You are on page 1of 14

BỘ TÀI CHÍNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

KHOA MARKETING

HỌC PHẦN: MARKETING CHIẾN LƯỢC

BÀI TẬP: XÂY DỰNG MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ MÔI TRƯỜNG


BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI TỪ ĐÓ LÀM CƠ SỞ ĐÁNH
GIÁ MÔ HÌNH QSPM CỦA THƯƠNG HIỆU CÀ PHÊ HÒA
TAN TRUNG NGUYÊN

NHÓM SINH VIÊN THỰC HIỆN: NHÓM 5

Trần Thị Quỳnh Nga – 2121006951


Lê Thị Phương Anh - 2121000563
Trần Diễm Châu – 2121003705
Ngô Ngọc Lam – 2121003818
Phạm Thị Làm Oanh – 2121002394

TP HCM, ngày 09 tháng 10 năm 2023


1. Ma trận EFE
1.1. Nhân tố chính trị pháp luật.
Các nhân tố chính trị pháp luật có tác động lớn đến cơ hội và đe dọa trong ngành
cà phê Việt Nam cụ thể là:
Cà phê được nhà nước bảo hộ về quyền lợi và thương hiệu, hỗ trợ giá thành sản
phẩm và tạo điều kiện xuất khẩu ra nước ngoài , bên cạnh đó nhà nước thành lập hiệp
hội cà phê để điều hành và phát triển cà phê với mục đích quán triệt đường lối chính
sách của Đảng và Nhà nước bảo vệ lẫn nhau tránh các hành vi độc quyền, tranh chấp
thị trường xâm phạm lợi ích của doanh nghiệp, bảo vệ quyền lợi cho cà phê Việt Nam
trên thị trường.
Với sự gia nhập WTO, ngành cà phê Việt Nam đã có bước chuyển mình mới.
Đặc biệt với Cà phê Trung Nguyên không chỉ được biết đến trong nước mà cả trên thị
trường nước ngoài, tạo thêm nhiều định hướng phát triển.
1.2. Nhân tố kinh tế.
Việt Nam đang trên đà phát triển với nhiều cơ hội hợp tác và hội nhập mới. điều
này tác động lớn đến các doanh nghiệp ở nước ta. Cụ thể với Trung Nguyên:
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta hiện nay khá cao tạo nhiều cơ hội cho
Trung Nguyên đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên nền kinh tế
Việt Nam hiện nay: lạm pháp, đồng tiền mất giá gây khó khăn không ít hoạt động kinh
doanh của Trung Nguyên, đặc biệt là trong hoạt động thu mua nguyên liệu.. Nhân tố
văn hóa xã hội.
Trung Nguyên có được lợi thế nổi bật, đó là có vị trí ngay tịa Buôn Ma Thuật,
quê hương của Cà phê. Do đó Trung Nguyên dễ dàng tạo ra được sự tương đồng về
văn hóa với các cơ sở cung cấp nguyên liệu cà phê cũng như dễ dàng tạo được nét đặc
trưng của Cà phê Việt Nam trong từng sản phẩm cà phê của mình. Đây là điểm mạnh
của Trung Nguyên so với các đối thủ cạnh tranh khác khi xây dựng mối quan hệ mua
bán và hình ảnh thương hiệu.
1.3. Nhân tố công nghệ.
Thị trường thiết bị máy móc để sản xuất cà phê không da dạng do không xuất
hiện các công nghệ mới. Do áp lực đổi mới công nghệ để tăng cường để tăng cường
cạnh tranh đối với Trung Nguyên là không đáng kể
1.4. Nhà cung cấp.
Số lượng nhà cung cấp sẽ quyết định đến áp lực cạnh tranh, quyền lực đàm phán
của họ đối với ngành, doanh nghiệp. Nếu trên thị trường chỉ có một vài nhà cung cấp
