A
Trong đó, Ai là ma trận thu được khi ta thay thế toàn bộ cột thứ i của ma trận A
bằng cột các hệ số tự do B.
Ví dụ 4 : Giải các hệ phương trình sau :
2x1  x2  5x3  4
1) 3x  2x  x  1
 1 2 3
5x  3x
 1 2  4x3  11
 x
 3x1  3x22  2x 
33 
2) x44 4
1
  5x  x  2x  1
2x1
  4x2  5x3  x4  9
5x1
 x  3x
2  4x 3 4  15
Giải
1) Ta có
2 1 5 4 1 5
Det  A  3 2 1   124 ; Det  A1   1 2 1   124
5 3 4 11 3 4
2 4 5 2 1 4
Det  A2  3 1 1   248 ; Det  A3  3 2 1  0
 
5 11 4 5 3 11
Do Det  A   124  0 đây là hệ phương trình tuyến tính Cramer, hệ này có

duy nhất nghiệm là

x1  2) Ta c ó Det  A1  Det  A
73
Det Det
 1; x2   2; x3   A3
 
A2  
0
Det
Det
  A
A

74
1 3 2 1
Det  A 
3 5 1 2  364 ;  364
2 4 5 1 -9

1 4 2 1 1 3 4 1
Det  A2 
3 -1 1 2  728 ; Det  A3   3 5 -1 2  0

2 -9 5 1 2 4 -9 1
5 -15 3 4 5 1 -15 4
1 3 2 4
3 5 1 -1
Det  A4   1092
2 4 5 -9

5 1 3 -15

Do Det    364   đây là hệ phương trình tuyến tính Cramer, hệ này


A 0
có duy nhất nghiệm là

x1  Det  A Det  A2
1
 1; x2   2;
 Det   Det 
A A

x3 
Det  A3 Det  A4
 0 x4   3
 Det  ;  Det 
A A
III. PHƯƠNG PHÁP GAUSS GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH ĐẠI SỐ TUYẾN
TÍNH
Sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đối với ma trận hệ số mở rộng
A   A B  như sau :

1) Đổi chỗ hai dòng của ma trận


A   A B  cho nhau.

2) Nhân vào một dòng của ma trận


A   A B  với một số thực khác 0.
3) Cộng vào một dòng của ma trận
A   A B  với bội k lần một dòng khác.

75
Phương pháp GAUSS giải hệ phương trình đại số tuyến tính (5.1) bao gồm hai quá
trình :
Quá trình thuận : Sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên dòng đối với ma trận hệ
số mở rộng
A   A B  , để đưa ma trận này về ma trận bậc thang.
Quá trình ngược : Từ hệ phương trình cuối cùng, ta tiến hành giải ngược từ
phương trình cuối ngược lên phương trình đầu, ta được nghiệm của hệ.

76
Ví dụ 5 : Dùng phương pháp GAUSS giải các hệ phương trình sau
 x1  2x
 2  x3  6
1) 2x1  5x
2  2x3  10
x
 1  4x2  7x3  2
 5x1  2x  4x  3x  5
 4x  x 2  3x3  5x4  1
2) 1 2 3 4

2x  7x2  x3  9x4  7
 1
  14x2  8x3  5x4  21
Giải 9x1
 1 2 1 6  dd2 d22d1d d 1 2 1  6  
1) A  2 5 2 10  3  3 1  01 4 2
1 4 7 2  0 2 8 4 
   
 d 21 d 1 6 
 3  3  22
d
0
 
 0 1 4 2
 0 0 0
Hệ  x1  2x2  x3  6  6
 2x2  x3
 
 
x2  4x3  2 x  2  4x3
 2

x
1
 10  9x3

x  2  4x3
2
 x1  10  9a
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm là :  2  4a a ℝ 
x
2
 x  a
 3
 5   4 
 5 2 4 3  d d d 
1 3 1 2 1
2) A   4 1 3 5 1  1 2 4 1 3 5 

