You are on page 1of 81

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á


KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Đề tài: Quản lý quán Internet

Sinh viên thực hiện Lớp Khóa


Tống Công Bình DCCNTT12.10.13 K12
Đỗ Trung Hiếu DCCNTT12.10.13 K12
Nguyễn Đức Long DCCNTT12.10.13 K12

Bắc Ninh, năm 2023


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ĐÔNG Á
KHOA: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

BÀI TẬP LỚN


HỌC PHẦN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG

Nhóm 6

Đề tài: Quản lý quán Internet

Điểm
ST Sinh viên thực Mã sinh Điểm
Khóa Lớp bằng
T hiện viên bằng chữ
số
1 Tống Công Bình K12 DCCNTT12.10.13 20213848
2 Đỗ Trung Hiếu K12 DCCNTT12.10.13 20213850
3 Nguyễn Đức Long K12 DCCNTT12.10.13 20212841
4
5

CÁN BỘ CHẤM 1 CÁN BỘ CHẤM 2


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
Chương 1: Tổng quan về đề tài............................................................................................1
1.1. Giới thiệu đề tài........................................................................................................1
1.2. Phân công công việc.................................................................................................2
Chương 2: Khảo sát thực trạng và xác định yêu cầu hệ thống............................................3
2.1. Khảo sát thực trạng...................................................................................................3
2.2. Xác định yêu cầu hệ thống........................................................................................3
2.3. Các hồ sơ..................................................................................................................6
Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống............................................................................7
3.1. Mô hình hóa yêu cầu.................................................................................................7
3.1.1. Xác định các tác nhân (Actor)...........................................................................7
3.1.2. Xác định các ca sử dụng Usecase......................................................................7
3.1.3. Mô hình Usecase tổng quát................................................................................8
a) Sơ đồ ca sử dụng......................................................................................................8
b) Mô tả mối quan hệ giữa các thành phần..................................................................8
3.1.4. Mô hình Usecase chi tiết....................................................................................9
a) Mô hình gói ca sử dụng “Quản lý Máy tính”..........................................................9
b) Mô hình gói ca sử dụng “Quản lý Khách hàng”...................................................14
c) Mô hình gói ca sử dụng “Dịch vụ”........................................................................19
d) Mô hình gói ca sử dụng “Thanh toán”..................................................................25
3.2. Mô hình hóa khái niệm...........................................................................................29
3.2.1. Biểu đồ hoạt động............................................................................................29
a) Quản lý Máy tính...................................................................................................29
b) Quản lý Khách hàng..............................................................................................30
c) Dịch vụ..................................................................................................................31
d) Thanh toán.............................................................................................................32
3.2.2. Biểu đồ trạng thái.............................................................................................33
3.2.3. Biểu đồ lớp.......................................................................................................35
3.3. Biểu đồ tương tác....................................................................................................38
3.3.1. Biểu đồ tuần tự.................................................................................................38
a) Biểu đồ tuần tự “Quản lý Máy tính”......................................................................38
b) Biểu đồ tuần tự “Quản lý Khách hàng”.................................................................38
c) Biểu đồ tuần tự “Dịch vụ”.....................................................................................42
d) Biểu đồ tuần tự “Thanh toán”................................................................................46
3.3.2. Biểu đồ cộng tác..............................................................................................47
a) Biểu đồ cộng tác “Quản lý máy tính”....................................................................47
b) Biểu đồ cộng tác “Quản lý Khách hàng”..............................................................47
c) Biểu đồ cộng tác “Dịch vụ”...................................................................................49
d) Biểu đồ cộng tác “Thanh toán”.............................................................................51
3.4. Mô hình hóa kiến trúc.............................................................................................52
3.4.1. Biểu đồ đóng gói..............................................................................................52
3.4.2. Biểu đồ cài đặt.................................................................................................52
Chương 4: Cài đặt và triển khai ứng dụng.........................................................................53
4.1. Mã hóa chương trình...............................................................................................53
4.2. Cài đặt giao diện chương trình................................................................................67
4.3. Ứng dụng, triển khai phát triển chương trình.........................................................74
Kết luận..............................................................................................................................75
1. Kết quả đạt được........................................................................................................75
2. Hướng phát triển........................................................................................................75
Danh mục sách tham khảo.................................................................................................76
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

Chương 1: Tổng quan về đề tài.


1.1. Giới thiệu đề tài.
Internet ra đời thực sự là một cuộc cách mạng vĩ đại, khai sáng nền văn minh nhân
loại, thay đổi diện mạo tất cả các mặt của nền kinh tế, đời sống xã hội.
Internet được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, trao đổi, liên lạc, tìm kiếm thông tin,
giải trí và các hoạt động kinh doanh. Trong bối cảnh hội nhập như hiện nay, nhu cầu sử
dụng internet ngày càng tăng cao, đặc biệt trong giới trẻ, nhu cầu chơi game, giải trí, sử
dụng mạng xã hội là một phần không thể thiếu trong cuộc sống.
Cùng với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin trên toàn cầu, chiếc
máy tính đã trở thành một công cụ hữu ích của con người. Máy tính giúp con người làm
việc, kết nối, trao đổi thông tin thuận tiện, dễ dàng hơn, đặc biệt là sự đáp ứng cao về nhu
cầu giải trí của con người. Tuy máy tính mang lại rất nhiều tiện ích cho con người, thế
nhưng không phải ai cũng có thể sở hữu một chiếc máy tính cho riêng mình. Chính vì vậy
mô hình kinh doanh quán Internet đã ra đời. Mọi người có thể trải nghiệm, sử dụng máy
tính với một mức giá rẻ hơn rất nhiều so với mua một chiếc máy tính.
Nhu cầu sử dụng máy tính ngày càng nhiều đồng nghĩa với nó là sự xuất hiện với
mật độ lớn của các quán Internet. Các quán Internet khi được mở ra đòi hỏi phải có giải
pháp hợp lý để quản lý tốt nhất cho quán. Một trong những giải pháp tối ưu nhất cho bài
toán này là các phần mềm quản lý quán Internet.
Để tạo ra một phần mềm quản lý, trước hết ta cần phải có kiến thức về phân tích,
thiết kế, xây dựng một hệ thống quản lý thông tin. Trên cơ sở lý thuyết được học trên lớp
và thông qua nghiên cứu, tìm hiểu về các phần mềm quản lý nói chung và phần mềm
quản lý quán Internet nói riêng. Sau đây, nhóm chúng em xin đưa ra bản Phân tích và
Thiết kế hệ thống Quản lý Quán Internet.

