Professional Documents
Culture Documents
Nhóm 6
Điểm
ST Sinh viên thực Mã sinh Điểm
Khóa Lớp bằng
T hiện viên bằng chữ
số
1 Tống Công Bình K12 DCCNTT12.10.13 20213848
2 Đỗ Trung Hiếu K12 DCCNTT12.10.13 20213850
3 Nguyễn Đức Long K12 DCCNTT12.10.13 20212841
4
5
1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
Mô hình hóa
3 Mô hình Usecase Tống Công Bình
yêu cầu
Cài đặt và
7 triển khai ứng Tống Công Bình
dụng
2
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG.
Chương 2: Khảo sát thực trạng và xác định yêu cầu hệ thống.
2.1. Khảo sát thực trạng.
Tại quán nét Cyber Boss việc quản lý quán được tiến hành như sau:
-Hiện quán net có 21 máy, trong đó có 1 máy chủ và 20 máy dành cho khách hàng.
-Khi khách hàng đến sử dụng Internet, chủ quán sẽ tìm kiếm vị trí máy còn trống.
Nếu còn máy trống thì bật máy cho khách, ngược lại thì thông báo cho khách đã
hết máy. Nếu khách hàng có tài khoản tại quán thì họ sẽ đăng nhập tài khoản của
mình để sử dụng. Nếu khách hàng không có tài khoản thì bật máy cho khách, đồng
thời lưu lại giờ bật máy của khách.
- Việc lập tài khoản không những giúp khách hàng tiết kiệm chi phí mà còn giúp
chủ quán dễ dàng quản lý thông tin. Nếu khách hàng có nhu cầu tạo tài khoản thì
chủ quán sẽ tạo tài khoản và mật khẩu theo yêu cầu của khách hàng. Đối với
khách hàng không có tài khoản, mức giá cho 1 giờ sử dụng là 7.000 VND. Đối với
khách hàng đã có tài khoản, mức cho 1 giờ sử dụng là 5.000 VND. Nếu tài khoản
hết tiền, khách hàng có thể nạp thêm để sử dụng.
- Trong khi sử dụng, nếu máy của khách hàng có sự cố thì chủ quán sẽ kiểm tra máy
trống cho khách. Nếu còn máy trống thì thông báo cho khách hàng, ngược lại sẽ
tiến hành thanh toán.
- Ngoài dịch vụ Internet, khách hàng có thể sử dụng thêm các dịch vụ khác như
uống nước, ăn vặt,… Khi khách hàng có yêu cầu về các loại dịch vụ, chủ quán sẽ
phục vụ và ghi lại loại dịch vụ mà khách hàng yêu cầu.
- Mọi yêu cầu của khách hàng đều được chủ quán ghi lại trên giấy và thanh toán sau
đó.
Yêu cầu của chủ quán: cải tiến lại các quy trình trên sao cho hiệu quả nhất.
Tìm máy trống: Khi khách hàng đến chơi, chủ quán sẽ tìm máy còn trống.
Đổi máy cho khách: Khi máy của khách hàng xảy ra sự cố, chủ quán sẽ tìm máy
trống rồi đổi cho khách hàng.
3
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG.
Thông báo cho khách: Sau khi kiểm tra máy trên hệ thống thì thông báo cho
khách.
Xử lý máy lỗi: Sửa chữa máy đang gặp sự cố.
+ Quản lý Khách hàng: Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm tài khoản.
Thêm tài khoản: Tài khoản và mật khẩu được lập theo yêu cầu của khách hàng.
Sửa tài khoản: Sửa thông tin tài khoản theo yêu cầu của khách hàng.
Xóa tài khoản: Xóa tài khoản khi khách hàng yêu cầu.
Tìm kiếm: Tìm kiếm tài khoản của khách hàng.
+ Quản lý Dịch vụ: Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm dịch vụ.
Thêm dịch vụ: Thêm dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
Sửa dịch vụ: Sửa dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
Xóa dịch vụ: Xóa dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
Tìm kiếm: Tìm kiếm dịch vụ của khách hàng.
+ Quản lý Thanh toán: Thống kê số giờ và dịch vụ sử dụng của khách hàng rồi tiến hành
thanh toán.
Thống kê số giờ chơi: Kiểm tra số giờ sử dụng của khách hàng.
Thống kê dịch vụ sử dụng: Kiểm tra số dịch vụ khách hàng sử dụng.
Thanh toán: Tính tiền cho khách và thu tiền.
An ninh: Hệ thống phải được bảo mật khỏi sự truy cập trái phép.
Hiệu suất: Hệ thống phải có khả năng xử lý số lượng người dùng cần thiết mà
không có bất kỳ sự suy giảm nào về hiệu suất.
Khả năng mở rộng: Hệ thống phải có thể tăng hoặc giảm quy mô khi cần thiết.
Khả dụng: Hệ thống phải sẵn sàng khi cần thiết.
Bảo trì: Hệ thống phải dễ bảo trì và cập nhật.