có quy mô lớn sẽ tạo áp lực cạnh tranh, ảnh hưởng tới toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh của ngành.
Tuy nhiên, hiện nay Trung Nguyên có một hệ thống sản xuất hoạt động vô cùng
hiệu quả. Trung Nguyên chính là nhà cung cấp nguyên liệu đầu vào cho việc sản xuất
của mình. Vì vậy, áp lực cạnh tranh từ nhà cung cấp là vấn đề mà Trung Nguyên
không phải đối mặt hiện nay.
1.5. Khách hàng
Khách hàng là một áp lực cạnh tranh có thể ảnh hưởng trực tiếp tới toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của ngành. Đối với sản phẩm café hòa tan đây được xem là
một sản phẩm tiện dụng, động cơ không cao nên năng lực thương lượng của khách
hàng là thấp.
1.6. Đối thủ cạnh tranh trong ngành:
Hiện nay thị trường cà phê ngày càng phát triển, vì vậy ngày càng nhiều đối thủ
cạnh tranh trên thị trường này. Có thể kể đến các công ty sau: Nescafe của Nestle,
Vinacafe của Công ty CP café Biên Hòa, Café Vinamilk của Công ty CP sữa Việt
Nam- Vinamilk, Maccoffee của Food Empire Holadings
1.7. Đối thủ cạnh tranh tiềm tàng:
Bên cạnh 4 đối thủ chính ở trên thì Trung Nguyên đang phải đối mặt với những
đối thủ cạnh tranh trong nước như: Thái Hòa, An Thái, Phú Thái, CADA, VICA…..
Tuy nhiên 5 thương hiệu trên đã trở nên quen thuôc với người tiêu dùng từ rất lâu,
việc thay đổi thói quen là rất khó. Vì vậy, rào cản nhập cuộc của các đối thủ cạnh
tranh tiềm tàng là không cao.
1.8. Sản phẩm thay thế:
Sản phẩm và dịch vụ thay thế là những sản phẩm, dịch vụ có thể thỏa mãn nhu
cầu tương đương với các sản phẩm dịch vụ trong ngành.
Bên cạnh việc sử dụng café hòa tan, hiện nay người tiêu dùng còn có sự lựa chọn
khác đó là café phin và gần đây sự xuất hiện của café lon hòa tan và cà phê rang xay.
Các yếu tố môi trường kinh doanh chính Mức Đi Điể
của doanh nghiệp độ quan ểm phân m theo
trọng loại trọng số
Cơ hội
1. Tình hình phát triển của Cà phê Việt 0.08 2 0.16
Nam đã có những bước tiến vượt bậc.
2. Cà phê được nhà nước bảo hộ về quyền 0.06 2 0.12
lợi và thương hiệu, tạo điều kiện xuất khẩu nước
ngoài.
3. Trung Nguyên tạo được sự tương đồng 0.15 3 0.45
về văn hóa với các cơ sở cung cấp nguyên liệu cà
phê và tạo được nét đặc trưng của cà phê Việt
Nam trong sản phẩm của mình.
4. Trung Nguyên chính là nhà cung cấp 0.13 3 0.39
nguyên liệu đầu vào cho việc sản xuất của mình
5. Sự trung thành của khách hàng 0,1 3 0,3
6. Rào cản gia nhập ngành cao( Đối thủ 0,05 1 0,05
cạnh tranh tiềm tàng không phải là nguy cơ lớn
đối với Trung Nguyên)
Thách Thức
Thị trường thiết bị máy móc để sản xuất cà 0.15 3 0.45
phê là không đa dạng do không xuất hiện các
công nghệ mới.
Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp đều mạnh 0.15 3 0.45
và có bề dày lịch sử trong ngành
Các sản phẩm thay thế nhiều(ví dụ cà phê 0.08 3 0.24
lon hòa tan)
Nền kinh tế còn lạm phát, đồng tiền mất giá 0.05 1 0.05
dẫn đến việc giá cả đầu vào không ổn định
TỔNG 1 2.66