1
TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI

1.2. Phân công công việc.


Bảng 1. Bảng phân công công việc.

Công việc Đánh Kết


STT Tên đầu việc Thành viên
chia đến nhỏ nhất giá luận

Giới thiệu đề tài Tống Công Bình


Tổng quan về
1
đề tài
Phân công công việc Tống Công Bình
Khảo sát thực trạng Nguyễn Đức Long
Khảo sát thực
2 trạng và yêu Xác định yêu cầu hệ thống Tống Công Bình
cầu hệ thống Các hồ sơ Nguyễn Đức Long

Mô hình hóa
3 Mô hình Usecase Tống Công Bình
yêu cầu

Biểu đồ hoạt động Đỗ Trung Hiếu


Mô hình hóa
4 Biểu đồ trạng thái Đỗ Trung Hiếu
khái niệm
Biểu đồ lớp Tống Công Bình

Biểu đồ tuần tự Đỗ Trung Hiếu


Biểu đồ tương
5
tác
Biểu đồ cộng tác Đỗ Trung Hiếu

Biểu đồ đóng gói Đỗ Trung Hiếu


Mô hình hóa
6
kiến trúc
Biểu đồ cài đặt Đỗ Trung Hiếu

Cài đặt và
7 triển khai ứng Tống Công Bình
dụng

2
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG.

Chương 2: Khảo sát thực trạng và xác định yêu cầu hệ thống.
2.1. Khảo sát thực trạng.
Tại quán nét Cyber Boss việc quản lý quán được tiến hành như sau:
-Hiện quán net có 21 máy, trong đó có 1 máy chủ và 20 máy dành cho khách hàng.
-Khi khách hàng đến sử dụng Internet, chủ quán sẽ tìm kiếm vị trí máy còn trống.
Nếu còn máy trống thì bật máy cho khách, ngược lại thì thông báo cho khách đã
hết máy. Nếu khách hàng có tài khoản tại quán thì họ sẽ đăng nhập tài khoản của
mình để sử dụng. Nếu khách hàng không có tài khoản thì bật máy cho khách, đồng
thời lưu lại giờ bật máy của khách.
- Việc lập tài khoản không những giúp khách hàng tiết kiệm chi phí mà còn giúp
chủ quán dễ dàng quản lý thông tin. Nếu khách hàng có nhu cầu tạo tài khoản thì
chủ quán sẽ tạo tài khoản và mật khẩu theo yêu cầu của khách hàng. Đối với
khách hàng không có tài khoản, mức giá cho 1 giờ sử dụng là 7.000 VND. Đối với
khách hàng đã có tài khoản, mức cho 1 giờ sử dụng là 5.000 VND. Nếu tài khoản
hết tiền, khách hàng có thể nạp thêm để sử dụng.
- Trong khi sử dụng, nếu máy của khách hàng có sự cố thì chủ quán sẽ kiểm tra máy
trống cho khách. Nếu còn máy trống thì thông báo cho khách hàng, ngược lại sẽ
tiến hành thanh toán.
- Ngoài dịch vụ Internet, khách hàng có thể sử dụng thêm các dịch vụ khác như
uống nước, ăn vặt,… Khi khách hàng có yêu cầu về các loại dịch vụ, chủ quán sẽ
phục vụ và ghi lại loại dịch vụ mà khách hàng yêu cầu.
- Mọi yêu cầu của khách hàng đều được chủ quán ghi lại trên giấy và thanh toán sau
đó.
 Yêu cầu của chủ quán: cải tiến lại các quy trình trên sao cho hiệu quả nhất.

2.2. Xác định yêu cầu hệ thống.


- Yêu cầu chức năng:
+ Quản lý Máy tính: Tìm kiếm máy trống, đổi máy, thông báo cho khách và xử lý máy
lỗi.

 Tìm máy trống: Khi khách hàng đến chơi, chủ quán sẽ tìm máy còn trống.
 Đổi máy cho khách: Khi máy của khách hàng xảy ra sự cố, chủ quán sẽ tìm máy
trống rồi đổi cho khách hàng.

3
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG.

 Thông báo cho khách: Sau khi kiểm tra máy trên hệ thống thì thông báo cho
khách.
 Xử lý máy lỗi: Sửa chữa máy đang gặp sự cố.
+ Quản lý Khách hàng: Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm tài khoản.

 Thêm tài khoản: Tài khoản và mật khẩu được lập theo yêu cầu của khách hàng.
 Sửa tài khoản: Sửa thông tin tài khoản theo yêu cầu của khách hàng.
 Xóa tài khoản: Xóa tài khoản khi khách hàng yêu cầu.
 Tìm kiếm: Tìm kiếm tài khoản của khách hàng.
+ Quản lý Dịch vụ: Thêm, sửa, xóa, tìm kiếm dịch vụ.