Độ bền: Hệ thống phải đáng tin cậy và đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng.
Khả năng sử dụng: Hệ thống phải dễ sử dụng và dễ hiểu.
Khả năng tương thích: Hệ thống phải tương thích với các hệ thống khác.
4
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG.
5
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG.
Hình 2. Bảng khảo sát hoạt động kinh doanh của quán Internet.
6
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Chủ quán Yêu cầu khách hàng mới lập tài khoản,
thêm, sửa, xóa, tìm kiếm tài khoản; thực
hiện việc tìm máy trống, đổi máy, thông
báo cho khách hàng, xử lý máy lỗi; thêm,
sửa, xóa, tìm kiếm dịch vụ khách hàng sử
dụng; thống kê và thanh toán cho khách
hàng.
7
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
8
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Quản lý Máy tính: Khi có khách hàng đến sử dụng dịch vụ, chủ quán sẽ tìm máy
trống rồi thông báo cho khách hàng. Khi máy của khách hàng bị lỗi, chủ quán sẽ
tiến hành đổi máy cho khách. Nếu có máy lỗi, chủ quán sẽ tiến hành xử lý máy lỗi.
Quản lý Khách hàng: Khi có khách hàng đến sử dụng dịch vụ, chủ quán sẽ tiến
hành kiểm tra thông tin tài khoản của khách hàng. Nếu khách hàng chưa có tài
khoản thì tạo tài khoản cho khách hàng. Chủ quán sẽ thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
thông tin tài khoản theo yêu cầu của khách hàng.
Dịch vụ: Chủ quán thêm, sửa, xóa, tìm kiếm dịch vụ khách hàng sử dụng.
Thanh toán: Chủ quán thống kê số giờ, số dịch vụ khách hàng sử dụng rồi yêu cầu
khách hàng thanh toán.
- Mối quan hệ giữa các Usecase:
+ “Dịch vụ”và “Quản lý Khách hàng” là các xử lý bắt buộc (<<include>>) cho Usecase
“Thanh toán”.
9
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.
10
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click nút “Tìm máy trống” trên form “Quản lý Máy
tính”.
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
11
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán kiểm tra tình trạng máy trên form “Quản lý Máy tính”.
12
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click nút “Tìm máy lỗi” trên form “Quản lý Máy tính”.
13
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
14
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Thêm” trên form “Quản lý Khách hàng”.
15
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Sửa” trên form “Quản lý Khách hàng”.
16
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Xóa” trên form “Quản lý Khách hàng”.
17
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Tìm kiếm” trên form “Quản lý Khách
hàng”.
18
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Quản lý Khách hàng”.
3. Nhập thông tin cần tìm.
4. Click nút “Tìm kiếm”. Nếu tìm không thấy thì thực hiện luồng phụ A2.
5. Hệ thống hiển thị dữ liệu lên màn hình.
19
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
20
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Thêm” trên form “Dịch vụ”.
21
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Sửa” trên form “Dịch vụ”.
22
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Xóa” trên form “Dịch vụ”.
23
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Tìm kiếm” trên form “Dịch vụ”.
24
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
25
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Thống kê” trên form “Thanh toán”.
26
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Thống kê” trên form “Thanh toán”.
27
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.
Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.
Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.
Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Thanh toán” trên form “Thanh toán”.
28
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
29
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
30
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
c) Dịch vụ.
31
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
d) Thanh toán.
32
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
33
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
34
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
35
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
* Thiết kế cơ sở dữ liệu:
Hình 16. Sơ đồ quan hệ giữa các bảng (Sau khi chuyển từ sơ đồ lớp).
Bảng 2. Bảng “Máy tính” (MayTinh).
36
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
37
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
38
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
39
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
40
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
41
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
42
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
43
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
44
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
45
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
46
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
48
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
49
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
50
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
51
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
52
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
53
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
54
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
* Form “Main”:
55
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
56
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
57
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
58
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
59
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
60
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
61
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
62
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
63
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
* Form “Order”:
64
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
65
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
66
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
67
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
68
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
- Sau đó mã này được biên dịch bởi Common Language Runtime (CLR) để trở thành mã
thực thi của hệ điều hành. Hình bên dưới thể hiện quá trình chuyển đổi MSIL code thành
native code.
- Winform là thuật ngữ mô tả một ứng dụng được viết dùng .NET FrameWorrk và có
giao diện người dùng Windows Forms.
- Mỗi màn hình windows cung cấp một giao diện giúp người dùng giao tiếp với ứng
dụng. Giao diện này được gọi là giao diện đồ họa (GUI) của ứng dụng.
- Là các ứng dụng windows chạy trên máy tính – mã lệnh thực thi ngay trên máy tính:
Microsoft, Word, Excel, Access, Calculator, yahoo, Mail… là các ứng dụng Windows
Forms.
* Giao diện chương trình và các chức năng chính.