=> Ta có Tổng điểm của doanh nghiệp là 2.66 > 2.5 thì doanh nghiệp đang phản
ứng tương đối tốt với những cơ hội và nguy cơ.
2. Ma trận IFE:
Đánh giá các nguồn lực dựa trên chuỗi giá trị doanh nghiệp
2.1. Hoạt động cơ bản:
Hậu cần nhập: Hai nhà máy sản xuất với tổng diện tích 80.000m2 bao gồm cả
kho lưu trữ và cơ sở sản xuất rất thuận lợi cho việc đưa nguyên liệu từ nơi bảo quản
tới địa điểm sản xuất.
Sản xuất: Trung Nguyên sử dụng trang thiết bị máy móc hiện đại (dây chuyền
rang cà phê của Đài Loan) với 2 nhà máy sản xuất cho tổng công suất là
13000/tấn/năm
Hậu cần xuất: Sản phẩm trước khi được phân phối được tập trung tại trung tâm
phân phối rộng khắp, sản phẩm của Trung Nguyên nhanh chóng được chuyển tới các
đại lý, các nhà bán lẻ, các cửa hàng Trung Nguyên trên toàn quốc.
Marketing và bán hàng: Đây thực sự là hoạt động nổi trội của Trung Nguyên. Sở
hữu những chiến lược Marketing linh hoạt và được áp dụng rất hiệu quả ngay từ đầu
đã đem lại cho Trung Nguyên những thành công vượt trội.
2.2. Hoạt động bổ trợ:
Quản trị thu mua: Trung Nguyên có lợi thế lớn là có nhà máy sản xuất đặt ngay
tại thủ phủ của cây cà phê Buôn Ma Thuột. Bên cạnh đó, Trung Nguyên còn cho xây
dựng riêng trang trại cà phê để cung cấp nguyên liệu. Do đó đảm bảo mức giá vận
chuyển và thu mua là thấp nhất có thể.
Quản trị nguồn nhân lực: Trung Nguyên có đội ngũ quản lý hầu hết là những
người trẻ, được đào tạo bài bản, cùng với các chuyên gia tư vấn có kinh nghiệm làm
việc trong các tập đoàn nước ngoài với tinh thần “ Cam kết – Trách nhiệm – Danh dự”
Cơ sở hạ tầng và công nghệ Trung Nguyên là tập đoàn lớn mạnh với cơ sở hạ
tầng vững chắc hoàn toàn đủ điều kiện để thực hiện và quản lý các hoạt động cơ bản
với hiệu quả tốt nhất
2.3. Xác định năng lực cạnh tranh:
Marketing: Sở hữu chiến lược marketing linh hoạt với các hoạt động xúc tiến
thương hiệu hiệu quả, tạo nên thương Thương hiệu Trung Nguyên lớn mạnh và các
sản phẩm cà phê hòa tan phù hợp với thị hiếu khách hàng.
Sản xuất: Áp dụng công nghệ tiên tiến mang đến các sản phẩm độc đáo mang
đặc trung riêng của Trung Nguyên.
Phân phối: Trung Nguyên có mạng lưới phân phối mạnh, rộng khắp trên cả nước
với đầy đủ các đại lý, nhà phân phối lớn và của hàng bán lẻ, cửa hàng nhượng quyền
đảm bảo sản phẩm của Trung Nguyên được đưa đến tận tay người tiêu dùng một cách
nhanh chóng và hợp lý.
Vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp: Vị thế cạnh tranh của Trung Nguyên manh.
Trong ngành cà phê hiện nay, Trung Nguyên được coi là giữ vị trí thống lĩnh.
Các yếu tố môi trường nội bộ chính của Mức Đi Điể
doanh nghiệp độ quan ểm phân m theo
trọng loại trọng số
Điểm mạnh
1. Thương hiệu mạnh và có tham vọng phát triển 0.1 4 0.4
thương hiệu ra thị trường quốc tế
2. Sản phẩm cà phê đa dạng đáp ứng nhu cầu 0.15 4 0.6
thưởng thức cà phê của từng nhóm khách hàng
3. Sở hữu chiến lược Marketing linh hoạt và 0.1 4 0.4
được áp dụng hiệu quả
4. Nhà máy sản xuất, kho lưu trữ và cơ sở sản 0.08 2 0.16
xuất thuận lợi, trang thiết bị máy móc hiện đại
5. Đội ngũ nhân viên trẻ, đào tạo bài bản 0.05 3 0.15
6. Vị thế cạnh tranh đang dẫn đầu trong ngành cà 0.04 1 0.04
phê hiện nay
7. Trung Nguyên có mạng lưới phân phối rộng 0.05 2 0.01
khắp cả nước,sản phẩm dễ đến tay người tiêu
dùng
Điểm yếu
1. Có nhiều cấp độ quán xá làm hình ảnh Trung 0.2 2 0.4
Nguyên không có một chân dung cụ thể làm
khách hàng khó nhận định được đây là thương
hiệu cao cấp hay bình dân.
2. Chiến lược khác biệt hóa về giá và nhượng 0.1 4 0.4
quyền thương hiệu có sự bất đồng. Dẫn đến khó
kiểm soát được chất lượng các chuỗi cửa hàng và
để chính các đại lý cạnh tranh lẫn nhau
3. Sự thay đổi nhân sự liên tục làm cho 0.05 2 0.1
Trung Nguyên mất dần đi tính ổn định và niêm
tin của chính những người đang làm trong công
ty
4. Hệ thống nhượng quyền của Trung 0.08 3 0.24
Nguyên ồ ạt, thiếu nhất quán và đang bị vượt quá
tầm kiểm soát do đó không đảm bảo sự đồng
nhất và tạo phong cách riêng cho Trung Nguyên.
TỔNG 1 2.9