 Thêm dịch vụ: Thêm dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
 Sửa dịch vụ: Sửa dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
 Xóa dịch vụ: Xóa dịch vụ theo yêu cầu của khách hàng.
 Tìm kiếm: Tìm kiếm dịch vụ của khách hàng.
+ Quản lý Thanh toán: Thống kê số giờ và dịch vụ sử dụng của khách hàng rồi tiến hành
thanh toán.

 Thống kê số giờ chơi: Kiểm tra số giờ sử dụng của khách hàng.
 Thống kê dịch vụ sử dụng: Kiểm tra số dịch vụ khách hàng sử dụng.
 Thanh toán: Tính tiền cho khách và thu tiền.

- Yêu cầu phi chức năng:

 An ninh: Hệ thống phải được bảo mật khỏi sự truy cập trái phép.
 Hiệu suất: Hệ thống phải có khả năng xử lý số lượng người dùng cần thiết mà
không có bất kỳ sự suy giảm nào về hiệu suất.
 Khả năng mở rộng: Hệ thống phải có thể tăng hoặc giảm quy mô khi cần thiết.
 Khả dụng: Hệ thống phải sẵn sàng khi cần thiết.
 Bảo trì: Hệ thống phải dễ bảo trì và cập nhật.
 Độ bền: Hệ thống phải đáng tin cậy và đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng.
 Khả năng sử dụng: Hệ thống phải dễ sử dụng và dễ hiểu.
 Khả năng tương thích: Hệ thống phải tương thích với các hệ thống khác.

4
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG.

- Yêu cầu sơ đồ tổ chức:

Hình 1. Sơ đồ phân cấp chức năng.

5
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG VÀ XÁC ĐỊNH YÊU CẦU HỆ THỐNG.

2.3. Các hồ sơ.

Hình 2. Bảng khảo sát hoạt động kinh doanh của quán Internet.

6
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Chương 3: Phân tích và thiết kế hệ thống.


3.1. Mô hình hóa yêu cầu.
3.1.1. Xác định các tác nhân (Actor).
Tác nhân Vai trò

Chủ quán Yêu cầu khách hàng mới lập tài khoản,
thêm, sửa, xóa, tìm kiếm tài khoản; thực
hiện việc tìm máy trống, đổi máy, thông
báo cho khách hàng, xử lý máy lỗi; thêm,
sửa, xóa, tìm kiếm dịch vụ khách hàng sử
dụng; thống kê và thanh toán cho khách
hàng.

3.1.2. Xác định các ca sử dụng Usecase.


Các ca sử dụng của hệ thống dựa vào tác nhân như sau:

Gói ca sử dụng Các ca sử dụng chi tiết Tác nhân

Quản lý Máy tính UC 1: Tìm máy trống. Chủ quán


UC 2: Đổi máy cho khách.
UC 3: Thông báo cho khách.
UC 4: Xử lý máy lỗi.

Quản lý Khách hàng UC 5: Thêm tài khoản. Chủ quán


UC 6: Sửa tài khoản.
UC 7: Xóa tài khoản.
UC 8: Tìm kiếm.

Dịch vụ UC 9 : Thêm dịch vụ. Chủ quán


UC 10: Sửa dịch vụ.

7
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

UC 11: Xóa dịch vụ.


UC 12: Tìm kiếm.

Thanh toán UC 13 : Thống kê số giờ Chủ quán


khách hàng sử dụng.
UC 14 : Thống kê dịch vụ
khách hàng sử dụng.
UC 15 : Thanh toán.

3.1.3. Mô hình Usecase tổng quát.


a) Sơ đồ ca sử dụng.

Hình 3. Mô hình Usecase tổng quát.


b) Mô tả mối quan hệ giữa các thành phần.
- Mối quan hệ giữa các Actor và Usecase:

8
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

+ Actor Chủ quán:

 Quản lý Máy tính: Khi có khách hàng đến sử dụng dịch vụ, chủ quán sẽ tìm máy
trống rồi thông báo cho khách hàng. Khi máy của khách hàng bị lỗi, chủ quán sẽ
tiến hành đổi máy cho khách. Nếu có máy lỗi, chủ quán sẽ tiến hành xử lý máy lỗi.
 Quản lý Khách hàng: Khi có khách hàng đến sử dụng dịch vụ, chủ quán sẽ tiến
hành kiểm tra thông tin tài khoản của khách hàng. Nếu khách hàng chưa có tài
khoản thì tạo tài khoản cho khách hàng. Chủ quán sẽ thêm, sửa, xóa, tìm kiếm
thông tin tài khoản theo yêu cầu của khách hàng.
 Dịch vụ: Chủ quán thêm, sửa, xóa, tìm kiếm dịch vụ khách hàng sử dụng.
 Thanh toán: Chủ quán thống kê số giờ, số dịch vụ khách hàng sử dụng rồi yêu cầu
khách hàng thanh toán.
- Mối quan hệ giữa các Usecase:
+ “Dịch vụ”và “Quản lý Khách hàng” là các xử lý bắt buộc (<<include>>) cho Usecase
“Thanh toán”.

3.1.4. Mô hình Usecase chi tiết.


a) Mô hình gói ca sử dụng “Quản lý Máy tính”.
* Sơ đồ.

9
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Hình 4. Mô hình Usecase “Quản lý Máy tính”.


* Mô tả chi tiết các ca sử dụng con.
- Ca sử dụng “Tìm máy trống”:

Usecase: Tìm máy trống ID: UC 1

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.

10
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click nút “Tìm máy trống” trên form “Quản lý Máy
tính”.

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Quản lý Máy tính”.
3. Click nút “Tìm máy trống”.
4. Hệ thống hiển thị máy trống.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

- Ca sử dụng “Đổi máy cho khách”:

Usecase: Đổi máy cho khách ID: UC 2

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện:

 Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.


 Quán còn máy trống.

