Professional Documents
Culture Documents
KHOA CƠ KHÍ
Nhóm: 10
Đồ án thiết kế Hệ Thống Cơ Điện Tử là một môn học giúp sinh viên ngành Cơ
điện tử có bước đi chập chững, làm quen với công việc thiết kế mà mỗi người kĩ sư cơ
điện tử sẽ gắn cuộc đời mình vào đó. Học tốt môn học này sẽ giúp cho sinh viên
mường tượng ra được công việc tương lai, qua đó có cách nhìn đúng đắn hơn về con
đường học tập đồng thời tăng thêm lòng nhiệt huyết, yêu nghề cho mỗi sinh viên.
Không những thế quá trình thực hiện đồ án sẽ là thử thách thực sự đối với những kĩ
năng mà sinh viên đã được học từ những năm trước như các hệ thông điện, kĩ năng sử
dụng phần mềm: Autocad, Autocad Electriccal, TIA Portal… cùng với những kiến
thức trong những môn học nền tảng: Lập trình PLC, Hệ thống cơ điện tử, Điện tử công
suất…
Trong quá trình thực hiện đồ án, chúng em nhận được sự chỉ dẫn rất tận tình của
thầy Lê Ngọc Trân cùng các quý thầy cô khác trong Khoa. Sự giúp đỡ của các thầy cô
là nguồn động lực lớn lao cỗ vũ tinh thần cho chúng em trên con đường học tập, rèn
luyện đầy gian lao vất vả.
Do đây là đồ án điện đầu tiên mà chúng em thực hiện nên chắc chắn sẽ mắc phải
những thiếu xót, sai lầm. Em rất mong nhận được sự góp ý chân thành từ phía các thầy
cô. Em xin chân thành cảm ơn.
Nhóm 10
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Nội dung
LỜI NÓI ĐẦU................................................................................................................ 2
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÍ THUYẾT............................................................................3
1
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
công. Sử dụng điều khiển bằng lập trình PLC trên máy đóng gói tự động sẽ đem lại
hiệu quả ổn định từ đó giúp tăng năng suất lên gấp nhiều lần. Tất cả các công đoạn từ
việc cân – đo – đong – đếm sản lượng đều được thực hiện tự động. Và được thực hiện
liên tục nên việc xảy ra sai sót là rất ít và có thể kiểm soát dễ dàng.
2
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÍ THUYẾT.
2.1. Giới thiệu vấn đề nghiên cứu:
Nghiên cứu, thiết kế mô phỏng máy đóng gói hạt giống tự động.
Máy đóng bao bì giúp doanh nghiệp hoạt động xuyên suốt quá trình sản xuất và
thay thế cho con người. Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần trang bị cho đơn vị mình
loại máy này. Đó là vì những hữu ích sau:
Loại mày này được biết đến như một giải pháp để thay thế sức lao động cho con
người. Việc hoàn thành các công đoạn đóng bao, đóng gói mà con người không thể
thực hiện nay đã được máy thực hiện một cách nhanh chóng và chuẩn xác. Đồng thời
đảm bảo năng suất hoạt động mỗi ngày.
Hơn nữa, với sức lao động của con người thì chỉ có thể hoạt động có giới hạn
trong khoảng từ 8-12 tiếng/ ngày. Trong khi đó máy lại có thể hoạt động liên tục trong
suốt quá trình sản xuất.
Với cơ chế hoạt động liên tục như vậy, máy có thể đóng gói 25 túi/1 phút, đạt gấp
2 hoặc 3 lần so với phương pháp thủ công. Ngoài ra, hiện tại hầu hết các máy đều được
trang bị cân định lượng, xác định khối lượng nguyên liệu chính xác nhất.
Khi hoàn thành nhiệm vụ đóng gói, hệ thống sẽ tự động chuyển hàng vị trí này
sang vị trí khác rất nhanh chóng và tiết kiệm thời gian.
3
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
Máy đóng gói không hạn chế ở bất kỳ loại sản phẩm nào nhờ cấu tạo linh hoạt,
cấu trúc đơn giản kết hợp với các thiết bị hiện đại. Nhờ thế mà nó được ứng dụng rộng
rãi trong tất cả các quy trình đóng bao vật liệu dạng hạt như: hạt điều, hạt cà phê, hạt
đỗ đen,...
Một lợi ích nữa không thể không nhắc đến đó là bảo quản tốt các sản phẩm. Việc
đóng gói chắc chắn và bền bỉ từ máy đóng bao dạng hạt sẽ giúp cho các sản phẩm được
bảo quản một cách tốt nhất và không bị hư hỏng khi để một thời gian dài vì không bị
nhiều tác động từ môi trường.