⇒ Ta thấy tổng điểm của doanh nghiệp là 2.9 > 2.5 thì các yếu tố nội bộ của
doanh nghiệp ở mức trung bình khá
3. Ma trận TOWS
Cà phê hòa tan S - Điểm mạnh W - Điểm yếu
Trung Nguyên Trung Nguyên có lợi thế Thương hiệu cà phê G7
rất lớn về nguồn nguyên của Trung Nguyên chọn
liệu sản xuất cà phê vì Starbucks hay Nescafé là
Việt Nam là nước xuất đối thủ cạnh tranh, chính
khẩu cà phê lớn thứ hai là một cuộc chiến không
thế giới. cân sức.
Có lợi thế sân nhà, tận Tập đoàn Trung Nguyên
dụng tinh thần dân tộc và chưa có nhiều kinh
yếu tố văn hóa, đánh mạnh nghiệm trong việc hợp tác
vào tâm lý người tiêu với các đối tác nước
dùng “Người Việt dùng ngoài. Do đó, các kênh
hàng Việt”. phân phối có thể không
Công nghệ hiện đại, bí được quản lý tốt. Hệ thống
quyết chiết xuất đặc biệt. nhượng quyền ồ ạt, không
Sản phẩm cà phê của nhất quán.
Trung Nguyên được đánh Thay đổi hệ thống bằng
giá rất cao từ phía người bảng hiệu, màu sắc, bao bì
tiêu dùng. Đặc biệt, liên tục.
thương hiệu cà phê G7 đã Thay đổi nhân sự liên tục.
được đánh giá là có chất Có nhiều dự án và tham
lượng cao, hương vị độc vọng trong cùng một thời
đáo, mà không một loại cà điểm.
phê nào có thể có được.
Trung Nguyên có mạng
lưới phân phối rộng rãi với
hơn 1,000 cửa hàng trên
khắp cả nước. Thương
hiệu Trung Nguyên cũng
có mặt trong các tòa nhà
thương mại, tòa nhà văn
phòng nổi tiếng, làm tăng
độ nhận diện thương hiệu.
Trung Nguyên có rất
nhiều tiềm năng để khai
thác thị trường và xuất
khẩu cà phê sang thị
trường nước ngoài.
O - Cơ hội Chiến lược SO (tận Chiến lược WO
Việt nam đã gia nhập dụng điểm mạnh để khai (khắc phục điểm yếu để
WTO nên cà phê Trung thác cơ hội) khai thác cơ hội)
Nguyên sẽ càng trở nên Tận dụng lợi thế lớn về Giảm giá thành sản phẩm
nổi tiếng hơn, không chỉ ở nguồn nguyên liệu sản bằng cách tối ưu hóa quy
Việt Nam mà ngay cả thị xuất cà phê, tăng cường trình sản xuất, phân phối.
trường trên toàn thế giới. phát triển thị trường cà Tăng cường kiểm soát
Trong cuộc sống hiện đại phê tại các nước châu Á, chất lượng dịch vụ tại các
gần đây, cà phê hòa tan đã nơi có tiềm năng phát triển cửa hàng bán lẻ.
trở thành một sản phẩm lớn. Đổi mới chiến lược
thân thuộc, được tiêu thụ Với lượng tiêu thụ cà phê marketing, tập trung vào