Sự kiện kích hoạt: Khách hàng yêu cầu đổi máy.

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.

11
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

2. Chọn mục “Quản lý Máy tính”.


3. Click nút “Tìm máy trống”.
4. Hệ thống hiển thị máy trống.
5. Đổi máy cho khách. Nếu không còn máy trống thì thực hiện luồng phụ A2.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.
Luồng phụ A2: Không còn máy trống.
1. Thông báo cho khách.
2. Tiến hành thanh toán.

- Ca sử dụng “Thông báo cho khách”:

Usecase: Thông báo cho khách ID: UC 3

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện:

 Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.


 Chủ quán nắm được tình trạng của các máy.

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán kiểm tra tình trạng máy trên form “Quản lý Máy tính”.

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Quản lý Máy tính”.
3. Kiểm tra tình trạng máy trên hệ thống.

12
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

4. Thông báo cho khách hàng.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

- Ca sử dụng “Xử lý máy lỗi”:

Usecase: Xử lý máy lỗi ID: UC 4

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click nút “Tìm máy lỗi” trên form “Quản lý Máy tính”.

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Quản lý Máy tính”.
3. Click nút “Tìm máy lỗi”.
4. Hệ thống hiển thị máy lỗi.
5. Chủ quán tiến hành sửa chữa.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

13
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

b) Mô hình gói ca sử dụng “Quản lý Khách hàng”.


* Sơ đồ.

Hình 5. Mô hình Usecase “Quản lý Khách hàng”.


* Mô tả chi tiết các ca sử dụng con.
- Ca sử dụng “Thêm tài khoản”:

Usecase: Thêm tài khoản ID: UC 5

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

14
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện:

 Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.


 Dung lượng trên đĩa đủ cho việc ghi.

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Thêm” trên form “Quản lý Khách hàng”.

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Quản lý Khách hàng”.
3. Nhập thông tin khách hàng. Nếu các thông tin nhập vào vi phạm việc kiểm
tra dữ liệu thì thực hiện luồng phụ A2.
4. Click nút “Thêm”.
5. Hệ thống ghi nhận thông tin vừa thêm vào CSDL.
6. Hệ thống hiển thị dữ liệu vừa thêm lên màn hình.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.
Luồng phụ A2: Thông tin tài khoản nhập vào vi phạm kiểm tra dữ liệu.

Luồng ngoại lệ:


Luồng ngoại lệ E1: Lỗi không thể thực thi câu lệnh thêm mới.
1. Hệ thống phát thông báo đã xảy ra lỗi trong quá trình thêm mới.
2. Hệ thống huỷ thao tác thêm.
3. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

- Ca sử dụng “Sửa tài khoản”:

15
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Usecase: Sửa tài khoản ID: UC 6

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện:

 Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.


 Dung lượng trên đĩa đủ cho việc ghi.

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Sửa” trên form “Quản lý Khách hàng”.

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Quản lý Khách hàng”.
3. Chủ quán tra cứu tài khoản cần sửa. Nếu tìm không thấy thì thực hiện luồng
phụ A2.
4. Chọn tài khoản cần sửa.
5. Nhập thông tin cần sửa vào. Nếu các thông tin nhập vào vi phạm việc kiểm
tra dữ liệu thì thực hiện luồng phụ A3.
6. Click nút “Sửa”. Nếu phát hiện lỗi khi sửa thì thực hiện luồng ngoại lệ E1.
7. Hệ thống cập nhật thay đổi vào CSDL.
8. Hệ thống hiển thị dữ liệu vừa cập nhật lên màn hình.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.
Luồng phụ A2: Không có bản ghi nào thoả điều kiện tìm kiếm.
1. Hệ thống phát thông báo không tìm thấy.

16
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.


Luồng phụ A3: Thông tin sản tài khoản vào vi phạm kiểm tra dữ liệu.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin nhập vào không thoả.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

Luồng ngoại lệ:


Luồng ngoại lệ E1: Lỗi không thể thực hiện câu lệnh cập nhật.
1. Hệ thống phát thông báo đã xảy ra lỗi trong quá trình sửa thông tin.
2. Hệ thống huỷ thao tác cập nhật.
3. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

- Ca sử dụng “Xóa tài khoản”:

Usecase: Xóa tài khoản ID: UC 7

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Xóa” trên form “Quản lý Khách hàng”.

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Quản lý Khách hàng”.
3. Chủ quán tra cứu tài khoản cần xóa. Nếu tìm không thấy thì thực hiện luồng
phụ A2.
4. Chọn tài khoản cần xóa.
5. Click nút “Xóa”. Nếu phát hiện lỗi khi xóa thì thực hiện luồng ngoại lệ E1.

17
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

6. Hệ thống cập nhật thay đổi vào CSDL.


7. Hệ thống hiển thị dữ liệu vừa cập nhật lên màn hình.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.
Luồng phụ A2: Không có bản ghi nào thoả điều kiện tìm kiếm.
1. Hệ thống phát thông báo không tìm thấy.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

Luồng ngoại lệ:


Luồng ngoại lệ E1: Lỗi không thể thực hiện câu lệnh xóa.
1. Hệ thống phát thông báo đã xảy ra lỗi trong quá trình sửa thông tin.
2. Hệ thống huỷ thao tác xóa.
3. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

- Ca sử dụng “Tìm kiếm”:

Usecase: Tìm kiếm ID: UC 8

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Tìm kiếm” trên form “Quản lý Khách
hàng”.

Luồng sự kiện chính:

18
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Quản lý Khách hàng”.
3. Nhập thông tin cần tìm.
4. Click nút “Tìm kiếm”. Nếu tìm không thấy thì thực hiện luồng phụ A2.
5. Hệ thống hiển thị dữ liệu lên màn hình.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.
Luồng phụ A2: Không có bản ghi nào thoả điều kiện tìm kiếm.
1. Hệ thống phát thông báo không tìm thấy.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

c) Mô hình gói ca sử dụng “Dịch vụ”.