Trong sản xuất, việc vận chuyển sản phẩm là điều tất yếu. Các sản phẩm phải
phân phối đi khắp nơi do đó việc đóng gói giúp hàng hóa được vận chuyển một cách dễ
dàng và hạn chế được rủi ro.
Ngôn ngữ lập trình PLC phổ biến hiện nay là Ladder, Step Ladder. Tuy nhiên,
mỗi hãng sản xuất sẽ có các ngôn ngữ lập trình riêng. Các hãng sản xuất PLC phổ biến
hiện nay gồm: Siemens, Mitsubishi, Rockwell, INVT, Delta…
Nguyên lí hoạt động: PLC nhận thông tin từ các cảm biến được kết nối hoặc thiết
bị đầu vào, xử lý dữ liệu và kích hoạt đầu ra dựa trên các tham số được lập trình sẵn.
4
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
Tùy thuộc vào đầu vào và đầu ra, PLC có thể giám sát và ghi lại dữ liệu thời gian chạy
như năng suất máy hoặc nhiệt độ trong quá trình vận hành, tự động khởi động và dừng
quá trình, tạo báo động nếu máy gặp trục trặc và hơn thế nữa. Bộ điều khiển logic khả
trình là một giải pháp điều khiển linh hoạt và mạnh mẽ, có thể thích ứng với hầu hết
mọi ứng dụng.
TIA Portal được phát triển vào năm 1996 bởi các kỹ sư của Siemens, nó cho phép người
dùng phát triển và viết các phần mềm quản lý riêng lẻ một cách nhanh chóng, trên 1 nền tảng
thống nhất. Giải pháp giảm thiểu thời gian tích hợp các ứng dụng riêng biệt để thống nhất tạo
hệ thống.
TIA Portal - Tích hợp tự động toàn diện là phần mềm cơ sở cho tất cả các phần mềm
khác phát triển: Lập trình, tích hợp cấu hình thiết bị trong dải sản phẩm. Đặc điểm TIA Portal
cho phép các phần mềm chia sẻ cùng 1 cơ sở dữ liệu, tạo nên tính thống nhất, toàn vẹn cho hệ
thống ứng dụng quản lý, vận hành.
TIA Portal tạo môi trường dễ dàng để lập trình thực hiện các thao tác:
Thiết kế giao diện kéo nhã thông tin dễ dàng, với ngôn ngữ hỗ trợ đa dạng.
Quản lý phân quyền User, Code, Project tổng quát.
Thực hiện go online và Diagnostic cho tất cả các thiết bị trong project để xác định
bệnh, lỗi hệ thống.
Tích hợp mô phỏng hệ thống.
Dễ dàng thiết lập cấu hình và liên kết giữa các thiết bị Siemens.
5
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
Phân loại theo nguyên liệu đóng gói: đóng gói chất lỏng, đóng gói các sản phẩm
dạng bột, dạng hạt,..
Phân theo hình dạng túi bao gói: dạng túi vuông, dạng túi trụ tròn, dạng gối
gói,..
Phân theo ngành sản xuất: máy bao gói cho ngành thực phẩm, y dược, máy đóng
gói cho ngành hóa chất,...
Tuy nhiên thông thường người ta chia máy đóng gói thành hai dạng:
Máy đóng gói kiểu đứng: hình dạng túi đóng gói được hình thành từ trên xuống dưới,
nguyên vật liệu cho vào túi cũng được cho từ phía trên xuống.
Hình 2-1. Máy đón gói bột ngũ cốc khô dạng đứng
Ưu điểm
Nhược điểm
Máy đóng gói kiểu nằm: hình dạng túi bao gói được hình thành từ trái sang phải,
nguyên vật liệu cho vào túi cũng được đưa vào theo chiều từ trái sang phải.
Ưu điểm:
Nhược điểm:
7
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
Cấp phôi bao bì: Chủ yếu là cấp bao bì từ cuộn phôi, sau đó cho chạy qua hệ
thống hàn miệng bao để hàn 3 mép bao còn lại.
Hình dạng và kích thước bao gói: Các máy đóng gói ở trong nước chỉ đóng gói
được các sản phẩm có chiều cao dưới 85mm, không đóng gói được dạng túi có
gấp hông.
Phần điều khiển: Hầu hết các máy đóng gói trong nước chỉ được điều khiển ở
mức thấp.