hàng ngày của mọi người, lớn tại Việt Nam, Trung các hình thức marketing
bởi vì uống cà phê đã trở Nguyên cần đẩy mạnh sáng tạo, hiệu quả.
thành thói quen của nhiều thêm hệ thống phân phối
người. Nên doanh thu ước rộng khắp cả nước, đảm
tính của cà phê hòa tan G7 bảo đáp ứng nhu cầu tiêu
sẽ có xu hướng tăng lên thụ của khách hàng.
trong thời gian sắp tới. Củng cố hình ảnh thương
Với lợi thế thương hiệu, hiệu, đẩy mạnh hoạt động
Trung Nguyên có thể có marketing, quảng bá
khả năng và cơ hội để thu thương hiệu Trung
hút thêm nhiều nguồn vốn, Nguyên đến với nhiều
tăng cường hợp tác với người tiêu dùng trên thế
các quốc gia trong khu giới.
vực châu Á, đặc biệt là
Nhật Bản và Trung Quốc.
Có hương vị đặc thù, giá
rẻ hơn so với các nước
khác, dễ chế biến, đặc biệt
là cà phê dùng ngay.
Được Nhà nước hậu
thuẫn.
T - Thách thức Chiến lược ST (tận Chiến lược WT
Nền kinh tế của Việt Nam dụng điểm mạnh để đối (khắc phục điểm yếu để
khá là bất ổn và tăng phó với thách thức) đối phó với thách thức)
trưởng kinh tế thường đi Tăng cường đầu tư nghiên Xây dựng hệ thống quản
chung với lạm phát. Do cứu phát triển, nâng cao lý chất lượng chặt chẽ,
đó, Trung Nguyên khó có chất lượng sản phẩm. đảm bảo chất lượng sản
thể có những phương án Đa dạng hóa sản phẩm, phẩm và dịch vụ đồng
điều chỉnh giá, cũng như đáp ứng nhu cầu đa dạng đều.
kiểm soát nguồn nguyên của người tiêu dùng. Tăng cường đào tạo, nâng
liệu cần thiết để sản xuất Tăng cường hợp tác với cao năng lực của đội ngũ
cà phê. các đối tác chiến lược để nhân viên.
Hiện trên thị trường Việt mở rộng thị trường. Xây dựng các kế hoạch dự
Nam có nhiều sản phẩm phòng để ứng phó với các
thay thế cho cà phê hòa biến động của thị trường.
tan như cà phê đóng hộp
hay cà phê tại các cửa
hàng cà phê. Hơn nữa,
mỗi khi cảm thấy mệt mỏi,
người tiêu dùng có thể
chọn nước tăng lực Red
Bull thay cho cà phê.
Sự phát triển của các
thương hiệu đồ uống nước
ngoài khiến thị phần của
Trung Nguyên liên tục bị
đe dọa ảnh hưởng.
Sự cải tiến sản phẩm, tăng
thêm hương vị mới, cho ra
các dòng sản phẩm nhằm
đa dạng hóa thị trường vẫn
là bài toán đối với Trung
Nguyên.
Gần đây nhiều sản phẩm
giả mạo sản phẩm công ty
gây mất uy tín.
Nội chiến.