* Sơ đồ.

19
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Hình 6. Mô hình Usecase “Dịch vụ”.


* Mô tả chi tiết các ca sử dụng con.
- Ca sử dụng “Thêm dịch vụ”:

Usecase: Thêm dịch vụ ID: UC 9

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện:

20
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

 Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.


 Dung lượng trên đĩa đủ cho việc ghi.

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Thêm” trên form “Dịch vụ”.

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Dịch vụ”.
3. Nhập thông tin dịch vụ. Nếu các thông tin nhập vào vi phạm việc kiểm tra dữ
liệu thì thực hiện luồng phụ A2.
4. Click nút “Thêm”.
5. Hệ thống ghi nhận thông tin vừa thêm vào CSDL.
6. Hệ thống hiển thị dữ liệu vừa thêm lên màn hình.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.
Luồng phụ A2: Thông tin tài khoản nhập vào vi phạm kiểm tra dữ liệu.

Luồng ngoại lệ:


Luồng ngoại lệ E1: Lỗi không thể thực thi câu lệnh thêm mới.
1. Hệ thống phát thông báo đã xảy ra lỗi trong quá trình thêm mới.
2. Hệ thống huỷ thao tác thêm.
3. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

- Ca sử dụng “Sửa dịch vụ”:

Usecase: Sửa dịch vụ ID: UC 10

21
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện:

 Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.


 Dung lượng trên đĩa đủ cho việc ghi.

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Sửa” trên form “Dịch vụ”.

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Dịch vụ”.
3. Chủ quán tra cứu dịch vụ cần sửa. Nếu tìm không thấy thì thực hiện luồng
phụ A2.
4. Chọn dịch vụ cần sửa.
5. Nhập thông tin cần sửa vào. Nếu các thông tin nhập vào vi phạm việc kiểm
tra dữ liệu thì thực hiện luồng phụ A3.
6. Click nút “Sửa”. Nếu phát hiện lỗi khi sửa thì thực hiện luồng ngoại lệ E1.
7. Hệ thống cập nhật thay đổi vào CSDL.
8. Hệ thống hiển thị dữ liệu vừa cập nhật lên màn hình.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.
Luồng phụ A2: Không có bản ghi nào thoả điều kiện tìm kiếm.
1. Hệ thống phát thông báo không tìm thấy.

22
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.


Luồng phụ A3: Thông tin sản tài khoản vào vi phạm kiểm tra dữ liệu.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin nhập vào không thoả.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

Luồng ngoại lệ:


Luồng ngoại lệ E1: Lỗi không thể thực hiện câu lệnh cập nhật.
1. Hệ thống phát thông báo đã xảy ra lỗi trong quá trình sửa thông tin.
2. Hệ thống huỷ thao tác cập nhật.
3. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

- Ca sử dụng “Xóa dịch vụ”:

Usecase: Xóa dịch vụ ID: UC 11

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Xóa” trên form “Dịch vụ”.

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Dịch vụ”.
3. Chủ quán tra cứu dịch vụ cần xóa. Nếu tìm không thấy thì thực hiện luồng
phụ A2.
4. Chọn dịch vụ cần xóa.
5. Click nút “Xóa”. Nếu phát hiện lỗi khi xóa thì thực hiện luồng ngoại lệ E1.

23
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

6. Hệ thống cập nhật thay đổi vào CSDL.


7. Hệ thống hiển thị dữ liệu vừa cập nhật lên màn hình.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.
Luồng phụ A2: Không có bản ghi nào thoả điều kiện tìm kiếm.
1. Hệ thống phát thông báo không tìm thấy.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

Luồng ngoại lệ:


Luồng ngoại lệ E1: Lỗi không thể thực hiện câu lệnh xóa.
1. Hệ thống phát thông báo đã xảy ra lỗi trong quá trình sửa thông tin.
2. Hệ thống huỷ thao tác xóa.
3. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

- Ca sử dụng “Tìm kiếm”:

Usecase: Tìm kiếm ID: UC 12

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Tìm kiếm” trên form “Dịch vụ”.

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì

24
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

thực hiện luồng phụ A1.


2. Chọn mục “Dịch vụ”.
3. Nhập thông tin cần tìm.
4. Click nút “Tìm kiếm”. Nếu tìm không thấy thì thực hiện luồng phụ A2.
5. Hệ thống hiển thị dữ liệu lên màn hình.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.
Luồng phụ A2: Không có bản ghi nào thoả điều kiện tìm kiếm.
1. Hệ thống phát thông báo không tìm thấy.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

d) Mô hình gói ca sử dụng “Thanh toán”.


* Sơ đồ.

25
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Hình 7. Mô hình Usecase “Thanh toán”.


* Mô tả chi tiết các ca sử dụng con.
- Ca sử dụng “Thống kê số giờ sử dụng”:

Usecase: Thống kê số giờ sử dụng ID: UC 13

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Thống kê” trên form “Thanh toán”.

26
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Thanh toán”.
3. Click nút “Thống kê”.
4. Hệ thống hiển thị số giờ sử dụng lên màn hình.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

- Ca sử dụng “Thống kê dịch vụ sử dụng”:

Usecase: Thống kê dịch vụ sử dụng ID: UC 14

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Thống kê” trên form “Thanh toán”.

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Thanh toán”.
3. Click nút “Thống kê”.
4. Hệ thống hiển thị các dịch vụ sử dụng lên màn hình.