Cấp nguyên liệu: Chủ yếu các máy đóng gói chỉ đóng gói được một lượng được
định trước trong thiết kế cơ khí phần đong nguyên liệu, vừa không đạt được
khối lượng yêu cầu một cách chính xác, vừa không thể thay đổi được khối lượng
theo yêu cầu người dùng.
Nhóm nhận thấy các nghiên cứu trong nước đã quan tâm đến vấn đề nâng cấp
công nghệ đóng gói. Tuy vậy, vấn đề nâng cao chất lượng sản phẩm đóng gói, hiệu quả
quá trình đóng gói, tăng kích thước túi bao gói, hình dạng túi bao gói, bao bì được chế
tạo sẵn, sử dụng Loadcell để tăng độ chính xác về khối lượng cho sản phẩm, đồng thời
8
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
có thể thay đổi linh họa khối lượng của một sản phẩm bằng giải pháp tự động hóa hiện
đại ở trong nước chưa được quan tâm nghiên cứu đúng mức.
Máy đóng gói sử dụng Loadcell để thực hiện việc cân đo đong đếm khối lượng
sản phẩm nhằm có thể đưa ra sản phẩm chính xác với yêu cầu, và có thể thay
đổi được khối lượng mỗi sản phẩm.
Máy đóng gói với cơ cấu cấp bao bì được gia công sẵn nhằm đáp ứng các nhu
cầu khác nhau của người sảu dụng.
9
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
10
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
Công đoạn cấp hạt giống: Các chốt điện sẽ mở ra, đóng lại theo tín hiệu từ PLC.
Công đoạn định hình và ép nhiệt: Pitong định hình và ép nhiệt (9) sẽ đi vào, đồng
thời thanh định hình bao bì phía dưới sẽ đi vào trước do được bố trí trước, thanh nhiệt
ép hàn miệng bao (12) sẽ đi vào sao do cơ cấu lo xo liên kết trước tiếp với thanh định
hình dưới.
11
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
12
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
13
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
14
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
15
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
16
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
17
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
18
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
19
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
20
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
21
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
Hình 4-7. Cảm biến quang thu phát độc lập Omron E3Z E3Z-D61.
Tín hiệu đầu ra bao gồm :VOUT IOUT GND GND 24V để kết nối trực
tiếp với PLC (4-20mA, 0-5V, 0-10V).
Cảm biến nhiệt độ + Bộ chuyển đổ tín hiệu SENECA k109pt:
Hình 4-10. Cảm biến nhiệt độ Pt100, Bộ chuyển đổ tín hiệu SENECA k109pt.
24
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
Cảm biến từ xi lanh AIRTAC CS1-U chuyên dùng cho các loại xi lanh khí nén.
Điện áp sử dụng: 5 ~ 240V AC/DC
Nhiệt độ : -10~70oC
Là loại sensor thường mở (NO)
Cảm biến Limit Switch:
Cần có bánh xe và bản lề dài, song song, đầu nối vít, 250VAC, 15A
25
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
5 đèn báo: 2 đèn chế độ vận hành(auto/manu), 2 đèn run/stop, 1 đèn Alarm: hiện
thị trên HMI+hiện trường
Các thiết bị động lực gồm: 1 động cơ giảm tốc 24VDC, 4 Pitong, 1 thanh hàn nhiệt.
Hình 4- 13. Van điện từ khí nén 5/2 AIRTAC 4V210-08 24VDC.
Van điện từ khí nén 5/2 AIRTAC 4V210-08 24VDC (1 cuộn hút)
Hình 4-14. Van điện từ khí nén 3/2 AIRTAC 3V210-08 NC 24VDC.
Van điện từ khí nén 3/2 AIRTAC 3V210-08 NC 24VDC (1 cuộn hút)
Chốt điện từ:
26
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
Chốt điện tử kéo bằng nam châm điện với lực kéo 45N, dùng điện áp 12VDC
tiêu thụ dòng điện 400mA khi hoạt động. JF-Z06 có thân vỏ bằng thép kích
thước 50x30x20mm, chiều dài (kể cả chốt) là 83mm.
Động cơ giảm tốc 24VDC:
27
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
28
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
29
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
30
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
31
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
32
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
33
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
34
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
35
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
36
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
37
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
38
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
39
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
40
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
41
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
42
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
43
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
OUTPUT (FC2)
44
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
45
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
READ-ANALOG (FC1)
46
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
47
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
RUN-MISULATION (FC5)
48
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
49
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
50
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
DATA BLOCK 1
51
GVHD: Lê Ngọc Trân
Đồ án Thiết kế hệ thống Cơ điện tử ĐH Công Nghiệp TP Hồ Chí Minh
52
GVHD: Lê Ngọc Trân