Thông qua việc phân tích các yếu tố trong mô hình TOWS ta có:
SO - chiến lược 1: Phát triển đưa thương hiệu cà phê Trung Nguyên ra thị trường
quốc tế.
WO - chiến lược 2: Kiểm soát chặt chẽ chẽ chất lượng ở các cơ sở như các trung
gian phân phối và đại lý nhượng quyền để đảm bảo sản phẩm đến tay người tiêu dùng
đồng nhất.
ST - chiến lược 3: Phát triển sản phẩm về cả hình ảnh và chất lượng để gắn bó
với người tiêu dùng.
WT - chiến lược 4: Khuấy động thị trường cà phê, đưa hình ảnh cà phê Trung
Nguyên vừa lạ vừa quen thuộc tới người tiêu dùng.
Trong đó, chiến lược 1 và 2 có khả năng thay thế nhau. Chiến lược 3 và 4 có khả
năng thay thế nhau
4. Ma trận QSPM
4.1. Chiến lược 1 và 2:

Yếu tố môi Trọng số Chiến lược 1 Chiến lược 2


trường
Điểm mức Tổng Điểm mức Tổng điểm
độ hấp dẫn điểm hấp độ hấp dẫn hấp dẫn
dẫn
O1. Tình hình phát 0.15 4 0.6 3 0.45
triển của Cà phê
Việt Nam đã có
những bước tiến
vượt bậc.
O2. Cà phê được 0.15 4 0.6 1 0.15
nhà nước bảo hộ về
quyền lợi và
thương hiệu, tạo
điều kiện xuất
khẩu nước ngoài
O4. Trung Nguyên 0.06 2 0.12 2 0.12
chính là nhà cung
cấp nguyên liệu
đầu vào cho việc
sản xuất của mình
T2. Các đối thủ 0.05 1 0.05 3 0.15
cạnh tranh trực tiếp
đều mạnh và có bề
dày lịch sử trong
ngành
T3. Các sản phẩm 0.06 4 0.24 3 0.18
thay thế: cà phê lon
hòa tan cũng dần
được người tiêu
dùng làm quen và
ưa thích
S2. Sản phẩm cà 0.1 3 0.3 2 0.2
phê đa dạng đáp
ứng nhu cầu
thưởng thức cà phê
của từng nhóm
khách hàng
S3. Sở hữu chiến 0.08 2 0.16 2 0.16
lược Marketing
linh hoạt và được
áp dụng hiệu quả
S4. Nhà máy sản 0.05 4 0.2 2 0.1
xuất, kho lưu trữ
và cơ sở sản xuất
thuận lợi, trang
thiết bị máy móc
hiện đại
S5. Đội ngũ nhân 0.08 2 0.16 2 0.16
viên trẻ, đào tạo
bài bản
W1. Có nhiều cấp 0.08 3 0.24 4 0.32
độ quán xá làm
hình ảnh Trung
Nguyên không có
một chân dung cụ
thể làm khách hàng
khó nhận định
được đây là thương
hiệu cao cấp hay
bình dân.
W2. Chiến lược 0.06 2 0.12 2 0.12
khác biệt hóa về
giá và nhượng
quyền thương hiệu
có sự bất đồng.
Dẫn đến khó kiểm
soát được chất
lượng các chuỗi
cửa hàng và để
chính các đại lý
cạnh tranh lẫn
nhau
W4. Hệ thống 0.08 3 0.24 3 0.24
nhượng quyền của
Trung Nguyên ồ ạt,
thiếu nhất quán và
đang bị vượt quá
tầm kiểm soát do
đó không đảm bảo
sự đồng nhất và tạo
phong cách riêng
cho Trung Nguyên.
Tổng 1 2.43 2.35