Luồng sự kiện phụ:

27
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

- Ca sử dụng “Thanh toán”:

Usecase: Thanh toán ID: UC 15

Phạm vi: Chủ quán đăng nhập vào phần mềm quản lý.

Tác nhân chính: Chủ quán.

Điều kiện tiên quyết: Hệ thống hoạt động ổn định.

Điều kiện thực hiện: Thông tin đăng nhập của chủ quán hợp lệ.

Sự kiện kích hoạt: Chủ quán click vào nút “Thanh toán” trên form “Thanh toán”.

Luồng sự kiện chính:


1. Chủ quán đăng nhập vào hệ thống. Nếu thông tin đăng nhập không hợp lệ thì
thực hiện luồng phụ A1.
2. Chọn mục “Thanh toán”.
3. Click nút “Thanh toán”.
4. Hệ thống hiển thị số tiền khách hàng cần thanh toán lên màn hình.

Luồng sự kiện phụ:


Luồng phụ A1: Thông tin đăng nhập không hợp lệ.
1. Hệ thống phát thông báo thông tin đăng nhập sai.
2. Hệ thống trả về trạng thái trước đó.

28
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

3.2. Mô hình hóa khái niệm.


3.2.1. Biểu đồ hoạt động.
a) Quản lý Máy tính.

Hình 8. Biểu đồ hoạt động “Quản lý Máy tính”.

29
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

b) Quản lý Khách hàng.

Hình 9. Biểu đồ hoạt động “Quản lý Khách hàng”.

30
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

c) Dịch vụ.

Hình 10. Biểu đồ hoạt động “Dịch vụ”.

31
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

d) Thanh toán.

Hình 11. Biểu đồ hoạt động “Thanh toán”.

32
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

3.2.2. Biểu đồ trạng thái.

Hình 12. Biểu đồ trạng thái “Quản lý Khách hàng”.

33
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Hình 13. Biểu đồ trạng thái “Quản lý Máy tính”.

34
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Hình 14. Biểu đồ trạng thái “Quản lý Máy tính”.


3.2.3. Biểu đồ lớp.
* Biểu đồ lớp tổng quát:

Hình 15. Sơ đồ lớp tổng quát.

35
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Thiết kế cơ sở dữ liệu:

Hình 16. Sơ đồ quan hệ giữa các bảng (Sau khi chuyển từ sơ đồ lớp).
Bảng 2. Bảng “Máy tính” (MayTinh).

Tên Kiểu dữ liệu Mô tả

MaMay varchar(10) Mã máy

TenMay nvarchar(20) Tên máy

GiaMay int Giá máy

TinhTrang nvarchar(20) Tình trạng

Bảng 3. Bảng “Khách hàng” (KhachHang).

Tên Kiểu dữ liệu Mô tả

MaKH varchar(10) Mã khách hàng

TenKH nvarchar(30) Tên khách hàng

TaiKhoan nvarchar(20) Tài khoản

36
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

MatKhau nvarchar(15) Mật khẩu

Bảng 3. Bảng “Dịch vụ” (DichVu).

Tên Kiểu dữ liệu Mô tả

MaDV varchar(10) Mã dịch vụ

TenDV nvarchar(30) Tên dịch vụ

DonGiaDV int Đơn giá dịch vụ

Bảng 4. Bảng “Khách hàng order” (KH_Order).

Tên Kiểu dữ liệu Mô tả

MaOrder varchar(10) Mã order

MaKH varchar(10) Mã khách hàng

MaMay varchar(10) Mã máy

GioBatDau nvarchar(20) Giờ bắt đầu

GioKetThuc time(7) Giờ kết thúc

MaDV time(7) Tình trạng

SoLuongDV int Số lượng dịch vụ

Bảng 5. Bảng “Hóa đơn” (HoaDon).

Tên Kiểu dữ liệu Mô tả

MaHD varchar(10) Mã hóa đơn

MaOrder varchar(10) Mã order

NgayTao datetime Ngày tạo

37
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

3.3. Biểu đồ tương tác.


3.3.1. Biểu đồ tuần tự.
a) Biểu đồ tuần tự “Quản lý Máy tính”.

Hình 17. Biểu đồ tuần tự “Quản lý Máy tính”.


b) Biểu đồ tuần tự “Quản lý Khách hàng”.

38
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Thêm tài khoản.

Hình 18. Biểu đồ tuần tự “Thêm tài khoản”.

39
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Sửa tài khoản.

Hình 19. Biểu đồ tuần tự “Sửa tài khoản”.

40
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Xóa tài khoản.

Hình 20. Biểu đồ tuần tự “Xóa tài khoản”.

41
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Tìm kiếm tài khoản.

Hình 21. Biểu đồ tuần tự “Tìm kiếm tài khoản”.


c) Biểu đồ tuần tự “Dịch vụ”.

42
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Thêm dịch vụ.

Hình 22. Biểu đồ tuần tự “Thêm dịch vụ”.

43
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Sửa dịch vụ.

Hình 23. Biểu đồ tuần tự “Sửa dịch vụ”.

44
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Xóa dịch vụ.

Hình 24. Biểu đồ tuần tự “Xóa dịch vụ”.

45
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Tìm kiếm dịch vụ.

Hình 25. Biểu đồ tuần tự “Tìm kiếm dịch vụ”.


d) Biểu đồ tuần tự “Thanh toán”.

Hình 26. Biểu đồ tuần tự “Thanh toán”.

46
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

3.3.2. Biểu đồ cộng tác.


a) Biểu đồ cộng tác “Quản lý máy tính”.

Hình 27. Biểu đồ cộng tác “Quản lý Máy tính”.


b) Biểu đồ cộng tác “Quản lý Khách hàng”.
* Thêm tài khoản.

Hình 28. Biểu đồ cộng tác “Thêm tài khoản”.


47
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Sửa tài khoản.