1
2 7 1 9 2 7 1 9
 7   7 
 9 14 8 5   9 14 8 5 
 21 21
  
 1 3 1 2 4   1 3 1 2 4 
d d 4d     15
2 2 1 
   4 1 3 5 1  3
3d
2 0 13 1 13 
d d
d3d3 2d1  2 7 1 9 0
d4 d4 7  d4 d4 d2  0 0 0 0
9d1
   
9 14 8 5 21 0 0 0 0 0
  

Hệ  x1  3x2  x3  2x4  4


77

 13x2  x3  13x4  15

78
 x1  4  3x2   2x4
x3

 15 1
    x3  x4

 13 13
x2

 7
x1   10  x4

x3

  13 13
15 1
x    x3 
 2 x4
13 13
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm là :
 7 10
x1    a  b
 13 13
 15 1
x    a  b  a, b  R 
2

 13 13
 x3  a
x  b
4
Ví dụ 6 : Cho hệ phương trình

x1  2x  5x3  1
2x  5x2   2
 1 8x 3

2 2
x  2x  m m  m1
5 x 
 1 2 3

Tìm m để hệ phương trình


1) Có duy nhất nghiệm 2) Có vô số nghiệm
3) Vô nghiệm 4) Có nghiệm
Giải
1 2 5
1  d 1 2 5 1
A 2 5 2   2
2
8  d 2 2 d1  0
    0 1
  d d d  
 2 m
3 3 1
 0 0 m m  1 
1 2 m m5 m
   
1

+) Nếu m = 0, ma trận cuối có dạng


 1 2 5 1

79
 
A  0 1 2
 0 
R  R   2 < số ẩn = 3
A A 
0 0 0 
 0
 Hệ có vô số nghiệm
+) Nếu m = 1, ma trận cuối có dạng

80
 1 2 5 1

A  0 1 2 

R   2 R   3 
A
0 
 A
0 0 0 
 1
 Hệ có vô nghiệm
+) Nếu m ≠ 1 và m ≠ 0
 R
A
 R   3 (bằng với số ẩn)

A 
 Hệ có nghiệm duy nhất.
Vậy ta có câu trả lời như sau
1) Hệ có nghiệm duy nhất khi m ≠ 1 và m ≠ 0.
2) Hệ có vô số nghiệm khi m = 0.
3) Hệ vô nghiệm khi m = 1.
4) Hệ có nghiệm khi m ≠ 1 (ngược lại của vô nghiệm).
Ví dụ 7 : Cho hệ phương trình thuần nhất gồm 4 phương trình, 5 ẩn số. Khẳng
định nào sau đây là đúng
a) Hệ có duy nhất nghiệm
b) Hệ có từ 1 đến 5 nghiệm
c) Hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào ít nhất là một ẩn tự do (1 tham số)
d) Hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào chỉ một ẩn tự do (1 tham số)
Giải
Do ma trận hệ số A có cấp 45, nên R(A)  min(4; 5) = 4  R(A) < 5 (là số ẩn
của hệ).
+) Nếu R(A) = 4  Hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào một ẩn tự do.
+) Nếu R(A) = 3  Hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào hai ẩn tự do.
+) Nếu R(A) = 2  Hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào ba ẩn tự do.
+) Nếu R(A) = 1  Hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào bốn ẩn tự do.
Do ta chỉ có thông tin R(A) < 5 nên chỉ có thể kết luận là :
 Hệ có vô số nghiệm phụ thuộc vào ít nhất là một tham số.
 Chọn đáp án c).
IV. BÀI TẬP (Sinh viên tự giải)
x  2(4x1  3x2  2x3  x4 )
 1
Giải hệ phương trình: x 2
 3(x1  4x 2  3x 3  2x4 )
 4(2x  x  4x  3x4 ) 81
 5(3x1  2x2  x3  4x4 )

 x3 1 2 3


 x4

82

You might also like