Với kết quả trên có thể thấy điểm hấp dẫn của Chiến lược 1: Đưa thương hiệu cà
phê Trung Nguyên ra thị trường quốc tế có điểm nhỉnh hơn. Đây là chiến lược phù
hợp khi mà thị trường cà phê trong nước Trung Nguyên đã có vị thế của riêng mình.
Bên cạnh đó yếu tố chính trị, pháp luật cũng đang hết sức thuận lợi cho Trung Nguyên
vươn mình ra thế giới.
4.2. Chiến lược 3 và 4

Yếu tố môi Trọng Chiến lược 1 Chiến lược 2


trường số
Điểm mức Tổng Điểm mức Tổng
độ hấp dẫn điểm hấp độ hấp dẫn điểm hấp
dẫn dẫn
O1. Tình hình phát 0.08 3 0.24 4 0.32
triển của Cà phê
Việt Nam đã có
những bước tiến
vượt bậc.
O2. Cà phê được 0.05 1 0.05 4 0.2
nhà nước bảo hộ về
quyền lợi và thương
hiệu, tạo điều kiện
xuất khẩu nước
ngoài
O4. Trung Nguyên 0.1 3 0.3 2 0.2
chính là nhà cung
cấp nguyên liệu đầu
vào cho việc sản
xuất của mình
T2. Các đối thủ cạnh 0.1 2 0.2 2 0.2
tranh trực tiếp đều
mạnh và có bề dày
lịch sử trong ngành
T3. Các sản phẩm 0.15 2 0.3 2 0.3
thay thế: cà phê lon
hòa tan cũng dần
được người tiêu
dùng làm quen và ưa
thích
S2. Sản phẩm cà phê 0.1 4 0.4 3 0.3
đa dạng đáp ứng nhu
cầu thưởng thức cà
phê của từng nhóm
khách hàng
S3. Sở hữu chiến 0.1 4 0.4 3 0.3
lược Marketing linh
hoạt và được áp
dụng hiệu quả
S4. Nhà máy sản 0.1 3 0.3 1 0.1
xuất, kho lưu trữ và
cơ sở sản xuất thuận
lợi, trang thiết bị
máy móc hiện đại
S5. Đội ngũ nhân 0.1 3 0.2 2 0.2
viên trẻ, đào tạo bài
bản
W1. Có nhiều cấp 0.02 1 0.02 2 0.04
độ quán xá làm hình
ảnh Trung Nguyên
không có một chân
dung cụ thể làm
khách hàng khó
nhận định được đây
là thương hiệu cao
cấp hay bình dân.
W2. Chiến lược 0.05 2 0.1 1 0.05
khác biệt hóa về giá
và nhượng quyền
thương hiệu có sự
bất đồng. Dẫn đến
khó kiểm soát được
chất lượng các chuỗi
cửa hàng và để
chính các đại lý
cạnh tranh lẫn nhau
W4. Hệ thống 0.05 2 0.1 1 0.05
nhượng quyền của
Trung Nguyên ồ ạt,
thiếu nhất quán và
đang bị vượt quá
tầm kiểm soát do đó
không đảm bảo sự
đồng nhất và tạo
phong cách riêng
cho Trung Nguyên.
Tổng 1 2.47 2.26
Với kết quả trên có thể thấy điểm hấp dẫn của Chiến lược 3: phát triển sản phẩm
cả về hình ảnh và chất lượng để có thể gắn bó với tiêu dùng có lợi thế hơn. Trung
Nguyên nghiên cứu, nắm bắt nhu cầu của khách hàng nhằm đưa ra các kế hoạch cụ
thể để chiếm được cảm tình của người tiêu dùng cùng với đó là sự uy tín của thương
hiệu.

You might also like