Hình 29. Biểu đồ cộng tác “Sửa tài khoản”.


* Xóa tài khoản.

Hình 30. Biểu đồ cộng tác “Xóa tài khoản”.

48
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Tìm kiếm tài khoản.

Hình 31. Biểu đồ cộng tác “Tìm kiếm tài khoản”.


c) Biểu đồ cộng tác “Dịch vụ”.
* Thêm dịch vụ.

Hình 32. Biểu đồ cộng tác “Thêm dịch vụ”.

49
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Sửa dịch vụ.

Hình 33. Biểu đồ cộng tác “Sửa dịch vụ”.


* Xóa dịch vụ.

Hình 34. Biểu đồ cộng tác “Xóa dịch vụ”.

50
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Tìm kiếm dịch vụ.

Hình 35. Biểu đồ cộng tác “Tìm kiếm dịch vụ”.

d) Biểu đồ cộng tác “Thanh toán”.

Hình 36. Biểu đồ cộng tác “Thanh toán”.

51
pHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

3.4. Mô hình hóa kiến trúc.


3.4.1. Biểu đồ đóng gói.

Hình 37. Biểu đồ đóng gói (Biểu đồ thành phần).

3.4.2. Biểu đồ cài đặt.

Hình 38. Biểu đồ cài đặt (Biểu đồ triển khai).

52
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Chương 4: Cài đặt và triển khai ứng dụng


4.1. Mã hóa chương trình.
* Form “Đăng Nhập”:

53
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

54
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Form “Main”:

55
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

56
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Form “Quản lý Máy tính”:

57
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

58
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

59
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Form “Quản lý Khách hàng”:

60
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

61
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Form “Dịch vụ”:

62
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

63
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Form “Order”:

64
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

65
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

66
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

* Form “Hóa đơn”:

67
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

4.2. Cài đặt giao diện chương trình.


* Giới thiệu ngôn ngữ lập trình.
- Ngôn ngữ lập trình được sử dụng là ngôn ngữ C# (hay C sharp). Đây là một ngôn ngữ
lập trình đơn giản, được phát triển bởi đội ngũ kỹ sư của Microsoft vào năm 2000. C# là
ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và được xây dựng trên nền tảng của hai
ngôn ngữ mạnh nhất là C++ và Java.
- Trong các ứng dụng Windows truyền thống, mã nguồn chương trình được biên dịch trực
tiếp thành mã thực thi của hệ điều hành.
- Trong các ứng dụng sử dụng .NET Framework, mã nguồn chương trình (C#, VB.NET)
được biên dịch thành mã ngôn ngữ trung gian MSIL (Microsoft intermediate language).

68
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

- Sau đó mã này được biên dịch bởi Common Language Runtime (CLR) để trở thành mã
thực thi của hệ điều hành. Hình bên dưới thể hiện quá trình chuyển đổi MSIL code thành
native code.
- Winform là thuật ngữ mô tả một ứng dụng được viết dùng .NET FrameWorrk và có
giao diện người dùng Windows Forms.
- Mỗi màn hình windows cung cấp một giao diện giúp người dùng giao tiếp với ứng
dụng. Giao diện này được gọi là giao diện đồ họa (GUI) của ứng dụng.
- Là các ứng dụng windows chạy trên máy tính – mã lệnh thực thi ngay trên máy tính:
Microsoft, Word, Excel, Access, Calculator, yahoo, Mail… là các ứng dụng Windows
Forms.
* Giao diện chương trình và các chức năng chính.
- Form “Đăng nhập”:

 Chức năng “Đăng nhập”: Nhập tài khoản và mật khẩu rồi nhấn nút “Login”. Nếu
thông tin đăng nhập đúng thì chuyển tới form “Main”.
 Chức năng “Quên mật khẩu”: Nhấn vào “Forgot Password” sẽ hiển thị mật khẩu.

Hình 39. Form “Đăng nhập”.

69
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

- Form “Main”:

 Chức năng chính là chuyển tới các form khác tương ứng với các nút. Nút “Đăng
xuất” giúp quay trở lại form “Đăng nhập”.

Hình 40. Form “Main”.


- Form “Quản lý Máy tính”:

 Chức năng “Hiển thị”: Hiển thị danh sách máy tính.
 Chức năng “Thêm”: Thêm máy mới bằng cách nhập các thông tin của máy vào
mục “Thông tin”  Nhấn nút “Thêm”.
 Chức năng “Sửa”: Sửa thông tin máy bằng cách chọn máy cần sửa trong bảng
“Danh sách máy”  Nhập các thông tin cần sửa của máy vào mục “Thông tin” 
Nhấn nút “Sửa”.
 Chức năng “Xóa”: Xóa một máy bằng cách chọn máy cần xóa trong bảng “Danh
sách máy”  Nhấn nút “Xóa”.
 Chức năng “Tìm kiếm”: Tìm kiếm thông tin theo “Tình trạng” và “Giá” của máy
tính.
 Chức năng “Refesh”: Tải lại danh sách máy.
 Chức năng “Thoát”: Đóng form hiện tại, trở về form “Main”.
70
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Hình 41. Form “Quản lý Máy tính”.


- Form “Quản lý Khách hàng”:

 Chức năng “Hiển thị”: Hiển thị danh sách khách hàng.
 Chức năng “Thêm”: Thêm khách hàng mới bằng cách nhập các thông tin của
khách hàng vào mục “Thông tin”  Nhấn nút “Thêm”.
 Chức năng “Sửa”: Sửa thông tin khách hàng bằng cách chọn khách hàng cần sửa
trong bảng “Danh sách Khách hàng”  Nhập các thông tin cần sửa của khách
hàng vào mục “Thông tin”  Nhấn nút “Sửa”.
 Chức năng “Xóa”: Xóa thông tin của một khách hàng bằng cách chọn khách hàng
cần xóa trong bảng “Danh sách Khách hàng”  Nhấn nút “Xóa”.
 Chức năng “Tìm kiếm”: Tìm kiếm thông tin theo “Tên” và “Tài khoản” của khách
hàng.
 Chức năng “Refesh”: Tải lại danh sách khách hàng.
 Chức năng “Thoát”: Đóng form hiện tại, trở về form “Main”.