- Form “Đăng nhập”:
Chức năng “Đăng nhập”: Nhập tài khoản và mật khẩu rồi nhấn nút “Login”. Nếu
thông tin đăng nhập đúng thì chuyển tới form “Main”.
Chức năng “Quên mật khẩu”: Nhấn vào “Forgot Password” sẽ hiển thị mật khẩu.
69
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
- Form “Main”:
Chức năng chính là chuyển tới các form khác tương ứng với các nút. Nút “Đăng
xuất” giúp quay trở lại form “Đăng nhập”.
Chức năng “Hiển thị”: Hiển thị danh sách máy tính.
Chức năng “Thêm”: Thêm máy mới bằng cách nhập các thông tin của máy vào
mục “Thông tin” Nhấn nút “Thêm”.
Chức năng “Sửa”: Sửa thông tin máy bằng cách chọn máy cần sửa trong bảng
“Danh sách máy” Nhập các thông tin cần sửa của máy vào mục “Thông tin”
Nhấn nút “Sửa”.
Chức năng “Xóa”: Xóa một máy bằng cách chọn máy cần xóa trong bảng “Danh
sách máy” Nhấn nút “Xóa”.
Chức năng “Tìm kiếm”: Tìm kiếm thông tin theo “Tình trạng” và “Giá” của máy
tính.
Chức năng “Refesh”: Tải lại danh sách máy.
Chức năng “Thoát”: Đóng form hiện tại, trở về form “Main”.
70
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Chức năng “Hiển thị”: Hiển thị danh sách khách hàng.
Chức năng “Thêm”: Thêm khách hàng mới bằng cách nhập các thông tin của
khách hàng vào mục “Thông tin” Nhấn nút “Thêm”.
Chức năng “Sửa”: Sửa thông tin khách hàng bằng cách chọn khách hàng cần sửa
trong bảng “Danh sách Khách hàng” Nhập các thông tin cần sửa của khách
hàng vào mục “Thông tin” Nhấn nút “Sửa”.
Chức năng “Xóa”: Xóa thông tin của một khách hàng bằng cách chọn khách hàng
cần xóa trong bảng “Danh sách Khách hàng” Nhấn nút “Xóa”.
Chức năng “Tìm kiếm”: Tìm kiếm thông tin theo “Tên” và “Tài khoản” của khách
hàng.
Chức năng “Refesh”: Tải lại danh sách khách hàng.
Chức năng “Thoát”: Đóng form hiện tại, trở về form “Main”.
71
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Chức năng “Hiển thị”: Hiển thị danh sách dịch vụ.
Chức năng “Thêm”: Thêm dịch vụ mới bằng cách nhập các thông tin của dịch vụ
vào mục “Thông tin” Nhấn nút “Thêm”.
Chức năng “Sửa”: Sửa thông tin dịch vụ bằng cách chọn dịch vụ cần sửa trong
bảng “Danh sách Dịch vụ” Nhập các thông tin cần sửa của dịch vụ vào mục
“Thông tin” Nhấn nút “Sửa”.
Chức năng “Xóa”: Xóa một dịch vụ bằng cách chọn dịch vụ cần xóa trong bảng
“Danh sách Order” Nhấn nút “Xóa”.
Chức năng “Tìm kiếm”: Tìm kiếm thông tin theo “Tên” và “Giá” của dịch vụ.
Chức năng “Refesh”: Tải lại danh sách dịch vụ.
Chức năng “Thoát”: Đóng form hiện tại, trở về form “Main”.
72
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
73
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
Chức năng “Hiển thị”: Hiển thị danh sách hóa đơn.
Chức năng “Tìm kiếm”: Tìm kiếm thông tin theo “Tên” của khách hàng.
Chức năng “Refesh”: Tải lại danh sách hóa đơn.
Chức năng “Thoát”: Đóng form hiện tại, trở về form “Main”.
74
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET
75
Kết luận
1. Kết quả đạt được
- Hiểu khá rõ quy trình xây dựng và thiết kế một ứng dụng Windows Forms bằng công
nghệ .NET Framework.
- Tìm hiểu và nắm khá rõ về công cụ để xây dựng ứng dụng – Visual Studio, ngôn ngữ
C# và hệ quản trị CSDL MS SQL.
- Hiểu khá chi tiết về phân quyền và xác thực người dùng, tầm quan trọng cũng như
những ứng dụng của nó trong các hệ thống đa người dùng.
- Nắm được quy trình xây dựng và phát triển một phần mềm theo hướng đối tượng.
76
Danh mục sách tham khảo
1. https://tailieuxanh.com/vn/dlID1569761_de-tai-phan-tich-thiet-ke-he-thong-
quan-ly-quan-game-gametv-net-192-tran-dai-nghia.html
2. Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, Phạm Minh Tuấn, Nhà
xuất bản Hà Nội, 2005.
3. https://viblo.asia/p/phan-tich-thiet-ke-he-thong-thong-tin-su-dung-bieu-do-
uml-phan-1-PjxMe6yNG4YL
77