71
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Hình 42. Form “Quản lý Khách hàng”.


- Form “Dịch vụ”:

 Chức năng “Hiển thị”: Hiển thị danh sách dịch vụ.
 Chức năng “Thêm”: Thêm dịch vụ mới bằng cách nhập các thông tin của dịch vụ
vào mục “Thông tin”  Nhấn nút “Thêm”.
 Chức năng “Sửa”: Sửa thông tin dịch vụ bằng cách chọn dịch vụ cần sửa trong
bảng “Danh sách Dịch vụ”  Nhập các thông tin cần sửa của dịch vụ vào mục
“Thông tin”  Nhấn nút “Sửa”.
 Chức năng “Xóa”: Xóa một dịch vụ bằng cách chọn dịch vụ cần xóa trong bảng
“Danh sách Order”  Nhấn nút “Xóa”.
 Chức năng “Tìm kiếm”: Tìm kiếm thông tin theo “Tên” và “Giá” của dịch vụ.
 Chức năng “Refesh”: Tải lại danh sách dịch vụ.
 Chức năng “Thoát”: Đóng form hiện tại, trở về form “Main”.

72
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Hình 43. Form “Dịch vụ”.


- Form “Order”:

 Chức năng “Hiển thị”: Hiển thị danh sách order.


 Chức năng “Thêm”: Thêm order mới bằng cách nhập các yêu cầu của khách hàng
vào mục “Thông tin”  Nhấn nút “Thêm”.
 Chức năng “Sửa”: Sửa thông tin order bằng cách chọn order cần sửa trong bảng
“Danh sách Order”  Nhập các thông tin cần sửa của order vào mục “Thông tin”
 Nhấn nút “Sửa”.
 Chức năng “Xóa”: Xóa một order bằng cách chọn order cần xóa trong bảng “Danh
sách Order”  Nhấn nút “Xóa”.
 Chức năng “Tìm kiếm”: Tìm kiếm thông tin theo “Tên” của khách hàng yêu cầu
dịch vụ.
 Chức năng “Refesh”: Tải lại danh sách order.
 Chức năng “Thoát”: Đóng form hiện tại, trở về form “Main”.

73
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Hình 44. Form “Order”.


- Form “Hóa đơn”:

 Chức năng “Hiển thị”: Hiển thị danh sách hóa đơn.
 Chức năng “Tìm kiếm”: Tìm kiếm thông tin theo “Tên” của khách hàng.
 Chức năng “Refesh”: Tải lại danh sách hóa đơn.
 Chức năng “Thoát”: Đóng form hiện tại, trở về form “Main”.

74
CÀI ĐẶT VÀ TRIỂN KHAI HỆ THỐNG QUẢN LÝ INTERNET

Hình 45. Form “Hóa đơn”.

4.3. Ứng dụng, triển khai phát triển chương trình.


Chương trình “Quản lý quán Internet” của nhóm em có những chức năng cơ bản
như quản lý, thêm, sửa, xóa, tìm kiếm máy tính, khách hàng, dịch vụ với số lượng vừa và
nhỏ. Vì thế, chương trình quản lý này phù hợp với những quán Internet có quy mô vừa và
nhỏ. Để có thể ứng dụng vào các quán Internet có quy mô lớn hơn, chương trình cần phải
thêm các tính năng như in hóa đơn, cải thiện hơn chức năng quản lý, thêm, sửa, xóa, tìm
kiếm, giao diện dễ nhìn, thân thiện với người dùng.

75
Kết luận
1. Kết quả đạt được
- Hiểu khá rõ quy trình xây dựng và thiết kế một ứng dụng Windows Forms bằng công
nghệ .NET Framework.
- Tìm hiểu và nắm khá rõ về công cụ để xây dựng ứng dụng – Visual Studio, ngôn ngữ
C# và hệ quản trị CSDL MS SQL.
- Hiểu khá chi tiết về phân quyền và xác thực người dùng, tầm quan trọng cũng như
những ứng dụng của nó trong các hệ thống đa người dùng.
- Nắm được quy trình xây dựng và phát triển một phần mềm theo hướng đối tượng.

2. Hướng phát triển.


Với nỗ lực của bản thân, nhóm đồ em cố gắng hoàn thành yêu cầu đề tài. Do thời gian và
năng lực có hạn nên ứng dụng mà nhóm em mới chỉ đi sâu vào các chức năng chính như
thêm, xóa, sửa, tìm kiếm. Nhóm em hướng phát triển ứng dụng trở thành một ứng dụng
có thể demo được trên nhiều hệ điều hành và được ứng dụng trên những hệ thống vừa và
lớn, cung cấp đầy đủ những tính năng cần thiết và có giao diện thân thiện dễ sử dụng.

76
Danh mục sách tham khảo
1. https://tailieuxanh.com/vn/dlID1569761_de-tai-phan-tich-thiet-ke-he-thong-
quan-ly-quan-game-gametv-net-192-tran-dai-nghia.html

2. Giáo trình Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý, Phạm Minh Tuấn, Nhà
xuất bản Hà Nội, 2005.

3. https://viblo.asia/p/phan-tich-thiet-ke-he-thong-thong-tin-su-dung-bieu-do-
uml-phan-1-PjxMe6yNG4YL

77

You might also like